Free Essay

Top 5 Ứng Dụng Nghe Nhạc Đẳng Cấp Miễn Phí

In:

Submitted By hoang
Words 2944
Pages 12
BÀI TẬP PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Bài 1: Tìm các thông tin còn thi u, cho biết số liệu cuối năm N của công ty X ế như sau: Tỷ số Nợ = 40% Hệ số thanh toán nhanh = 0,8 Hiệu suất sử dụng tổng TS = 1,5 Vòng quay hàng tồn kho = 6 Kỳ thu tiền = 18 ngày Lãi gộp = 80% * Doanh thu Giả định 1 năm có 360 ngày. Doanh thu: ??? Tài sản TSNH Tiền mặt Phải thu Hàng tồn kho TSDH Tổng TS Giá vốn hàng bán: ??? BCĐKT ngày 31/12/N (Đơn vị: triệu VND) ??? Nguồn vốn ??? Phải trả 25.000 ??? Vay ngắn hạn ??? ??? Vay dài hạn 60.000 ??? Vốn cổ phiếu thường ??? ??? Lợi nhuận giữ lại 95.000 ??? Tổng NV 370.000

Bài 2: Công ty NKD có các số liệu sau đây (Đơn vị: triệu $) Tiền 100 Tài sản dài hạn 283,5 Doanh thu 1.000 Lợi nhuận sau thuế 50 Tỷ số thanh toán nhanh 2 Tỷ số thanh toán hiện hành 3 Kỳ thu tiền 40 ngày ROE 12% Hãy tính các số liệu sau của công ty: Khoản phải th u, nợ ngắn hạn, tài sản ngắn hạn, tổng tài sản, ROA, vốn chủ sở hữu, nợ dài hạn. Bài 3: Bảng dưới đây trình bày số liệu chọn lọc về ba doanh nghiệp. Mặc dù chúng có quy mô ổng tài sản bằng nhau, song dữ liệu cho thấy giữa chúng có t những khác biệt rất quan trọng. Hãy giải thích tầm quan trọng của những sự khác biệt này thông qua phân tích các tỷ số tài chính của chúng: Đơn vị: triệu VNĐ Doanh nghiệp Khoản mục A B C Tổng tài sản 1000 1000 1000 Doanh thu 2000 3000 800 Lợi nhuận sau thuế 40 40 40 Nợ 400 500 0

Bài 4: Các báo cáo tài chính c công ty T&G trong một số năm gần đây cung ủa cấp một số thông tin như sau: Năm Khoản mục 1 2 3 4 Tổng tài sản 940 1040 1120 1340 Doanh thu 1600 1600 1900 2170 Lợi nhuận sau thuế 170 -140 210 250 Nợ 0 0 0 0 Yêu cầu: a. Hãy tính tỷ số doanh lợi tổng tài sản (ROA) và tỷ số doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) trong mỗi năm? b. Giả sử công ty sử dụng 25% nợ vay và sự thay đổi về phương thức tài trợ không ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận sau thuế. Tỷ số ROA và ROE trong mỗi năm thay đổi như thế nào? c. Có hợp lý không khi giả sử lợi nhuận sau thuế không thay đổi khi sử dụng Nợ để tài trợ cho kinh doanh? Hãy giải thích quan điểm của bạn? Bài 5: Thông tin về hoạt động của công ty T&G trong ba năm gần đây được cho dưới đây. Hãy phân tích những thay đổi đã xảy ra. (Đơn vị: triệu VNĐ) Năm Khoản mục 1 2 3 Tổng tài sản 600 1100 1720 Doanh thu 1000 1800 2600 Giá vốn hàng bán 700 1323 1925 Chi phí bán hàng và quản lý 200 410 630 Chi phí trả lãi 100 50 0 Thuế thu nhập doanh nghiệp 0 6.8 18 Lợi nhuận sau thuế 0 10.2 27 Bài 6: Hãy hoàn thành b cân đối kế toá n và các s liệu về doanh thu cho ảng ố công ty T&G, sử dụng số liệu sau: Tỷ số Nợ: 50% Kỳ thu tiền binh quân: 40 ngày Khả năng thanh toán nhanh: 1,2 Tỷ số Lãi gộp/Doanh thu: 28% Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: 2 Vòng quay hàng tồn kho: 4 vòng/năm Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/… Tài sản Nguồn vốn Tiền ? Khoản phải trả ? Khoản phải thu ? Nợ dài hạn 600 Hàng tồn kho ? Vốn cổ phần thường ? TSCĐ (GTCL) ? LNGL 975 Tổng tài sản 3000 Nguồn vốn ?

Bài 7: Hãy hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty cổ ph ần Hương Giang, cho biết các thông tin sau: (Đơn vị: triệu đồng) Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/200X Tài sản Nguồn vốn I. Tài sản ngắn hạn ? I. Nợ phải trả ? 1. Tiền 500 1. Nợ ngắn hạn ? 2. Khoản phải thu ? - Phải trả người bán 400 3. Hàng tồn kho ? - Phải nộp ? Tổng TS ngắn hạn ? - Vay ngắn hạn NH 200 Tổng Nợ ngắn hạn ? 2. Nợ dài hạn ? II. TSCĐ (GTCL) ? II. Vốn chủ sở hữu -Vốn cổ phần + LNGL 3750 Tổng Tài sản ? Tổng Nguồn vốn ? Báo cáo kết quả kinh doanh năm 200X 1. Doanh thu 8000 2. Giá vốn hàng bán 67,5% Doanh thu 3. Lãi gộp ? 4. Chi phí bán hàng và quản lý ? 5. Chi phí trả lãi (lãi vay) 400 6. Lợi nhuận trước thuế ? 7. Thuế TNDN (28%) ? 8. Lợi nhuận sau thuế ? Cho biết thêm các số liệu sau: 1. Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn: 3 lần 2. Kỳ thu tiền bình quân: 42 ngày 3. Doanh lợi doanh thu: 7% 4. Tỷ số Nợ/VCSH: 1 lần 5. Năm có 365 ngày 6. Vòng quay hàng tồn kho 3 vòng/năm Bài 8: Hãy phân tích các tỷ số tài chính của công ty cổ phần VNM, cho biết các số liệu sau: Tiền 1000 tr VNĐ TSCĐ 2835 Doanh thu 10000 Lợi nhuận sau thuế 500 Tỷ số thanh toán nhanh 1.5 Tỷ số thanh toán ngắn hạn 2.0 Kỳ thu tiền bình quân 45 ngày ROE 17% Số ngày trong năm 365 ngày

