Free Essay

Văn Bản

In:

Submitted By vantran
Words 200044
Pages 801
k
Phần thứ nhất
KỸ THUẬT SOẠN THẢO, KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

MỤC I.
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG VÀ
SOẠN THẢO, KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

I. KHÁI NIỆM VỀ HỢP ĐỒNG

1- HợP đồNG LÀ GÌ? Trong xã hội loài người để thỏa mãn các nhu cầu và lợi ích của mình thì các cá nhân, tổ chức phải xác lập các mối quan hệ với nhau, các mối quan hệ được thể hiện thông qua sự trao đổi, thỏa thuận làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ của các bên – trong phạm vi các mối quan hệ về dân sự, kinh tế, lao động thì sự trao đổi, thỏa thuận được coi là “Giao dịch”. Dưới góc độ pháp lý thì giao dịch nói trên luôn được thể hiện bằng hình thức “Hợp đồng”. Hay nói một cách khác “Hợp đồng” là một hình thức pháp lý của “Giao dịch”.
2- Các loại hợp đồng. Nếu nhìn trên tổng thể các mối quan hệ trong xã hội, các giao dịch rất đa dạng, phụ thuộc vào mục đích, lợi ích mối quan hệ mà các chủ thể tham gia, giao dịch đó mong muốn. Từ đó để phân biệt các loại hợp đồng người ta phân ra ba nhóm (loại) hợp đồng cơ bản như sau: a) Hợp đồng dân sự; b) Hợp đồng kinh doanh – thương mại (hay là hợp đồng kinh tế); c) Hợp đồng lao động; Các loại hợp đồng này có những đặc trưng khác nhau, chủ yếu khác nhau về các đối tượng và chủ thể của loại hợp đồng đó. Trong mỗi loại hợp đồng (nhóm) lại có những hình thức hợp đồng khác nhau, chủ yếu khác nhau về đối tượng của hợp đồng đó.
3- Phân biệt hợp đồng dân sự và hợp đồng kinh doanh – thương mại: Khi chuẩn bị soạn thảo, ký kết hợp đồng làm thế nào để phân biệt hợp đồng nào là hợp đồng dân sự và hợp đồng nào là hợp đồng kinh doanh – thương mại. Đây là vấn đề không đơn giản và để phân biệt được 2 loại hợp đồng này cần chú ý 2 đặc điểm cơ bản sau: Chủ thể của hợp đồng: Việc các chủ thể xác lập quan hệ trong một hợp đồng có thể giúp phân biệt đâu là hợp đồng dân sự và đâu là hợp đồng kinh doanh thương mại. Mục đích lợi nhuận: Căn cứ vào mục đích của việc ký kết hợp đồng có hay không có lợi nhuận (hay mục đích lợi nhuận) có thể giúp phân biệt được hợp đồng dân sự và hợp đồng kinh doanh – thương mại. Như vậy có thể phân biệt 2 loại hợp đồng dân sự và kinh doanh – thương mại thông qua các đặc điểm của từng loại hợp đồng, cụ thể như sau: a) Hợp đồng dân sự là hợp đồng có đặc điểm: - Chủ thể: Mọi cá nhân, tổ chức. - Mục đích giao dịch: Không có mục đích lợi nhuận (Ví dụ: Cá nhân mua xe gắn máy để làm phương tiện đi lại). b) Hợp đồng kinh doanh thương mại: Là hợp đồng có đặc điểm: - Chủ thể: Cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh. - Mục đích giao dịch: Đều có mục đích lợi nhuận (Ví dụ: Công ty A mua nguyên liệu của cá nhân B kinh doanh nguyên liệu về để sản xuất và cả Công ty A, cá nhân B đều có mục đích lợi nhuận khi giao dịch).

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA HỢP ĐỒNG

TÙY THEO TừNG LOạI HợP đồNG MÀ PHÁP LUậT QUY địNH LOạI HợP đồNG đÓ CÓ HÌNH THứC VÀ NộI DUNG CHủ YếU đặC TRưNG VÀ đồNG THờI TRONG MỗI HÌNH THứC CủA HợP đồNG Cụ THể LạI CÓ NHữNG NộI DUNG CHủ YếU PHÙ HợP VớI đặC TRưNG CủA CHủ THể, QUAN Hệ VÀ đốI TượNG CủA HợP đồNG. a/ Hợp đồng dân sự Về hình thức hợp đồng dân sự có thể được giao kết (thỏa thuận) bằng lời nói (miệng), bằng văn bản hoặc bằng một hành vi cụ thể. - Hình thức được giao kết bằng lời nói: Được thực hiện chủ yếu qua sự tín nhiệm, giao dịch được thực hiện ngay hoặc những giao dịch đơn giản, có tính phổ thông, đối tượng giao dịch có giá trị thấp như: mua vé số, mua thực phẩm (rau, quả, thịt...) để tiêu dùng. Ở hình thức này nội dung hợp đồng thường được hiểu như đã thành thông lệ, tập quán có sẵn, việc trao đổi thỏa thuận chủ yếu là giá cả của đối tượng giao dịch (ví dụ 1kg thịt giá cả bao nhiêu – có sự trả giá thêm bớt). Hình thức hợp đồng này rất phổ biến và áp dụng rộng rãi trong nhân dân, chủ yếu là các giao dịch mua bán lẻ phục vụ đời sống và cho các nhu cầu cá nhân. - Hình thức giao kết (xác lập) hợp đồng bằng văn bản: được thực hiện chủ yếu ở những giao dịch phức tạp, đối tượng của hợp đồng có giá trị lớn hoặc do pháp luật quy định phải thực hiện bằng văn bản như: mua bán nhà ở, xe gắn máy, vay tiền ở tổ chức tín dụng, bảo hiểm... (nhưng không có mục đích lợi nhuận). Đối với hình thức hợp đồng này tùy từng hợp đồng cụ thể pháp luật quy định bắt buộc phải công chứng hoặc thị thực mới hợp lệ (như mua bán nhà ở, chuyển nhượng quyền sử dụng đất...). Tuy nhiên nếu các bên không công chứng hoặc chứng thực thì theo qui định tại Điều 401 Bộ luật dân sự 2005 hợp đồng vẫn có giá trị pháp lý và không bị coi là vô hiệu trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Ngoài ra những Trường hợp pháp luật không quy định bắt buộc phải công chứng thì các bên vẫn có thể thỏa thuận công chứng hoặc có sự chứng kiến của người làm chứng nhằm làm cho hợp đồng có giá trị pháp lý cao. - Hình thức giao kết hợp đồng bằng hành vi cụ thể: Thông thường đây là một dạng quy ước đã hình thành trên cơ sở thông lệ mà các bên đã mặc nhiên chấp nhận (Ví dụ: Khi xe chở hàng đã vào bến dù không nói trước nhưng đội bốc xếp tự động xếp dỡ hàng mà không cần trao đổi với chủ hàng, sau đó chủ hàng tự động trả tiền công cho đội bốc xếp). Về nội dung chủ yếu của hợp đồng dân sự: Mọi hợp đồng dân sự dù dưới hình thức nào thì đều phải bảo đảm có những nội dung chủ yếu cơ bản (được Bộ luật Dân sự quy định tại Điều 402) mà nếu thiếu thì không thể giao kết được. Tuy nhiên tùy loại hợp đồng, có những loại hợp đồng nội dung chủ yếu của loại hợp đồng đó do văn bản pháp luật quy định cụ thể (có hoặc không kèm theo mẫu hợp đồng), nhưng cũng có những loại hợp đồng pháp luật không quy định cụ thể về nội dung chủ yếu của loại hợp đồng đó thì các bên thỏa thuận về nội dung chủ yếu của hợp đồng nhưng cần phải có các nội dung sau đây: + Đối tượng của hợp đồng (tài sản gì? Công việc gì?); + Số lượng, chất lượng; + Giá cả, phương thức thanh toán; + Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng; + Quyền và nghĩa vụ của các bên; + Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng. + Phạt vi phạm hợp đồng. Ngoài các nội dung cơ bản nêu trên thì các bên có thể thỏa thuận thêm các nội dung khác (nhưng không được trái pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội). b/ Hợp đồng kinh doanh – thương mại (còn gọi là hợp đồng kinh tế) Về hình thức của hợp đồng kinh doanh – thương mại nói chung giống như của hợp đồng dân sự (trước đây Pháp lệnh hợp đồng kinh tế chỉ cho phép duy nhất một hình thức là hợp đồng bằng văn bản). Lưu ý: Các loại văn bản cũng được coi là hợp đồng nếu hai bên giao kết gián tiếp bằng các tài liệu giao dịch như: công văn, điện báo, đơn chào hàng, đơn đặt hàng và được sự đồng ý của bên kia với nội dung phản ảnh đầy đủ các nội dung chủ yếu cần có và không trái pháp luật thì được coi là hợp lệ. Về nội dung chủ yếu của hợp đồng kinh doanh – thương mại: Về cơ bản nội dung của hợp đồng kinh doanh – thương mại giống như hợp đồng dân sự. Tuy nhiên do đặc thù là hàng hóa dịch vụ có số lượng khối lượng lớn nên tính chất phức tạp hơn đòi hỏi ngoài các nội dung cơ bản thì cụ thể hóa chi tiết hóa các thỏa thuận thường sẽ do hai bên thỏa thuận và đưa vào nội dung của hợp đồng nhiều hơn, đòi hỏi chặt chẽ, chính xác hơn. Ví dụ: Hợp đồng kinh doanh – thương mại có thể rõ thêm các nội dung sau: + Chất lượng, chủng loại, quy cách, tính đồng bộ của sản phẩm, hàng hóa hoặc yêu cầu kỹ thuật của công việc; + Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng; + Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng. + Điều kiện nghiệm thu, giao nhận. Nhìn chung hiện nay giữa hợp đồng dân sự và hợp đồng kinh doanh – thương mại có nhiều điểm chung giống nhau, có chăng sự khác nhau là các chủ thể ký kết hợp đồng và mục đích của hợp đồng có lợi nhuận hay không mà thôi.

III. NHỮNG vấn đề CẦN BIẾT KHI ký kết hợp đồng KINH TẾ, HỢP ĐỒNG DÂN SỰ

1- Đề NGHị GIAO KếT VÀ TRả LờI. a) Khi các bên có sự mong muốn đi đến ký kết hợp đồng thì thông thường phải có sự trao đổi thỏa thuận trước, nghĩa là một hoặc cả hai bên đều đưa ra yêu cầu của mình thể hiện rõ ý định giao kết hợp đồng để bên kia xem có chấp nhận hay không. Đề nghị về việc giao kết hợp đồng có thể bằng lời nói nhưng cũng có thể bằng văn bản nêu rõ các yêu cầu của mình trong đó phản ảnh rõ nội dung chủ yếu của hợp đồng mà mình dự định sẽ ký kết, như đối tượng, giá cả, phương thức thanh toán... và chịu sự ràng buộc về đề nghị này. Lưu ý: Trong trường hợp đưa ra đề nghị và chưa hết thời hạn trả lời thì không được mời người thứ ba giao kết trong thời hạn trả lời đồng thời phải chịu trách nhiệm về lời đề nghị của mình. Nếu bên đề nghị lại giao kết với người thứ ba thì phải bồi thường thiệt hại cho bên được đề nghị nếu có thiệt hại phát sinh. b) Khi bên đề nghị có ấn định thời hạn trả lời thì việc trả lời chấp nhận chỉ có hiệu lực khi được thực hiện trong thời hạn đó. Nếu bên đề nghị giao kết hợp đồng nhận được trả lời khi đã hết hạn chờ trả lời, thì lời chấp nhận này được coi là lời đề nghị mới của bên chậm trả lời. Tuy nhiên nếu bên đề nghị không ấn định thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực thì đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực kể từ khi bên được đề nghị nhận được đề nghị đó.
2- Thay đổi, rút lại đề nghị giao kết hợp đồng Bên đề nghị giao kết hợp đồng có thể thay đổi, rút lại đề nghị giao kết hợp đồng trong các trường hợp sau đây: a) Nếu bên được đề nghị nhận được thông báo về việc thay đổi hoặc rút lại đề nghị trước hoặc cùng với thời điểm nhận được đề nghị; b) Điều kiện thay đổi hoặc rút lại đề nghị phát sinh trong trường hợp bên đề nghị có nêu rõ về việc được thay đổi hoặc rút lại đề nghị khi điều kiện đó phát sinh. Lưu ý: Khi bên đề nghị thay đổi nội dung của đề nghị thì đề nghị đó được coi là đề nghị mới.
3- Hủy bỏ đề nghị giao kết hợp đồng Trong trường hợp bên đề nghị giao kết hợp đồng thực hiện quyền hủy bỏ đề nghị do đã nêu rõ quyền này trong đề nghị thì phải thông báo cho bên được đề nghị và thông báo này chỉ có hiệu lực khi bên được đề nghị nhận được thông báo trước khi bên được đề nghị trả lời chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng.
4- Chấm dứt đề nghị giao kết hợp đồng Đề nghị giao kết hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau đây: a) Bên nhận được đề nghị trả lời không chấp nhận; b) Hết thời hạn trả lời chấp nhận; c) Khi thông báo về việc thay đổi hoặc rút lại đề nghị có hiệu lực; d) Khi thông báo về việc hủy bỏ đề nghị có hiệu lực; đ) Theo thỏa thuận của bên đề nghị và bên nhận được đề nghị trong thời hạn chờ bên được đề nghị trả lời.
5- Sửa đổi đề nghị do bên được đề nghị đề xuất Khi bên được đề nghị đã chấp nhận giao kết hợp đồng, nhưng có nêu điều kiện hoặc sửa đổi đề nghị thì coi như người này đã đưa ra đề nghị mới.
6- Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng là sự trả lời của bên được đề nghị đối với bên đề nghị về việc chấp nhận toàn bộ nội dung của đề nghị.
7- Thời hạn trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng a) Khi bên đề nghị có ấn định thời hạn trả lời thì việc trả lời chấp nhận chỉ có hiệu lực khi được thực hiện trong thời hạn đó; nếu bên đề nghị giao kết hợp đồng nhận được trả lời khi đã hết thời hạn trả lời thì chấp nhận này được coi là đề nghị mới của bên chậm trả lời. Trong trường hợp thông báo chấp nhận giao kết hợp đồng đến chậm vì lý do khách quan mà bên đề nghị biết hoặc phải biết về lý do khách quan này thì thông báo chấp nhận giao kết hợp đồng vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp bên đề nghị trả lời ngay không đồng ý với chấp nhận đó của bên được đề nghị. b) Khi các bên trực tiếp giao tiếp với nhau, kể cả trong trường hợp qua điện thoại hoặc qua các phương tiện khác thì bên được đề nghị phải trả lời ngay có chấp nhận hoặc không chấp nhận, trừ trường hợp có thỏa thuận về thời hạn trả lời.
8- Trường hợp bên đề nghị giao kết hợp đồng chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự Trong trường hợp bên đề nghị giao kết hợp đồng chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự sau khi bên được đề nghị giao kết hợp đồng trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng thì đề nghị giao kết hợp đồng vẫn có giá trị.
9- Trường hợp bên được đề nghị giao kết hợp đồng chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự Trong trường hợp bên được đề nghị giao kết hợp đồng chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự sau khi trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng thì việc trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng vẫn có giá trị.
10- Rút lại thông báo chấp nhận giao kết hợp đồng Bên được đề nghị giao kết hợp đồng có thể rút lại thông báo chấp nhận giao kết hợp đồng, nếu thông báo này đến trước hoặc cùng với thời điểm bên đề nghị nhận được trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng.
11- Một số vấn đề cần chú ý khi ký kết hợp đồng dân sự: a) Vấn đề hợp đồng mẫu do một bên đưa ra - Hợp đồng theo mẫu là hợp đồng gồm những điều khoản do một bên đưa ra theo mẫu để bên kia trả lời trong một thời gian hợp lý; nếu bên được đề nghị trả lời chấp nhận, thì coi như chấp nhận toàn bộ nội dung hợp đồng theo mẫu mà bên đề nghị đã đưa ra (như hợp đồng cung ứng điện, hợp đồng bảo hiểm nhân thọ...). - Trong trường hợp hợp đồng theo mẫu có điều khoản không rõ ràng, thì bên đưa ra hợp đồng theo mẫu phải chịu bất lợi khi giải thích điều khoản đó. b) Vấn đề phụ lục hợp đồng Trong nhiều trường hợp, khi ký kết hợp đồng thì các bên có lập thêm bản phụ lục hợp đồng nhằm chi tiết hóa một số điều khoản của hợp đồng, trong trường hợp này thì phụ lục hợp đồng có hiệu lực như hợp đồng và nội dung của phụ lục không được trái hoặc mâu thuẫn với nội dung của hợp đồng đã ký. c) Giải thích hợp đồng Trong nhiều trường hợp, vì sơ suất chưa trao đổi, tìm hiểu, cân nhắc kỹ các nội dung của hợp đồng nếu sau khi ký kết xảy ra việc các bên không thống nhất về nội dung đã ký, mỗi bên hiểu theo một cách khác nhau, trong trường hợp này cần thiết phải có sự giải thích hợp đồng cụ thể như sau: - Khi một hợp đồng có điều khoản không rõ ràng, thì không chỉ dựa vào ngôn từ của hợp đồng mà còn phải căn cứ vào ý chí chung của các bên để giải thích điều khoản đó. - Khi một điều khoản của hợp đồng có thể được hiểu theo nhiều nghĩa, thì phải chọn nghĩa nào làm cho điều khoản đó khi thực hiện có lợi nhất cho các bên. - Khi một hợp đồng có ngôn từ có thể hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau, thì phải giải thích theo nghĩa phù hợp nhất với tính chất của hợp đồng. - Khi hợp đồng có điều khoản hoặc ngôn từ khó hiểu, thì phải được giải thích theo tập quán tại địa điểm giao kết hợp đồng. - Khi hợp đồng thiếu một số khoản, thì có thể bổ sung theo tập quán đối với loại hợp đồng đó tại địa điểm giao kết hợp đồng. - Các điều khoản trong hợp đồng phải được giải thích trong mối liên hệ với nhau, sao cho ý nghĩa của các điều khoản đó phù hợp với toàn bộ nội dung của hợp đồng. - Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa ý chung của các bên với ngôn từ sử dụng trong hợp đồng thì ý chí chung của các bên được dùng để giải thích hợp đồng. - Trong trường hợp bên mạnh thế đưa vào hợp đồng nội dung bất lợi cho bên yếu thế thì khi giải thích hợp đồng phải theo hướng có lợi cho bên yếu thế. d) Hiệu lực của hợp đồng Nhìn chung, sau khi ký kết hợp đồng thì hợp đồng sẽ phát sinh hiệu lực vào thời điểm mà hai bên giao kết trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác. Khi hợp đồng có hiệu lực thì phát sinh trách nhiệm pháp lý giữa các bên, nếu đó là hợp đồng được giao kết hợp pháp, đồng thời nó có tính bắt buộc đối với các bên trong việc tuân thủ và thực hiện hợp đồng. Nếu một bên không thực hiện hoặc không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình thì bị coi là vi phạm hợp đồng và phải gánh chịu những hậu quả pháp lý kèm theo. Hợp đồng chỉ có thể bị sửa đổi hoặc hủy bỏ nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

IV- NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN BIẾT KHI KÝ KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

