Free Essay

Hai for P2

In:

Submitted By albert15
Words 341
Pages 2
Pada percobaan “Gelombang Stasioner” praktikan diminta untuk menentukan frekuensi gelombang stationer pada tali dengan dua cara yaitu dengan persamaan Melde dan dengan metode grafik. Berdasarkan Persamaan Melde, dari percobaan dari tali 1 besar rapat massa linier yang didapatkan adalah ....... dan diperoleh frekuseni rata-rata sebesar ...... .Dari percobaan tali 2 besar rapat massa linier adalah .... dan diperoleh frekuensi rata-rata sebesar ...... . Persamaan Melde mempelajari tentang besaran-besaran yang mempengaruhi cepat rambat gelombang transversal pada tali. Gelombang tranversal adalah bentuk gelombang yang arah getarnya tegak lurus terhadap arah rambat gelombang. Apabila gelombang tersebut memiliki ujung yang tertutup maka akan menghasilkan gelombang stasioner. Persamaan Melde didapat dari gabungan rumus Laju rambat gelombang dalam tali yaitu v=Fµ dengan v sebagai laju perambatan tali, F tegangan tali, dan µ rapat massa linier tali dan juga dari frekuensi gelombang yang memiliki panjang gelombang (lamda) yaitu f=vlamda dengan f sebagai frekuensi, v laju perambatan tali, dan lamda panjang gelombang . Sehingga diperoleh persamaan Melde f=vlamda=fμ2xbar=MgmL2xbar.
Dari hasil percobaan dan persamaan melde dapat dilihat bahwa semakin besar rapat linier tali maka akan cepat perambatan tali semakin kecil. Semakin besar rapat linier tali juga menyebabkan jarak antar simpul semakin kecil sehingga panjang gelombang semakin kecil. Selain itu, semakin besar massa beban maka panjang gelombang dan cepat rambat gelombang nilainya semakin besar.
Berdasarkan metode grafik, percobaan dari tali 1 memiliki frekuensi sebesar ..... . pada percobaan tali 2 frekuensi yang didapat sebesar ..... . metode grafik ini didapatkan melalui turunan rumus dari v=Fµ dan f=vlamda yang menghasilkan rumus f=√gL4Bm

KESIMPULAN 1. Gelombang yang terbentuk pada percobaan ini adalah gelombang stasioner. Gelombang stasioner ini adalah gelombang transversal (gelombang dengan arah getar gelombangnya tegak lurus arah rambat gelombangnya) sehingga menghasilkan simpul dan perut 2. Berdasarkan Persamaan Melde
Frekuensi gelombang pada tali 1 ....
Frekuensi gelombang pada tali 2 ....
Berdasarkan Metode Grafik
Frekuensi gelombang pada tali 1
Frekuensi gelombang pada tali 2 3. Semakin besar rapat massa linier tali maka:
Semakin kecil cepat perambatan tali
Semakin kecil panjang gelombang

Semakin besar massa beban maka:
Semakin panjang gelombang dan cepat rambat gelombang.

Similar Documents

Free Essay

Adasdfasdf

...một người hoặc vật. Nó bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc động từ liên kết (linking verb). Tính từ luôn đứng trước danh từ được bổ nghĩa: That is my new red car. Trừ trường hợp "galore" (nhiều, phong phú, dồi dào) và "general" trong tên các cơ quan, các chức vụ lớn là hai tính từ đứng sau danh từ được bổ nghĩa: There were errors galore in your final test; UN Secretary General (Tổng thư ký Liên hợp quốc). – Tính từ không thay đổi theo ngôi và số của danh từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của "these" và "those". – Tính từ có thể kết hợp với “the” để tạo thành danh từ Ví dụ: The poor : người nghèo The rich: người giầu 2. Phân loại tính từ – Tính từ miêu tả (descriptive adj): Tính từ mô tả là các tính từ chỉ màu sắc, kích cỡ, chất lượng của một vật hay người. Ví dụ: beautiful, interesting, colorful, red, new, important…. – Tính từ giới hạn (limiting adj): Tính từ giới hạn là tính từ chỉ số lượng, khoảng cách, tính chất sở hữu, ... Ví dụ: số đếm: one, two…. số thứ tự: first, second…. tính chất sử hữu: his, your, my…. đại từ chỉ định: this. that, these…. số lượng: much, few, many….. 3. Tính từ tận cùng bằng –ing và –ed Chúng thuộc loại tính từ miêu tả, nhưng chúng ta sẽ làm rõ sự khác biệt giữa hai loại này trong phần này.Có nhiều cặp tính từ tận cùng bằng –ing và –ed, ví dụ: boring and bored, interesting and interested… • Tính từ kết thúc bằng đuôi –ing cho bạn biết về tính chất của một cái gì đó My job is boring The film was disappointing. I expected it to...