Công ty không phát hành c phiếu ưu đãi, chỉ có cổ phiếu thường, nợ ngắ n hạn ổ và nợ dài hạn. a. Tính các khoản phải thu, nợ ngắn hạn, tài sản lưu động, tổng tài sản, cổ phần thường, nợ dài hạn và ROA? b. Từ câu (a), chúng ta sẽ tìm được các khoản phải thu của công ty là 1232.87 tr VNĐ. Nếu công ty giảm kỳ thu tiền bình quân từ 45 ngày xuống còn 35 ngày, các số liệu khác giữ nguyên. Tính lượng tiền mặt phát sinh? c. Công ty dùng lưng tiền mặt giảm từ khoản phải thu để mua lại cổ phiếu ợ thường, do đó sẽ dẫn tới giảm tổng vốn cổ phần thường. Hãy tính lại các tỷ số ROE, ROA, tỷ số Nợ? So sánh với ROA, ROE và tỷ số nợ cũ? Bài 9: Công ty DPM, sản xuất kinh doanh các sản phẩm sữa, có tình hình tài chính của hai năm gần đây được thể hiện trên các báo cáo tài chính như sau: Đơn vị: tỷ đồng Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2009 Tài sản 2008 2009 Nguồn vốn 2008 2009 I. TSNH 360 303 I. Nợ 284 205 1. Tiền 55 45 1. Nợ ngắn hạn 260 181 2. CK ngắn hạn 30 33 Phải trả nhà cung cấp 140 75 3. Phải thu 85 66 Vay ngắn hạn NH 70 85 4. Tồn kho 190 159 Nợ ngắn hạn khác 50 21 2. Nợ dài dạn 24 24 II. TSDH 220 217 II. Vốn chủ sở hữu 296 315 1.Nguyên giá 500 455 Vốn cổ phần 114 114 2. KH lũy kế 280 238 Lợi nhuận giữ lại 182 201 Tổng tài sản 580 520 Tổng nguồn vốn 580 520 Báo cáo kết quả kinh doanh đến ngày 31/12/2009 Chỉ tiêu Số tiền 1. Doanh thu 795.0 2. Giá vốn hàng bán 660.0 3. Lãi gộp 135.0 4. Chi phí bán hàng 73.5 5. Chi phí quản lý (không kể lãi vay) 12.0 6. Lợi nhuận trước thuế và lãi (EBIT) 49.5 7. Chi phí trả lãi (lãi vay) 9.5 8. Lợi nhuận trước thuế 40.0 9. Thuế TNDN (28%) 11.2 10. Lợi nhuận sau thuế 28.8

Các tỷ số trung bình ngành năm 2009 Các chỉ tiêu Tỷ lệ 1. Tỷ số thanh toán ngắn hạn 2 2. Kỳ thu tiền bình quân 24 ngày 3. Vòng quay hàng tồn kho 10 4. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản 3 5. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định 6 6. Doanh lợi doanh thu 3% 7. Doanh lợi tổng tài sản 9% 8. Doanh lợi vốn chủ sở hữu 12.9% 9. Khả năng thanh toán lãi vay 7 10. Tỷ số nợ 30% Yêu cầu: 1. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn của công ty năm 2006 2. Tính các tỷ số cần thiết cho yêu cầu phân tích tài chính công ty. 3. So sánh tình hình tài chính công ty với các công ty khác trong cùng ngành. 4. Nếu công ty này phát hành cổ phiếu trên thị trường, là nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán bạn có bình luận gì về tình hình tài chính của công ty? 5. Tìm những nguyên nhân trên báo cáo tài chính của công ty có vẻ liên quan đến sự suy giảm lợi nhuận trong những năm gần đây của công ty. Bài 10: Jose Sanchex sở hữu và quản lý Western Gear, một hãng sản xuất nhỏ chuyên sản xuất các thiết bị giải trí ngoài trời. Bạn được thuê để phân tích hoạt động kinh doanh của Western Gear ba năm gần đây. Phân tích báo cáo tài chính của bạn về công ty cho thấy các kết quả: Chỉ tiêu 2009 2008 2007 Chỉ số - xu thế doanh thu 137.0 125.0 100.0 Chi phí bán hàng/Doanh thu 9.80% 13.70% 15.30% Doanh thu/TSCĐ 3.5 3.3 3 Tỷ số thanh toán ngắn hạn 2.6 2.4 2.1 Tỷ số thanh toán nhanh 0.8 1.1 1.2 Vòng quay hàng tồn kho 7.5 8.7 9.9 Vòng quay khoản phải thu 6.7 7.4 8.2 Vòng quay tổng tài sản 2.6 2.6 3 Doanh lợi tổng tài sản (ROA) 8.80% 9.40% 10.10% Doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) 9.75% 11.50% 12.25% Lợi nhuận biên ròng 3.30% 3.50% 3.70% Yêu cầu: Sử dụng các số liệu trên để trả lời những câu hỏi sau:

a. Có phải công ty đang trở nên dễ dàng hơn trong việc thanh toán nợ ngắn hạn và có lợi thế trong tín dụng thương mại (được hưởng chiết khấu)? b. Có phải công ty đang thu hồi các khoản phải thu nhanh hơn không? c. Có phải đầu tư của công ty vào các khoản phải thu đang giảm? e. Có phải đầu tư của công ty vào hàng tồn kho đang tăng? f. Có phải vốn của các nhà đầu tư đang sinh lời nhiều hơn? g. Có phải là các tài sản của công ty đang được sử dụng hiệu quả? h. Có phải chi phí bán hàng của công ty đang giảm trong 3 năm gần đây? Bài 11: Hai công ty cạnh tranh trong cùng một ngành đang được một ngân hàng phân tích nhằm ra quyết định cho vay 1 trong 2 công ty. Thông tin từ báo cáo tài chính của hai công ty được cho dưới đây:
Dell HP Dell HP Số liệu từ BCĐKT ngày cuối năm Số liệu từ báo cáo KQKD Doanh thu 660,000 780,200 Tài sản Tiền 18,500 33,000 Giá vốn hàng bán 485,100 532,500 Khoản phải thu 36,400 56,400 Chi phí trả lãi 6,900 11,000 Thương phiếu 8,100 6,200 Thuế thu nhập 12,800 19,300 Hàng tồn kho 83,440 131,500 Thu nhập ròng 67,770 105,000 Chi phí trả trước 4,000 5,950 EPS 1.94 2.56 Nhà xưởng, thiết bị 284,000 303,400 Tổng tài sản 434,440 536,450 Số liệu đầu năm Khoản phải thu 28,800 53,200 Nguồn vốn Nợ ngắn hạn 60,340 92,300 Thương phiếu 0 0 Nợ dài hạn 79,800 100,000 Hàng tồn kho 54,600 106,400 Cổ phiếu thường,MG $5 175,000 205,000 Tổng tài sản 388,000 372,500 Lợi nhuận giữ lại 119,300 139,150 Cổ phiếu thường, MG $5 175,000 205,000 434,440 536,450 Lợi nhuận giữ lại 94,300 90,600 Tổng nguồn vốn

Yêu cầu: 1. Tính toán các tỷ số: Tỷ số thanh toán ngắn hạn, tỷ số thanh toán nhanh, vũng quay khoản phải thu, vũng quay hàng tồn kho, số ngày thanh lý hàng tồn kho, số ngày thu hồi các khoản phải thu, cho cả hai công ty. Xác định công ty mà bạn cho rằng có rủi ro tín dụng thấp hơn và giải thích tại sao? 2. Tính toán các tỷ số: lợi nhuận biên ròng, vòng quay tổng tài sản, doanh lợi tổng tài sản, doanh lợi vốn chủ sở hữu cho cả hai công ty. Gi định rằng mỗi ả công ty trả cổ tức bằng tiền là $1.50 cho mỗi cổ phần và cổ phiếu của mỗi công ty có thể được mua với giá $25/cổ phiếu, tính tỷ số P/E và Dividend yield. Xác định xem nếu là bạn, bạn sẽ đầu tư vào cổ phiếu của công ty nào, giải thích tại sao?

Bài 12: Giả định bạn đang phân tích, đánh giá công ty Mesco. Cho biết các dữ liệu trong bản phân tích tài chính của bạn (31/12/09) Lợi nhuận giữ lại, 31/12/08 ($) 98.000 Số ngày bán hàng tồn kho (ngày) 45 Tỷ số lợi nhuận biên gộp 25% Kỳ thu tiền bình quân (ngày) 18 Khả năng thanh toán nhanh 2.5 Vốn cổ phần/ Tổng Nợ 4 Tài sản dài hạn ($) 280.000 Doanh thu (100% bán chịu) ($) 920.000 Cổ phiếu thường của công ty: mệnh giá $15; 10,000 cổ phiếu được phát hành và lưu thông; giá mỗi cổ phiếu trên thị trường là $21. Yêu cầu: Sử dụng các dữ liệu trên, lập bảng cân đối kế toán ngày 31/12/09. Chi phí hoạt động (không gồm thuế thu nhập và giá vốn hàng bán năm 09) là 180,000$. Thuế suất thuế thu nhập là 40%. Giả thiết một năm 360 ngày. Công ty không phải trả cổ tức trong cả hai năm 08 và 09. Tài sản ngắn hạn bao gồm tiền, khoản phải thu, và hàng tồn kho. Bài 13: Bạn đang phân tích công ty Foxx. Cho biết các thông tin sau (ngày 31/12/09) Tỷ số thanh toán ngắn hạn 2 Số ngày bán hàng tồn kho (ngày) 36 Vòng quay khoản phải thu 16 Tỷ số lãi gộp biên 50% Khoản phải thu đầu kỳ ($) 50000 Chi phí (không gồm giá vốn) $450,000 Doanh lợi vốn cổ phần CK 20% Tổng Nợ/Vốn cổ phần 1 Doanh thu (bán chịu) ($) 1.000.000 Tài sản dài hạn 300000 Yêu cầu: Sử dụng những dữ liệu này lập bảng cân đối kế toán 31/12/09. Tài sản ngắn hạn bao gồm tiền, phải thu, và hàng tồn kho. Bảng cân kế toán bao gồm các chỉ tiêu: tiền, khoản phải thu, hàng tồn kho, tổng tài sản ngắn hạn, tổng tài sản dài hạn, tổng nợ ngắn hạn, tổng nợ dài hạn và vốn cổ phần. Bài 14: Bạn đang dự định phân tích bảng cân đối kế toán ngày 31/12/09 của công ty Voltek. Cho biết các thông tin sau: 1. Khoản phải thu và hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ không thay đổi 2. Thu nhập ròng là $1,300 3. Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay (times interest earned) là 5 (thu thu nhập ế bằng 0). Công ty có trái phiếu với lãi suất 5% được phát hành ở mệnh giá. 4. Doanh lợi doanh thu (net profit margin) là 10%. Lợi nhuận bi ên gộp là 30%. Vòng quay hàng tồn kho là 5. 5. Số ngày bán chịu (days’ sale in receivable) là 72 ngày. 6. Doanh thu/vốn lưu động ròng cuối kỳ là 4. Tỷ số thanh toán ngắn hạn là 1.5 7. Tỷ số khả năng thanh toán nhanh là 1.0 (không kể chi phí trả trước) 8. Nhà xưởng, thiết bị (giá trị còn lại) là $6,000. Một phần ba đã khấu hao.