1- Về HÌNH THứC CủA HợP đồNG LAO độNG Về hình thức, giống như hợp đồng dân sự. Hợp đồng lao động có thể được thực hiện bằng văn bản hoặc bằng lời nói (hợp đồng miệng). a) Hình thức giao kết (thỏa thuận) bằng miệng được thực hiện trong trường hợp thuê lao động đối với công việc có tính chất tạm thời mà thời hạn dưới 3 tháng và các công việc lao động giúp việc gia đình. Mặc dù giao kết hợp đồng bằng miệng nhưng hai bên cam kết vẫn phải thực hiện đúng các qui định của pháp luật về lao động. b) Hình thức giao kết (ký kết) bằng văn bản, ngoài những trường hợp nêu trên thì hợp đồng lao động phải được ký kết bằng văn bản (theo mẫu của Bộ Lao động thương binh và xã hội qui định (Việc ký hợp đồng lao động bằng văn bản là qui định bắt buộc (Điều 28 Bộ luật Lao động)).
2- Nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động. Hợp đồng lao động khi thỏa thuận phải có những nội dung chủ yếu sau đây: a) Về công việc phải làm: Phải nêu rõ những hạng mục công việc cụ thể, đặc điểm, tính chất công việc và những nhiệm vụ chủ yếu, khối lượng và chất lượng phải bảo đảm. b) Về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: Phải nêu rõ một số giờ làm việc hàng ngày, hàng tuần theo giờ hành chính hay ca, kíp... ngày nghỉ hàng tuần, hàng năm, ngày nghỉ lễ, việc làm thêm giờ.... c) Về tiền lương: Phải nêu rõ mức lương, các loại phụ cấp, hình thức trả lương, các loại tiền thưởng, các loại trợ cấp, thời gian trả lương, các loại phúc lợi tập thể, điều kiện nâng bậc lương, việc giải quyết tiền lương và tiền tàu xe trong những ngày đi đường khi nghỉ hàng năm. Lưu ý: Trong trường hợp một phần hoặc toàn bộ nội dung của hợp đồng lao động qui định quyền lợi của người lao động thấp hơn mức được quy định trong pháp luật lao động, như thỏa ước lao động tập thể, nội quy lao động đang áp dụng trong doanh nghiệp hoặc hạn chế các quyền khác của người lao động thì một phần hoặc toàn bộ nội dung đó phải được sửa đổi, bổ sung. d) Về địa điểm làm việc: Phải nêu rõ địa điểm chính thức, làm tại chỗ, đi làm lưu động xa hay gần, phương tiện đi lại, ăn, ở trong thời gian lưu động. đ) Về thời hạn hợp đồng: Phải nêu rõ loại hợp đồng, ngày bắt đầu, ngày kết thúc hợp đồng. e) Về điều kiện an toàn vệ sinh lao động: Phải nêu rõ các tiêu chuẩn an toàn vệ sinh lao động, cụ thể trong công việc phải làm, các công việc phòng hộ lao động mà người lao động tuân thủ và người sử dụng lao động phải bảo đảm cung cấp, tạo điều kiện... g) Về bảo hiểm xã hội: Phải nêu rõ trách nhiệm của mỗi bên trong việc đóng góp, thu nộp bảo hiểm xã hội, quyền, lợi ích của người lao động về bảo hiểm xã hội.
3- Phân loại hợp đồng lao động Bộ Luật Lao động phân hợp đồng lao động thành 3 loại như sau: a) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Loại hợp đồng này được ký kết cho những công việc làm có tính chất thường xuyên, không ấn định trước thời hạn và thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng mà thường là những công việc có tính chất thường xuyên, ổn định từ một năm trở lên. b) Hợp đồng lao động xác định thời hạn (từ 1 năm đến 3 năm): Loại hợp đồng này được ký kết cho những loại công việc đã được hai bên xác định trước thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong một khoảng thời gian từ đủ 12 đến 35 tháng. c) Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định mà thời hạn dưới một năm: Loại hợp đồng này được ký kết trong trường hợp công việc có tính chất tạm thời, người sử dụng lao động xác định chỉ làm trong một vài ngày, một vài tháng đến dưới một năm là kết thúc. Loại hợp đồng này cũng áp dụng trong trường hợp chỉ tạm thời thay thế những người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự hoặc các nghĩa vụ công dân khác do pháp luật qui định, những người lao động nữ khi nghỉ thai sản, những người lao động bị tạm giữ, tạm giam và những người lao động khác được tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động theo thỏa thuận với người sử dụng lao động. Lưu ý: Không được giao kết hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định mà thời hạn từ 12 tháng trở lên, trừ trường hợp phải tạm thời thay thế người đi làm nghĩa vụ quân sự, nghỉ theo chế độ thai sản hoặc nghỉ việc có tính chất tạm thời khác.
4- Nguyên tắc ký kết hợp đồng lao động Nguyên tắc ký kết hợp đồng lao động được Bộ luật Lao động qui định khá chặt chẽ , cụ thể như sau: a) Các điều khoản của hợp đồng không được trái pháp luật và khi tập thể lao động đã ký thỏa ước lao động tập thể thì cũng không được trái với thỏa ước lao động tập thể, không được xâm hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người thứ ba, nhất là lợi ích của Nhà nước. b) Các bên giao kết hợp đồng phải có năng lực pháp lý và năng lực hành vi. Bộ luật Lao động qui định là người lao động phải đủ 15 tuổi trở lên, được Nhà nước thừa nhận có những quyền và nghĩa vụ cụ thể trong lĩnh vực lao động theo qui định của Bộ luật Lao động. Người sử dụng lao động là cá nhân phải đủ 18 tuổi trở lên; người sử dụng lao động phải là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức...có đủ điều kiện về sử dụng lao động và trả công lao động. Các điều khoản của hợp đồng lao động phải được sự nhất trí, thỏa thuận của cả hai bên, hai bên đều bình đẳng trước pháp luật, bên nào vi phạm hợp đồng lao động thì phải bồi thường thiệt hại trực tiếp cho bên kia. c) Ưu tiên đối với lao động nữ và người tàn tật: Người sử dụng lao động khi có nhu cầu sử dụng lao động không được từ chối giao kết hợp đồng với người lao động nữ có đủ các điều kiện làm những công việc phù hợp với cả nam và nữ mà doanh nghiệp đang cần. Đồng thời cũng không được từ chối giao kết hợp đồng lao động với người lao động là người tàn tật đối với những công việc mà người khuyết tật làm được. Ngoài ra, phải góp một khoản tiền theo qui định của Chính phủ vào quỹ việc làm cho người tàn tật nếu như doanh nghiệp không nhận một tỷ lệ người lao động là người tàn tật theo qui định của Chính phủ đối với một số ngành nghề và công việc.
5- Đối tượng ký kết hợp đồng lao động Tùy thuộc vào từng loại lao động, Bộ luật Lao động qui định những tổ chức, cá nhân sau đây khi sử dụng lao động phải thực hiện giao kết hợp đồng lao động với người lao động. - Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, các doanh nghiệp trong khu chế xuất, khu công nghiệp, các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, các hợp tác xã thuê lao động không phải xã viên, cá nhân và hộ gia đình có thuê lao động. - Các cá nhân, tổ chức, cơ quan nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế đóng tại Việt Nam có thuê lao động là người Việt Nam. - Các cơ quan hành chính sự nghiệp, các đoàn thể nhân dân, các tổ chức chính trị xã hội khác sử dụng lao động không phải là công chức, viên chức Nhà nước. - Các tổ chức kinh tế thuộc lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân sử dụng lao động không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ. - Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân Việt Nam trên lãnh thổ Việt Nam sử dụng người lao động nước ngoài, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có qui định khác. - Các tổ chức, cá nhân sử dụng lao động là người nghỉ hưu, cán bộ, công chức Nhà nước làm những công việc mà Pháp lệnh cán bộ, công chức không cấm.
6- Đối tượng không phải ký kết hợp đồng lao động Những người sau đây được tuyển dụng không phải ký kết hợp đồng lao động. a) Người được Nhà nước bổ nhiệm giữ chức vụ Giám đốc, Phó giám đốc, kế toán trưởng trong doanh nghiệp Nhà nước. b) Đại biểu Quốc hội, Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp chuyên trách; người giữ các chức vụ trong cơ quan pháp luật, tư pháp được Quốc hội hoặc Hội đồng nhân dân các cấp bầu hoặc cử ra theo nhiệm kỳ. c) Người thuộc (làm công tác trong), các đoàn thể nhân dân, các tổ chức chính trị khác nhau, xã viên hợp tác xã, kể cả cán bộ chuyên trách công tác Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh niên trong các doanh nghiệp. d) Sĩ quan, hạ sĩ quan và chiến sĩ trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân. Lưu ý: Người làm việc trong một số ngành, nghề hoặc địa bàn đặc biệt thuộc Bộ quốc phòng, Bộ Nội vụ do Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ hướng dẫn sau khi thỏa thuận với Bộ Lao động thương binh và xã hội.
7- Thủ tục ký kết hợp đồng lao động Hợp đồng lao động có thể được ký kết giữa người sử dụng lao động và người được ủy quyền hợp pháp thay mặt cho nhóm người lao động. Trong trường hợp này, người được ủy quyền hợp pháp để ký kết phải kèm theo danh sách họ tên, tuổi, địa chỉ thường trú, nghề nghiệp và chữ ký của từng người lao động, hợp đồng có hiệu lực như ký kết với từng người và chỉ có thể áp dụng khi người sử dụng lao động cần lao động để giải quyết một công việc nhất định theo mùa vụ mà thời hạn kết thúc dưới một năm hoặc công việc xác định được thời gian kết thúc trong thời hạn một, hai hoặc ba năm. Lưu ý: - Đối với những ngành nghề, công việc thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và xã hội qui định được nhận trẻ em dưới 15 tuổi vào làm việc thì giao kết hợp đồng lao động phải có sự đồng ý bằng văn bản của cha mẹ hoặc người đỡ đầu (giám hộ) của người dưới 15 tuổi đó mới có giá trị. - Người lao động có thể giao kết nhiều hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động nếu có khả năng thực hiện nhiều hợp đồng. Đối với hợp đồng lao động ký với người nghỉ hưu, cá nhân dưới 10 lao động hoặc làm công việc có thời hạn dưới ba tháng thì các quyền lợi của người lao động được tính gộp vào tiền lương.
8- Thay đổi hợp đồng lao động Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, nếu bên nào có yêu cầu thay đổi nội dung hợp đồng thì phải báo cho bên kia biết trước ba ngày. Việc thay đổi nội dung hợp đồng lao động được tiến hành bằng cách sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động hoặc giao kết hợp đồng lao động mới.

MỤC II.
CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM TRONG
GIAO DỊCH DÂN SỰ, KINH TẾ (GIAO DỊCH BẢO ĐẢM)

I. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM

1- GIAO DịCH BảO đảM LÀ GÌ ? a) Giao dịch bảo đảm là giao dịch (dân sự, kinh doanh, thương mại) do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật qui định về việc thực hiện biện pháp bảo đảm. b) Việc đăng ký giao dịch bảo đảm được thực hiện theo qui định của pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm. Việc đăng ký là điều kiện để giao dịch bảo đảm có hiệu lực chỉ trong trường hợp pháp luật có qui định. c) Trường hợp giao dịch bảo đảm được đăng ký theo qui định của pháp luật thì giao dịch bảo đảm đó có giá trị pháp lý đối với người thứ ba, kể từ thời điểm đăng ký.
2- Các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự, kinh doanh – thương mại. Theo qui định của pháp luật có 7 biện pháp bảo đảm gồm: a) Cầm cố tài sản; b) Thế chấp tài sản; c) Đặt cọc; d) Ký cược; đ) Ký quỹ; e) Bảo lãnh; g) Tín chấp. Ngoài ra trong trường hợp các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định về biện pháp bảo đảm (ngoài những biện pháp đã nói trên) thì người có nghĩa vụ phải thực hiện biện pháp bảo đảm đó.
3- Phạm vi bảo đảm thực hiện nghĩa vụ Nghĩa vụ dân sự có thể được bảo đảm một phần hoặc toàn bộ theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không quy định phạm vi bảo đảm thì nghĩa vụ coi như được bảo đảm toàn bộ, kể cả nghĩa vụ trả lãi và bồi thường thiệt hại. Tuy nhiên các bên được thỏa thuận về các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ để bảo đảm thực hiện các loại nghĩa vụ, kể cả nghĩa vụ hiện tại, nghĩa vụ trong tương lai hoặc nghĩa vụ có điều kiện.
4- Tài sản bảo đảm thực hiện nghĩa vụ Tài sản bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bao gồm: 1- Vật: a) Vật bảo đảm thực hiện nghĩa vụ phải thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm và được phép giao dịch. b) Vật dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ là vật hiện có hoặc được hình thành trong tương lai. Vật hình thành trong tương lai là động sản, bất động sản thuộc sở hữu của bên bảo đảm sau thời điểm nghĩa vụ được xác lập hoặc giao dịch bảo đảm được giao kết. 2- Tiền, trái phiếu, cổ phiếu, kỳ phiếu và giấy tờ có giá khác được dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. 3- Quyền tài sản: a) Các quyền tài sản thuộc sở hữu của bên bảo đảm bao gồm quyền tài sản phát sinh từ quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng, quyền đòi nợ, quyền được nhận số tiền bảo hiểm đối với vật bảo đảm, quyền tài sản đối với phần vốn góp trong doanh nghiệp, quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng và các quyền tài sản khác thuộc sở hữu của bên bảo đảm đều được dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ . b) Đối với quyền sử dụng đất được dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ theo quy định của BLDS và pháp luật về đất đai. c) Đối với quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên được dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ theo quy định của BLDS và pháp luật về tài nguyên.
5- Một tài sản được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ a) Một tài sản có thể được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ, nếu có giá trị tại thời điểm xác lập giao dịch bảo đảm lớn hơn tổng giá trị các nghĩa vụ được bảo đảm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác. b) Trong trường hợp một tài sản được bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ thì bên bảo đảm phải thông báo cho bên nhận bảo đảm sau biết về việc tài sản bảo đảm đang được dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác. Mỗi lần bảo đảm phải được lập thành văn bản. c) Trong trường hợp phải xử lý tài sản để thực hiện một nghĩa vụ đến hạn thì các nghĩa vụ khác tuy chưa đến hạn đều được coi là đến hạn và tất cả các bên cùng nhận bảo đảm đều được tham gia xử lý tài sản. Bên nhận bảo đảm đã thông báo về việc xử lý tài sản có trách nhiệm xử lý tài sản, nếu các bên cùng nhận bảo đảm không có thỏa thuận khác. Trong trường hợp các bên muốn tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ chưa đến hạn thì có thể thỏa thuận về việc bên bảo đảm dùng tài sản khác để bảo đảm việc thực hiện các nghĩa vụ chưa đến hạn.
6- Thứ tự ưu tiên thanh toán khi xử lý tài sản bảo đảm a) Trong trường hợp giao dịch bảo đảm được đăng ký thì việc xác định thứ tự ưu tiên thanh toán khi xử lý tài sản bảo đảm được xác định theo thứ tự đăng ký; b) Trong trường hợp một tài sản được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ dân sự mà có giao dịch bảo đảm có đăng ký, có giao dịch bảo đảm không đăng ký thì giao dịch bảo đảm có đăng ký được ưu tiên thanh toán; c) Trong trường hợp một tài sản dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ dân sự mà các giao dịch bảo đảm đều không có đăng ký thì thứ tự ưu tiên thanh toán được xác định theo thứ tự xác lập giao dịch bảo đảm.

II. CẦM CỐ TÀI SẢN

1- CầM Cố TÀI SảN LÀ GÌ ? a) Cầm cố tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ ï(Ví dụ: A vay B số tiền 10.000.000 đ và A giao cho B chiếc xe gắn máy để cầm cố). b) Việc cầm cố tài sản phải được lập thành văn bản, có thể lập thành văn bản riêng hoặc ghi trong hợp đồng chính. c) Việc cầm cố tài sản có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản cho bên nhận cầm cố. d) Thời hạn cầm cố tài sản do các bên thỏa thuận. Trong trường hợp không có thỏa thuận thì thời hạn cầm cố được tính cho đến khi chấm dứt nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố. Lưu ý: Trong trường hợp cầm cố nhiều tài sản để bảo đảm thực hiện một nghĩa vụ dân sự thì mỗi tài sản được xác định bảo đảm thực hiện toàn bộ nghĩa vụ. Tuy nhiên các bên cũng có thể thỏa thuận là mỗi tài sản chỉ bảo đảm thực hiện một phần nghĩa vụ. Việc cầm cố được hủy bỏ, nếu được bên nhận cầm cố đồng ý.
2- Nghĩa vụ và quyền của bên cầm cố tài sản a) Về nghĩa vụ: Bên cầm cố tài sản có các nghĩa vụ sau đây: - Giao tài sản cầm cố cho bên nhận cầm cố theo đúng thỏa thuận; - Báo cho bên nhận cầm cố về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố, nếu có; trong trường hợp không thông báo thì bên nhận cầm cố có quyền hủy hợp đồng cầm cố tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng và chấp nhận quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố; - Thanh toán cho bên nhận cầm cố chi phí hợp lý để bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. b) Về quyền: Bên cầm cố tài sản có các quyền sau đây: - Yêu cầu bên nhận cầm cố đình chỉ việc sử dụng tài sản cầm cố trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 333 của BLDS (xem phụ lục), nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị; - Được bán tài sản cầm cố, nếu được bên nhận cầm cố đồng ý; - Được thay thế tài sản cầm cố bằng một tài sản khác nếu có thỏa thuận; - Yêu cầu bên nhận cầm cố giữ tài sản cầm cố trả lại tài sản cầm cố khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt; _ Yêu cầu bên nhận cầm cố bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm cố.
3- Nghĩa vụ và quyền của bên nhận cầm cố tài sản a) Về nghĩa vụ: Bên nhận cầm cố tài sản có các nghĩa vụ sau đây: - Bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố; nếu làm mất hoặc hư hỏng tài sản cầm cố thì phải bồi thường thiệt hại cho bên cầm cố; - Không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn tài sản cầm cố; không được đem tài sản cầm cố để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác; - Không được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu không được bên cầm cố đồng ý; - Trả lại tài sản cầm cố khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác. b) Về quyền: Bên nhận cầm cố tài sản có các quyền sau đây: - Yêu cầu người chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật tài sản cầm cố trả lại tài sản đó; - Yêu cầu xử lý tài sản cầm cố theo phương thức đã thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật để thực hiện nghĩa vụ; - Được khai thác công dụng tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu có thỏa thuận; - Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản cho bên cầm cố.
4- Xử lý tài sản cầm cố a) Trong trường hợp đã đến hạn thực hiện nghĩa vụ dân sự mà bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện nghĩa vụ không đúng thỏa thuận thì tài sản cầm cố được xử lý theo phương thức do các bên đã thỏa thuận hoặc được bán đấu giá theo quy định của pháp luật để thực hiện nghĩa vụ. Lưu ý: Bên nhận cầm cố được ưu tiên thanh toán từ số tiền bán tài sản cầm cố. b) Trong trường hợp tài sản được dùng để cầm cố có nhiều vật thì bên nhận cầm cố được chọn tài sản cụ thể để xử lý, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Bên nhận cầm cố chỉ được xử lý số tài sản cần thiết tương ứng với giá trị của nghĩa vụ được bảo đảm; nếu xử lý quá số tài sản cần thiết và gây ra thiệt hại cho bên cầm cố thì bên nhận cầm cố phải bồi thường thiệt hại cho bên cầm cố.
5- Việc thanh toán tiền bán tài sản cầm cố Tiền bán tài sản cầm cố được sử dụng để thanh toán nghĩa vụ cho bên nhận cầm cố sau khi trừ chi phí bảo quản, bán tài sản và các chi phí cần thiết khác có liên quan để xử lý tài sản cầm cố; Trong trường hợp nghĩa vụ được bảo đảm là khoản vay thì thanh toán cho bên nhận cầm cố theo thứ tự nợ gốc, lãi, tiền phạt, tiền bồi thường thiệt hại nếu có; Lưu ý: Nếu tiền bán còn thừa thì phải trả lại cho bên cầm cố; nếu tiền bán còn thiếu thì bên cầm cố phải trả tiếp phần còn thiếu đó.
6- Những trường hợp chấm dứt việc cầm cố tài sản Việc cầm cố tài sản chấm dứt trong các trường hợp sau đây: a) Nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt; b) Việc cầm cố tài sản được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác; c) Tài sản cầm cố đã được xử lý; d) Theo thỏa thuận của các bên.
7- Việc trả lại tài sản cầm cố Khi việc cầm cố tài sản chấm dứt (theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 339 của BLDS) thì tài sản cầm cố, giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu được trả lại cho bên cầm cố. Hoa lợi, lợi tức thu được từ tài sản cầm cố cũng được trả lại cho bên cầm cố, nếu không có thỏa thuận khác. Lưu ý: Việc cầm cố tài sản tại cửa hàng cầm đồ được thực hiện theo quy định tại các điều từ Điều 326 đến Điều 340 của BLDS và các văn bản pháp luật khác về hoạt động của cửa hàng cầm đồ.

III. THẾ CHẤP TÀI SẢN

1- THế CHấP TÀI SảN LÀ GÌ? a) Thế chấp tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ đối với bên kia (sau đây gọi là bên nhận thế chấp) và không chuyển giao tài sản đó cho bên nhận thế chấp. Trong trường hợp thế chấp toàn bộ bất động sản, động sản có vật phụ thì vật phụ của bất động sản, động sản đó cũng thuộc tài sản thế chấp. Trong trường hợp thế chấp một phần bất động sản, động sản có vật phụ thì vật phụ thuộc tài sản thế chấp, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Tài sản thế chấp cũng có thể là tài sản được hình thành trong tương lai. Lưu ý: - Tài sản thế chấp do bên thế chấp giữ. Các bên có thể thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản thế chấp. - Việc thế chấp quyền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại các điều từ Điều 715 đến Điều 721 của BLDS (xem phụ lục) và các quy định khác của pháp luật có liên quan. b) Về hình thức: Việc thế chấp tài sản phải được lập thành văn bản, có thể lập thành văn bản riêng hoặc ghi trong hợp đồng chính. Trong trường hợp pháp luật có quy định thì văn bản thế chấp phải được công chứng, chứng thực hoặc đăng ký. c) Về thời hạn: Các bên thỏa thuận về thời hạn thế chấp tài sản; nếu không có thỏa thuận thì việc thế chấp có thời hạn cho đến khi chấm dứt nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp.
2- Thế chấp tài sản đang cho thuê Tài sản đang cho thuê cũng có thể được dùng để thế chấp. Hoa lợi, lợi tức thu được từ việc cho thuê tài sản thuộc tài sản thế chấp, nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
3- Thế chấp tài sản được bảo hiểm a) Trong trường hợp tài sản thế chấp được bảo hiểm thì khoản tiền bảo hiểm cũng thuộc tài sản thế chấp. b) Bên nhận thế chấp phải thông báo cho tổ chức bảo hiểm biết về việc tài sản bảo hiểm đang được dùng để thế chấp. Tổ chức bảo hiểm chi trả số tiền bảo hiểm trực tiếp cho bên nhận thế chấp khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. Trường hợp bên nhận thế chấp không thông báo cho tổ chức bảo hiểm biết về việc tài sản bảo hiểm đang được dùng để thế chấp thì tổ chức bảo hiểm chi trả bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm và bên thế chấp có nghĩa vụ thanh toán với bên nhận thế chấp.
4- Thế chấp nhiều tài sản để bảo đảm thực hiện một nghĩa vụ Trong trường hợp thế chấp nhiều tài sản để bảo đảm thực hiện một nghĩa vụ dân sự thì mỗi tài sản được xác định bảo đảm thực hiện toàn bộ nghĩa vụ. Tuy nhiên, các bên cũng có thể thỏa thuận mỗi tài sản bảo đảm thực hiện một phần nghĩa vụ.
5- Nghĩa vụ và quyền của bên thế chấp tài sản a) Về nghĩa vụ: Bên thế chấp tài sản có các nghĩa vụ sau đây: - Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp; - Áp dụng các biện pháp cần thiết để khắc phục, kể cả phải ngừng việc khai thác công dụng tài sản thế chấp nếu do việc khai thác đó mà tài sản thế chấp có nguy cơ mất giá trị hoặc giảm sút giá trị; - Thông báo cho bên nhận thế chấp về các quyền của người thứ ba đối với tài sản thế chấp, nếu có; trong trường hợp không thông báo thì bên nhận thế chấp có quyền hủy hợp đồng thế chấp tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng và chấp nhận quyền của người thứ ba đối với tài sản thế chấp; - Không được bán, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 349 của BLDS (xem phụ lục). b) Về quyền: Bên thế chấp tài sản có các quyền sau đây: Được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng thuộc tài sản thế chấp theo thỏa thuận; - Được đầu tư để làm tăng giá trị của tài sản thế chấp; - Được bán, thay thế tài sản thế chấp, nếu tài sản đó là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Lưu ý: Trong trường hợp bán tài sản thế chấp là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh thì quyền yêu cầu bên mua thanh toán tiền, số tiền thu được hoặc tài sản hình thành từ số tiền thu được trở thành tài sản thế chấp thay thế cho số tài sản đã bán. - Được bán, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp không phải là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh, nếu được bên nhận thế chấp đồng ý. - Được cho thuê, cho mượn tài sản thế chấp nhưng phải thông báo cho bên thuê, bên mượn biết về việc tài sản cho thuê, cho mượn đang được dùng để thế chấp và phải thông báo cho bên nhận thế chấp biết; - Nhận lại tài sản thế chấp do người thứ ba giữ, khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.
6- Nghĩa vụ và quyền của bên nhận thế chấp tài sản a) Về nghĩa vụ: Bên nhận thế chấp tài sản có các nghĩa vụ sau đây: - Trong trường hợp các bên thỏa thuận bên nhận thế chấp giữ giấy tờ về tài sản thế chấp thì khi chấm dứt thế chấp phải hoàn trả cho bên thế chấp giấy tờ về tài sản thế chấp; - Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký giao dịch bảo đảm xóa đăng ký trong các trường hợp quy định tại các điều 355, 356 và 357 của BLDS (xem phụ lục). b) Về quyền: Bên nhận thế chấp tài sản có các quyền sau đây: - Yêu cầu bên thuê, bên mượn tài sản thế chấp trong trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 349 của BLDS (xem phụ lục) phải chấm dứt việc sử dụng tài sản thế chấp, nếu việc sử dụng làm mất giá trị hoặc giảm sút giá trị của tài sản đó; - Được xem xét, kiểm tra trực tiếp tài sản thế chấp, nhưng không được cản trở hoặc gây khó khăn cho việc sử dụng, khai thác tài sản thế chấp; - Yêu cầu bên thế chấp phải cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp; - Yêu cầu bên thế chấp áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn tài sản, giá trị tài sản trong trường hợp có nguy cơ làm mất giá trị hoặc giảm sút giá trị của tài sản do việc khai thác, sử dụng; - Yêu cầu bên thế chấp hoặc người thứ ba giữ tài sản thế chấp giao tài sản đó cho mình để xử lý trong trường hợp đến hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ; - Giám sát, kiểm tra quá trình hình thành tài sản trong trường hợp nhận thế chấp bằng tài sản hình thành trong tương lai; - Yêu cầu xử lý tài sản thế chấp theo quy định và được ưu tiên thanh toán.
7- Quyền và nghĩa vụ của người thứ ba giữ tài sản thế chấp a) Về nghĩa vụ: Người thứ ba giữ tài sản thế chấp có các nghĩa vụ sau đây: - Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp; nếu làm mất tài sản thế chấp, làm mất giá trị hoặc giảm sút giá trị của tài sản thế chấp thì phải bồi thường; - Không được tiếp tục khai thác công dụng tài sản thế chấp, trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 353 của BLDS (xem phụ lục), nếu việc tiếp tục khai thác có nguy cơ làm mất giá trị hoặc giảm sút giá trị của tài sản thế chấp; - Giao lại tài sản thế chấp cho bên nhận thế chấp hoặc bên thế chấp theo thỏa thuận. b) Về quyền: Người thứ ba giữ tài sản thế chấp có các quyền sau đây: - Được khai thác công dụng tài sản thế chấp, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế chấp, nếu có thỏa thuận; -_ Được trả thù lao và được thanh toán chi phí bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
8- Thay thế và sửa chữa tài sản thế chấp a) Bên thế chấp chỉ được thay thế tài sản thế chấp khi có sự đồng ý của bên nhận thế chấp, nếu không có thỏa thuận khác, (trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 349 của BLDS - xem phụ lục). b) Trong trường hợp thế chấp kho hàng thì bên thế chấp có thể thay thế hàng hóa trong kho, nhưng phải bảo đảm giá trị của hàng hóa trong kho đúng như thỏa thuận. c) Khi tài sản thế chấp bị hư hỏng thì bên thế chấp trong một thời gian hợp lý phải sửa chữa tài sản thế chấp hoặc thay thế bằng tài sản khác có giá trị tương đương, nếu không có thỏa thuận khác.
9- Xử lý tài sản thế chấp Trong trường hợp đã đến hạn thực hiện nghĩa vụ dân sự mà bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì việc xử lý tài sản thế chấp được thực hiện theo quy định tại Điều 336 và Điều 338 của BLDS (tương tự như xử lý tài sản cầm cố).
10- Những trường hợp việc thế chấp tài sản bị hủy bỏ, chấm dứt a) Việc thế chấp tài sản có thể bị hủy bỏ nếu được bên nhận thế chấp đồng ý, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. b) Việc thế chấp tài sản chấm dứt trong các trường hợp sau đây: - Nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp chấm dứt; - Việc thế chấp tài sản được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác; - Tài sản thế chấp đã được xử lý; - Theo thỏa thuận của các bên.