Words: 3134 - Pages: 13

Free Essay

Toefel

...[TOEFL GRAMMAR REVIEW!] TIENGANHONLINE.NET Mục lục Grammar Review _______________________________________________ 8 Quán từ không xác định "a" và "an"_________________________________ 9 Quán từ xác định "The" _________________________________________ 10 Cách sử dụng another và other. ___________________________________ 13 Cách sử dụng little, a little, few, a few ______________________________ 14 Sở hữu cách __________________________________________________ 15 Verb ________________________________________________________ 16 1. 1) 2) 3) 4) 1) 2) 3) 4) 1) 2) 3) 4) Simple Present ____________________________________________________________________________ 16 Present Progressive (be + V-ing) ______________________________________________________________ 16 Present Perfect : Have + PII _________________________________________________________________ 16 Present Perfect Progressive : Have been V-ing __________________________________________________ 17 Simple Past: V-ed __________________________________________________________________________ 17 Past Progresseive: Was/Were + V-ing __________________________________________________________ 17 Past Perfect: Had + PII _____________________________________________________________________ 18 Past Perfect Progressive: Had + Been + V-ing___________________________________________________ 18 Simple Future: Will/Shall/Can/May + Verb in simple form __________________________________________ 18 Near Future ____________________________...

Words: 34637 - Pages: 139

Free Essay

Aaaa

...= 0.81. b) từ 1 đến 100 có 50 số chẵn nên có 50 số chia hết cho 2. Có 20 số chia hết cho 5, trong đó 10 số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2. Do vậy số kết cục thuận lợi cho biến cố lấy lên bìa có số hoặc chia hết cho 2, hoặc chia hết cho 5, hoặc chia hết cho cả 2 và 5 là 50 +20-10 = 60. Vậy P(A)= =0.6. 1.3 a) A = “quả cầu thứ nhất là trắng” Số kết cục duy nhất đồng khả năng là tất cả các phương pháp để lấy được 1 quả cầu ra khỏi (a+b) quả cầu. Vậy n = a+b. Số kết cục thuận lợi lấy ra quả cầu thứ nhất màu trắng là a. Vậy xác suất P(A) = b) Nếu quả thứ nhất trắng thì chọn quả thứ 2 sẽ còn a+b-1 kết cục đồng khả năng. Số kết cục thuận lợi để quả thứ 2 màu trắng là a-1 Vậy xác suất P(B) = c) tương tự câu b), vì quả thứ hai là trắng nên số kết cục đồng khả năng khi chọn quả thứ nhất là a+b-1 trong khi số kết quả thuận lợi là a-1. Vậy P(C) = 1.4. a) Số kết quả đồng khả năng thực ra hoán vị của a + b quả cầu nên m = (a+b)! nếu quả cầu thứ 2 là trắng thì số kết quả thuận lợi cho biến cố này là chỉnh hợp chập a+b-1 phần tử của a+b phần tử. Vậy xác suất P(A) = ,A)) . b) gọi B là biến cố quả cầu cuối cùng là trắng. Khi đó tương tự câu a), ta cũng có xác suất P(B) = ,A)) 1.5. |1 2 |Sấp (S) |Ngửa (N) | |Sấp (S) |SS...