9. Cổ tức được trả cho cổ phiếu ưu đói 8% là 40$. Không có sự thay đổi trong cổ phần thường trong năm 09. Cổ phiếu ưu đ ãi được phát hành 2 năm trước bằng mệnh giá. 10. Thu nhập vốn cổ phần thường (EPS) là $3.75. 11. Cổ phiếu thường có mệnh giá $5 và được phát hành bằng với mệnh giá. 12. Lợi nhuận giữ lại ngày 1/1/06 là $360. Yêu cầu: a. Với những thông tin trên, lập bảng cân đối kế toán ngày 31/12/06 của công ty (bao gồm các chỉ tiêu sau: tiền, khoản phải thu, hàng tồn kho, chi phí trả trước, nhà xưởng và thiết bị (GTCL), nợ ngắn hạn, trái phiếu phải trả và vốn cổ phần). b. Xác định khối lượng cổ tức được trả cho cổ phiếu thường năm 09.

Similar Documents

Free Essay

Amazon

...Lời Mở Đầu Ngày nay cùng với sự phát triển của hệ thống thanh toán thì thương mại điện tử (TMĐT) càng có vai trò quan trọng. Nó giúp gắn kết dễ dàng giữa người mua và người bán mà không bị giới hạn về không gian và thời gian, bạn ngồi ở nhà hay bất kỳ đâu có internet chỉ cần một các click chuột bạn đã có được thứ bạn cần, có người mang đến tận nhà cho bạn mà không phải mất công ra cửa hàng để lựa chọn, mua rồi mang về nhà. Nhận thấy được thương mại điện tử là một lĩnh vực kinh doanh có thể kiếm ra siêu lợi nhuận, vì vậy nhiều nhà đầu tư đã nhảy vào lĩnh vực này cung cấp hàng loạt các dịch vụ mới xây dựng nhiều mô hình kinh doanh trong TMĐT. Trong đó với dòng máu kinh doanh chảy trong huyết quản cùng sự nhạy bén về xu hướng thị trường cùng tốc độ phát triển của internet những năm đầu thập kỷ 90, Jeff Bezos đã thành lập công ty chuyên bán sách qua mạng mang tên con sông hùng vĩ nhất Nam Mỹ với mục tiêu sử dụng internet để chuyển hoạt động mua sách sang một hình thức nhanh nhất, dễ dàng nhất và đem lại nhiều lợi ích nhất có thể. Làm thế nào mà Amazon đạt được thành công nhanh chóng? Mô hình kinh doanh của Amazon đã được xây dựng như thế nào? Tại sao khách hàng lại chọn Amazon mà không chọn công ty khác?... có rất nhiều câu hỏi về Amazon được mọi người quan tâm và chú ý. Nhóm chúng em lựa chọn đi phân tích mô hình kinh doanh của Amazon để có thể trả lời được một phần các câu hỏi trên, để hiểu biết thêm về TMĐT cũng như lợi ích kinh doanh thông qua TMĐT. ...

Words: 8958 - Pages: 36

Free Essay

Google Inc

...SVTH:LỚP TCDN-ĐÊM 2-CAO HỌC 23 1. TP. HỒ CHÍ MINH – 2013 MỤC LỤC I.Lý luận chung về quản trị nguồn nhân lực 1 1. Khái niệm và vai trò của quản trị nguồn nhân lực: 1 1.1. Khái niệm quản trị nguồn nhân lực 1 1.2. Vai trò của quản trị nguồn nhân lực 2 1.3. Các nội dung chủ yếu của quản trị nguồn nhân lực 3 2.Một vài học thuyết về quản trị nguồn nhân lực 4 2.1. Thuyết X: 4 2.2. Thuyết Y: 4 2.3. Thuyết Z: 5 II.Giới thiệu về Google. 5 1.Lịch sử hình thành và phát triển: 5 2.Ngành nghề lĩnh vực kinh doanh,ứng dụng: 7 Ứng dụng 7 Sản phẩm phục vụ kinh doanh 9 3.Cấu trúc công ty 9 II.Thực trạng công tác quản trị nhân sự tại Google. 10 1.Tuyển dụng nhân sự 10 1.1. PHƯƠNG THỨC TUYỂN DỤNG 10 1.2.CÔNG CỤ TUYỂN DỤNG 11 1.1.3.QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG 13 2.Đào tạo và phát triển văn hóa công ty 17 2.1.Chính sách đào tạo cho cấp quản lý 17 3.Bố trí sử dụng nhân sự 24 4.Chính sách đãi ngộ 25 4.1Đãi ngộ tài chính: 25 4.2.Đãi ngộ phi tài chính: 26 III.Làm thế nào Google trở thành một trong những nhãn hiệu giá trị nhất thông qua sử dụng phân tích con người để tái phát minh HR 33 1.Google là công ty duy nhất mà chức năng HR được thực hiện dựa trên việc phân tích con người . 33 2.Cải tiến liên tục đòi hỏi một hình thức quản trị con người mới. 33 3.Tại sao các tổ chức cần chuyển đổi sang việc quyết định các hoạt động quản trị dựa trên...