IV. ĐẶT CỌC, KÝ CƯỢC, KÝ QUỸ

1- ĐặT CọC LÀ GÌ ? a) Đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quí, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Lưu ý: Việc đặt cọc phải được lập thành văn bản. b) Trong trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
2- Ký cược là gì ? a) Ký cược là việc bên thuê tài sản là động sản giao cho bên cho thuê một khoản tiền hoặc kim khí quí, đá quí hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi là tài sản ký cược) trong một thời hạn để bảo đảm việc trả lại tài sản thuê. b) Trong trường hợp tài sản thuê được trả lại thì bên thuê được nhận lại tài sản ký cược sau khi trừ tiền thuê; nếu bên thuê không trả lại tài sản thuê thì bên cho thuê có quyền đòi lại tài sản thuê; nếu tài sản thuê không còn để trả lại thì tài sản ký cược thuộc về bên cho thuê.
3- Ký quỹ là gì ? a) Ký quỹ là việc bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền hoặc kim khí quí, đá quí hoặc giấy tờ có giá khác vào tài khoản phong tỏa tại một ngân hàng để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ . b) Trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì bên có quyền được ngân hàng nơi ký quỹ thanh toán, bồi thường thiệt hại do bên có nghĩa vụ gây ra, sau khi trừ chi phí dịch vụ ngân hàng. Lưu ý: Thủ tục gửi và thanh toán do pháp luật về ngân hàng quy định.

V. BẢO LÃNH

1- BảO LÃNH LÀ GÌ ? a) Bảo lãnh là việc người thứ ba (say đây gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (sau đây gọi là bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (sau đây gọi là bên được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ. Các bên cũng có thể thỏa thuận về việc bên bảo lãnh chỉ phải thực hiện nghĩa vụ khi bên được bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình. b) Về hình thức: Việc bảo lãnh phải được lập thành văn bản, có thể lập thành văn bản riêng hoặc ghi trong hợp đồng chính. Trong trường hợp pháp luật có quy định thì văn bản bảo lãnh phải được công chứng hoặc chứng thực. c) Phạm vi bảo lãnh: Bên bảo lãnh có thể cam kết bảo lãnh một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ cho bên được bảo lãnh. Nghĩa vụ bảo lãnh bao gồm cả tiền lãi trên nợ gốc, tiền phạt, tiền bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. d) Về thù lao: Bên bảo lãnh được hưởng thù lao nếu bên bảo lãnh và bên được bảo lãnh có thỏa thuận. Lưu ý: - Bên nhận bảo lãnh không được yêu cầu bên bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh khi nghĩa vụ chưa đến hạn. - Bên bảo lãnh không phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh trong trường hợp bên nhận bảo lãnh có thể bù trừ nghĩa vụ với bên được bảo lãnh. - Khi bên bảo lãnh đã hoàn thành nghĩa vụ thì có quyền yêu cầu bên được bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ đối với mình trong phạm vi bảo lãnh, nếu không có thỏa thuận khác.
2- Thực hiện nghĩa vụ trong trường hợp nhiều người cùng bảo lãnh. a) Khi nhiều người cùng bảo lãnh một nghĩa vụ thì họ phải liên đới thực hiện việc bảo lãnh, trừ trường hợp có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định bảo lãnh theo các phần độc lập; bên có quyền có thể yêu cầu bất cứ ai trong số những người bảo lãnh liên đới phải thực hiện toàn bộ nghĩa vụ. b) Khi một người trong số những người bảo lãnh liên đới đã thực hiện toàn bộ nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh thì có quyền yêu cầu những người bảo lãnh còn lại phải thực hiện phần nghĩa vụ của họ đối với mình.
3- Những trường hợp miễn việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh. a) Trong trường hợp bên nhận bảo lãnh miễn việc thực hiện nghĩa vụ cho bên bảo lãnh thì bên được bảo lãnh vẫn phải thực hiện nghĩa vụ đối với bên nhận bảo lãnh, trừ trường hợp có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định phải liên đới thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh. b) Trong trường hợp chỉ một người trong số nhiều người cùng nhận bảo lãnh liên đới được miễn việc thực hiện phần nghĩa vụ bảo lãnh của mình thì những người khác vẫn phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của họ.
4- Xử lý tài sản của bên bảo lãnh. Trong trường hợp đã đến hạn thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh, mà bên bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì bên bảo lãnh phải đưa tài sản thuộc sở hữu của mình để thanh toán cho bên nhận bảo lãnh.
5- Hủy bỏ, chấm dứt việc bảo lãnh. a) Việc bảo lãnh có thể được hủy bỏ nếu được bên nhận bảo lãnh đồng ý, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. b) Việc bảo lãnh chấm dứt trong các trường hợp sau đây: - Nghĩa vụ được bảo đảm bằng bảo lãnh chấm dứt; - Việc bảo lãnh được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác; - Bên bảo lãnh đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh; - Theo thỏa thuận của các bên.

MỤC III.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN
VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ
VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM

I. TRÌNH TỰ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM

1- NHữNG TRườNG HợP PHảI đăNG KÝ GIAO DịCH BảO đảM. Các trường hợp sau đây phải đăng ký giao dịch bảo đảm: a) Thế chấp quyền sử dụng đất; b) Thế chấp quyền sử dụng đất rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng; c) Thế chấp tàu bay, tàu biển; d) Thế chấp một tài sản để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ; đ) Các trường hợp khác, nếu pháp luật có qui định. Ngoài ra khi người tham gia giao dịch bảo đảm bằng hình thức khác, có yêu cầu thì việc bảo lãnh bằng tài sản cũng được đăng ký. Lưu ý: Ngoài các trường hợp nêu trên nếu pháp luật có qui định các trường hợp khác phải được đăng ký giao dịch bảo đảm thì cũng phải thực hiện đăng ký theo qui định về đăng ký giao dịch bảo đảm.
2- Đối tượng yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm. Đối tượng yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm có thể là bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm hoặc người được ủy quyền. Trong trường hợp thay đổi bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm, thì bên bảo đảm mới, bên nhận bảo đảm mới cũng có thể là người yêu cầu đăng ký thay đổi đó. Lưu ý: Người yêu cầu đăng ký có thể nộp đơn trực tiếp tại cơ quan đăng ký hoặc gửi đơn qua đường bưu điện, qua các phương tiện thông tin liên lạc khác đến cơ quan đăng ký.
3- Nội dung đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm. Đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm có nội dung chủ yếu sau đây : a) Bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm: Trường hợp là cá nhân: họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, số chứng minh nhân dân (nếu có), địa chỉ, số điện thoại hoặc số fax (nếu có); Trường hợp là tổ chức: tên, loại hình, số đăng ký kinh doanh (nếu có), địa chỉ trụ sở chính, địa chỉ trụ sở của chi nhánh, nếu bên yêu cầu đăng ký là chi nhánh, số điện thoại hoặc số fax (nếu có). b) Mô tả tài sản bảo đảm.
4- Trách nhiệm của người yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm. a) Người yêu cầu đăng ký phải kê khai đầy đủ theo mẫu đơn, đúng sự thật, đúng thỏa thuận của các bên về giao dịch bảo đảm. b) Trường hợp người yêu cầu đăng ký ghi vào đơn các nội dung không đúng sự thật, không dúng thỏa thuận của các bên về giao dịch bảo đảm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho người bị thiệt hại.
5- Hiệu lực của việc đăng ký. Việc đăng ký giao dịch bảo đảm có giá trị trong năm năm, kể từ ngày đăng ký, trừ trường hợp các bên có yêu cầu xóa đăng ký trước thời hạn hoặc có yêu cầu đăng ký gia hạn. Thời hạn của mỗi lần đăng ký gia hạn là năm năm.
6- Thủ tục nhận đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm. a) Khi nhận đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm đã được ghi đầy đủ các nội dung theo mẫu, cơ quan đăng ký phải ghi vào đơn thời điểm nhận (giờ, ngày, tháng, năm) và cấp cho người yêu cầu đăng ký bản sao đơn yêu cầu có ghi thời điểm nhận đơn hợp lệ. b) Trường hợp đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm không ghi đầy đủ các nội dung theo mẫu hoặc người yêu cầu đăng ký không nộp lệ phí, thì cơ quan đăng ký trả lại đơn yêu cầu đăng ký và nêu rõ lý do từ chối đăng ký.
7- Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm. Cơ quan đăng ký phải kịp thời nhập các nội dung kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký vào Hệ thống dữ liệu hoặc sổ đăng ký và trong thời hạn ba ngày, kể từ ngày nhận đơn hợp lệ phải cấp cho người yêu cầu đăng ký giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm. Lưu ý: - Các giao dịch bảo đảm đối với tàu biển, tàu bay được ghi vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia, Sổ đăng bạ tàu bay. - Các giao dịch bảo đảm đối với bất động sản và quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân và hộ gia đình được ghi vào sổ đăng ký giao dịch bảo đảm đối với bất động sản theo tên của bên bảo đảm.
8- Nội dung giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm. Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm có nội dung chủ yếu sau đây: a) Bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm : - Trường hợp là cá nhân: họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, số chứng minh nhân dân (nếu có), địa chỉ, số điện thoại hoặc số fax (nếu có); - Trường hợp là tổ chức: tên, loại hình, số đăng ký kinh doanh (nếu có), địa chỉ trụ sở chính, địa chỉ trụ sở của chi nhánh, nếu bên yêu cầu đăng ký là chi nhánh, số điện thoại hoặc số fax (nếu có). b) Tài sản bảo đảm: ghi các nội dung về tài sản bảo đảm như trong đơn đề nghị đăng ký; c) Thời điểm đăng ký; d) Thời hạn đăng ký có hiệu lực; đ) Thời điểm đăng ký hết hạn; e) Số đăng ký; g) Danh mục các giao dịch bảo đảm theo tên của bên bảo đảm hiện đang lưu giữ trong Hệ thống dữ liệu hoặc trong sổ đăng ký tại thời điểm cấp giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm.
9- Thủ tục thay đổi nội dung đã đăng ký. a) Người yêu cầu đăng ký có quyền yêu cầu cơ quan đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký. Người yêu cầu thay đổi nội dung đã đăng ký phải gửi đơn đề nghị thay đổi đến cơ quan đăng ký có thẩm quyền theo quy định tại Điều 8 Nghị định này. b) Đơn yêu cầu thay đổi đăng ký có nội dung chủ yếu sau đây: - Người yêu cầu đăng ký thay đổi: Trường hợp là cá nhân: họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, số chứng minh nhân dân (nếu có), địa chỉ, số điện thoại hoặc số fax (nếu có); Trường hợp là tổ chức: tên, loại hình, số đăng ký kinh doanh (nếu có), địa chỉ trụ sở chính, địa chỉ trụ sở của chi nhánh, nếu bên yêu cầu đăng ký là chi nhánh, số điện thoại hoặc số fax (nếu có). - Nội dung thay đổi: bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm, tài sản bảo đảm, thay đổi thứ tự ưu tiên thanh toán (nếu có) và các nội dung khác đã đăng ký.
10- Thủ tục sửa chữa sai sót khi đăng ký giao dịch bảo đảm. Trường hợp người yêu cầu đăng ký phát hiện trong đơn yêu cầu đăng ký hoặc giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm có sai sót, thì có quyền yêu cầu cơ quan đăng ký sửa lại cho đúng với nội dung đã kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký. Khi nhận đơn yêu cầu sửa chữa sai sót, cơ quan đăng ký phải ghi vào đơn thời điểm nhận (giờ, ngày, tháng, năm). Trong thời hạn ba ngày, kể từ ngày nhận đơn hợp lệ, cơ quan đăng ký phải cấp cho người yêu cầu sửa chữa sai sót giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm.
11- Thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm. a) Thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm là thời điểm cơ quan đăng ký nhận đơn hợp lệ theo quy định. b) Thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm trong các trường hợp dưới đây được tính như sau: - Trường hợp người yêu cầu đăng ký có đơn yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký, thì thời điểm đăng ký là thời điểm cơ quan đăng ký nhận đơn yêu cầu sửa chữa sai sót đó; - Trường hợp người yêu cầu đăng ký có đơn yêu cầu sửa chữa sai sót trong giấy chứng nhận đăng ký, thì thời điểm đăng ký là thời điểm cơ quan đăng ký nhận đơn yêu cầu đăng ký theo quy định; - Trường hợp người yêu cầu đăng ký có đơn yêu cầu đăng ký thay đổi, thì thời điểm đăng ký là thời điểm cơ quan đăng ký nhận đơn yêu cầu đăng ký; nếu là yêu cầu đăng ký bổ sung tài sản bảo đảm, thì thời điểm đăng ký là thời điểm cơ quan đăng ký nhận đơn yêu cầu bổ sung tài sản bảo đảm đó.
12- Thủ tục xóa đăng ký. Việc xóa đăng ký được thực hiện như sau: a) Trước ngày thời hạn đăng ký chấm dứt, bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm đề nghị xóa đăng ký trong các trường hợp quy định tại các điều 343, 362, 375 và 418 Bộ Luật Dân sự và trong trường hợp nghĩa vụ được bảo đảm chấm dứt; người yêu cầu xóa đăng ký phải kê khai đầy đủ vào đơn yêu cầu xóa đăng ký theo mẫu và gửi cho cơ quan đăng ký theo quy định. Người yêu cầu xóa đăng ký không phải trả lệ phí. b) Cơ quan đăng ký xóa đăng ký trong Hệ thống dữ liệu hoặc trong sổ đăng ký. Trong thời hạn ba ngày, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu xóa đăng ký, cơ quan đăng ký cấp cho người có đơn yêu cầu giấy chứng nhận xóa đăng ký giao dịch bảo đảm theo mẫu. Trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là bên bảo đảm, thì cơ quan đăng ký phải gửi cho bên nhận bảo đảm bản sao giấy chứng nhận xóa đăng ký giao dịch bảo đảm.
13- Giá trị pháp lý của việc đăng ký giao dịch bảo đảm. a) Các giao dịch bảo đảm đã đăng ký có giá trị đối với người thứ ba, kể từ thời điểm đăng ký cho đến khi hết hiệu lực đăng ký. b) Thứ tự ưu tiên thanh toán giữa những người cùng nhận bảo đảm bằng một tài sản được xác định theo thứ tự đăng ký. c) Việc đăng ký giao dịch bảo đảm và giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm không có giá trị xác nhận tính xác thực của giao dịch bảo đảm.
II. CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
1- QUYềN VÀ TRÁCH NHIệM CUNG CấP THÔNG TIN Về GIAO DịCH BảO đảM. a) Mọi cá nhân, tổ chức đều có quyền tìm hiểu thông tin về giao dịch bảo đảm. Cơ quan đăng ký có trách nhiệm hướng dẫn, tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức trong việc tìm hiểu thông tin về giao dịch bảo đảm. b) Việc cung cấp thông tin được thực hiện theo tên của bên bảo đảm nêu trong đơn yêu cầu. Cơ quan đăng ký cung cấp cho người yêu cầu cung cấp thông tin về các giao dịch bảo đảm theo tên của bên bảo đảm đang được lưu giữ trong Hệ thống dữ liệu hoặc trong sổ đăng ký tại thời điểm cung cấp.
2- Thẩm quyền cung cấp thông tin của các cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm. Thẩm quyền cung cấp thông tin của các cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm được quy định như sau: a) Cơ quan đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm và chi nhánh cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đã được lưu giữ trong Hệ thống dữ liệu; b) Cơ quan đăng ký tàu biển và thuyền viên, Cục Hàng hải Việt Nam cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đã đăng ký đối với tàu biển; c) Cục Hàng không dân dụng Việt Nam cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đã đăng ký đối với tàu bay; d) Sở Địa chính hoặc Sở Địa chính - Nhà đất, nơi có bất động sản cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đã đăng ký đối với quyền sử dụng đất, bất động sản gắn liền với đất của tổ chức; đ) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, nơi có bất động sản cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đã đăng ký đối với quyền sử dụng đất, bất động sản gắn liền với đất của cá nhân, hộ gia đình.

MỤC IV.
NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG TRÁNH RỦI RO KHI KÝ KẾT,
THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

I. MỘT SỐ DẠNG VI PHẠM KHI KÝ KẾT THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

TRONG THựC TIễN QUÁ TRÌNH KÝ KếT, CũNG NHư TRONG QUÁ TRÌNH THựC HIệN HợP đồNG LUÔN NảY SINH NHữNG VấN đề RắC RốI DO NHIềU NGUYÊN NHÂN KHÁC NHAU LÀM CHO VIệC KÝ KếT, THựC HIệN HOặC THANH LÝ HợP đồNG GặP TRở NGạI, TRườNG HợP DẫN đếN TRANH CHấP PHảI đưA đếN CÁC Cơ QUAN PHÁP LUậT HOặC Cơ QUAN TRọNG TÀI GIảI QUYếT. TRONG NHữNG TRườNG HợP NHư VậY LUÔN XảY RA TÌNH TRạNG HOặC LÀ VI PHạM CHÍNH HợP đồNG đà KÝ KếT HOặC LÀ VI PHạM CÁC QUY địNH PHÁP LUậT Về HợP đồNG DẫN đếN LÀM HợP đồNG VÔ HIệU. Dưới đây là một số dạng vi phạm:
1- Các vi phạm của các chủ thể đối với hợp đồng đã giao kết. Dạng vi phạm hợp đồng này thường được thể hiện qua các trường hợp và nguyên nhân sau: a) Không chịu thực hiện hợp đồng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không giải thích rõ lý do cho bên kia (hợp đồng chưa được bên nào thực hiện). Trường hợp này thường xảy ra do sau khi ký kết hợp đồng thì phát hiện mình bị hớ hoặc rơi vào điều kiện không có khả năng thực hiện hoặc biết rõ là nếu thực hiện thì sẽ bị bất lợi... b) Không chịu thực hiện nghĩa vụ hợp đồng mặc dù đã hưởng các quyền lợi từ hợp đồng. Chẳng hạn như vay tiền sau khi nhận được tiền vay thì sau đó không thực hiện nghĩa vụ trả tiền. Trường hợp này xảy ra có nhiều nguyên do như bên thực hiện nghĩa vụ mất khả năng thanh toán (bị thua lỗ, phá sản), cố ý gian lận kéo dài thời gian thực hiện nghĩa vụ để có lợi cho mình hoặc do gian dối với bên đối tác đẩy phía bên kia vào thế bất lợi, nhiều trường hợp ký kết hợp đồng là để giải quyết một khó khăn trước mắt nào đó chứ thực sự không có khả năng thực hiện nghĩa vụ (như vay của người này để trả cho người khác...). c) Không thực hiện đúng, đầy đủ các thỏa thuận ghi trong hợp đồng (mặc dù có thực hiện hợp đồng). Trường hợp này thường xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng do lỗi của một hoặc cả hai bên tìm cách thực hiện theo hướng có lợi cho mình hoặc do hiểu sai nội dung của hợp đồng, nhưng cũng có thể do một bên gặp khó khăn thực hiện không đúng các yêu cầu về số lượng, thời gian giao hàng... ngoài ra, nhiều trường hợp do lợi dụng một bên thiếu kinh nghiệm bên kia tìm cách để thực hiện không đúng nội dung hợp đồng (như viện cớ hợp đồng ghi không rõ, đổ lỗi khách quan...) đã ký kết.
2- Các vi phạm quy định của pháp luật thường gặp khi ký kết, thực hiện hợp đồng. a) Giao kết hợp đồng không đúng đối tượng chủ thể. Nghĩa là người tham gia giao kết không có tư cách để ký kết hợp đồng (Ví dụ: Trẻ em tham gia giao dịch dân sự mà không có người giám hộ, người của pháp nhân ký kết hợp đồng kinh tế nhưng không có giấy ủy quyền của người đại diện hợp pháp là người đứng đầu pháp nhân đó...). b) Giao kết hợp đồng không tuân thủ hình thức hợp đồng đã được pháp luật quy định. Việc vi phạm thể hiện ở chỗ những hợp đồng bắt buộc phải làm thành văn bản, phải công chứng, phải chứng thực nhưng lại không thực hiện đúng. Ví dụ: Bộ luật Dân sự quy định hợp đồng mua bán nhà ở phải làm thành văn bản và phải được công chứng chứng thực nhưng lại chỉ viết bằng giấy tay. c) Đối tượng giao kết hợp đồng bị pháp luật cấm. Nhiều trường hợp các bên tham gia ký kết không am hiểu những hàng hóa hoặc các giao dịch bị pháp luật cấm hoặc hạn chế nên vẫn ký kết dẫn đến hợp đồng bị vô hiệu. Ngoài ra, nhiều trường hợp về nội dung thì hợp pháp nhưng thực chất đối tượng hợp đồng (hàng hóa) lại là bất hợp pháp do không bảo đảm các giấy tờ hợp pháp (như hàng buôn lậu) hoặc để che giấu một hoạt động bất hợp pháp (như khai thấp giá mua bán để trốn thuế) cũng bị coi là vi phạm bất kể các bên có biết rõ thỏa thuận ngầm với nhau hay không. d) Hợp đồng thể hiện rõ ràng và thiếu các nội dung cơ bản của hợp đồng này. Đây là dạng vi phạm khá nhiều do sự thiếu hiểu biết hoặc lợi dụng sự thiếu hiểu biết của một bên để lập hợp đồng mà nội dung của mỗi loại hợp đồng lại không bảo đảm theo quy định của pháp luật về các nội dung cơ bản của hợp đồng đó, tức là không rõ ràng hoặc thiếu những nội dung của một hợp đồng. Ví dụ 1: Hợp đồng mua bán nhưng không ghi giá mua bán. Ví dụ 2: Hợp đồng vận chuyển nhưng không nêu rõ địa điểm lên xuống hàng, thời gian vận chuyển. Ví dụ 3: Hợp đồng lao động nhưng không ghi công việc phải làm, mức tiền lương. đ) Nội dung hợp đồng do các bên ký kết không bảo đảm các nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, trung thực. Trường hợp này xác định do một hoặc nhiều bên đã có sự lừa dối hoặc có thủ đoạn ép buộc bên kia giao kết với nội dung áp đặt nhằm tạo lợi thế tuyệt đối cho mình. Ví dụ: Bên A bán nhà cho Bên B với giá rất thấp so với giá thực tế để trừ nợ. Trường hợp này Bên B đã lợi dụng khó khăn, túng quẫn của Bên A để ép giá, gây thiệt thòi cho Bên A.

II. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG

KHI PHÁT SINH MộT Vụ VIệC VI PHạM HợP đồNG THÌ VấN đề MÂU THUẫN VÀ TRANH CHấP LÀ KHÔNG THể TRÁNH KHỏI, VấN đề LÀ ở CHỗ Xử LÝ NHư THế NÀO CÓ LợI NHấT CHO CÁC BÊN HOặC CHO BảN THÂN MÌNH BằNG CÁC BIệN PHÁP THÍCH HợP, PHÙ HợP VớI PHÁP LUậT. Để có thể xử lý có hiệu quả các vi phạm hợp đồng khi xảy ra, tùy theo tính chất sự việc, bạn có thể tiến hành một hoặc các biện pháp sau:
1– Thương lượng – hòa giải Việc thương lượng – hòa giải nhìn chung luôn được khuyến khích khi xảy ra bất cứ một vụ tranh chấp hợp đồng nào nhằm giải quyết một cách nhẹ nhàng nhất vụ việc. Việc thương lượng hòa giải có thể do các bên chủ động gặp gỡ nhau để giải quyết nhưng nhiều trường hợp phải do Tòa án hoặc cơ quan Trọng tài thương mại hòa giải. Nhìn chung việc thương lượng – hòa giải nếu đạt được kết quả thì sẽ có nhiều lợi ích cho các bên như không phải nộp án phí, rút ngắn thời gian thực hiện hợp đồng ... và làm hài lòng các bên tranh chấp. Thông thường việc thương lượng – hòa giải chỉ đạt kết quả do thiện chí của các bên và chủ yếu việc vi phạm, tranh chấp là do nguyên nhân khách quan hoặc vì hiểu lầm hay hiểu không đầy đủ nội dung hợp đồng. Một vấn đề cần lưu ý có tính nguyên tắc là bất kỳ một việc vi phạm hoặc tranh chấp hợp đồng nào cũng cần tiến hành biện pháp thương lượng – hòa giải trước, bởi vì nếu bỏ qua biện pháp này thì có nghĩa là bạn đã bỏ qua một cơ hội tốt mà không có một biện pháp nào có thể hiệu quả hơn.
2– Đơn phương hủy bỏ hoặc đình chỉ thực hiện hợp đồng Đây là biện pháp bất đắc dĩ sau khi đã thương lượng hòa giải không được nhưng nhằm hạn chế hoặc không để gây ra hậu quả xấu hơn nếu tiếp tục thực hiện hợp đồng trong khi phía bên kia không chấm dứt việc vi phạm hợp đồng hoặc thiếu thiện chí để giải quyết hậu quả của việc vi phạm hợp đồng. Tuy nhiên cũng cần hết sức cân nhắc thận trọng để tránh nóng vội không cần thiết. Lưu ý: Trong trường hợp bạn bắt buộc phải áp dụng biện pháp này mà gây ra thiệt hại cho bên vi phạm hợp đồng thì bạn không phải bồi thường thiệt hại cho họ. Đây cũng được coi là hậu quả mà bên vi phạm hợp đồng phải gánh chịu.
3– Yêu cầu Tòa án hoặc Trọng tài thương mại giải quyết Nói chung nếu việc tranh chấp xuất phát từ hợp đồng (dân sự, kinh doanh - thương mại, lao động) mà các bên không tự giải quyết được thì nên yêu cầu Tòa án hoặc Trọng tài thương mại (chỉ áp dụng trong trường hợp tranh chấp hợp đồng kinh doanh – thương mại giải quyết để bảo vệ quyền lợi cho mình trong thời hạn luật định. Việc yêu cầu Tòa án hoặc Trọng tài thương mại giải quyết là biện pháp cần thiết và hữu hiệu khi không còn biện pháp nào có thể làm thay đổi được tình hình bởi các cơ quan này, nhất là Tòa án, là các cơ quan có thẩm quyền ra các phán quyết bảo vệ các quyền, lợi ích hợp pháp của bên vi phạm các phán quyết này có hiệu lực pháp lý cao và có tính bắt buộc. Khi yêu cầu Tòa án hoặc Trọng tài thương mại giải quyết thì các bên phải tuân thủ quy trình tố tụng chặt chẽ do pháp luật quy định đối với từng loại tranh chấp .
4– Yêu cầu cơ quan điều tra, Viện Kiểm sát xem xét khởi tố vụ án hình sự Đây là biện pháp cứng rắn được áp dụng nếu bên đối tác có dấu hiệu chiếm đoạt tài sản khi ký kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng bằng hành vi lừa đảo hoặc lạm dụng tín nhiệm. Việc lừa đảo được thể hiện qua thủ đoạn gian dối với ý định có trước khi ký kết, thực hiện hợp đồng. Thông qua việc ký kết hợp đồng có tính gian dối một bên đã thực hiện việc chiếm đoạt tài sản của đối tác. Đối với việc lạm dụng tín nhiệm thì các thủ đoạn và ý định chiếm đoạt xảy ra sau khi ký kết hợp đồng hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng. Nếu có đủ cơ sở xác định có tội phạm xảy ra thì các cơ quan điều tra, Viện Kiểm sát sẽ khởi tố, truy tố và đưa ra xét xử tại Tòa án và buộc người chiếm đoạt tài sản phải chịu hình phạt và phải trả lại hoặc bồi thường những tài sản bị chiếm đoạt, những thiệt hại cho người bị hại.

III. MỘT SỐ YÊU CẦU PHÒNG TRÁNH SỰ RỦI RO PHÁP LÝ KHI KÝ KẾT, THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

TRONG THựC TIễN CủA đờI SốNG, CÁC GIAO DịCH TRONG CÁC LĩNH VựC DÂN Sự, KINH DOANH – THươNG MạI LÀ HếT SứC đA DạNG, PHứC TạP VÀ NGÀY CÀNG PHÁT TRIểN SÔI độNG. SONG SONG VớI Sự PHÁT TRIểN đÓ, THÌ NHữNG RủI RO PHÁP LÝ CũNG XảY RA NGÀY MộT NHIềU HơN VÀ KHÔNG Hề BÁO TRướC. NHữNG RủI RO MộT KHI XảY RA Sẽ KÉO THEO NHữNG HậU QUả LÀ NHữNG THIệT HạI Về TÀI SảN Về THU NHậP... KHÔNG NHỏ, đẩY CÁC BÊN VÀO TÌNH THế KHÓ KHăN HOặC PHÁ SảN HOặC KHÔNG CÒN KHả NăNG PHụC HồI KINH DOANH, NHIềU TRườNG HợP GÂY TÁN GIA BạI SảN. Đối với hoạt động kinh doanh – thương mại những rủi ro pháp lý trong việc ký kết, thực hiện hợp đồng thường để lại những hậu quả nặng nề khó khắc phục, không chỉ mất nhiều thời gian mà còn tốn kém nhiều công sức, tiền của để khắc phục những thiệt hại đó. Vấn đề nêu ở đây không phải là hướng dẫn cách khắc phục những rủi ro pháp lý có thể xảy ra trong việc ký kết, thực hiện hợp đồng mà chúng tôi muốn đề cập tới vấn đề là làm cách nào để phòng và tránh được các rủi ro có thể xảy ra hoặc chí ít cũng hạn chế đến mức thấp nhất những khả năng rủi ro có thể xảy ra đối với người tham gia ký kết, thực hiện hợp đồng. Như vậy, việc đề ra các biện pháp phòng, tránh và hạn chế các rủi ro pháp lý khi ký kết, thực hiện hợp đồng là hết sức cần thiết, đây cũng là vấn đề được nhiều người quan tâm và cũng là yêu cầu chung cho bất kỳ một giao dịch dân sự hay kinh doanh – thương mại nào, khi mà bạn sẽ tham gia. Dựa vào kinh nghiệm thực tiễn và vận dụng các quy định của pháp luật chúng tôi xin nêu một số biện pháp sau đây để bạn đọc tham khảo: 1- Biện pháp 1: Tìm hiểu kỹ, đầy đủ các quy định của pháp luật về hợp đồng và các quy định có liên quan đến giao dịch khi ký kết, thực hiện hợp đồng. Việc làm này rất cần thiết bởi lẽ nó đảm bảo cho việc ký kết hợp đồng, nội dung thỏa thuận luôn đúng pháp luật, sẽ đảm bảo giá trị pháp lý của hợp đồng và hạn chế được những rủi ro do hợp đồng trái pháp luật gây ra. Việc tìm hiểu kỹ pháp luật sẽ cho phép quá trình đàm phán, ký kết hợp đồng luôn thận trọng, chính xác, đạt độ chuẩn cao và như vậy sẽ có thể loại trừ được việc lợi dụng các sơ hở của bên đối tác để vi phạm hợp đồng. Vì vậy việc tìm hiểu kỹ toàn diện các quy định của pháp luật về hợp đồng và có liên quan đến lĩnh vực mà mình tham gia giao dịch là điều cần làm đầu tiên, có ý nghĩa hết sức quan trọng. 2- Biện pháp 2: Tuân thủ đúng và đầy đủ các quy định về hình thức của hợp đồng về chủ thể tham gia ký kết hợp đồng. a) Trước hết về hình thức hợp đồng phải được bảo đảm đúng pháp luật. Những loại hợp đồng nào được pháp luật quy định lập thành văn bản thì phải triệt để tuân thủ. Nếu có quy định phải đăng ký (như đối với các giao dịch bảo đảm) hoặc công chứng, chứng thực thì không bao giờ được tùy tiện bỏ qua. Việc vô tình hay cố ý bỏ qua không đăng ký, công chứng hoặc chứng thực sẽ làm hợp đồng bị vô hiệu và không có hiệu lực pháp lý. Cũng cần lưu ý đối với những loại hợp đồng pháp luật không bắt buộc phải thực hiện bằng văn bản thì cũng nên cố gắng viết thành văn bản để bảo đảm chắc chắn rằng không bên nào từ chối được nội dung thỏa thuận mà hai bên đã ký. b) Đối với chủ thể của hợp đồng, những người tham gia ký kết hợp đồng phải bảo đảm đủ tư cách như: đủ độ tuổi luật định, đủ năng lực hành vi và trong trường hợp đại diện để ký kết hợp đồng mà không phải là đại diện theo pháp luật thì phải có giấy ủy quyền hợp lệ. Cần chú ý đối với hợp đồng kinh doanh – thương mại thì hầu hết các chủ thể là pháp nhân do đó phải do người đứng đầu hay đại diện hợp pháp của pháp nhân như Giám đốc, chủ doanh nghiệp (nếu doanh nghiệp không có chức danh Giám đốc) ký kết hoặc người đại diện do người đứng đầu pháp nhân đó ủy quyền thay mặt ký kết và việc ký kết phải được đóng dấu hợp lệ của pháp nhân. Chỉ có ký kết hợp đồng đúng chủ thể thì hợp đồng mới có giá trị pháp lý và có hiệu lực thi hành. Việc bảo đảm về hình thức của hợp đồng cũng như bảo đảm chủ thể khi ký kết hợp đồng sẽ loại trừ đáng kể những rủi ro không đáng có. 3- Biện pháp 3: Tìm hiểu kỹ đối tác trước khi chính thức đặt bút ký kết hợp đồng. Nếu bạn không muốn "giao trứng cho ác" thì nhất thiết phải tìm hiểu kỹ đối tác mà mình đang dự định sẽ ký kết hợp đồng. Không chỉ lần đầu làm ăn với nhau mới tìm hiểu kỹ mà cả những lần sau nếu tiếp tục ký kết hợp đồng thì cũng thường xuyên xem xét lại khả năng, điều kiện và những thay đổi của phía đối tác một cách cụ thể thông qua những nguồn thông tin mà bạn tin cậy. Việc tìm hiểu kỹ đối tác sẽ cho phép bạn đánh giá được khả năng, sự tín nhiệm, những hạn chế của đối tác từ đó bạn sẽ có sự lựa chọn cần thiết là có nên hợp tác hay ký kết hợp đồng với họ hay không? Việc làm này là hoàn toàn cần thiết vì chẳng những bạn có thể loại trừ hoặc hạn chế đến mức tối thiểu rủi ro khi ký hợp đồng mà còn tạo cơ hội cho công việc của bạn luôn phát triển vững chắc. Sự tin cậy đối tác chỉ có được khi bạn biết rõ và hiểu được họ. 4- Biện pháp 4: Soạn thảo nội dung hợp đồng phải chặt chẽ, đầy đủ nội dung cơ bản và ngôn ngữ phải chính xác. Yếu tố này có ý nghĩa rất quan trọng. Để bảo đảm sự chặt chẽ và đầy đủ các nội dung cơ bản của hợp đồng thì bạn nên tham khảo các mẫu hợp đồng hoặc nhờ các luật sư, luật gia giúp đỡ. Ngoài ra bạn phải xem lại giao dịch đó còn có những yêu cầu gì cần đưa vào hợp đồng không. Chỉ khi nào tất cả những yêu cầu liên quan đến giao dịch được thỏa mãn thì bạn mới chính thức ký hợp đồng. Tốt nhất là khi soạn thảo hợp đồng xong, thì nhờ người khác có am hiểu góp ý, các ý kiến của người ngoài cuộc thì sẽ sáng suốt hơn. Cũng không nên chủ quan cho rằng mình đã ký kết nhiều hợp đồng khác mà bỏ qua sự chặt chẽ và quên đưa vào đầy đủ các nội dung chủ yếu của giao dịch trong bản hợp đồng vì sự cẩn thận của bạn không bao giờ thừa. Về ngôn ngữ, văn phong trong bản hợp đồng thực hiện cho thấy chỉ "sai một ly, đi một dặm" nghĩa là rất nhiều trường hợp do ngôn ngữ, cách hành văn trong văn bản hợp đồng chưa chuẩn, tùy tiện đã gây ra các hậu quả không nhỏ. Nguyên tắc chung thì khi soạn thảo văn bản phải bảo đảm ngôn ngữ trong sáng, rõ ràng, văn phong phải mạch lạc dễ hiểu và không hàm chứa nhiều nghĩa, tức là chỉ được hiểu một nghĩa mà thôi. Từng dấu chấm, dấu phẩy phải đặt đúng chỗ vì nếu đặt các dấu sai chỗ thì sẽ làm thay đổi hoàn toàn nghĩa của câu. Điều cần chú ý là sau khi soạn thảo, đánh máy bao giờ cũng phải đọc, dò lại để kiểm tra xem khâu đánh máy có thiếu sót gì không và thêm một lần nữa để kiểm tra, cân nhắc lại từng câu từng chữ của bản hợp đồng. 5- Biện pháp 5: Nội dung của hợp đồng không được vi phạm điều cấm của pháp luật và trái đạo đức xã hội. Nếu bất kỳ nội dung nào mà hai bên thỏa thuận trong hợp đồng mà vi phạm điều cấm của pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội, thì nội dung đó bị vô hiệu, nhiều trường hợp làm cho hợp đồng bị vô hiệu toàn bộ, điều này cũng sẽ làm bạn phải gánh chịu những hậu quả rất nặng nề, chẳng hạn tài sản giao dịch có thể bị tịch thu, không thu hồi được vốn, không được pháp luật bảo hộ... Đây thực chất là một biện pháp mang yếu tố kỹ thuật, buộc người tham gia ký kết hợp đồng phải cân nhắc, xem xét về tính chất và hậu quả xấu có thể xảy ra trước khi ghi các nội dung thỏa thuận vào văn bản. Lẽ đương nhiên người tham gia giao kết còn phải nhận biết chính xác những quy định của pháp luật về lĩnh vực mình giao kết để tránh không vi phạm. 6- Biện pháp 6: Áp dụng các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng đã được pháp luật quy định. Pháp luật dân sự, kinh doanh – thương mại quy định các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng gồm: cầm cố, thế chấp, bảo lãnh, đặt cọc, ký quỹ, ký cược và tín chấp (xem mục B phần này). Tùy theo từng nội dung của giao dịch mà người tham gia giao kết xem xét nên đưa hình thức bảo đảm nào vào sao cho phù hợp và không phải giao dịch nào cũng giống nhau và áp dụng hình thức bảo đảm giống nhau. Các biện pháp bảo đảm này có tính ràng buộc bên đối tác để tạo sự tin tưởng và độ an toàn khi giao dịch (nhất là trong hoạt động cho vay của ngân hàng, tổ chức tín dụng). Các biện pháp này nhìn chung là hiệu quả cao, ít xảy ra hậu quả xấu nên thường được áp dụng phổ biến để phòng ngừa sự vi phạm hợp đồng của bên đối tác. Lưu ý: để bảo đảm tính pháp lý của hợp đồng khi có áp dụng biện pháp bảo đảm như cầm cố, thế chấp tài sản thì cần phải làm thủ tục công chứng và đăng ký giao dịch bảo đảm theo đúng thủ tục pháp luật quy định.. 7- Biện pháp 7: Nhờ luật sư, luật gia hoặc người có kinh nghiệm về lĩnh vực giao kết hợp đồng, tư vấn trong lĩnh vực soạn thảo hợp đồng. Không phải ngẫu nhiên mà ở các nước có nền kinh tế thị trường phát triển thì tổ chức luật sư, luật gia cũng phát triển và vai trò của luật sư, luật gia trong đời sống xã hội nói chung và trong các hoạt động kinh doanh - thương mại và giao dịch dân sự trở nên rất quan trọng (ở nước Mỹ có trên một triệu luật sư). Việc nhờ luật sư, luật gia cố vấn từ khi soạn thảo, ký kết hợp đồng có ý nghĩa rất quan trọng, có thể được xem là một biện pháp hữu hiệu. Luật gia, luật sư là những người có chuyên môn về pháp luật, có khả năng sử dụng kiến thức pháp lý và vận dụng các quy định pháp luật để giúp người tham gia giao dịch dân sự, kinh doanh – thương mại soạn thảo một hợp đồng đạt được yêu cầu và khi ký kết thì các bên có thể vững tin. Vấn đề còn lại là phải chọn lựa đúng luật sư, luật gia mà mình có thể tin cậy. Với sự giúp đỡ của luật sư, luật gia thì người tham gia giao dịch dân sự, kinh doanh – thương mại có thể yên tâm là mình đang ở trong một hành lang pháp lý an toàn. Điều này cũng giải thích được hiện tượng "các doanh nghiệp nước ngoài (kể cả nhiều công dân nước ngoài) bao giờ cũng có luật sư tư vấn riêng. Cũng cần lưu ý rằng, việc nhờ luật sư, luật gia phải nhằm mục đích giúp đỡ mình khi soạn thảo, ký kết hợp đồng luôn đúng pháp luật và bảo đảm sự an toàn pháp lý chứ không được lợi dụng họ để soạn thảo, ký kết hợp đồng có tính luồn lách pháp luật, che giấu các thỏa thuận, các giao dịch vi phạm điều cấm của pháp luật và trái đạo đức xã hội.
Phần thứ hai. Mẫu hợp đồng đấu thầu, khảo sát, thi công xây dựng

1. MẫU HợP đồNG KINH Tế Về GIAO NHậN THầU XÂY DựNG TổNG THỂ CÔNG TRÌNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG KINH TẾ VỀ GIAO NHẬN THẦU
XÂY DỰNG TỔNG THỀ CÔNG TRÌNH

Hợp đồng số: …. / HĐNT Ngày … tháng … năm ….

Hôm nay ngày … tháng … năm … Tại ……… ………………………………………………………… Chúng tôi gồm có: ………………………………………………………………………………………… Bên A (Bên chủ đầu tư) - Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan): ………………………………………………….………...…… - Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………….………. - Điện thoại: …………………………………. Fax: …………………………………………..………. - Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………….. - Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………………………………………. - Đại diện là: ……………………………………- Chức vụ …………………. - Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: ……………………… ngày ….. tháng ..… năm.….. - Do ………………………………………… chức vụ …………………………………….……… ký. Bên B (Bên tổ chức nhận thầu xây dựng) - Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan): ………………………………………………………………… - Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………..……. - Điện thoại: …………………………………. Fax: ……………………………………………………. - Tài khoản số: …………………………………………………………………………………….…….. - Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………………………………….……. - Đại diện là: …………………………chức vụ: - Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: ……………………… ngày …. tháng …. năm….….. - Do ………………………………………… chức vụ ………………………………………...…… ký. Hai bên cùng thỏa thuận những nguyên tắc giao nhận tổng thầu xây dựng công trình …như sau: Điều 1: Nội dung công tác: 1. Bên A giao cho bên B tiến hành tất cả các khâu của toàn bộ công trình xây dựng …. gồm: a- Tiến hành khảo sát khu vực đã quy hoạch để xây dựng công trình ….. theo đúng các nội dung và yêu cầu về khảo sát xây dựng đảm bảo số liệu đo đạc và số liệu giám định, điều tra chính xác khách quan. b- Viết luận chứng kinh tế kỹ thuật cho công trình xây dựng theo đúng các quy c- Tiến hành thiết kế công trình theo đúng yêu cầu và nội dung bản luận chứng kinh tế - kỹ thuật đã được duyệt, phải theo đúng quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn định mức kinh tế - kỹ thuật và các chế độ thể lệ khác có liên quan của nhà nước, phải xác định rõ lịch giao thiết kế và trách nhiệm bảo đảm việc giao thiết kế theo lịch. d- Tiến hành thi công xây lắp các bộ phận công trình theo đúng hồ sơ thiết kế được duyệt. 2. Toàn bộ vật tư, nhiên liệu cho công trình do bên B cung cấp. Trường hợp bên A nhận cấp vật tư, nhiên liệu tại kho thì bên B được thanh toán tiền và nhiên liệu vận chuyển theo khối lượng và cự ly thực tế. Điều 2: Thời hạn thực hiện Trong thời gian ….. tháng, được phân chia như sau: 1. Công tác khảo sát được tiến hành trong … tháng…. Bên B sẽ báo cáo kết quả số liệu khảo sát vào ngày … tháng … năm … 2. Bản luận chứng kinh tế - kỹ thuật cho công trình viết trong thời gian … tháng. Bên B chuyển tới bên A sau khi hoàn thành và bên A phải xét duyệt cho kết luận sau khi nhận là … tháng. 3. Công tác thiết kế được tiến hành trong thời gian … tháng trình bên A duyệt trong … tháng. 4. Thi công xây lắp dự kiến hoàn thành trong … tháng kể từ ngày khởi công. Dự kiến khởi công vào ngày … Điều 3: Trị giá hợp đồng Tổng dự đoán công trình là …. Đồng 1. Trị giá công tác khảo sát là … đồng 2. Trị giá phần viết luận chứng kinh tế - kỹ thuật là … đồng 3. Trị giá phần thiết kế công trình là … đồng. 4. Trị giá phần thi công xây lắp công trình là … đồng. 5. Trong quá trình thực hiện, nếu có quy định mới của Nhà nước ban hành liên quan đến giá trị từng công việc thì hai bên sẽ áp dụng quy định mới để thanh toán cho phù hợp. Điều 4: Cách thức thanh toán, quyết toán 1. Thanh toán bằng tiền mặt …%, hoặc chuyển khoản qua ngân hàng …% 2. Khi hợp đồng được ký kết, bên A ứng trước cho bên B …% kinh phí theo dự toán được duyệt để mua sắm vật tư chuẩn bị thi công. 3. Phần kinh phí còn lại sẽ ghi cụ thể tại hợp đồng thi công. 4. Sau khi nghiệm thu tổng thể công trình và đưa vào sử dụng hai bên sẽ căn cứ vào các bản hợp đồng cụ thể, tổng hợp các biên bản nghiệm thu khối lượng từng đợt, từng tháng để quyết toán và thanh lý hợp đồng. Bên B phải giao cho bên A … bộ hồ sơ hoàn công. Điều 5: Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (Cần đưa ra thế chấp, cầm cố hoặc được cơ quan nào bảo lãnh bằng tài sản gì …) Điều 6: Trách nhiệm bên A 1. Giải tỏa mặt bằng công trình và đền bù hoa màu, nhà cửa trong phạm vi thi công trước khi bên B tổ chức thi công. 2. Cử cán bộ kỹ thuật giám sát theo dõi khối lượng và chất lượng công trình trong suốt thời gian thi công. 3. Chuẩn bị đầy đủ kinh phí và thanh toán đúng kỳ hạn cho bên B. 4. Tổ chức cho bộ phận thi công của bên B được tạm trú tại địa phương, bố trí bảo vệ an ninh trật tự cho đơn vị thi công, bảo vệ vật tư và phương tiện xây lắp tại công trình. Điều 7: Trách nhiệm bên B 1. Bàn giao các loại hồ sơ đúng thời hạn quy định. 2. Thi công đúng hồ sơ thiết kế và hoàn thành công trình đúng hợp đồng. Bên B có lỗi chậm hoàn thành công trình sẽ bị phạt … giá trị của khối lượng bị kéo dài. 3. Bên B phải chịu trách nhiệm về chất lượng công trình trong thời gian bảo hành là … năm, nếu có hư hỏng phải chịu phạt … giá trị dự toán phần không đảm bảo chất lượng. Điều 8: Mức thưởng phạt khi các bên vi phạm hợp đồng. 1. Nếu hoàn thành từng loại công việc trong HĐKT này trước thời hạn từ một tháng trở lên sẽ được thưởng … % giá trị phần việc thực việc. 2. Nếu vi phạm hợp đồng về chất lượng, số lượng, thời hạn hoàn công, thời hạn thanh toán, v.v… Hai bên thống nhất áp dụng các văn bản pháp luật hiện hành của Nhà nước về HĐKT, về XDCB để xử lý. Điều 9: Điều khoản thi hành 1. Hợp đồng này có giá trị từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng. 2. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về hợp đồng kinh tế. 3. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề tranh chấp thì hai bên chủ động thương lượng giải quyết, khi cần sẽ lập phụ lục hợp đồng hoặc biên bản bổ sung hợp đồng. Hợp đồng này được lập thành … bản có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ … bản. Gửi các cơ quan có liên quan bao gồm:

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Chức vụ Chức vụ (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)

2. MẪU HỢP ĐỒNG GIAO NHẬN THẦU XÂY LẮP CÔNG TRÌNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG GIAO NHẬN THẦU
XÂY LẮP CÔNG TRÌNH …

Hợp đồng số … / HĐTK Ngày … tháng … năm

Hôm nay ngày … tháng … năm… , Chúng tôi gồm có: Bên A (Chủ đầu tư) - Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan) - Địa chỉ trụ sở chính … - Điện thoại: ................................. Tài khoản số: - Mở tại ngân hàng - Đại diện là ông (bà) ..............................................- Chức vụ: ….. - Giấy ủy quyền số ………….. (Nếu ký thay thủ trưởng) viết ngày …. tháng … năm Do …………………………….. Chức vụ ký

Bên B (đơn vị khảo sát) - Tên doanh nghiệp: (hoặc cơ quan)…………………………………………… ……………….… … - Địa chỉ trụ sở chính: - Điện thoại: - Tài khoản số: - Mở tại ngân hàng: ……………… ……………………………………………………………….……….. - Đại diện là Ông (bà) …………………....................…………..………- Chức vụ: ………………………………………… - Giấy ủy quyền số ………….. (Nếu ký thay thủ trưởng) viết ngày ….…. tháng ….. năm ….…. Do …………………………….. Chức vụ …… ……………………………………………….……… ký

Hai bên thống nhất ký hợp đồng thi công xây lắp với các điều khoản sau: Điều 1: Khối lượng và tiến độ công trình 1. Tên Công trình. 2. Địa điểm xây dựng công trình 3. Qui mô công trình… (ghi khả năng sản xuất, kinh doanh hoặc dịch vụ …). 4. Vốn đầu tư được duyệt theo dự toán: (trong đó phải nêu rõ phần vốn xây lắp, phần vốn thiết bị công nghệ và phần vốn kiến thiết cơ bản khác). 5. Tiến độ thi công. - Ngày thi công… - Ngày hoàn thành… 6. Trong trường hợp đang thực hiện hợp đồng kinh tế đã ký, có những khối lượng phát sinh thì Bên A phải làm thủ tục, bổ sung khối lượng phát sinh để ghi vào hợp đồng. Điều 2: Chất lượng công trình 1. Bên B phải chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và chất lượng xây lắp toàn bộ công trình, bảo đảm thi công theo thiết kế phù hợp với dự toán đã được duyệt, đúng quy trình, quy phạm, yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật trong xây dựng. 2. Bên A có trách nhiệm cử người giám sát tại công trình để theo dõi chất lượng vật liệu, cấu kiện bên tông, chất lượng xây lắp, nếu thấy phần nào chưa được bảo đảm thì yêu cầu bên B làm lại. Bên A có trách nhiệm xác nhận công tác phát sinh để làm cơ sở cho việc nghiệm thu và thanh toán. Bên A xét thấy xây lắp không đạt yêu cầu được quyền không ký vào biên bản nghiệm thu hoặc chưa nhận bàn giao. 3. Khi bên B muốn thay đổi loại vật liệu xây lắp nào hoặc thay đổi phần thiết kế nào đều phải được sự chấp thuận của bên A và cơ quan thiết kế. 4. Bên B có trách nhiệm bảo hành chất lượng công trình trong thời gian là …. năm. Điều 3: Các điều kiện đảm bảo thực hiện hợp đồng 1. Trách nhiệm của bên A phải: - Bàn giao mặt bằng công trình. - Giao tim, mốc công trình theo yêu cầu của tổng tiến độ. - Bàn giao mọi hồ sơ, tài liệu cần thiết cho bên B. - Bàn giao vật tư, thiết bị cho bên B tại địa điểm ….. (nếu bên A có vật tư, thiết bị). 2. Trách nhiệm của bên B - Quản lý thống nhất mặt bằng xây dựng sau khi được giao. - Tổ chức bảo vệ an ninh trật tự và an toàn lao động bên công trình. - Tiếp nhận bảo quản các loại tài liệu, vật tư, kỹ thuật được bên A giao. Điều 4: Trị giá công xây lắp 1. Trị giá hợp đồng căn cứ vào dự toán được duyệt là …. Đồng. 2. Trong quá trình thực hiện nếu có quy định mới của nhà nước ban hành thì phần trị giá công xây lắp được điều chỉnh theo. Điều 5: Nghiệm thu và bàn giao công trình 1. Bên A có trách nhiệm thành lập và chủ trì hội đồng nghiệm thu theo quy định của Nhà nước (có lập biên bản ghi rõ thành phần). 2. Hội đồng nghiệm thu sẽ tiến hành nghiệm thu theo … đợt theo từng khâu công việc chủ yếu, từng bộ phận hoặc từng hạng mục công trình và cuối cùng là toàn bộ công trình. - Đợt 1: Sau khi hoàn thành… - Đợt 2: … - Đợt 3: … 3. Bên B có trách nhiệm chuẩn bị các điều kiện cần thiết để nghiệm thu. 4. Sau khi thực hiện xong việc nghiệm thu bên B có trách nhiệm bàn giao hạng mục công trình …(hoặc toàn bộ công trình …) cùng với hồ sơ hoàn thành công trình cho bên A vào ngày … tháng … năm … Bên A có trách nhiệm nộp lưu trữ hồ sơ đầy đủ theo đúng quy định về lưu trữ tài liệu của Nhà nước. Điều 6: Tạm ứng, thanh quyết toán 1. Trong quá trình thi công, bên A sẽ tạm ứng cho bên B tương ứng với khối lượng thực hiện nghiệm thu hàng tháng. 2. Bên A thanh toán cho bên B trên cơ sở hồ sơ thiết kế đã duyệt và bản nghiệm thu công trình theo hình thức chuyển khoản … % qua ngân hàng. Nếu chậm thanh toán bên B được tính lãi suất ngân hàng trên số tiền bên A nợ. 3. Ngay sau khi hợp đồng nghiệm thu tổng thể công trình và đưa vào sử dụng, hai bên căn cứ vào hợp đồng và các phụ lục hoặc biên bản bổ sung hợp đồng (nếu có). Tổng hợp các biên bản nghiệm thu khối lượng hàng tháng, nghiệm thu theo giai đoạn để quyết toán và thanh lý hợp đồng, bên B giao cho bên A … bộ hồ sơ hoàn công. Điều 7: Các biện pháp bảo đảm hợp đồng Bên B đưa tài sản … có giá trị được công chứng xác nhận là … đồng để thế chấp (cầm cố) bảo đảm cho việc thực hiện hợp đồng này. Điều 8: Quy trình về thưởng phạt 1. Nếu bên B hoàn thành công trình trước thời hạn từ ½ tháng trở lên, đảm bảo chất lượng thi công sẽ được bên A thưởng …% theo giá trị công trình. 2. Nếu bên B không hoàn thành công trình đúng thời hạn hợp đồng do nguyên nhân chủ quan thì bị phạt … % giá trị hợp đồng. 3. Nếu bên B không bảo đảm chất lượng xây lắp phải chịu bù đắp mọi tổn thất do việc sửa chữa lại và phải chịu phạt … % giá trị dự toán phần không đảm bảo chất lượng. Điều 9: Thủ tục giải quyết tranh chấp lao động 1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản ghi trong hợp đồng này. 2. Hai bên chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động thương lượng giải quyết bảo đảm hai bên cùng có lợi (có lập biên bản). Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… đến ngày …… (thường là ngày quyết toán xong). Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng vào ngày ….. Bên A có trách nhiệm tổ chức cuộc thanh lý. Hợp đồng này được lập thành … bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ … bản. Gửi các cơ quan có liên quan… bản bao gồm:

|ĐẠI DIỆN BÊN A |ĐẠI DIỆN BÊN B |
|Chức vụ |Chöùc vuï |
|(Kyù teân, ñoùng daáu) |(Kyù teân, ñoùng daáu) |

3. MẪU HỢP ĐỒNG GIAO NHẬN THẦU THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG GIAO NHẬN THẦU THIẾT KẾ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Số: /HĐTK

Căn cứ Hôm nay ngày tháng năm tại địa điểm ........... chúng tôi gồm có: BÊN CHỦ ĐẦU TƯ Tên doanh nghiệp: Địa chỉ trụ sở chính: Điện thoại:..................................Telex:.............................Fax: Tài khoản số:..............................................Mở tại ngân hàng: Đại diện bởi:...............................................Chức vụ: (Giấy ủy quyền số: (nếu thay giám đốc ký) Viết ngày.......tháng......năm.......Do...............chức vụ ký.) Trong hợp đồng này gọi tắt là bên A BÊN TỔ CHỨC NHẬN THẦU XÂY DỰNG Tên doanh nghiệp: Địa chỉ trụ sở chính: Điện thoại:..............................Telex:................................Fax: Tài khoản số:............................................Mở tại ngân hàng: Đại diện bởi:.............................................Chức vụ: (Giấy ủy quyền số: (nếu thay giám đốc ký) Viết ngày.......tháng......năm.......Do...............chức vụ ký.) Trong hợp đồng này gọi tắt là bên B Hai bên thống nhất ký hợp đồng kinh tế giao nhận thầu thiết kế xây dựng công trình...................... (nêu tên) với những điều khoản sau: Điều 1: Nội dung công việc hợp đồng 1. Bên A giao cho Bên B thầu thiết kế toàn bộ công trình............ theo đúng quy hoạch, kế hoạch, số liệu khảo sát và nội dung của bản LCKTKT đã được thẩm tra xét duyệt. 2. Bên B phải cử các cán bộ kỹ thuật đủ các tiêu chuẩn về bằng cấp, kinh nghiệm cần thiết vào việc thiết kế đồ án xây dựng. 3. Bên B thiết kế đồ án xây dựng phải tuân thủ các qui trình, qui phạm của Nhà nước qui định và phải được Bên A thẩm tra, xem xét chấp thuận. Các tiêu chuẩn định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với yêu cầu của Bên A và đảm bảo các chế độ thể lệ của Nhà nước qui định mới được đưa ra tổ chức thi công. Điều 2: Thời hạn thiết kế Thời hạn thiết kế toàn bộ công trình tổng cộng là tháng tính từ ngày đến ngày Định lịch giao bản thiết kế từng phần như sau: 1. Thiết kế tổng quát (tạo dáng) trong tháng. Bên B giao cho Bên A vào ngày....tháng năm 2. Thiết kế phần nền móng trong tháng. Bên A giao cho Bên B vào ngày 3. Điều 3: Trị giá hợp đồng Tổng trị giá thiết kế toàn bộ công trình là đồng. Chia ra trị giá từng phần cụ thể như sau: 1. Thiết kế tổng quát trị giá đồng. 2. Thiết kế phần nền móng đồng. 3. Điều 4: Cách thức thanh toán 1. Bên a thanh toán cho Bên B bằng tiền mặt (hoặc chuyển khoản % của ngân hàng ). 2. Thanh toán từng phần sau khi Bên B chuyển cho Bên A kết quả thiết kế được Bên A chấp nhận. Điều 5: Trách nhiệm Bên A 1. Cung cấp đầy đủ tài liệu và kết quả khảo sát, nội dung LCKTKT của công trình đã được duyệt. Các tài liệu về qui hoạch, kế hoạch, mục tiêu xây dựng công trình mà cấp trên đã xác định. 2. Lực chọn các tiêu chuẩn, định mức KTKT phù hợp với chế độ thể lệ của Nhà nước. 3. Sẵn sàng cung cấp những thông tin, số liệu đã có khi Bên B yêu cầu. 4. Thanh toán đủ số lượng và đúng thời hạn lệ phí hợp đồng cho Bên B.

Điều 6: Trách nhiệm Bên B 1. Thiết kế đúng yêu cầu của Bên A, bảo đảm đúng nội dung các bước thiết kế, đủ các hồ sơ thiết kế dự toán của công trình, có các chỉ dẫn chi tiết bảo đảm cho người sử dụng đọc và thực hiện đúng ý đồ của tác giả thiết kế. 2. Khi có yêu cầu bổ sung, sửa đổi hoặc thiết kế lại của Bên A thì Bên B phải thực hiện cho đến khi được chấp nhận. 3. Bảo đảm lịch giao nhận từng phần thiết kế đã xác định. Điều 7: Điều khoản thi hành 1. Hợp đồng này có giá trị từ ngày đến ngày 2. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng Bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về hợp đồng kinh tế. 3. Trong quá trình thực hiện nếu xảy ra tranh chấp hợp đồng thì hai bên chủ động thương lượng giải quyết. Khi cần sẽ lập phụ lục hợp đồng hoặc biên bản bổ sung hợp đồng. Hợp đồng này được lập thành bản có giá trị như nhau mỗi bên giữ bản.

|ĐẠI DIỆN BÊN B |ĐẠI DIỆN BÊN A |
|Chức vụ |Chức vụ |
|(Ký tên, đóng dấu) |(Ký tên, đóng dấu) |

4. MẪU HỢP ĐỒNG GIAO NHẬN THẦU LẬP LUẬN CHỨNG KINH TẾ – KỸ THUẬT CHO CÔNG TRÌNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐộC LậP – Tự DO – HạNH PHÚC

HỢP ĐỒNG GIAO NHẬN THẦU
LẬP LUẬN CHỨNG KINH TẾ – KỸ THUẬT CHO CÔNG TRÌNH

Số:…..../HĐLCKTKT

Căn cứ ...... Căn cứ ... Căn cứ vào biên bản xác nhận kết quả đấu thầu ngày....... tháng..... năm....... (nếu có). Căn cứ.................................................................................. Hôm nay ngày...... tháng...... năm......... tại địa điểm................................................ chúng tôi gồm có:
BÊN CHỦ ĐẦU TƯ Tên doanh nghiệp:...................................................................................................... Địa chỉ trụ sở chính:.................................................................................................... Điện thoại:......................... Telex:.................................. Fax:...................................... Tài khoản số:.................................. Mở tại ngân hàng:............................................... Đại diện bởi:.................................... Chức vụ:............................................................ (Giấy ủy quyền số:........................... (nếu thay giám đốc ký) Viết ngày...... tháng...... năm........... Do................................... chức vụ................. ký.) Trong hợp đồng này gọi tắt là bên A
BÊN TỔ CHỨC NHẬN THẦU XÂY DỰNG Tên doanh nghiệp:...................................................................................................... Địa chỉ trụ sở chính:.................................................................................................... Điện thoại:......................... Telex:.................................. Fax:...................................... Tài khoản số:.................................. Mở tại ngân hàng:............................................... Đại diện bởi:.................................... Chức vụ:............................................................ (Giấy ủy quyền số:........................... (nếu thay giám đốc ký) Viết ngày...... tháng...... năm........... Do.................................... chức vụ................ ký.) Trong hợp đồng này gọi tắt là bên B Hai bên thống nhất ký hợp đồng với những điều khoản sau: Điều 1: Nội dung công việc Bên A giao cho Bên B lập: 1. LCKTKT của công trình............................ phải quán triệt những số liệu do kết quả khảo sát địa điểm xây dựng công trình. 2. Nội dung bản luận chứng phải thể hiện đầy đủ các quy định của pháp luật. 3. Bên B phải đảm bảo viết LCKTKT cho công trình............................................. được Bên A chấp nhận và cấp trên của Bên A đồng ý xét duyệt. Điều 2: Thời hạn lập LCKTKT Bên B đảm bảo hoàn thành bản luận chứng kinh tế – kỹ thuật của công trình trong tháng sẽ giao cho Bên A ngày........................................................ tháng...... năm........ Điều 3: Giá trị hợp đồng B4ên A sẽ trả cho Bên B sau khi bản LCKTKT của công trình.................................... được thẩm tra, xét duyệt và công nhận. Tổng cộng là:........................................................................... đồng. Điều 4: Phương thức thanh toán Bên A sẽ thanh toán cho Bên B theo phương thức: Trả toàn bộ bằng tiền mặt (hoặc chuyển khoản qua ngân hàng...................). Điều 5: Trách nhiệm Bên A 1. Cung cấp đầy đủ kết quả khảo sát địa điểm xây dựng công trình. 2. Giao đầy đủ hồ sơ quy hoạch, kế hoạch, mục tiêu xây dựng công trình cho Bên B. 3. Sẵn sàng cung cấp những thông tin, số liệu đã có khi Bên B yêu cầu. 4. Thanh toán đủ số lượng và đúng thời hạn lệ phí hợp đồng cho Bên B. Điều 6: Trách nhiệm Bên B 1. Việt đúng và đầy đủ nội dung, yêu cầu về quy hoạch, kế hoạch và mục tiêu xây dựng công trình mà Bên A đặt ra. 2. Khi có yêu cầu bổ sung, sửa đổi hoặc viết lại thì Bên B phải thực hiện cho tới khi được cấp xét duyệt chấp nhận. 3. Phải bảo đảm hoàn thành khẩn trương, đúng thời hạn. Điều 7: Điều khoản thi hành 1. Hợp đồng này có giá trị từ ngày......................... đến ngày.......................... 2. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng Bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về HĐKT. 3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc gì thì hai bên chủ động thương lượng giải quyết. Hợp đồng này được lập thành............. bản có giá trị như nhau mỗi bên giữ............ bản.

ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A Chức vụ: Chức vụ: Ký tên, đóng dấu Ký tên, đóng dấu

5. mẫu HỢP ĐỒNG SỬA CHỮA NHÀ Ở

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG SỬA CHỮA NHÀ Ở

Hôm nay ngày …. tháng … năm …. Tại địa điểm: ………………………………………………………………………………………….. BÊN CHỦ NHÀ: Đại diện là Ông (bà): …………… ………………………………………………….. Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………… ………………….... Chứng minh nhân dân số: …………………………... cấp ngày …………… ……………………. Tại: ……………………………………………………………………………………… …………….. BÊN NHẬN KHOÁN: Đại diện cho nhóm thợ là Ông (bà): …………………… ……………………. Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………... Chứng minh nhân dân số: ……………………….cấp ngày ……………. tại …………………... .. Hai bên lập thỏa thuận lập hợp đồng sửa chữa nhà với nội dung cụ thể sau đây: Điều 1: Nội dung công việc đặt khoán Bên chủ nhà đặt khoán cho bên thợ những công việc sửa chữa căn nhà số …….................. ………………………………………………………………………………………………………….. theo hồ sơ được chính quyền cho phép (nếu có) bảo đảm các yêu cầu sau: 1. Nền móng phải bảo đảm: ……………………………………………………………………… ………………………………. 2. Vách nhà phải bảo đảm: ……………………………………………………………… ………………………………………. 3. Địa điểm và quy cách phần bếp, nhà tắm, nhà vệ sinh phải bảo đảm: ……………………………… ………………………………………………………………………. 4. Yêu cầu về các lầu nhà (nếu có): … ………………………………. 5. Yêu cầu về trần nhà, mái nhà: ………………… ……………………………………………………………………………………. 6. Yêu cầu về cổng, cửa chính nhà, cửa hậu nhà: ……………………………… ………………………………………………………………………. 7. Yêu cầu về quét vôi, quét sơn: …… …………………………………………………………………………………………………. 8. Các yêu cầu đặc biệt khác cho căn nhà: Điều 2. Nguyên vật liệu và tiền vốn ứng trước. 1. Phần nguyên vật liệu chủ nhà cung ứng gồm: 2. Phần nguyên vật liệu bên thợ cung ứng gồm: 3. Chủ nhà ứng trước số tiền mua nguyên vật liệu là ……………………… đồng. 4. Các bên phải chịu mọi trách nhiệm về chất lượng, số lượng và mọi hậu quả do nguyên vật liệu mình cung ứng. Điều 3. Trách nhiệm của bên nhận khoán 1. Tự tổ chức mọi công việc sau khi đã nhận khoán, bảo đảm thời hạn khoán, chất lượng và kỹ thuật xây dựng, sửa chữa nhà theo yêu cầu cụ thể của chủ nhà. 2. Bảo quản và sử dụng tiết kiệm các nguyên vật liệu trong thời gian làm việc. Hư hỏng phương tiện hoặc mất mát nguyên vật liệu bên nhận khoán phải chịu trách nhiệm (nếu chủ nhà ở tại chỗ và nhận trách nhiệm bảo quản nguyên vật liệu, công cụ lao động ngoài giờ làm việc thì mất mát vào thời gian nào trách nhiệm thuộc bên đó). 3. Khi kết quả công việc chưa bàn giao cho chủ nhà thì bên thợ phải chịu mọi rủi ro tự nhiên xảy ra (trừ trường hợp do các sự biến khách quan như mưa, bão, lụt …) 4. Phải sửa chữa kịp thời những sai sót khi chủ nhà phát hiện mà không được tính thêm tiền công. Điều 4. Trách nhiệm của chủ nhà đặt khoán 1. Cung ứng đầy đủ các điều kiện vật chất, nguyên vật liệu, giấy tờ pháp lý, tài liệu, họa đồ …. Cho bên nhận khoán đúng với thỏa thuận. 2. Chuẩn bị chỗ ở cho ………. Người bên thợ, lo ăn ngày ……. Bữa cơm cho ….. người thợ (nếu bên thợ có yêu cầu). 3. Bên đặt khoán phải chịu trách nhiệm trước chính quyền khi kiểm tra các thủ tục pháp lý về xây dựng, sửa chữa phải bồi thường hợp đồng cho bên nhận khoán khi bị chính quyền đình chỉ công việc. Điều 5. Thời hạn hợp đồng và cách thức thanh toán. Thời gian sửa chữa căn nhà dự kiến hoàn thành trong thời gian không quá ……. Ngày (hoặc tháng). Bên đặt khoán sẽ thanh toán trên cơ sở tiến độ việc. - Đợt 1: Sau khi ký hợp đồng ……… % giá trị tổng công thợ. - Đợt 2: Sau khi hoàn thành ……….% căn nhà sẽ thanh toán ………. % giá trị ……. Tổng công thợ. - Đợt cuối sau khi nhận bàn giao toàn bộ việc khoán vá quyết toán công nợ. Điều 6. Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ và tận tâm các nghĩa vụ hợp đồng đã xác lập. Khi có tranh chấp sẽ cùng bàn bạc thương lượng giải quyết. Hợp đồng được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản.
|Đại diện bên đặt khoán |Đại diện bên nhận khoán |
|(Ký tên) |(Ký tên) |

6. mẫu HỢP ĐỒNG Cải tạo và mở rộng nhà ở tư nhân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG
CẢI TẠO VÀ MỞ RỘNG NHÀ Ở TƯ NHÂN

Địa chỉ:

Hôm nay, ngày tháng năm 2007 tại số nhà - Thi Sách - TP Đà Nẵng, chúng tôi gồm các bên dưới đây:
I. CÁC BÊN KÝ HỢP ĐỒNG 1. Bên Giao thầu ( gọi tắt là bên A ): - Ông: .......................... ........................... làm đại diện. -Thường trú: ............... ........................................................................................... -Điện thoại: ........................................ ... -Số chứng minh nhân dân: .................................................................................... 2. Bên Nhận thầu ( gọi tắt là bên B): - Ông: ....................................................... ........ làm đại diện. - Thường trú: ................................................. ......................................................... - Điện thoại: ............................................... ........ - Số chứng minh nhân dân: ........................................ ............................................