Words: 12562 - Pages: 51

Free Essay

English

...Grammar Review Một câu trong tiếng Anh bao gồm các thành phần sau đây SUBJECT - VERB AS PREDICATE - COMPLEMENT - MODIFIER (OBJECT) DIRECT INDIRECT SUBJECT có thể là một động từ nguyên thể, một VERB_ING, một đại từ, song nhiều nhất vẫn là một danh từ. Chúng bao giờ cũng đứng ở đầu câu, làm chủ ngữ và quyết định việc chia động từ. Vì là danh từ nên chúng liên quan đến những vấn đề sau: Danh từ đếm được và không đếm được (Count noun/ Non - count noun) ➢ Danh từ đếm được: Dùng được với số đếm, do đó nó có hình thái số ít, số nhiều. Nó dùng được với a hay với the. ➢ Danh từ không đếm được: Không dùng được với số đếm, do đó nó không có hình thái số ít, số nhiều. Nó không thể dùng được với "a", còn "the" chỉ trong một số trường hợp đặc biệt. ➢ Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt. ➢ Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có "a" và không có "a" an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish. ➢ Một số các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water ... đối khi được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của danh từ đó. water ( waters (Nước ( những vũng nước) ➢ Danh từ "time" nếu dùng với nghĩa là "thời gian" là không đếm được nhưng khi dùng với nghĩa là "thời đại" hay "số lần" là danh từ đếm được. Ancient times (Những thời cổ đại) - Modern...

Words: 33384 - Pages: 134

Free Essay

Html5 Canvas - Lap Trinh Game 2d V1.0

...YIN YANG 2012 HTML5 Canvas Lập Trình Game 2D v1.0 Lý thuyết và demo thực hành về lập trình game 2D với API Canvas trong Html5 http://vietgamedev.net/ http://yinyangit.wordpress.com/ 1/7/2012 Yin Yang HTML5 Canvas - Lập trình Game 2D 2 |P age Yin Yang HTML5 Canvas - Lập trình Game 2D LỜI TỰA Flash là một công nghệ rất hiệu quả, phổ biến và cho phép lập trình viên có thể tạo ra những ứng dụng với đầy đủ các hiệu ứng hình ảnh, âm thanh đặc sắc. Những công nghệ tương tự như Java Applet hay một “đứa con” sáng giá của Microsoft là Silverlight cũng không thể đứng vững và cạnh tranh được với Flash. Nhưng một vấn đề nảy sinh ở đây là khả năng tương tác giữa các công nghệ này với các thành phần xung quanh nó (như các thẻ HTML) dường như không thể. Chúng bị cô lập và hoạt động độc lập với thế giới bên ngoài. Giải pháp là quay trở lại sử dụng thuần HTML, Javascript và CSS, lập trình viên vẫn có thể tạo được ra ứng dụng với hiệu ứng đặc biệt và không bị các giới hạn mà những công nghệ trên gặp phải. Nhưng trở ngại lớn nhất là không có đủ API để tạo ra được những ứng dụng tương tự như trên Flash. Và tốc độ của các ứng dụng thuần HTML khá chậm, hầu như không thể chấp nhận được với một game có yêu cầu cấu hình trung bình. Nhưng với sự ra đời của HTML5 cùng với các thành phần và API mới, giới hạn trên đã bị phá bỏ và đang từng bước thay thế dần các công nghệ như Flash. Với các ứng dụng cần những hiệu ứng đồ họa và chuyển động đặc biệt, lập trình viên có thể sử dụng...

Words: 14611 - Pages: 59

Free Essay

Gd-Pi

...Hundreds(of(real(personal(accounts(of Group'Discussions'&'Personal'Interviews during(MBA(admissions(to(India’s(best(B9schools Written'by Compiled'by Loads'of'MBA'Aspirants The'PaGaLGuY'MadCapz'Group PaGaLGuY.com Antholo gy Hundreds of real personal accounts of Group Discussions and Personal Interviews during MBA admissions to India’s best business schools. In this edition: The IIMs at Ahmedabad, Bangalore, Calcutta, Lucknow, Indore & Kozhikode. Written by Loads of MBA aspirants Compiled by The PaGaLGuY MadCapz Team PaGaLGuY GD-PI Anthology Copyright © 2011, PaGaLGuY.com All text and content in this document is solely owned by PaGaLGuY.com. Reproduction without permission in any form or means is illegal. Special copy prepared exclusively for mustafa rokerya Get your own Free personalized copy (with your name on it) of this book from http://www.pagalguy.com/books/ What this book is about What is a real IIM interview like? What kind of questions do they ask and what judgments do applicants have to make while answering them? Since 2003, those with real Group Discussion and Personal Interview calls from India’s top bschools have been posting entire and detailed transcripts of their admission interviews immediately after they happen, so that others slotted for later interviews can learn what GDPI is going to be like this year. This book is a collection of dozens of handpicked GDPI experiences from the country’s top bschools during the admission...