Words: 15492 - Pages: 62

Free Essay

Content Youtube

...BÀI TẬP NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG CÔNG NGHỆ SỐ I. YOUTUBE 1. Giới thiệu Ra mắt vào tháng 5 năm 2005, YouTube cho phép hàng tỷ người khám phá, xem và chia sẻ video gốc. YouTube có một diễn đàn để mọi người kết nối, thông tin và truyền cảm hứng cho nhau trên toàn cầu. Diễn đàn này hoạt động như một nền tảng phân phối dành cho người sáng tạo nội dung gốc và các nhà quảng cáo lớn nhỏ. Với sự thay đổi của Google cho hệ thống bình luận của YouTube ,  bạn phải có tài khoản Google+ để viết bình luận. Google còn cho phép người dùng đăng các URL trong bình luận và số ký tự là vô hạn. Cựu Phó chủ tịch kiêm Giám đốc kinh doanh Google, Kordestani tiết lộ rằng, mỗi phiên truy cập và xem YouTube trên di động hiện kéo dài khoảng 40 phút. Độ tuổi xem YouTube dao động từ 18-49 tuổi. 2. Sơ lược các cột mốc của Youtube Tháng 2/2005: Đúng ngày Valentine, Chad Hurley đã đăng ký nhãn hiệu, logo và tên miền YouTube. Đây là ý tưởng của Chad Hurley, Steve Chen và Jawed Karim, cả 3 đều là cựu nhân viên của PayPal. Tháng 4/2005: Video đầu tiên đã được tải lên YouTube bởi co-founder Jawed Karim. Nội dung video chỉ dài 19 giây với tiêu đề "Tôi ở sở thú". Hiện tại video đạt gần 30 triệu lượt xem. Tháng 5/2005: Trang beta đầu tiên của YouTube được giới thiệu Tháng 9/2005: Cột mốc đánh dấu 1 triệu video được đăng tải lên mạng xã hội YouTube chỉ sau 7 tháng hoạt động. Video đánh dấu mốc này là quảng cáo của Nike với hình ảnh Ronaldinho. Tháng 12/2005: YouTube nhận được...

Words: 2570 - Pages: 11

Free Essay

Case Study

...khảo tài liệu Không được sử dụng các phương tiện điện tử và công nghệ để làm bài Phần trắc nghiệm sinh viên làm bài trên giấy nhà trường phát Ghi chú: Sinh viên làm bài trên giấy thi của trường. Không làm bài trên đề thi. Họ và tên: ……………………………………MSSV:…… ……………Lớp………………Ngày thi: …………………………………… | Giám thị 1:(ký, họ tên) | Giám thị 2:(ký, họ tên) | Điểm tổng kết (thang 10) | Nhận xét(áp dụng cho kiểm tra giữa học kỳ) | Giảng viên chấm thi (ký tên và ghi rõ họ tên) | Điểm bằng số | Điểm bằng chữ | | | | | | | ------------------------------------------------- PHẦN A: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (30 CÂU MỖI CÂU 0.1 ĐIỂM) 3 ĐIỂM 1. Hình thức tiếp thị nào sau đây hiện đang phát triển nhanh nhất? A. Tiếp thị tạo ra bởi khách hàng B. Tiếp thị trực tuyến C. Tiếp thị xã hội D. Tiếp thị truyền miệng 2. Mỗi bộ phận trong công ty thực hiện các hoạt động tạo ra giá trị có thể được xem như một liên kết trong _______ của công ty. A. Việc phát triển thị trường B. Việc phát triển sản phẩm C. Chuỗi giá trị D. Mạng lưới phân phối giá trị 3. Nhóm nào sau đây có thể xác định định vị của sản phẩm so với các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh? A. Người tiêu dùng B. Các nhà sản xuất C. Các nhà bán buôn D. Các nhà bán lẻ 4. Tiếp thị giá trị là chiến lược giới thiệu đến người tiêu dùng các mặt hàng ________. A. Chất lượng cao ở một mức giá cao B. Chất lượng cao cấp ở một mức giá cao C. Chất lượng...

Words: 3885 - Pages: 16

Free Essay

Coca-Cola Danang Vietnam

.............................................4 1/ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ....................................................................4 2/ Mức lãi suất: ...........................................................................................4 3/ Lạm phát: ................................................................................................4 II/ MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ..............................................................4 III/ MÔI TRƯỜNG VĂN HÓA_XÃ HỘI..................................................5 IV/ MÔI TRƯỜNG NHÂN KHẨU HỌC...................................................6 V/ MÔI TRƯỜNG TOÀN CẦU :...............................................................6 VI/ MÔI TRƯỜNG CHÍNH TRỊ_PHÁP LUẬT.........................................7 C/ MÔ HÌNH NĂM LỰC LƯỢNG CẠNH TRANH.........................................7 I/ CÁC ĐỐI THỦ NHẬP CUỘC TIỀM TÀNG..............................................7 II/ CẠNH TRANH GIỮA CÁC ĐỐI THỦ TRONG NGÀNH......................7 III/ NĂNG LỰC THƯƠNG LƯỢNG CỦA NGƯỜI MUA:.......................8 IV/ NĂNG LỰC THƯƠNG LƯỢNG NHÀ CUNG CẤP:............................8 V/ CÁC SẢN PHẨM THAY THẾ:..................................................................8 D/ PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING.................................................9 I/ PHÂN ĐOẠN VÀ LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU....................9 1/ PHÂN ĐOẠN THỊ...