HAI BÊN THỎA THUẬN KÝ KẾT

HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN THI CÔNG XÂY DỰNG VỚI NHỮNG ĐIỀU KHOẢN SAU

Điều 1. Phạm vi công việc hợp đồng: - Bên A yêu cầu và Bên B đồng ý thực hiện thi công “Cải tạo và mở rộng Nhà ở tư nhân địa điểm số - Thi Sách – TP Đà Nẵng” theo đúng yêu cầu của Bên A. Bên B thực hiện tất cả các công việc xây dựng hoàn thành từ móng đến mái (chỉ gồm chi phí nhân công) trừ 03 công tác sau: + Mác tic, sơn tường. + Làm trần. + Lắp đặt điện, nước. - Địa điểm thi công : số - Thi Sách – TP Đà Nẵng. - Vật tư vật liệu do Bên A cấp. Điều 2. Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật: Phải thực hiện theo đúng yêu cầu của Bên A (giám sát của bên A hoặc của Chủ nhà); bảo đảm thẩm mỹ và chính xác của các kết cấu xây dựng và thiết bị lắp đặt theo đúng kỹ thuật. Điều 3. Thời gian và tiến độ thực hiện: * Thời gian: - Thời gian bắt đầu hợp đồng: kể từ ngày ký kết hợp đồng. - Thời gian kết thúc hợp đồng: là ngày hai bên ký biên bản nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng và kết thúc thanh lý hợp đồng. * Tiến độ: - Thời gian thực hiện gói thầu không quá 75 ngày (kể cả thứ 7 và chủ nhật) kể từ ngày ký hợp đồng. Điều 4. Điều kiện nghiệm thu và bàn giao công trình xây dựng 4.1. Điều kiện nghiệm thu: - Bên A sẽ thực hiện nghiệm thu từng công việc xây dựng; nghiệm thu bàn giao công trình xây dựng đưa vào sử dụng. 4.2. Điều kiện để bàn giao công trình đưa vào sử dụng: - Đảm bảo an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử dụng. Điều 5. Bảo hành công trình: 5.1. Bên B có trách nhiệm thực hiện bảo hành công trình sau khi bàn giao cho Bên A. Nội dung bảo hành công trình bao gồm khắc phục, sửa chữa khiếm khuyết hoặc khi công trình vận hành, sử dụng không bình thường do lỗi của Bên B gây ra; Chi phí về nhân công trong thời gian bảo hành do Bên B chịu. Trong thời gian bảo hành, nếu sản phẩm xây lắp nào phải sửa chữa do lỗi của bên B thì thời gian bảo hành của sản phẩm đó được tính lại với thời gian bắt đầu là thời gian đã được 2 bên ký nghiệm thu công tác sửa chữa. 5.2. Thời gian bảo hành công trình là 06 tháng kể từ ngày Bên B bàn giao công trình đưa vào sử dụng; Điều 6. Giá trị hợp đồng: 6.1. Loại Hợp đồng: Hợp đồng trọn gói. 6.2. Giá trị hợp đồng: * Tầng 1 (Thi công từ móng đến hoàn thành sàn dầm bê tông cốt thép tầng 2): 280.000 đồng/m2 x m2 = đồng * Tầng 2 (Thi công từ sàn tầng 2 đến mái): 220.000 đồng/m2 x m2 = đồng * Phần phá dỡ: đồng * Tổng cộng: ...............................đồng Điều 7. Tạm ứng, thanh toán hợp đồng: 7.1. Tạm ứng: Tạm ứng là khoản tiền mà bên A tạm ứng trước cho Bên B để thi công. - Giá trị tạm ứng: không tạm ứng. 7.3. Thanh toán hợp đồng: - Thanh toán làm 4 đợt: + Đợt 1: sau khi thi công được 10 ngày thanh toán ....................đồng. + Đợt 2: sau khi thi công được 30 ngày thanh toán ....................đồng. + Đợt 3: sau khi thi công được 60 ngày thanh toán ....................đồng. + Đợt 4: khi thi công hoàn thành thanh toán ....................đồng. 7.4. Hình thức thanh toán: Tiền mặt. 7.5. Đồng tiền thanh toán: đồng Việt Nam. Điều 8. Bảo hiểm: - Trong quá trình thực hiện thi công xây dựng công trình, Nhà thầu phải chịu trách nhiệm mua bảo hiểm đối với người lao động, bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba. Điều 9. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp: - Trong trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên nỗ lực tối đa chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng giải quyết. - Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải, Trọng tài hoặc tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 10. Tạm dừng, hủy bỏ hợp đồng: 10.1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng: - Trong trường hợp cần thiết phải tạm ngưng tiến độ thi công do Bên B thi công không đúng yêu cầu kỹ thuật cần phải sửa chữa lại thì toàn bộ chi phí do việc tạm ngưng cũng như chi phí sửa lại do Bên B chịu. Bên A ra quyết định tam ngưng thi công, yêu cầu biện pháp khắc phục và thời hạn cho việc khắc phục. Bên B có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu và phải thông báo cho Bên A sau khi thực hiện xong biện pháp khắc phục để được phép tiếp tục thi công. - Trong trường hợp phải tạm ngưng tiến độ thi công vì các nguyên nhân không do Bên B gây ra, Bên A phải thông báo về thời hạn tạm ngưng để Bên B chủ động điều hành công việc của mình, đồng thời gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng cho phù hợp. 10.2. Hủy bỏ hợp đồng: - Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại; - Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ; nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên hủy bỏ hợp đồng phải bồi thường; - Khi hợp đồng bị hủy bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị hủy bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền; Điều 11. Phạt khi vi phạm hợp đồng: - Nếu Bên B chậm tiến độ như đã quy định trong Hợp đồng thì Bên B phải chịu mức phạt một khoản tiền: 200.000đồng/1ngày bị chậm. - Nếu tiến độ thi công công trình bị chậm quá 10, bên A sẽ xem xét và cắt bớt khối lượng hoặc đình chỉ việc thi công của Bên B. - Số công nhân ít nhất trong 1 ngày thi công là 7 người. Nếu ít hơn Bên B sẽ bị phạt một khoản tiền là 100.000đồng/ 1 người thiếu. - Nếu bên B không thực hiện đúng các yêu cầu kỹ thuật, qui trình, qui phạm thi công và gây hư hỏng công trình thì bên B phải bồi thường thiệt hại cho bên A. - Giá trị bồi thường gồm: giá trị của khối lượng công việc phải làm cùng với các thiệt hại khác như sự ảnh hưởng đến công trình khác, ảnh hưởng đến tiến độ chung. Giá trị này do bên A quyết định trên cơ sở giá thực tế thị trường. Điều 12. Trách nhiệm của bên B: tuân thủ các yêu cầu sau - Bên B phải thi công đúng theo hồ sơ thiết kế và thi công đạt chất lượng bảo đảm yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật, và tuân thủ theo đúng yêu cầu của Giám sát A hoặc của Cgủ Nhà. - Bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh môi trường xung quanh, bảo đảm an ninh trật tự xã hội, công tác phòng cháy chữa cháy trong khu vực thi công. - Bên B phải thông báo nhanh chóng sai sót, lỗi, các khiếm khuyết trong thiết kế hoặc trong đặc điểm công trình mà Nhà thầu phát hiện được để Bên A có biện pháp xử lý trước khi thi công tiếp. - Tự thu xếp thuê mướn, sắp đặt nơi ăn chốn ở cho công nhân làm việc. - Thực hiện Bảo hành xây lắp công trình theo đúng hợp đồng. Điều 13. Trách nhiệm của bên A: - Cử cán bộ kỹ thuật theo dõi giám sát hoặc trực tiếp giám sát trong thời gian thi công công trình. - Tạo điều kiện cho bên B thi công đúng tiến độ. - Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn cho Bên B theo hợp đồng. Điều 14. Điều khoản chung: 14.1. Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng. 14.2. Hợp đồng làm thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau. Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản.

14.3. Hiệu lực của hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

7. Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐộC LậP - Tự DO - HạNH PHÚC Hà Nội, ngày..... tháng..... năm......

HỢP ĐỒNG
Số .........../HĐ-XD
Về việc: Thi công xây dựng công trình

I. Các căn cứ để ký kết hợp đồng: Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khóa XI, kỳ họp thứ 4; Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Căn cứ...... (các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật Xây dựng) Theo văn bản (quyết định, phê duyệt, đề nghị) hoặc sự thỏa thuận của...... Hôm nay, ngày.... tháng.... năm..... tại............. chúng tôi gồm các bên dưới đây:
II. Các bên ký hợp đồng: 1. Bên Giao thầu (gọi tắt là bên A): - Tên đơn vị:.. ... - Địa chỉ trụ sở chính: ....... - Họ tên, chức vụ người đại diện (hoặc người được ủy quyền): - Điện thoại:..........................; Fax:............................; Email:... .. (nếu có) - Số hiệu tài khoản giao dịch tại kho bạc hoặc tại tổ chức tín dụng của đơn vị:........ - Mã số thuế:............ .... - Thành lập theo quyết định số: hoặc đăng ký kinh doanh cấp ngày.... tháng.... năm.... - Theo văn bản ủy quyền số.. .. (nếu có) 2. Bên nhận thầu (gọi tắt là bên B): - Tên đơn vị:................ - Địa chỉ trụ sở chính:.. .. - Họ tên, chức vụ người đại diện (hoặc người được ủy quyền): - Điện thoại:........................; Fax:..................................; Email:.. ... (nếu có) - Số hiệu tài khoản giao dịch tại tại kho bạc hoặc tại tổ chức tín dụng của đơn vị:........ - Mã số thuế:........ . - Thành lập theo quyết định số: hoặc đăng ký kinh doanh cấp ngày.... tháng.... năm.... - Theo văn bản ủy quyền số... . (nếu có) - Chứng chỉ năng lực hành nghề số:.... do.... cấp ngày.... tháng.... năm....

HAI BÊN THỎA THUẬN KÝ KẾT
HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG VỚI NHỮNG ĐIỀU KHOẢN SAU

Điều 1. Nội dung công việc và sản phẩm của hợp đồng: Bên A giao cho Bên B thực hiện thi công xây dựng, lắp đặt công trình theo đúng thiết kế được duyệt, được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng theo đúng quy định của pháp luật. Điều 2. Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật: Phải thực hiện theo đúng thiết kế; bảo đảm sự bền vững và chính xác của các kết cấu xây dựng và thiết bị lắp đặt theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam. Điều 3. Thời gian và tiến độ thực hiện: Hợp đồng phải ghi rõ thời gian bắt đầu, thời gian hoàn thành bàn giao sản phẩm của hợp đồng; tiến độ thực hiện từng hạng mục, từng công việc phải phù hợp với tổng tiến độ của dự án. Trường hợp Bên giao thầu ký nhiều hợp đồng với Bên nhận thầu để thực hiện các công việc xây dựng thì tiến độ của các hợp đồng phải phối hợp để thực hiện được tổng tiến độ của dự án. Các bên của hợp đồng phải thiết lập phụ lục phần không tách rời của hợp đồng để ghi rõ yêu cầu về tiến độ đối với từng loại công việc phải thực hiện. Điều 4. Điều kiện nghiệm thu và bàn giao công trình xây dựng 4.1 Điều kiện nghiệm thu: + Tuân theo các quy định về quản lý chất lượng công trình; + Bên A sẽ thực hiện nghiệm thu từng công việc xây dựng; từng bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng; từng hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng đưa vào sử dụng. Đối với các bộ phận bị che khuất của công trình phải được nghiệm thu và vẽ bản vẽ hoàn công trước khi tiến hành các công việc tiếp theo; + Bên A chỉ nghiệm thu khi đối tượng nghiệm thu đã hoàn thành và có đủ hồ sơ theo quy định; + Công trình chỉ được nghiệm thu đưa vào sử dụng khi đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế, đảm bảo chất lượng và đạt các tiêu chuẩn theo quy định. 4.2. Điều kiện để bàn giao công trình đưa vào sử dụng: - Đảm bảo các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và trình tự bàn giao công trình đã xây dựng xong đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng; - Đảm bảo an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử dụng. Việc nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng phải thành lập Hội đồng nghiệm thu bàn giao công trình, thành phần của Hội đồng nghiệm thu theo quy định của pháp luật về nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng. Điều 5. Bảo hành công trình: 5.1. Bên thi công xây dựng có trách nhiệm thực hiện bảo hành công trình sau khi bàn giao cho Chủ đầu tư. Nội dung bảo hành công trình bao gồm khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi công trình vận hành, sử dụng không bình thường do lỗi của nhà thầu gây ra; 5.2. Thời hạn bảo hành công trình được tính từ ngày nhà thầu thi công xây dựng công trình bàn giao công trình hoặc hạng mục công trình phải bảo hành cho chủ đầu tư (không ít hơn 24 tháng đối với loại công trình cấp đặc biệt, cấp I. Không ít hơn 12 tháng đối với công trình còn lại); 5.3. Mức tiền cam kết để bảo hành công trình: - Bên B (nhà thầu thi công XD và nhà thầu cung ứng thiết bị CT ) có trách nhiệm nộp tiền bảo hành vào tài khoản của chủ đầu tư theo mức: 3% giá trị hợp đồng đối với công trình xây dựng hoặc hạng mục CTXD có thời hạn không ít hơn 24 tháng; 5% giá trị hợp đồng đối với công trình có thời hạn không ít hơn 12 tháng; - Bên B chỉ được hoàn trả tiền bảo hành công trình sau khi kết thúc thời hạn bảo hành và được chủ đầu tư xác nhận đã hoàn thành công việc bảo hành; - Tiền bảo hành công trình XD, bảo hành thiết bị công trình được tính theo lãi suất ngân hàng do hai bên thỏa thuận. Tiền bảo hành có thể được thay thế bằng thư bảo lãnh của ngân hàng có giá trị tương đương, hoặc có thể được cấn trừ vào tiền thanh toán khối lượng công trình hoàn thành do hai bên thỏa thuận. Điều 6. Giá trị hợp đồng: - Giá hợp đồng: căn cứ sự thỏa thuận giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để xác định loại giá hợp đồng - Giá trị hợp đồng căn cứ loại giá hợp đồng, các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn việc lập quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư và sự thỏa thuận của hai bên (đàm phán sau đấu thầu) xác định giá trị hợp đồng Toàn bộ giá trị của hợp đồng bao gồm giá trị của từng phần việc cụ thể 6.1. Giá trị hợp đồng phần:........ (chi tiết tại phụ lục của HĐ):....... đ 6.2. Giá trị hợp đồng phần:........ (chi tiết tại phụ lục của HĐ):....... đ 6.3. Giá trị hợp đồng phần:........ (chi tiết tại phụ lục của HĐ):....... đ Tổng giá trị hợp đồng:....... đồng (Chi tiết từng phần được thể hiện cụ thể ở các phụ lục kèm theo của HĐ) Giá trị hợp đồng trên có thể được điều chỉnh trong các trường hợp: a) Bổ sung, điều chỉnh khối lượng thực hiện so với hợp đồng: - Nếu khối lượng công việc phát sinh đã có đơn giá trong hợp đồng thì giá trị phần khối lượng phát sinh được tính theo đơn giá đó; - Nếu khối lượng công việc phát sinh không có đơn giá ghi trong hợp đồng thì giá trị phát sinh được tính theo đơn giá tại địa phương nơi xây dựng công trình, nếu không có đơn giá tại địa phương hai bên thống nhất xây dựng mức giá mới và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để áp dụng; - Nếu khối lượng công việc thay đổi (tăng hoặc giảm) so với hợp đồng lớn hơn 20% thì hai bên có thể thỏa thuận xác định đơn giá mới. b) Nhà nước thay đổi chính sách: thay đổi tiền lương, thay đổi giá nguyên vật liệu do nhà nước quản lý giá, thay đổi tỷ giá hối đoái đối với phần vốn có sử dụng ngoại tệ hoặc thay đổi các chế độ, chính sách mới làm thay đổi mặt bằng giá đầu tư xây dựng công trình. Trong trường hợp này chỉ được điều chỉnh khi được cấp có thẩm quyền cho phép. c) Trường hợp bất khả kháng do thiên tai như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hỏa hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,... và các thảm họa khác chưa lường hết được. Khi đó các bên tham gia hợp đồng thương thảo để xác định giá trị hợp đồng điều chỉnh phù hợp với các quy định của pháp luật. Điều 7. Thanh toán hợp đồng: 7.1. Tạm ứng: Việc tạm ứng vốn theo hai bên thỏa thuận và được thực hiện ngay sau khi hợp đồng xây dựng có hiệu lực. Mức tạm ứng được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 41, Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. 7.2. Thanh toán hợp đồng: - Hai bên giao nhận thầu thỏa thuận về phương thức thanh toán theo thời gian hoặc theo giai đoạn hoàn thành trên cơ sở khối lượng thực tế hoàn thành và mức giá đã ký; - Sau khi bàn giao sản phẩm hoàn thành hai bên tiến hành nghiệm thu quyết toán và thanh lý hợp đồng. Bên A thanh toán nốt cho bên B. Đối với trường hợp dự án đầu tư sử dụng vốn nước ngoài có quy định việc tạm ứng, thanh toán khác quy định trong nước thì thực hiện theo hợp đồng đã ký. 7.3. Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản 7.4. Đồng tiền thanh toán: - Đồng tiền áp dụng để thanh toán: tiền Việt Nam; hoặc ngoại tệ (trong trường hợp thanh toán với nhà thầu nước ngoài có sự thỏa thuận thanh toán bằng một loại ngoại tệ) Điều 8. Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng: Bảo lãnh thực hiện hợp đồng được áp dụng đối với tất cả các hình thức lựa chọn nhà thầu. - Bên nhận thầu phải có bảo lãnh thực hiện hợp đồng bởi một tổ chức tín dụng có uy tín được bên giao thầu chấp nhận; - Giá trị bảo lãnh thực hiện hợp đồng không quá.... giá trị hợp đồng tùy theo loại hình và quy mô của hợp đồng; - Giá trị bảo lãnh được giải tỏa dần theo khối lượng thực hiện tương ứng; Điều 9. Bảo hiểm: Trong quá trình thực hiện thi công xây dựng công trình, các bên phải mua bảo hiểm theo quy định hiện hành: - Chủ đầu tư phải mua bảo hiểm công trình - Nhà thầu phải mua bảo hiểm cho vật tư, thiết bị, nhà xưởng phục vụ thi công, bảo hiểm đối với người lao động, bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba. Điều 10. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp: - Trong trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên nỗ lực tối đa chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng giải quyết. - Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải, Trọng tài hoặc tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 11. Bất khả kháng: 11.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hỏa hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,... và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam... - Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải: + Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra + Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 7 ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng. 11.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình. Điều 12. Tạm dừng, hủy bỏ hợp đồng 12.1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng: Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng: - Do lỗi của Bên giao thầu hoặc Bên nhận thầu gây ra; - Các trường hợp bất khả kháng. - Các trường hợp khác do hai bên thảo thuận Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết; trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại. Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thỏa thuận để khắc phục. 12.2. Hủy bỏ hợp đồng: a) Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại; b) Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ; nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên hủy bỏ hợp đồng phải bồi thường; c) Khi hợp đồng bị hủy bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị hủy bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền; Điều 13. Thưởng, phạt khi vi phạm hợp đồng: 13.1. Thưởng hợp đồng: Nếu Bên B hoàn thành các nội dung công việc của hợp đồng theo đúng tiến độ tại điểm và chất lượng tại điểm .........của hợp đồng thì Bên A sẽ thưởng cho Bên B là ....... giá trị hợp đồng (không vượt quá 12% giá trị phần hợp đồng làm lợi). 13.2. Phạt hợp đồng: - Bên B vi phạm về chất lượng phạt ....% giá trị hợp đồng bị vi phạm về chất lượng - Bên B vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng mà không do sự kiện bất khả kháng hoặc không do lỗi của Bên A gây ra, Bên B sẽ chịu phạt ....% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm thời hạn thực hiện. - Bên B vi phạm do không hoàn thành đủ số lượng sản phẩm hoặc chất lượng sản phẩm không đạt yêu cầu quy định trong hợp đồng kinh tế thì Bên B phải làm lại cho đủ và đúng chất lượng. Trong trường hợp pháp luật chưa có quy định mức phạt, các bên có quyền thỏa thuận về mức tiền phạt bằng tỷ lệ phần trăm giá trị phần hợp đồng bị vi phạm hoặc bằng một số tuyệt đối. Tổng số mức phạt cho một hợp đồng không được vượt quá 12% giá trị hợp đồng bị vi phạm. Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của bên B: Căn cứ các quy định của pháp luật, yêu cầu về công việc của Bên giao thầu và nhận thầu, hai bên thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của Bên B. Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của bên A: Căn cứ các quy định của pháp luật, yêu cầu về công việc của Bên giao thầu và nhận thầu, hai bên thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của Bên A. Điều 16. Ngôn ngữ sử dụng: Ngôn ngữ của Hợp đồng sẽ là tiếng Việt là chính. Trường hợp phải sử dụng cả tiếng Anh thì văn bản thỏa thuận của HĐ và các tài liệu của HĐ phải bằng tiếng Việt và tiếng Anh và có giá trị pháp lý như nhau. Điều 17. Điều khoản chung 17.1. Các phụ lục sau là một bộ phận không thể tách rời hợp đồng này: - Phụ lục 1: Thời gian và tiến độ thực hiện - Phụ lục 2: Hồ sơ thiết kế,... - Phụ lục 3: Tiến độ thanh toán 17.2. Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến hợp đồng sẽ được các bên quản lý theo quy định hiện hành của nhà nước về bảo mật. 17.3. Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng. 17.4. Hợp đồng làm thành 10 bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 6 bản, Bên B giữ 4 bản; 17.5. Hiệu lực của hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ... (theo sự thỏa thuận của 2 bên). ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

8. mẫu HỢP ĐỒNG KIỂM NGHIỆM VẬT LIỆU XÂY DỰNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày ......... tháng......... năm .........

HỢP ĐỒNG KIỂM NGHIỆM VẬT LIỆU XÂY DỰNG

Số:. ......(1)....... /....(2)..... KN - ....(3)......