Words: 178933 - Pages: 716

Free Essay

Grammar

...Sưu t m và thi t k b i Ph m Vi t Vũ -1– Ôn t p ng pháp ti ng Anh 1. C u trúc chung c a m t câu trong ti ng Anh: M t câu trong ti ng Anh thư ng bao g m các thành ph n sau ñây: Ví d : SUBJECT John and I We He I VERB ate studied runs like walking. COMPLEMENT a pizza "present perfect" MODIFIER last night. last week. very fast. 1.1 Subject (ch ng ): Ch ng là ch th c a hành ñ ng trong câu, thư ng ñ ng trư c ñ ng t (verb). Ch ng thư ng là m t danh t (noun) ho c m t ng danh t (noun phrase - m t nhóm t k t thúc b ng m t danh t , trong trư ng h p này ng danh t không ñư c b t ñ u b ng m t gi i t ). Ch ng thư ng ñ ng ñ u câu và quy t ñ nh vi c chia ñ ng t . Chú ý r ng m i câu trong ti ng Anh ñ u có ch ng (Trong câu m nh l nh, ch ng ñư c ng m hi u là ngư i nghe. Ví d : “Don't move!” = ð ng im!). Milk is delicious. (m t danh t ) That new, red car is mine. (m t ng danh t ) ðôi khi câu không có ch ng th t s , trong trư ng h p ñó, It ho c There ñóng vai trò ch ng gi . It is a nice day today. There are a fire in that building. There were many students in the room. It is the fact that the earth goes around the sun. 1.2 Verb (ñ ng t ): Trư ng ð i H c Kinh T ðà N ng Sưu t m và thi t k b i Ph m Vi t Vũ -2– ð ng t là t ch hành ñ ng ho c tr ng thái c a ch ng . M i câu ñ u ph i có ñ ng t . Nó có th là m t t ñơn ho c m t ng ñ ng t . Ng ñ ng t (verb phrase) là m t nhóm t g m m t ho c nhi u tr ñ ng t (auxiliary) và m t ñ ng t chính. I love you. (ch hành ñ ng) Chilli is hot. (ch...

Words: 54422 - Pages: 218

Free Essay

Miuhuyen

...GỢI Ý GIẢI BÀI TẬP 1 CUNG – CẦU VÀ ỨNG DỤNG Câu 1: Hãy sử dụng lý thuyết và đồ thị cung cầu để giải thích các trường hợp sau đây: a. Giả sử thời tiết nóng bất thường làm cho đường cầu về kem dịch chuyển sang phải. Giải thích tại sao giá kem lại tăng tới mức thị trường ổn định mới. Thời tiết nóng mọi người muốn ăn kem nhiều hơn (lượng cầu về kem tăng lên tại mọi mức giá ( đường cầu dịch chuyển sang phải trong khi đường cung không đổi ( điểm cân bằng dịch chuyển từ E1 sang E2 ( giá và lượng kem bán ra tăng lên. b. Khi cuộc chiến nổ ra ở Trung Đông, giá xăng tăng trong khi giá một chiếc Cadillac đã qua sử dụng lại giảm. Xe Cadillac đã qua sử dụng là loại xe tiêu tốn nhiều nhiên liệu hơn so với những chiếc xe mới. Xăng và xe Cadillac là hàng hóa bổ sung cho nhau. Giá xăng tăng, theo luật cầu lượng cầu về xăng giảm. Lượng cầu về xe Cadillac cũng giảm tại mọi mức giá, lúc này đường cầu về xe dịch chuyển sang trái ( điểm cân bằng dịch chuyển làm cho giá và lượng cầu về xe giảm (vẽ đồ thị tương tự). c. Chỉ ra tác động của biến cố này đến thị trường áo sơ mi: ❖ Một cơn bão mạnh ở bang Carolina làm hỏng vụ thu hoạch bông. Bông là đầu vào để sản xuất áo sơ mi. Sản lượng bông giảm làm cho giá bông trên thị trường tăng lên: giá các yếu tố đầu vào để sản xuất áo sơ mi tăng ( đường cung dịch chuyển sang trái ( điểm cân bằng dịch chuyển từ E1 sang E2 làm cho giá...