Words: 8098 - Pages: 33

Free Essay

Circle Swot and Strategies

...hàng những trải nghiệm mua sắm thú vị, an toàn, tiện lợi với nhiều lựa chọn về sản phẩm và thức ăn nhanh chất lượng, cùng phong cách phục vụ nhanh và thân thiện để có thể đem đến những giá trị tốt nhất cho khách hàng bằng cách đáp ứng các yêu cầu đa dạng của khách hàng và phục vụ họ ngày càng tốt hơn. Khách hàng mục tiêu: Giới trẻ Việt Nam và người nước ngoài tại Việt Nam. B. Phân tích môi trường vĩ mô I. Yếu tố kinh tế a) Mức tăng trưởng kinh tế (GDP) Năm 2012 đạt mức 5.03% thấp hơn so với 2011 0.86%. Mức lạm phát trong năm 2012 đã được kiềm chế cũng đạt mức khoảng 6.81%. Trong năm 2013, dự báo lạm phát sẽ phải tăng lên, mức tăng trưởng kinh tế dự báo cũng sẽ tăng nhưng không nhiều, khoảng 5.5%. Trước tình trạng lạm phát cao và mức tăng trưởng kinh tế thấp như vậy của nền kinh tế Việt Nam do bị tác động bởi khủng hoảng kinh tế thế giới, sức cầu trong nước sẽ giảm, ảnh hưởng đến đầu ra của doanh nghiệp. Tình hình kinh tế đang trên đà phục hồi nhưng cũng phải mất 2 đến 3 năm nữa, do đó Circle K còn phải gặp nhiều thách thức trong giai đoạn kế tiếp. Tuy nhiên, tình hình tăng trưởng trên là do tác động của khủng hoảng kinh tế thế giới. Xét trên bình diện chung, tăng trưởng của Việt Nam vẫn còn khả quan, đặc biệt là đối với ngành tiêu dùng được đánh giá là hấp dẫn nhất trong giai đoạn 2010 – 2016. Biểu đồ GDP Việt Nam Biểu đồ lạm phát Việt Nam Bảng GDP và lạm phát của Việt Nam b) Lãi suất vay vốn Giảm dần vào tháng 3/ 2013 trong lĩnh vực sản xuất...

Words: 17218 - Pages: 69

Free Essay

Canfico

...BÀI TIỂU LUẬN NHÓM THỰC HIỆN: 1. Nguyễn Thị Hải Yến 2. Đỗ Viết Thắng 3. Lý Uyển Vân 4. Hồ Thị Yến Vy 5. Bùi Lan Anh MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 3 TÓM TẮT .......................................................................................................................... 5 I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG...... 6 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ............................................................................ 6 1.1 Một số thành tích đáng chú ý: .................................................................................... 7 1.2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính: ....................................................................... 7 1.3. Thị trường và cạnh tranh: ............................................................................................ 7 1.4. Đối thủ cạnh tranh: ..................................................................................................... 8 a. Công ty TNHH một thành viên Vissan: ......................................................................... 8 b. Công ty TNHH thực phẩm Ngôi Sao (Starfood) ......................................................... 10 II. LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG NHÀ MÁY .............................................. 11 1. Điều kiện lựa chọn nhà máy........................................................................................ 11 2. Phương...

Words: 6341 - Pages: 26

Free Essay

Chien Luoc Cong Ty Safeway

...A. TỔNG QUAN CÔNG TY I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY SAFEWAY 1. Lịch sử hình thành Trước khi đề cập đến Safeway, chúng ta bắt đầu từ hai cái tên là Sam Seelig và Skaggs. - Công ty Sam Seelig được thành lập vào tháng 4 năm 1912 bởi Sam Seelig, người đã đến California từ Arizona vào năm 1911. Sam Seelig đã mở một cửa hàng tạp hóa ở Los Angeles tại góc phố của đường Pico và Figueroa. Chuỗi đã phát triển đến 71 cửa hàng vào năm 1922. Sau chiến tranh thế giới thứ I , công ty đã mắc nợ rất lớn từ nhà kinh doanh tạp hóa chính của nó, một công ty thuộc quyền sở hữu của W.R.H.Weldon. Trong một cuộc trao đổi chứng khoán nợ, Weldon đã chiếm quyền kiểm soát của chuỗi, và để lại việc phụ trách hoạt động bán lẻ cho Seelig. Sau đó Sam Seelig đã rời công ty vào năm 1924 để tham gia kinh doanh bất động sản, hình thành công ty bất động sản Sam Seelig. - Như là một kết quả của sự khởi đầu công ty Sam Seelig, công ty đã tổ chức một cuộc thi vào năm 1925 để phát triển một cái tên mới, và kết quả của nó là Safeway. Khẩu hiệu ban đầu là “ Một lời khuyên và một lời mời “ cho đến “ Điều khiển Safeway và Mua Safeway “. Đến năm 1922, công ty Safeway đã có được 322 cửa hàng ở trung tâm miền Nam California. - Cửa hàng Skaggs đã khởi đầu vào năm 1915, khi Marion Barton Skaggs mua lại một cửa hàng tạp hóa từ cha mình ở American Falls, Idaho, với trị giá 1089 $. Chuỗi đã hoạt động như 2 doanh nghiệp riêng biệt, cửa hàng Skaggs’ Cash và Skaggs United. Chuỗi đã phát triển một cách nhanh chóng, và Skaggs...

Words: 36836 - Pages: 148

Free Essay

Unilever

...................................... 3 A. I. II. III. IV. B. I. 1. 2. 3. 4. II. 1. 2. 3. 4. 5. III. 1. 2. 3. 4. 5. IV. 1. 2. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY UNILEVER: .................................................................................. 4 Lịch sử Công ty Unilever: .......................................................................................................... 4 Triết lý kinh doanh: ............................................................................................................... 6 Chiến lược phát triển: ............................................................................................................ 6 Cơ cấu: ................................................................................................................................... 7 CASESTUDY VỀ CÔNG TY UNILEVER: ................................................................................. 7 Fair and Lovely tại Ấn Độ - quảng cáo văn hóa: ...................................................................... 7 Tổng quan về sản phẩm: ........................................................................................................ 7 Những thành công của Fair and Lovely: ............................................................................... 8 Những vấn đề gặp phải: ......................................................................................................... 9 Ứng phó của Unilever và bài học kinh...