Bên giao (bên A): Đại diện: Ông (Bà)............................................................. Chức vụ: Địa chỉ:..................................................................................Điện thoại: Mã số thuế: ..........................................................................Fax: Tài khoản số: Bên nhận (bên B): ..........................(4)............................. Đại diện: Ông (Bà) ......................................... ................... Chức vụ: Địa chỉ: ................................................. Điện thoại: Mã số thuế: ............................................................................Fax: Tài khoản số Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng kiểm nghiệm vật liệu xây dựng với các nội dung như sau: Điều 1: Các thông tin do bên A cung cấp: Tên công trình: ....................................................................................................................... Chủ đầu tư: ............................................................................................................................ Nhà thầu chính: ..................................................................................................................... Tư vấn: .................................................................................................................................... Các thông tin khác: ............................................................................................................ …. Điều 2: ...............(5)......... thuộc ........... nhận kiểm nghiệm các mẫu vật liệu xây dựng với các nội dung ghi trong bảng sau:
|TT |Nội dung thực hiện |Các chỉ tiêu thí nghiệm |Số lượng |Đơn giá |Thành tiền |
| | | | |(đồng) |(đồng) |
|I |Mẫu kiểm nghiệm: | | | | |
|1 | | | | | |
|... | | | | | |
|II |Chi phí khác: | | | | |
|1 |Gia công... | | | | |
|2 |Số bản kết quả bên A nhận | | | | |
|III |Cộng | | | | |
|IV |Thuế VAT 10% | | | | |
|V |Tổng cộng | | | | |
|Bằng chữ:.......................................................................................................................... |

Điều 3: Kết quả kiểm nghiệm nhận sau ngày .......... tháng.......... năm........... Bên A thanh toán ...... % kinh phí thí nghiệm cho bên B khi mang mẫu đến thí nghiệm và thanh toán .....% kinh phí còn lại khi nhận kết quả thí nghiệm bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Điều 4: Hợp đồng này làm thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản.

|Đại diện bên A |Phòng thí nghiệm |Tên đơn vị (6) |

(Chữ ký) (Chữ ký) (Chữ ký và đóng dấu) Họ và tên Họ và tên

Ghi chú: Mẫu Hợp đồng kiểm nghiệm vật liệu xây dựng - Hợp đồng kiểm nghiệm được trình bày nội dung và hình thức, kiểu chữ, phông chữ như mẫu trên, cỡ chữ VnTime 13; - Yêu cầu các đơn vị điền đầy đủ các thông tin ghi trên Hợp đồng, trường hợp mục nào không có thông tin thì gạch chéo; - Các HĐ kiểm nghiệm khác thực hiện theo mẫu này trên cơ sở thay đổi điều 2 để phù hợp với nội dung thực hiện và các quy định khác của Nhà nước và yêu cầu của bên A. 1 - Số quản lý của đơn vị theo thứ tự; 2 - Năm ký HĐ. Ví dụ: HĐ do Viện CNBT ký: Số 700/2008KN-VBT 3, 4, 5 và 6: Tên đơn vị ký Hợp đồng kiểm nghiệm;

9. mẫu HỢP ĐỒNG ĐANG THỰC HIỆN CỦA NHÀ THẦU (hồ sơ mời thầu xây lắp)

THEO THÔNG Tư Số 01/2010/TT-BKH NGÀY 06-01-2010 QUY địNH CHI TIếT LậP
Hồ Sơ MờI THầU XÂY LắP

HỢP ĐỒNG ĐANG THỰC HIỆN CỦA NHÀ THẦU

_____, ngày ____ tháng ____ năm ____

Tên nhà thầu: ______________________________ [Ghi tên đầy đủ của nhà thầu]

|STT |Tên hợp đồng |

Ghi chú: Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này.

10. mẫu HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN (1) (hồ sơ mời thầu xây lắp)

THEO THÔNG Tư Số 01/2010/TT-BKH NGÀY 06-01-2010 QUY địNH CHI TIếT LậP
Hồ Sơ MờI THầU XÂY LắP

HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN(1)

_____, ngày ____ tháng ____ năm ____
Tên nhà thầu: ______________________________ [Ghi tên đầy đủ của nhà thầu]
Thông tin về từng hợp đồng, mỗi hợp đồng cần đảm bảo các thông tin sau đây:
|Tên và số hợp đồng |[Ghi tên đầy đủ của hợp đồng, số ký hiệu] |
|Ngày ký hợp đồng |[Ghi ngày, tháng ,năm] |
|Ngày hoàn thành |[Ghi ngày, tháng ,năm] |
|Giá hợp đồng |[Ghi tổng giá hợp đồng bằng số tiền và đồng tiền đã ký] |Tương đương _______ VND hoặc USD |
| | |[Ghi số tiền quy đổi ra VND hoặc |
| | |USD] |
|Trong trường hợp là thành viên trong liên |[Ghi phần trăm giá hợp đồng trong tổng |[Ghi số tiền và đồng |Tương đương _______ VND hoặc USD |
|danh hoặc nhà thầu phụ, ghi giá trị phần |giá hợp đồng] |tiền đã ký] |[Ghi số tiền quy đổi ra VND hoặc |
|hợp đồng mà nhà thầu đảm nhiệm | | |USD] |
|Tên dự án: |[Ghi tên đầy đủ của dự án có hợp đồng đang kê khai] |
|Tên chủ đầu tư: |[Ghi tên đầy đủ của chủ đầu tư trong hợp đồng đang kê khai] |
|Địa chỉ: |[Ghi đầy đủ địa chỉ hiện tại của chủ đầu tư] |
|Điện thoại/fax: |[Ghi số điện thoại, số fax kể cả mã quốc gia, mã vùng, địa chỉ |
|E-mail: |e-mail] |
|Mô tả tính chất tương tự theo quy định tại Mục 1 Chương III(2) |
|1. Loại, cấp công trình |[Ghi thông tin phù hợp] |
|2. Về giá trị |[Ghi số tiền quy đổi ra VND hoặc USD] |
|3. Về quy mô thực hiện |[Ghi quy mô theo hợp đồng] |
|4. Về độ phức tạp và điều kiện thi công |[Mô tả về độ phức tạp của công trình] |
|5. Các đặc tính khác |[Ghi các đặc tính khác theo Chương V] |

Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu liên quan đến các hợp đồng đó (xác nhận của chủ đầu tư về hợp đồng đang thực hiện theo các nội dung liên quan trong bảng trên…)

| |Đại diện hợp pháp của nhà thầu |
| |[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |

Ghi chú:
(1) Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này. Nhà thầu kê khai theo Mẫu này cho từng hợp đồng tương tự đã và đang thực hiện.
(2) Nhà thầu chỉ kê khai nội dung tương tự với yêu cầu của gói thầu.

11. mẫu HỢP ĐỒNG1 (Văn bản hợp đồng xây lắp) (hồ sơ mời thầu xây lắp)

THEO THÔNG Tư Số 01/2010/TT-BKH NGÀY 06-01-2010 QUY địNH CHI TIếT LậP
Hồ Sơ MờI THầU XÂY LắP ____, ngày ___ tháng ___ năm ______
HỢP ĐỒNG1
(Văn bản hợp đồng xây lắp) Hợp đồng số: ___________ Gói thầu: ______________ [Ghi tên gói thầu] Thuộc dự án: ___________ [Ghi tên dự án] Căn cứ _____ (Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội) Căn cứ2 _____ (Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội) Căn cứ2 _____ (Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội) Căn cứ2 _____ (Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội) Căn cứ2 _____ (Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng); Căn cứ Quyết định số ___ ngày ___ tháng ___ năm ____ của _____ về việc phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] và thông báo trúng thầu số ___ ngày ___ tháng ___ năm ____ của bên mời thầu; Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng đã được bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu ký ngày ___ tháng __ năm ____; Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có: Chủ đầu tư (sau đây gọi là Bên A) Tên chủ đầu tư [Ghi tên chủ đầu tư] Địa chỉ: Điện thoại: Fax: E-mail: Tài khoản: Mã số thuế: Đại diện là ông/bà: Chức vụ: Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ___ ngày ___ tháng ___ năm ____ (trường hợp được ủy quyền). Nhà thầu (sau đây gọi là Bên B) Tên nhà thầu [Ghi tên nhà thầu trúng thầu]: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: E-mail: Tài khoản: Mã số thuế: Đại diện là ông/bà: Chức vụ: Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ___ ngày ___ tháng ___ năm ____ (trường hợp được ủy quyền). Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng xây lắp với các nội dung sau: Điều 1. Đối tượng hợp đồng Bên A giao cho bên B thực hiện việc thi công xây dựng, lắp đặt công trình theo đúng thiết kế. Điều 2. Thành phần hợp đồng Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý như sau: 1. Văn bản hợp đồng (kèm theo Biểu giá và các Phụ lục khác); 2. Biên bản thương thảo hoàn thiện hợp đồng; 3. Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu; 4. Điều kiện cụ thể của hợp đồng; 5. Điều kiện chung của hợp đồng; 6. HSDT và các văn bản làm rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có); 7. HSMT và các tài liệu bổ sung HSMT (nếu có); 8. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có). Điều 3. Trách nhiệm của nhà thầu Nhà thầu cam kết thi công công trình theo thiết kế đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng. Điều 4. Trách nhiệm của chủ đầu tư Chủ đầu tư cam kết thanh toán cho nhà thầu theo giá hợp đồng nêu tại Điều 5 của hợp đồng này theo phương thức được quy định trong điều kiện cụ thể của hợp đồng cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng. Điều 5. Giá hợp đồng và phương thức thanh toán 1. Giá hợp đồng: _____________ [Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng. Trường hợp giá hợp đồng được ký bằng nhiều đồng tiền khác nhau thì ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ của từng đồng tiền đó, ví dụ: 5 triệu USD + 20 tỷ VND (năm triệu đôla Mỹ và hai mươi tỷ đồng Việt Nam)]. 2. Phương thức thanh toán: Thanh toán theo phương thức nêu trong điều kiện cụ thể của hợp đồng (Điều 32 ĐKCT). Điều 6. Hình thức hợp đồng: ________________________ [Nêu các hình thức hợp đồng phù hợp với Điều 4 ĐKCT]. Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng: ___________ [Ghi thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với khoản 2 Mục 1 BDL, HSDT và kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên]. Điều 8. Hiệu lực hợp đồng 1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ _______ [Ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng phù hợp với quy định tại khoản 7 Điều 1 ĐKC]. 2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định. Hợp đồng được lập thành ___ bộ, chủ đầu tư giữ ___ bộ, nhà thầu giữ ___ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.
|Đại diện hợp pháp của nhà thầu |Đại diện hợp pháp của chủ đầu tư |
|[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |

12. mẫu BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG(1) (hồ sơ mời thầu xây lắp)

THEO THÔNG Tư Số 01/2010/TT-BKH NGÀY 06-01-2010 QUY địNH CHI TIếT LậP
Hồ Sơ MờI THầU XÂY LắP

____, ngày ___ tháng ___ năm ______

BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG(1)

Kính gửi: _______________________ [ghi tên chủ đầu tư]
(sau đây gọi là chủ đầu tư) Theo đề nghị của ___ [Ghi tên nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) là nhà thầu đã trúng thầu gói thầu ___ [Ghi tên gói thầu] và đã ký hoặc cam kết sẽ ký kết hợp đồng xây lắp cho gói thầu trên (sau đây gọi là hợp đồng); (2) Theo quy định trong HSMT (hoặc hợp đồng), nhà thầu phải nộp cho chủ đầu tư bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng; Chúng tôi, ___ [Ghi tên của ngân hàng] ở ____ [Ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại _____ [Ghi địa chỉ của ngân hàng (3)] (sau đây gọi là “ngân hàng”), xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện hợp đồng của nhà thầu với số tiền là ______ [Ghi rõ số tiền bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng]. Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho chủ đầu tư bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn _____ [Ghi số tiền bảo lãnh] như đã nêu trên, khi có văn bản của chủ đầu tư thông báo nhà thầu vi phạm hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng. Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày phát hành cho đến hết ngày __ tháng __ năm _ (4).

| |Đại diện hợp pháp của ngân hàng |
| |[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |

Ghi chú:
(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính
(2) Nếu ngân hàng bảo lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh, thì bên mời thầu sẽ báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau:
“Theo đề nghị của ____ [Ghi tên nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) là nhà thầu trúng thầu gói thầu ___ [Ghi tên gói thầu] đã ký hợp đồng số [Ghi số hợp đồng] ngày ___ tháng ___ năm ___ (sau đây gọi là hợp đồng)”.
(3) Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, email để liên hệ.
(4) Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu nêu tại Điều 3 ĐKCT. mẫu HỢP ĐỒNG ĐANG THỰC HIỆN CỦA NHÀ THẦU (hồ sơ mời thầu gói thầu xây lắp quy mô nhỏ)

Theo Thông tư số 02/2010/TT-BKH ngày 19-01-2010 Quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu gói thầu xây lắp quy mô nhỏ

________, ngày ____ tháng ____ năm ____
HỢP ĐỒNG ĐANG THỰC HIỆN CỦA NHÀ THẦU

Tên nhà thầu: ________________________ [Ghi tên đầy đủ của nhà thầu]
|STT |Tên hợp đồng |

Ghi chú: Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này.

mẫu HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN (1) (hồ sơ mời thầu gói thầu xây lắp quy mô nhỏ)

Theo Thông tư số 02/2010/TT-BKH ngày 19-01-2010 Quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu gói thầu xây lắp quy mô nhỏ

________, ngày ____ tháng ____ năm __

HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN(1)

Tên nhà thầu: ________________________ [Ghi tên đầy đủ của nhà thầu] Thông tin về từng hợp đồng, mỗi hợp đồng cần đảm bảo các thông tin sau đây:
|Tên và số hợp đồng |[Ghi tên đầy đủ của hợp đồng, số ký hiệu] |
|Ngày ký hợp đồng |[Ghi ngày, tháng, năm] |
|Ngày hoàn thành |[Ghi ngày, tháng, năm] |
|Giá hợp đồng |[Ghi tổng giá hợp đồng bằng số tiền] VND |
|Trong trường hợp là thành viên trong liên danh hoặc nhà |[Ghi phần trăm giá hợp đồng |[Ghi số tiền] VND |
|thầu phụ, ghi giá trị phần hợp đồng mà nhà thầu đảm |trong tổng giá hợp đồng] | |
|nhiệm | | |
|Tên dự án: |[Ghi tên đầy đủ của dự án có hợp đồng đang kê khai] |
|Tên chủ đầu tư: |[Ghi tên đầy đủ của chủ đầu tư trong hợp đồng đang kê khai] |
| Địa chỉ: |[Ghi đầy đủ địa chỉ hiện tại của chủ đầu tư] |
|Điện thoại/fax: |[Ghi số điện thoại, số fax kể cả mã quốc gia, mã vùng, địa chỉ e-mail] |
|E-mail: |[điền địa chỉ e-mail đầy đủ, nếu có] |
|Mô tả tính chất tương tự theo quy định tại Mục 1 Chương II (2) |
| 1. Loại, cấp công trình |[Ghi thông tin phù hợp] |
| 2. Về giá trị |[Ghi số tiền] VND |
| 3. Về quy mô thực hiện |[Ghi quy mô theo hợp đồng] |
| 4. Về độ phức tạp và điều kiện thi công |[Mô tả về độ phức tạp của công trình] |
| 5. Các đặc tính khác |[Ghi các đặc tính khác theo Chương IV] |

Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu liên quan đến các hợp đồng đó (xác nhận của chủ đầu tư về hợp đồng thực hiện theo các nội dung liên quan trong bảng trên...)
| |Đại diện hợp pháp của nhà thầu |
| |[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |

Ghi chú: (1) Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này. Nhà thầu kê khai theo Mẫu này cho từng hợp đồng tương tự đã và đang thực hiện. (2) Nhà thầu chỉ kê khai nội dung tương tự với yêu cầu của gói thầu.

13. mẫu HỢP ĐỒNG(1) (Văn bản hợp đồng xây lắp gói thầu quy mô nhỏ) (hồ sơ mời thầu gói thầu xây lắp quy mô nhỏ)

THEO THÔNG Tư Số 02/2010/TT-BKH NGÀY 19-01-2010 QUY địNH CHI TIếT LậP Hồ Sơ
MờI THầU GÓI THầU XÂY LắP QUY MÔ NHỏ

____, ngày ____ tháng ____ năm ____

HỢP ĐỒNG(1)
(Văn bản hợp đồng xây lắp gói thầu quy mô nhỏ)

Hợp đồng số: _________ Gói thầu: ____________ [Ghi tên gói thầu] Thuộc dự án: _________ [Ghi tên dự án] Căn cứ 2____(Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội) Căn cứ2____(Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội); Căn cứ2____(Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội); Căn cứ2____ (Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội); Căn cứ2 ____ (Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng); Căn cứ Quyết định số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ của ____ về việc phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] và thông báo trúng thầu số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ của bên mời thầu; Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng đã được bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu ký ngày ____ tháng ____ năm ____; Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có: Chủ đầu tư (sau đây gọi là Bên A) Tên chủ đầu tư [Ghi tên chủ đầu tư] Địa chỉ: Điện thoại: Fax: E-mail: Tài khoản: Mã số thuế: Đại diện là ông/bà: Chức vụ: Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ (trường hợp được ủy quyền). Nhà thầu (sau đây gọi là Bên B) Tên nhà thầu [Ghi tên nhà thầu trúng thầu]:

1) Căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu, nội dung hợp đồng theo mẫu này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, đặc biệt là đối với các nội dung khi thương thảo có sự khác biệt so với ĐKHĐ.
(2) Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành. Địa chỉ: Điện thoại: Fax: E-mail: Tài khoản: Mã số thuế: Đại diện là ông/bà: Chức vụ: Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ (trường hợp được ủy quyền). Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng xây lắp với các nội dung sau: Điều 1. Đối tượng hợp đồng Bên A giao cho bên B thực hiện việc thi công xây dựng, lắp đặt công trình theo đúng thiết kế. Điều 2. Thành phần hợp đồng Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý như sau: 1. Văn bản hợp đồng (kèm theo Biểu giá và các Phụ lục khác nếu có); 2. Biên bản thương thảo hoàn thiện hợp đồng; 3. Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu; 4. Điều kiện của hợp đồng; 5. HSDT và các văn bản làm rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có); 6. HSMT và các tài liệu bổ sung HSMT (nếu có); 7. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có). Điều 3. Trách nhiệm của nhà thầu Nhà thầu cam kết thi công công trình theo thiết kế đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng. Điều 4. Trách nhiệm của chủ đầu tư Chủ đầu tư cam kết thanh toán cho nhà thầu theo giá hợp đồng nêu tại Điều 5 của hợp đồng này theo phương thức được quy định trong điều kiện cụ thể của hợp đồng cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng. Điều 5. Giá hợp đồng và phương thức thanh toán 1. Giá hợp đồng: ____________[Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ]. 2. Phương thức thanh toán: Thanh toán theo phương thức nêu trong Điều 22 ĐKHĐ. Điều 6. Hình thức hợp đồng: ___________________[Nêu các hình thức hợp đồng phù hợp với Điều 4 ĐKHĐ]. Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng: _________[Ghi thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với khoản 3 Mục 1 Chương I, HSDT và kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên]. Điều 8. Hiệu lực hợp đồng 1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ _____ [Ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng phù hợp với ngày khởi công được quy định tại Điều 13 ĐKHĐ]. 2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định. Hợp đồng được lập thành ____ bộ, chủ đầu tư giữ ____ bộ, nhà thầu giữ ____ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.

|Đại diện hợp pháp của nhà thầu |Đại diện hợp pháp của chủ đầu tư |
|[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG

BIỂU GIÁ
(Kèm theo hợp đồng số _____, ngày ____ tháng ____ năm ____) [Phụ lục này được lập trên cơ sở yêu cầu của HSMT, HSDT và những thỏa thuận đã đạt được trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, bao gồm biểu giá cho từng hạng mục, nội dung công việc. Tùy tính chất và quy mô của gói thầu mà biểu giá có thể bao gồm nhiều phần: phần công việc áp dụng hình thức trọn gói, phần công việc áp dụng hình thức theo đơn giá…] mẫu BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG(1) (hồ sơ mời thầu gói thầu xây lắp quy mô nhỏ)

Theo Thông tư số 02/2010/TT-BKH ngày 19-01-2010 Quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu gói thầu xây lắp quy mô nhỏ

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG(1)

Kính gửi: _______________[Ghi tên chủ đầu tư]
(sau đây gọi là chủ đầu tư) Theo đề nghị của ____ [Ghi tên nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) là nhà thầu đã trúng thầu gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] và đã ký hoặc cam kết sẽ ký kết hợp đồng xây lắp cho gói thầu trên (sau đây gọi là hợp đồng); (2) Theo quy định trong HSMT (hoặc hợp đồng), nhà thầu phải nộp cho chủ đầu tư bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng; Chúng tôi, ____ [Ghi tên của ngân hàng] có trụ sở đăng ký tại ____ [Ghi địa chỉ của ngân hàng(3)] (sau đây gọi là “ngân hàng”), xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện hợp đồng của nhà thầu với số tiền là ____ [Ghi rõ số tiền bằng số, bằng chữ]. Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho chủ đầu tư bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn ____ [Ghi số tiền bảo lãnh] như đã nêu trên, khi có văn bản của chủ đầu tư thông báo nhà thầu vi phạm hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng. Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày phát hành cho đến hết ngày ____ tháng ____ năm ____.(4) Đại diện hợp pháp của ngân hàng [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú: (1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính (2) Nếu ngân hàng bảo lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh, thì bên mời thầu sẽ báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau: “Theo đề nghị của ____ [Ghi tên nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) là nhà thầu trúng thầu gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] đã ký hợp đồng số [Ghi số hợp đồng] ngày ____ tháng ____ năm ____ (sau đây gọi là hợp đồng).” (3) Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ. (4) Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu nêu tại Điều 3 ĐKHĐ.

mẫu HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN(1) (hồ sơ mời sơ tuyển xây lắp)

Theo Thông tư số 03/2010/TT-BKH ngày 27-01-2010 Quy định chi tiết lập hồ sơ mời sơ tuyển xây lắp

_______, ngày ___ tháng ___ năm ____

HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN(1)

Tên nhà thầu: ________________________ [Ghi tên đầy đủ của nhà thầu]

Thông tin về từng hợp đồng, mỗi hợp đồng cần đảm bảo các thông tin sau đây:

|Tên và số hợp đồng |[ Ghi tên đầy đủ của hợp đồng, số ký hiệu] |
|Ngày ký hợp đồng |[Ghi ngày, tháng, năm] |
|Ngày hoàn thành |[Ghi ngày, tháng, năm] |
|Giá hợp đồng |[Ghi tổng giá hợp đồng bằng số tiền và đồng tiền đã ký] |Tương đương ____ VND hoặc USD |
| | |[Ghi số tiền quy đổi ra VND hoặc |
| | |USD] |
|Trong trường hợp là thành viên trong liên danh |[Ghi phần trăm giá hợp đồng trong |[Ghi số tiền và đồng tiền |Tương đương ____ VND hoặc USD |
|hoặc nhà thầu phụ, ghi giá trị phần hợp đồng mà |tổng giá hợp đồng] |đã ký] |[Ghi số tiền quy đổi ra VND hoặc |
|nhà thầu đảm nhiệm | | |USD] |
|Tên dự án: |[Ghi tên đầy đủ của dự án có hợp đồng đang kê khai] |
|Tên chủ đầu tư: |[Ghi tên đầy đủ của chủ đầu tư trong hợp đồng đang kê khai] |
|Địa chỉ: |[Ghi đầy đủ địa chỉ hiện tại của chủ đầu tư] |
|Điện thoại/fax: |[Ghi số điện thoại, số fax kể cả mã quốc gia, mã vùng, địa chỉ e-mail] |
|E-mail: | |
|Mô tả tính chất tương tự theo quy định tại khoản 1.2 Chương II(2) |
|1. Loại, cấp công trình |[Ghi thông tin phù hợp] |
|2. Về giá trị |[Ghi số tiền quy đổi ra VND hoặc USD] |
|3. Về quy mô thực hiện |[Ghi quy mô theo hợp đồng] |
|4. Về độ phức tạp và điều kiện thi công |[Mô tả về độ phức tạp của công trình] |
|5. Các đặc tính khác |[Ghi các đặc tính khác theo Chương IV] |

Nhà thầu phải gửi kèm bản chụp các văn bản, tài liệu liên quan đến các hợp đồng đó (xác nhận của chủ đầu tư về hợp đồng thực hiện theo các nội dung liên quan trong bảng trên …)

| |Đại diện hợp pháp của nhà thầu |
| |[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |

Ghi chuù:

(1) Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này. Nhà thầu kê khai theo Mẫu này cho từng hợp đồng tương tự đã và đang thực hiện.