Words: 3281 - Pages: 14

Free Essay

Vietmac Marketing - Rmit

...Marketing Plan Marketing Plan 2012 2012 Vu Phuong Anh – s3325156 Nguyen Thi Van Chi - s3373465 Nguyen Bao Hung – s3393103 Le Minh Thu - s3357569 Vu Phuong Anh – s3325156 Nguyen Thi Van Chi - s3373465 Nguyen Bao Hung – s3393103 Le Minh Thu - s3357569 Group 3 – Kieran Tierney Group 3 – Kieran Tierney TABLE OF CONTENTS EXECUTIVE SUMMARY 1 SITUATION ANALYSIS 2 I Introduction 2 1 Company description 2 2 Product description 2 II Marketing environment 2 1 Microenvironment 2 a Customer market 2 b Competitors analysis 3 c Publics 4 2 Macro environment 4 a Demographic environment 4 b Economic environment 5 c Natural environment 6 d Technological environment 6 SWOT ANALYSIS 8 OBJECTIVES 9 SEGMENTATION, TARGETING & POSITIONING 10 I Segmentation 10 II Targeting strategy 10 1 Segment size and growth 10 2 Segment structural attractiveness 10 3 Market targeting strategy 11 III Positioning strategy 11 1 Positioning map 11 2 Possible value differentiation 12 a Product differentiation 12 b Service differentiation 12 c Channel differentiation 12 d People differentiation 12 e Image differentiation 12 3 Chosen competitive advantages 12 4 Positioning statement 12 MARKETING MIX STRATEGIES 13 I Product strategy 13 1 Levels of product 13 2 Product life cycle 14 3 Brand development strategy 14 II Price strategy 15 1 General pricing approaches 15 2 New-product pricing...

Words: 7168 - Pages: 29

Free Essay

Bien Dang Thanh

...Chöông 4 TÍNH BIEÁN DAÏNG THANH Khi tính bieán daïng thanh, ngöôøi ta thöôøng tính theo töøng tröôøng hôïp chòu löïc cuûa thanh. tröôùc heát, haõy tính bieán daïng cho töøng tröôøng hôïp ñôn giaûn nhaát. ξ1. KHI THANH CHÒU KEÙO NEÙN ÑUÙNG TAÂM: Treân maët caét ngang thanh chòu keùo (neùn) ñuùng taâm chæ coù thaønh phaàn löïcc doïc N2 taoï ra öùng suaát phaùp σz, öùng suaát phaùp thì gaây ra bieán daïng daøi. Giaû söû thanh chòu keùo neùn ñuùng taâm döôùi taùc duïng cuûa löïc P (hình 7.1). Trong chöôg tính beàn ta ñaõ coù bieåu thöùc (6.1) duo Nz = dz EF dz A A’ Δ P Bieåu thöùc naøy cho ta bieát bieán daïng daøi töông ñoái cuûa moät ñoaïn dz naøo ñoù thì baèng tyû soá giöõa löïc doïc Nz cuûa ñoaïn ñoù vôùi ñoä cöùng EF cuûa thanh. Hình 7.1 (E: heä soá modules ñaøn hoài cuûa vaät lieäu, F: dieän tích tieát dieän ngang cuûa thanh) Töø (6.1) ta tính ñoä bieán daïng daøi tuyeät ñoái trong ñoaïn dz: du = Nz dz EF (7.1) 136 Giaùo Trình CÔ KYÕ THUAÄT CHÖÔNG 7: TÍNH BIEÁN DAÏNG THANH Ta coù theå phaùt trieån coâng thöùc treân ñeå tính bieán daïng daøi tuyeät ñoái cho caû ñoaïn chieàu daøi cuûa thanh baèng phöông phaùp tích phaân xaùc ñònh : Δ = ∫ du 0 = ∫ 0 0 Nz dz EF (7.2) (7.2) laø coâng thöùc toång quaùt ñeå xaùc ñònh bieán daïng tuyeät ñoái cho caû chieàu daøi cuûa thanh chòu keùo (neùn) ñuùng taâm. Tuy nhieân trong tröôøng hôïp tính toaùn cuï theå ta coù theå chia ra caùc tröôøng hôïp sau: 1) Neáu Nz = const, EF = const trong suoát chieàu...