Words: 11225 - Pages: 45

Free Essay

.Doc,.Docx,.Pdf

...Quản trị: HĐQT Tổng Giám đốc/ Phó Tổng Giám đốc: TGĐ/ PTGĐ Cán bộ nhân viên: CBNV Công nghệ thông tin: CNTT Công nghệ thông tin và Viễn thông: CNTT-VT Công ty TNHH Hệ thống Thông tin FPT: FPT IS Công ty TNHH Phần mềm FPT: FPT Software Công ty Cổ phần Viễn thông FPT: FPT Telecom Công ty Cổ phần Dịch vụ Trực tuyến FPT: FPT Online Công ty TNHH Thương mại FPT: FPT Trading Trường Đại học FPT: ĐH FPT Công ty TNHH Dịch vụ Tin học FPT: FPT Services Công ty Cổ phần Bán lẻ Kỹ thuật số FPT: FPT Retail THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HĐQT TỔNG QUAN FPT 25 năm hình thành và phát triển Văn hóa doanh nghiệp FPT toàn cầu Ngành nghề kinh doanh Sơ đồ tổ chức Giới thiệu Ban lãnh đạo ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG FPT 2012 Chỉ tiêu tài chính nổi bật 2008-2012 Các sự kiện nổi bật 2012 Báo cáo của HĐQT Báo cáo của Ban điều hành ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC VÀ KẾ HOẠCH 2013 QUẢN TRỊ CÔNG TY, QUAN HỆ NHÀ ĐẦU TƯ VÀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI Quản trị công ty Quan hệ nhà đầu tư Trách nhiệm xã hội BÁO CÁO TÀI CHÍNH DANH BẠ CÔNG TY 30 32 34 53 61 62 70 78 83 126 TẦM NHÌN “FPT mong muốn trở thành một tổ chức kiểu mới, giàu mạnh bằng nỗ lực lao động sáng tạo trong khoa học kỹ thuật và công nghệ, làm khách hàng hài lòng, góp phần hưng thịnh quốc gia, đem lại cho mỗi thành viên của mình điều kiện phát triển tài năng tốt nhất và một cuộc sống đầy đủ về vật chất, phong phú về tinh thần”. Ảnh: Một góc Hà Nội nhìn từ văn phòng FPT TẦM NHÌN 5 THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ ÔNG TRƯƠNG GIA BÌNH CHỦ TỊCH HĐQT ...

Words: 54925 - Pages: 220

Free Essay

Supply Chain Management for Indor Wood Goods

...BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HUỲNH THỊ THU SƯƠNG NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HỢP TÁC TRONG CHUỖI CUNG ỨNG ĐỒ GỖ, TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH THƯƠNG MẠI MÃ SỐ: 62.34.01.21 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2012 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HUỲNH THỊ THU SƯƠNG NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HỢP TÁC TRONG CHUỖI CUNG ỨNG ĐỒ GỖ, TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH THƯƠNG MẠI MÃ SỐ: 62.34.01.21 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC GS,TS. ĐOÀN THỊ HỒNG VÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2012 i CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận án tiến sĩ kinh tế “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hợp tác trong chuỗi cung ứng đồ gỗ, trường hợp nghiên cứu: Vùng Đông Nam Bộ” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu trong Luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Nghiên cứu sinh Huỳnh Thị Thu Sương ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. TÍNH CấP THIếT CủA Đề TÀI.............................................................................................. 1 2. MụC TIÊU NGHIÊN CứU ......................................

Words: 53936 - Pages: 216

Free Essay

Hi Everyone

...238- HD/ĐU, ngày28 tháng 02 năm 2013 của Đảng ủy Khoa Ngoại ngữ) 1- Đồng chí hãy nêu nội dung lời căn dặn của Bác đối với cán bộ, chiến sĩ và đồng bào các dân tộc tỉnh Thái Nguyên khi Người về thăm Thái Nguyên ngày 01/01/1964 (nội dung được lựa chọn để cán bộ, đảng viên triển khai học tập và làm theo trong quý I/2013)? 2- Chi bộ Đảng Cộng sản đầu tiên của tỉnh được thành lập vào thời gian nào, tại đâu? Đội Cứu quốc quân II được ra đời vào ngày tháng năm nào, tại đâu? 3- Đồng chí hãy nêu vắn tắt một số thế mạnh (về khoáng sản, cây chè, hệ thống giáo dục và đào tạo, các điều kiện về cơ sở hạ tầng) để phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh? 4- Trong thời kỳ Kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược, Chủ tịch Hồ Chí Minh đến ở và làm việc tại Thái Nguyên vào ngày, tháng, năm nào? Người chia tay đồng bào các dân tộc tỉnh Thái Nguyên để trở về Thủ đô Hà Nội vào ngày, tháng, năm nào? 5- Đồng chí hãy kể tên một số sự kiện quan trọng mà Bác Hồ cùng Trung ương Đảng đã quyết định tại Thái Nguyên trong thời kỳ Kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược? 6- Kể từ sau khi chia tay với đồng bào các dân tộc tỉnh Thái Nguyên và đồng bào vùng Việt Bắc để trở về Hà Nội cho đến khi cuối đời, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có mấy lần trở lại thăm Thái Nguyên? Đó là vào thời gian nào, Người đến thăm những đơn vị nào? 7- Đồng chí hãy nêu kế hoạch của bản thân phải làm gì để góp phần “làm cho Thái Nguyên trở nên một trong những tỉnh giàu có, phồn thịnh nhất ở miền Bắc nước ta” như Bác Hồ từng căn dặn? (Bài...