Words: 5481 - Pages: 22

Free Essay

Doc Quyen

...Đề tài: Phân tích và lấy ví dụ minh họa về một mảng độc quyền bán thuần tuy và chỉ rõ cách thức mà hãng này lựa chọn sản lượng và lợi nhuận trong ngắn hạn và dài hạn. LỜI MỞ ĐẦU Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường,quy trình trao đổi hàng hóa diễn ra ngày càng lớn, với chủng loại hàng hóa ngày càng phong phú, phương thức trao đổi đa dạng, nhất là sau thời kì Việt Nam ra nhập WTO. Tuy nhiên do nhiều nguyên nhân như đạt được tính kinh tế theo quy mô,bản quyền, sự kiểm soát yếu tố đầu vào hoặc do chính phủ, đã dần tới độc quyền về kinh tế. Độc quyền trong kinh tế học là trạng thái thị trường chỉ có duy nhất một người bán và sản xuất ra sản phẩm khó có sản phẩm thay thế gần gũi. Độc quyền được phân theo nhiều tiêu thức: mức độ độc quyền, nguyên nhân của độc quyền, cấu trúc độc quyền. Bài thảo luận của nhóm 5 sẽ giới thiệu và phân tích cụ thể về thị trường độc quyền thuần túy nói chung và cách thức của dịch vụ cung cấp nước sạch lựa chọn sản lượng và lợi nhuận trong ngắn hạn nói riêng. Bởi dịch vụ cung cấp nước sạch là độc quyền tự nhiên do hãng đạt được tính kinh tế theo quy mô khoảng biến thiên thích hợp của sản lượng. PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1. Thị trường độc quyền bán thuần túy. 1.1 Khái niệm thị trường độc quyền bán thuần túy. ➢ Thị trường độc quyền bán là thị trường có 1 người bán nhưng có nhiều người mua. VD: Ở VN có 1 số ngành độc quyền bán như hàn không, điện nước, dịch vụ chuyển phát thư của bưu điện, buôn bán vũ khí,… ...

Words: 4651 - Pages: 19

Free Essay

Apple

...DSTC Gultekin Ozsoyoglu, Case Western Reserve University Michael Papazoglou, Tilburg University Marek Rusinkiewicz, Telcordia Technology Stefano Spaccapietra, EPFL Vijay Varadharajan, Macquarie University Marianne Winslett, University of Illinois at Urbana-Champaign Xiaofang Zhou, University of Queensland Other Books in the Series: Semistructured Database Design by Tok Wang Ling, Mong Li Lee, Gillian Dobbie ISBN 0-378-23567-1 Web Content Delivery edited by Xueyan Tang, Jianliang Xu and Samuel T. Chanson ISBN 978-0-387-24356-6 Web Information Extraction and Integration by Marek Kowalkiewicz, Maria E. Orlowska, Tomasz Kaczmarek and Witold Abramowicz ISBN 978-0-387-72769-1 FORTHCOMING The Web Resource Space Model Hai Zhuge Chinese Academy of Sciences Hai Zhuge Key Lab of Intelligent Information Processing Institute of Computing Technology Chinese Academy of Sciences P.O. Box 2704-28 No. 6 Science South Road Zhong Guan Cun, Beijing, China 100080 zhuge@ict.ac.cn Library of Congress Control Number: 2007935313 ISBN-13: 978-0-387-72771-4 Printed on acid-free paper. e-ISBN-13: 978-0-387-72772-1 2008 Springer Science+Business Media, LLC All rights reserved. This work may not be translated or copied in whole or in part without the written permission of the publisher (Springer...

Words: 42490 - Pages: 170

Premium Essay

Cisco Systems, Inc.: Collaborating on New Product Introduction

...CASE: GS-66 DATE: 06/05/09 CISCO SYSTEMS, INC.: COLLABORATING ON NEW PRODUCT INTRODUCTION On November 13, 2007, more than 100 employees of Cisco Systems, Inc. assembled in classic Cisco fashion: they dialed in from multiple locations around the world for an important meeting. The purpose of the gathering was to get the green light from senior management to manufacture a new high-end router that would make the giant networking company more competitive in an age of surging Internet traffic.1 The project’s code name, Viking, said it all. The router for broadband service providers would break ground in power and speed, reminiscent of the Norse warriors and explorers of Europe during the eighth to eleventh centuries. The meeting represented a culmination of several years of development work by a cross-functional, global team of Cisco specialists in engineering, manufacturing, marketing and other areas. Just months earlier, in mid-2007, Cisco overhauled the project by sharply boosting the router’s speed and capacity. This would allow the company to leapfrog competitors and offer a low-cost, powerful new router platform for the next 10 to 15 years. That day in November, the Viking team was seeking an “execution commit” from senior management in manufacturing. If it got the go-ahead, Cisco would be ready to commit the resources to launch the new product. But the Cisco team knew it faced many challenges. The Viking project would be one of the company’s most complex...

Words: 12040 - Pages: 49

Free Essay

Classic Airline

...• • M cl c 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. Tài li Ph l Ph l Ph l ôi nét v quá trình nghiên c u và n n o v n .............................................................2 Các b c trong quá trình nghiên c u và trích d n .........................................................2 Th nào là trích d n tài li u? ...............................................................................................2 T m quan tr ng c a vi c trích d n tài li u ........................................................................3 Khi nào b n c n trích d n ngu n tin? ................................................................................3 Ki u trích d n nào b n ph i s d ng.................................................................................3 Phát tri n k n ng trích d n tài li u....................................................................................3 Quá trình trích d n và l p danh m c tài li u tham kh o .................................................3 Trích d n trong o n v n.....................................................................................................4 L p danh m c tài li u trích d n / tài li u tham kh o ........................................................5 u tham kh o.............................................................................................................................7 c 1: Ki u trích d n Harvard...................................................................................................8 c 2: Trích...

Words: 10657 - Pages: 43

Free Essay

Gooodbye

...Đề tài: Phân tích và lấy ví dụ minh họa về một mảng độc quyền bán thuần tuy và chỉ rõ cách thức mà hãng này lựa chọn sản lượng và lợi nhuận trong ngắn hạn và dài hạn. LỜI MỞ ĐẦU Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường,quy trình trao đổi hàng hóa diễn ra ngày càng lớn, với chủng loại hàng hóa ngày càng phong phú, phương thức trao đổi đa dạng, nhất là sau thời kì Việt Nam ra nhập WTO. Tuy nhiên do nhiều nguyên nhân như đạt được tính kinh tế theo quy mô,bản quyền, sự kiểm soát yếu tố đầu vào hoặc do chính phủ, đã dần tới độc quyền về kinh tế. Độc quyền trong kinh tế học là trạng thái thị trường chỉ có duy nhất một người bán và sản xuất ra sản phẩm khó có sản phẩm thay thế gần gũi. Độc quyền được phân theo nhiều tiêu thức: mức độ độc quyền, nguyên nhân của độc quyền, cấu trúc độc quyền. Bài thảo luận của nhóm 7 sẽ giới thiệu và phân tích cụ thể về thị trường độc quyền thuần túy nói chung và cách thức của dịch vụ cung cấp nước sạch lựa chọn sản lượng và lợi nhuận trong ngắn hạn nói riêng. Bởi dịch vụ cung cấp nước sạch là độc quyền tự nhiên do hãng đạt được tính kinh tế theo quy mô khoảng biến thiên thích hợp của sản lượng. PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1. Thị trường độc quyền bán thuần túy. 1.1 Khái niệm thị trường độc quyền bán thuần túy. ➢ Thị trường độc quyền bán là thị trường có 1 người bán nhưng có nhiều người mua. VD: Ở VN có 1 số ngành độc quyền bán như hàn không, điện nước, dịch vụ chuyển phát thư của bưu điện, buôn bán vũ khí,… ➢ Nhà độc quyền...

Words: 5319 - Pages: 22