Words: 8732 - Pages: 35

Free Essay

Essay

...TIỂU LUẬN: MARKETING CĂN BẢN ĐỀ TÀI: CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO SẢN PHẨM SỮA ĐẬU NÀNH DAILY Giáo viên hướng dẫn: Trần Thị Ngọc Quỳnh Lớp: MK001_1_111_T01 Giáo viên hướng dẫn: Trần Thị Ngọc Quỳnh Lớp: MK001_1_111_T01 Sinh viên thực hiện: Trần Ngọc Khánh Hà. Nguyễn Thị Minh Hạnh Ngô Thị Thanh Hiền Trần Diễm Kiều Lê Bùi Nhật Thanh Sinh viên thực hiện: Trần Ngọc Khánh Hà. Nguyễn Thị Minh Hạnh Ngô Thị Thanh Hiền Trần Diễm Kiều Lê Bùi Nhật Thanh Tp. Hồ Chí Minh 2011 Mục lục LỜI MỞ ĐẦU 2 I. Kế hoạch kinh doanh 3 II. Phân tích SWOT 4 III.Môi trường marketing 5 1. Môi trường vĩ mô 5 1.1 Dân số: 5 1.2 Kinh tế: 5 1.3 Tự nhiên: 6 1.4 Công nghệ: 6 1.5 Chính trị - pháp luật 8 2. Môi trường vi mô 8 2.1 Doanh nghiệp 8 2.2 Nhà cung ứng 9 2.3 Các trung gian 9 2.4 Đối thủ cạnh tranh 9 2.5 Công chúng 11 IV. Khách hàng 11 V. Phân khúc thị trường 13 1. Kết quả khảo sát thị trường. 13 2. Phân khúc thị trường 14 3. Lựa chọn thị trường mục tiêu 15 3.1 Quy mô và tốc độ tăng trưởng của khúc thị trường 15 3.2 Mức độ hấp dẫn của khúc thị trường 15 3.3 Mục tiêu và nguồn lực của công ty 15 3.4 Chiến lược mục tiêu 16 4. Định vị trong thị trường 16 VI. Chiến lược Marketing 16 1. Chiến lược sản phẩm 16 1.1 Chiến lược sản phẩm 16 1.2 Chu kỳ sống của sản phẩm. 17 1.3 Chiến lược thay thế 18 2. Chiến lược định giá. 18 2.1 Những nhân tố ảnh hưởng: 18 2.2 Phương...

Words: 10372 - Pages: 42

Free Essay

Tantue Company

...CÔNG TY- PHÂN TÍCH VIỄN CẢNH 4 SỨ MỆNH 4 1.1. Giới thiệu chung về Tập đoàn Costco: 4 1.1.1. Khái quát về Tập đoàn Costco 4 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển 5 1.1.3 Thị trường và sản phẩm 9 1.1.3.1 Thị trường 9 1.1.3.2 Sản phẩm 10 1.2. Viễn cảnh và sứ mệnh 12 1.2.1 Viễn cảnh 12 1.2.1.1 Tư tưởng cốt lõi 12 1.2.1.2 Hình dung tương lai 13 1.2.2 Sứ mệnh: 13 PHẦN II 18 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI 18 2.1 Phân tích môi trường vĩ mô 18 2.1.1 Môi trường kinh tế 18 2.1.2 Môi trường văn hóa- xã hội 26 2.1.3 Môi trường nhân khẩu học 28 2.1.4 Môi trường chính trị - luật pháp. 32 2.1.5 Môi trường công nghệ 34 2.1.6 Môi trường toàn cầu. 35 2.2 Phân tích ngành và cạnh tranh 36 2.2.1 Thị trường bán lẻ toàn cầu 36 2.2.2 Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Porter 36 2.2.2.1 Các đối thủ cạnh tranh tiềm tàng 36 2.2.2.2 Đối thủ cạnh tranh trực tiếp trong ngành 38 2.2.2.3 Năng lực thương lượng của người mua 40 2.2.2.4 Năng lực thương lượng của nhà cung cấp 41 2.2.2.5 Sản phẩm thay thế 41 2.3 Lực lượng dẫn dắt sự thay đổi trong ngành 41 2.3.1 Sự thay đổi về mức tăng trưởng dài hạn của ngành 41 2.3.2 Thay đổi về nhu cầu và cách thức sử dụng sản phẩm 41 2.3.3 Các thay đổi về chi phí và hiệu quả 42 2.3.4 Toàn cầu hóa 42 2.4 Động thái cạnh tranh 43 2.4.1 Đối thủ chính là ai? 43 2.4.2 Cung ứng sản phẩm, dịch vụ như thế nào ? 43 2.5 Nhóm chiến lược trong ngành 44 2.6 Chu kỳ ngành: 45 2.7 Những nhân tố then chốt cho thành công của ngành 46 PHẦN III 48 ...

Words: 38081 - Pages: 153

Free Essay

International Economic

...LỜI MỞ ĐẦU Sự nghiệp đổi mới kinh tế Việt Nam đã và đang đạt được những thành tựu nhất định, trước hết phải kể đến lĩnh vực nông nghiệp với thành tựu lớn nhất về phát triển sản xuất và xuất khẩu lúa gạo. Từ một nước nông nghiệp thiếu đói kéo dài, hiện nay Việt Nam không chỉ tự túc được lương thực ổn định, mà còn vươn lên đẩy mạnh xuất khẩu và trở thành nước xuất khẩu gạo đứng thứ hai thế giới. Thành tựu đó chứng minh đường lối đổi mới nông nghiệp của Đảng nói chung, định hướng chiến lược sản xuất và xuất khẩu gạo nói riêng là đúng đắn. Đối với Việt Nam xuất khẩu gạo có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, nó không những thúc đẩy sản xuất phát triển mà còn tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động đặc biệt là người nông dân. Ngoài ra, ngoại tệ thu được từ xuất khẩu là nguồn vốn cho quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Trong thời gian qua, hoạt động xuất khẩu gạo của Việt Nam đã đạt được những thành tựu đáng kể nhưng bên cạnh đó vẫn còn tồn tại những bất cập cần giải quyết. Nếu những vấn đề trên được giải quyết một cách hợp lý, xuất khẩu gạo Việt Nam sẽ có bước phát triển cao hơn trong thời gian tới. Để có thể biết rõ hơn về điều này, em đã chọn đề tài “XUẤT KHẨU GẠO VIỆT NAM – THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP” cho đề án môn học Kinh tế quốc tế. Đề án của em có 3 phần chính như sau: * Chương 1: Tổng quan chung về tình hình xuất khẩu nông sản của Việt Nam và vị trí, vai trò của mặt hàng gạo. * Chương 2: Hiện trạng xuất khẩu gạo của Việt Nam ...

Words: 20222 - Pages: 81