(2) Nhà thầu chỉ kê khai nội dung tương tự với yêu cầu của gói thầu.

14. mẫu HỢP ĐỒNG ĐANG THỰC HIỆN CỦA NHÀ THẦU (hồ sơ mời sơ tuyển xây lắp)

THEO THÔNG Tư Số 03/2010/TT-BKH NGÀY 27-01-2010 QUY địNH CHI TIếT LậP Hồ Sơ
MờI Sơ TUYểN XÂY LắP

_______, ngày ___ tháng ___ năm ____

HỢP ĐỒNG ĐANG THỰC HIỆN CỦA NHÀ THẦU

Tên nhà thầu: ________________________ [Ghi tên đầy đủ của nhà thầu]

|TT |Tên hợp đồng |

Ghi chú: Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này.

15. mẫu HỢP ĐỒNG ĐANG THỰC HIỆN CỦA NHÀ THẦU (hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu xây lắp)

THEO THÔNG Tư Số 04/2010/TT-BKH NGÀY 01-02-2010 QUY địNH CHI TIếT LậP Hồ Sơ
YÊU CầU CHỉ địNH THầU XÂY LắP

_____, ngày ____ tháng ____ năm _______

HỢP ĐỒNG ĐANG THỰC HIỆN CỦA NHÀ THẦU

Tên nhà thầu: _______________________________________[Ghi tên đầy đủ của nhà thầu]

|STT |Tên hợp đồng |

Ghi chú: Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này.

16. mẫu HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN(1) (hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu xây lắp)

THEO THÔNG Tư Số 04/2010/TT-BKH NGÀY 01-02-2010 QUY địNH CHI TIếT LậP Hồ Sơ
YÊU CầU CHỉ địNH THầU XÂY LắP

_____, ngày ____ tháng ____ năm _____

HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN(1)

Tên nhà thầu: _______________________________________[Ghi tên đầy đủ của nhà thầu] Thông tư về từng hợp đồng, mỗi hợp đồng cần đảm bảo các thông tin sau đây:
|Tên và số hợp đồng |[Ghi tên đầy đủ của hợp đồng, số ký hiệu] |
|Ngày ký hợp đồng |[Ghi ngày, tháng, năm] |
|Ngày hoàn thành |[Ghi ngày, tháng, năm] |
|Giá hợp đồng |[Ghi tổng giá hợp đồng bằng số tiền] VND |
|Trong trường hợp là thành viên trong liên danh hoặc |[Ghi phần trăm giá hợp đồng trong |[Ghi số tiền] VND |
|nhà thầu phụ, ghi giá trị phần hợp đồng mà nhà thầu |tổng giá hợp đồng] | |
|đảm nhiệm | | |
|Tên dự án: |[Ghi tên đầy đủ của dự án có hợp đồng đang kê khai] |
|Tên chủ đầu tư: |[Ghi tên đầy đủ của chủ đầu tư trong hợp đồng đang kê khai] |
|Địa chỉ: |[Ghi đầy đủ địa chỉ hiện tại của chủ đầu tư] |
|Điện thoại/fax: |[Ghi số điện thoại, số fax kể cả mã quốc gia, mã vùng, địa chỉ e-mail] |
|E-mail: | |
|Mô tả tính chất tương tự theo quy định tại khoản 1.2 Mục 1 Chương II(2) |
|1. Loại, cấp công trình |[Ghi thông tin phù hợp] |
|2. Về giá trị |[Ghi số tiền] VND |
|3. Về quy mô thực hiện |[Ghi quy mô theo hợp đồng] |
|4. Về độ phức tạp và điều kiện thi công |[Mô tả về độ phức tạp của công trình] |
|5. Các đặc tính khác |[Ghi các đặc tính khác theo Chương IV] |

Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu liên quan đến các hợp đồng đó (xác nhận của chủ đầu tư về hợp đồng thực hiện theo các nội dung liên quan trong bảng trên…).
| |Đại diện hợp pháp của nhà thầu |
| |[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |

Ghi chú: (1) Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này. Nhà thầu kê khai theo Mẫu này cho từng hợp đồng tương tự đã và đang thực hiện. (2) Nhà thầu chỉ kê khai nội dung tương tự với yêu cầu của gói thầu.

17. mẫu HỢP ĐỒNG(1) (Văn bản hợp đồng xây lắp) (hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu xây lắp)

THEO THÔNG Tư Số 04/2010/TT-BKH NGÀY 01-02-2010 QUY địNH CHI TIếT LậP Hồ Sơ
YÊU CầU CHỉ địNH THầU XÂY LắP

______, ngày ___ tháng ___ năm _____

HỢP ĐỒNG(1)
(Văn bản hợp đồng xây lắp)

Hợp đồng số: _____________ Gói thầu: _________________ [Ghi tên gói thầu] Thuộc dự án: ______________ [Ghi tên dự án] Căn cứ(2) _____ (Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội) Căn cứ(2) _____ (Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội) Căn cứ(2) _____ (Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội); Căn cứ(2) _____ (Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội); Căn cứ(2) _____ (Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng); Căn cứ Quyết định số ____ ngày ___ tháng ___ năm ____ của ____ về việc phê duyệt kết quả chỉ định thầu gói thầu ______ [Ghi tên gói thầu] và thông báo kết quả chỉ định thầu số ___ ngày ___ tháng ___ năm ____ của bên mời thầu; Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng đã được bên mời thầu và nhà thầu trúng chỉ định thầu ký ngày ___ tháng ___ năm ____; Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có: Chủ đầu tư (sau đây gọi là Bên A) Tên chủ đầu tư [Ghi tên chủ đầu tư] Địa chỉ: ____________________Điện thoại: _________Fax: ___________E-mail: Tài khoản: Mã số thuế: Đại diện là ông/bà: Chức vụ: Giấy ủy quyền ký hợp đồng số____ ngày___tháng___năm___(trường hợp được ủy quyền). Nhà thầu (sau đây gọi là Bên B) Tên nhà thầu [Ghi tên nhà thầu trúng chỉ định thầu]: Địa chỉ: ____________________Điện thoại: _________Fax: ___________E-mail: Tài khoản: Mã số thuế: Đại diện là ông/bà: Chức vụ: Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ____ ngày ___ tháng ___ năm _____ (trường hợp được ủy quyền). Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng xây lắp với các nội dung sau: Điều 1. Đối tượng hợp đồng Bên A giao cho bên B thực hiện việc thi công xây dựng, lắp đặt công trình theo đúng thiết kế. Điều 2. Thành phần hợp đồng Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý như sau: 1. Văn bản hợp đồng (Kèm theo Biểu giá và các phụ lục khác, nếu có); 2. Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng; 3. Quyết định phê duyệt kết quả chỉ định thầu; 4. Điều kiện của hợp đồng; 5. HSĐX và các văn bản làm rõ HSĐX của nhà thầu trúng chỉ định thầu (nếu có); 6. HSYC và các tài liệu bổ sung HSYC (nếu có); 7. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có). Điều 3. Trách nhiệm của nhà thầu Nhà thầu cam kết thi công công trình theo thiết kế đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong ĐKHĐ. Điều 4. Trách nhiệm của chủ đầu tư Chủ đầu tư cam kết thanh toán cho nhà thầu theo giá hợp đồng nêu tại Điều 5 của hợp đồng này theo phương thức được quy định trong ĐKHĐ cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong ĐKHĐ. Điều 5. Giá hợp đồng và phương thức thanh toán 1. Giá hợp đồng: _____________ [Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ]. 2. Phương thức thanh toán: Thanh toán theo phương thức nêu trong Điều 22 ĐKHĐ. Điều 6. Hình thức hợp đồng ___________________________ [Nêu các hình thức hợp đồng phù hợp với Điều 4 ĐKHĐ]. Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng ___________________________ [Ghi thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với khoản 2 Mục 1 Chương I, HSĐX và kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên]. Điều 8. Hiệu lực hợp đồng 1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ____ [Ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng phù hợp với ngày khởi công được quy định tại khoản 2 Điều 13 ĐKHĐ]. 2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định. Hợp đồng được lập thành ___ bộ, chủ đầu tư giữ ___ bộ, nhà thầu giữ ___ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.
|Đại diện hợp pháp của nhà thầu |Đại diện hợp pháp của chủ đầu tư |
|[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG

BIỂU GIÁ
(Kèm theo hợp đồng số ____, ngày ___ tháng ___ năm ___)

[Phụ lục này được lập trên cơ sở yêu cầu của HSYC, HSĐX và những thỏa thuận đã đạt được trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, bao gồm biểu giá cho từng hạng mục, nội dung công việc. Tùy tính chất và quy mô của gói thầu mà biểu giá có thể bao gồm nhiều phần: phần công việc áp dụng hình thức trọn gói, phần công việc áp dụng hình thức theo đơn giá …].

18. mẫu BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG(1) (hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu xây lắp)

THEO THÔNG Tư Số 04/2010/TT-BKH NGÀY 01-02-2010 QUY địNH CHI TIếT LậP Hồ Sơ
YÊU CầU CHỉ địNH THầU XÂY LắP

_____, ngày ____ tháng ___ năm _____

BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG (1)

Kính gửi:___________ [ghi tên chủ đầu tư]
(sau đây gọi là chủ đầu tư)

Theo đề nghị của __________ [Ghi tên nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) là nhà thầu đã trúng chỉ định thầu gói thầu __________ [Ghi tên gói thầu] và đã ký hoặc cam kết sẽ ký kết hợp đồng xây lắp cho gói thầu trên (sau đây gọi là hợp đồng);(2) Theo quy định trong hồ sơ yêu cầu (hoặc hợp đồng), nhà thầu phải nộp cho chủ đầu tư bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng; Chúng tôi, _______ [Ghi tên của ngân hàng] có trụ sở đăng ký tại ______ [Ghi địa chỉ của ngân hàng(3)] (sau đây gọi là “ngân hàng”), xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện hợp đồng của nhà thầu với số tiền là ________ [Ghi rõ số tiền bằng số, bằng chữ]. Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho chủ đầu tư bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn _____ [Ghi số tiền bảo lãnh] như đã nêu trên, khi có văn bản của chủ đầu tư thông báo nhà thầu vi phạm hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng. Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày phát hành cho đến hết ngày___tháng___ năm ___(4)

| |Đại diện hợp pháp của ngân hàng |
| |[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |

Ghi chú: (1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính (2) Nếu ngân hàng bảo lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh, thì bên mời thầu sẽ báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau: “Theo đề nghị của _______ [Ghi tên nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) là nhà thầu trúng chỉ định thầu gói thầu ________ [Ghi tên gói thầu] đã ký hợp đồng số [Ghi số hợp đồng] ngày ___ tháng ___ năm ____ (sau đây gọi là hợp đồng).” (3) Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ. (4) Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu nêu tại Điều 3 ĐKHĐ.

19. mẫu HỢP ĐỒNG ĐANG THỰC HIỆN CỦA NHÀ THẦU (hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa)

(THEO THÔNG Tư Số 05/2010/TT-BKH NGÀY 10-02-2010 QUY địNH CHI TIếT
LậP Hồ Sơ MờI THầU MUA SắM HÀNG HÓA) ____, ngày ___ tháng ___ năm ____

HỢP ĐỒNG ĐANG THỰC HIỆN CỦA NHÀ THẦU

Tên nhà thầu: ___________________ [Ghi tên đầy đủ của nhà thầu]
|STT |Tên hợp đồng |

Ghi chú: Trong trường hợp liên danh, yêu cầu từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này.

20. mẫu HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN(1) (hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa)

(THEO THÔNG Tư Số 05/2010/TT-BKH NGÀY 10-02-2010 QUY địNH CHI TIếT
LậP Hồ Sơ MờI THầU MUA SắM HÀNG HÓA) ____, ngày___ tháng ___ năm ___

HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN (1)

Tên nhà thầu: _______________________[Ghi tên đầy đủ của nhà thầu] Thông tin về từng hợp đồng, mỗi hợp đồng cần đảm bảo các thông tin sau đây:
|Tên và số hợp đồng |[Ghi tên đầy đủ của hợp đồng, số ký hiệu] |
|Ngày ký hợp đồng |[Ghi ngày, tháng, năm] |
|Ngày hoàn thành |[Ghi ngày, tháng, năm] |
|Giá hợp đồng |[Ghi tổng giá hợp đồng bằng số tiền và đồng tiền đã ký] |Tương đương _____VND hoặc USD [Ghi số|
| | |tiền quy đổi ra VND hoặc USD] |
|Trong trường hợp là thành viên trong liên danh |[Ghi phần trăm giá hợp đồng trong |[Ghi số tiền và đồng |Tương đương _____VND hoặc USD [Ghi số|
|hoặc nhà thầu phụ, ghi giá trị phần hợp đồng mà |tổng giá hợp đồng] |tiền đã ký] |tiền quy đổi ra VND hoặc USD] |
|nhà thầu đảm nhiệm | | | |
|Tên dự án: |[Ghi tên đầy đủ của dự án có hợp đồng đang kê khai] |
|Tên chủ đầu tư: |[Ghi tên đầy đủ của chủ đầu tư trong hợp đồng đang kê khai] |
|Địa chỉ: |[Ghi đầy đủ địa chỉ hiện tại của chủ đầu tư] |
|Điện thoại/fax: |[Ghi số điện thoại, số fax kể cả mã quốc gia, mã vùng, địa chỉ e-mail] |
|E-mail: | |
|Mô tả tính chất tương tự theo quy định tại Mục 1 Chương III (2) |
|1. Loại hàng hóa |[Ghi thông tin phù hợp] |
|2. Về giá trị |[Ghi số tiền quy đổi ra VND hoặc USD] |
|3. Về quy mô thực hiện |[Ghi quy mô theo hợp đồng] |
|4. Các đặc tính khác |[Ghi các đặc tính khác nếu cần thiết] |

Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu liên quan đến các hợp đồng đó (xác nhận của chủ đầu tư về hợp đồng thực hiện theo các nội dung liên quan trong bảng trên…)
| |Đại diện hợp pháp của nhà thầu |
| |[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |

Ghi chú: (1) Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này. Nhà thầu kê khai theo Mẫu này cho từng hợp đồng tương tự đã và đang thực hiện. (2) Nhà thầu chỉ kê khai nội dung tương tự với yêu cầu của gói thầu.

21. mẫu HỢP ĐỒNG (1) (Văn bản hợp đồng cung cấp hàng hóa) (hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa)

(THEO THÔNG Tư Số 05/2010/TT-BKH NGÀY 10-02-2010 QUY địNH CHI TIếT
LậP Hồ Sơ MờI THầU MUA SắM HÀNG HÓA) _______, ngày ___ tháng ___ năm ____

HỢP ĐỒNG (1)
(Văn bản hợp đồng cung cấp hàng hóa)

Hợp đồng số: ___________ Gói thầu: _______________ [Ghi tên gói thầu] Thuộc dự án: ___________ [Ghi tên dự án] - Căn cứ (2) _______ (Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội); - Căn cứ (2) ______ (Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội); - Căn cứ (2) ______ (Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội); - Căn cứ (2) _____ (Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng); - Căn cứ Quyết định số _____ ngày ___ tháng ___ năm ____ của ____ về việc phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu _____ [Ghi tên gói thầu] và thông báo trúng thầu số ____ ngày ____ tháng ___ năm ____ của bên mời thầu; - Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng đã được bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu ký ngày ___ tháng ___ năm ______; Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có: Chủ đầu tư (sau đây gọi là Bên A) Tên chủ đầu tư [Ghi tên chủ đầu tư]: Địa chỉ: ...................Điện thoại:................Fax: ...................E-mail: ...................................... Tài khoản: Mã số thuế: Đại diện là ông/bà: Chức vụ: Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ____ ngày ___ tháng ___ năm _________ (trường hợp được ủy quyền). Nhà thầu (sau đây gọi là Bên B) Tên nhà thầu [Ghi tên nhà thầu trúng thầu]: Địa chỉ: ...................Điện thoại:................Fax: ...................E-mail: ...................................... Tài khoản: Mã số thuế: Đại diện là ông/bà: Chức vụ: Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ____ ngày ___ tháng ___ năm _________ (trường hợp được ủy quyền). Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng cung cấp hàng hóa với các nội dung sau: Điều 1. Đối tượng hợp đồng Đối tượng của hợp đồng là các hàng hóa được nêu chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo. Điều 2. Thành phần hợp đồng Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý như sau: 1. Văn bản hợp đồng (kèm theo Danh mục hàng hóa và các Phụ lục khác); 2. Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng; 3. Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu; 4. Điều kiện cụ thể của hợp đồng; 5. Điều kiện chung của hợp đồng; 6. Hồ sơ dự thầu và các văn bản làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu trúng thầu (nếu có); 7. Hồ sơ mời thầu và các tài liệu bổ sung hồ sơ mời thầu (nếu có); 8. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có). Điều 3. Trách nhiệm của Bên A Bên A cam kết thanh toán cho Bên B theo giá hợp đồng nêu tại Điều 5 của hợp đồng này theo phương thức được quy định trong điều kiện cụ thể của hợp đồng cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng. Điều 4. Trách nhiệm của Bên B Bên B cam kết cung cấp cho bên A đầy đủ các loại hàng hóa như nêu tại Điều 1 của hợp đồng này, đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng. Điều 5. Giá hợp đồng và phương thức thanh toán 1. Giá hợp đồng: _____________ [Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng. Trường hợp giá hợp đồng được ký bằng nhiều đồng tiền khác nhau thì ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ của từng đồng tiền đó, ví dụ: 100 ngàn USD + 5 tỷ VND (một trăm ngàn đôla Mỹ và 5 tỷ đồng Việt Nam)] 2. Phương thức thanh toán: Thanh toán theo phương thức nêu tại Điều 13 ĐKCT. Điều 6. Hình thức hợp đồng: ______________________________________ [Nêu các hình thức hợp đồng phù hợp với Điều 6 ĐKCT]. Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng: _______________ [Ghi thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với khoản 2 Mục 1 BDL, HSDT và kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên]. Điều 8. Hiệu lực hợp đồng 1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ______ [Ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng phù hợp với quy định tại khoản 8 Điều 1 ĐKCT]. 2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định. Hợp đồng được lập thành ____ bộ, chủ đầu tư giữ ____ bộ, nhà thầu giữ ____ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.

|Đại diện hợp pháp của nhà thầu |Đại diện hợp pháp của chủ đầu tư |
|[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |

22. mẫu BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG(1) (hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa)

(THEO THÔNG Tư Số 05/2010/TT-BKH NGÀY 10-02-2010 QUY địNH CHI TIếT
LậP Hồ Sơ MờI THầU MUA SắM HÀNG HÓA) _____, ngày ____ tháng ___ năm _____
BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG(1)

Kính gửi: _____________ [Ghi tên chủ đầu tư]
(sau đây gọi là chủ đầu tư) Theo đề nghị của ______ [Ghi tên nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) là nhà thầu đã trúng thầu gói thầu ___ [Ghi tên gói thầu] và đã ký hoặc cam kết sẽ ký kết hợp đồng cung cấp hàng hóa _____ [mô tả hàng hóa] cho gói thầu trên (sau đây gọi là hợp đồng); (2) Theo quy định trong hồ sơ mời thầu (hoặc hợp đồng), nhà thầu phải nộp cho chủ đầu tư bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng; Chúng tôi, _____ [Ghi tên của ngân hàng] ở _____ [Ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại ______ [Ghi địa chỉ của ngân hàng(3)] (sau đây gọi là “ngân hàng”), xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện hợp đồng của nhà thầu với số tiền là ____ [Ghi rõ số tiền bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng]. Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho chủ đầu tư bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn ____ [Ghi số tiền bảo lãnh] như đã nêu trên, khi có văn bản của chủ đầu tư thông báo nhà thầu vi phạm hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng. Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày phát hành cho đến hết ngày __ tháng __ năm __.(4)
| |Đại diện hợp pháp của ngân hàng |
| |[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |

Ghi chú: (1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính (2) Nếu ngân hàng bảo lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh, thì bên mời thầu sẽ báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau: “Theo đề nghị của _____ [Ghi tên nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) là nhà thầu trúng thầu gói thầu _____ [Ghi tên gói thầu] đã ký hợp đồng số _____ [Ghi số hợp đồng] ngày ___ tháng ___ năm ____ về việc cung cấp ____ [mô tả hàng hóa] (sau đây gọi là hợp đồng).” (3) Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail. (4) Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu nêu tại khoản 1 Điều 5 ĐKCT.

PHỤ LỤC 1
DANH MỤC HÀNG HÓA THEO HỢP ĐỒNG
Kèm theo hợp đồng số ___, ngày ___ tháng ___ năm ____) [Phụ lục này được lập trên cơ sở HSMT, HSDT và những thỏa thuận đã đạt được trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, bao gồm danh mục hàng hóa được cung cấp] Danh mục hàng hóa: 1. ... 2. …

23. mẫu HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN (Áp dụng đối với hình thức hợp đồng trọn gói hoặc theo tỷ lệ phần trăm) (hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn)

(THEO THÔNG Tư Số 06/2010/TT-BKH NGÀY 09-03-2010 QUY địNH CHI TIếT LậP
Hồ Sơ MờI THầU DịCH Vụ Tư VấN)

___, ngày ___ tháng ____ năm ____

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN
(Áp dụng đối với hình thức hợp đồng trọn gói hoặc theo tỷ lệ phần trăm)

Hợp đồng số: ____________ Gói thầu: ___________ [Ghi tên gói thầu] Thuộc dự án: ________ [Ghi tên dự án] - Căn cứ1 _________ [Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội]; - Căn cứ1 ________[Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội]; - Căn cứ1 __________ [Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội]; - Căn cứ1 _________ [Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng]; - Căn cứ Quyết định số___ ngày ___ tháng ___ năm ____ của _____ về việc phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu ________ [Ghi tên gói thầu] và thông báo trúng thầu số ______ ngày ____ tháng ____ năm ______ của bên mời thầu; - Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng đã được chủ đầu tư và nhà thầu trúng thầu ký ngày _____ tháng _____ năm _______; Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có: Chủ đầu tư Tên chủ đầu tư ______________ [Ghi tên chủ đầu tư] Đại diện là ông/bà: Chức vụ: Địa chỉ: .................Điện thoại: ................Fax: ..........................E-mail: Tài khoản: Mã số thuế: Giấy ủy quyền số ____ ngày ____ tháng ___ năm _____ (trường hợp được ủy quyền) Nhà thầu tư vấn Tên nhà thầu tư vấn __________________ [Ghi tên nhà thầu trúng thầu] Đại diện là ông/bà: Chức vụ: Địa chỉ: .................Điện thoại: ................Fax: ..........................E-mail: Tài khoản: Mã số thuế: Giấy ủy quyền số ____ ngày ____ tháng ___ năm _____ (trường hợp được ủy quyền). Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng dịch vụ tư vấn với các nội dung sau: Điều 1. Đối tượng hợp đồng Đối tượng hợp đồng là các dịch vụ được nêu chi tiết trong Phụ lục A “Điều khoản tham chiếu” Điều 2. Thành phần hợp đồng Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý khi xảy ra tranh chấp như sau: 1. Văn bản hợp đồng (kèm theo các Phụ lục); 2. Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng; 3. Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu; 4. Điều kiện cụ thể của hợp đồng; 5. Điều kiện chung của hợp đồng; 6. HSDT và các văn bản làm rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có); 7. HSMT và các tài liệu bổ sung HSMT (nếu có); 8. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có). Điều 3. Trách nhiệm của nhà thầu tư vấn 1. Thực hiện các nghĩa vụ được nêu tại Điều 1 của hợp đồng này; 2. Đảm bảo huy động và bố trí nhân sự được liệt kê tại Phụ lục B “Nhân sự của nhà thầu tư vấn” để thực hiện dịch vụ; 3. Nộp báo cáo cho chủ đầu tư trong thời hạn và theo các hình thức được nêu trong Phụ lục C “Trách nhiệm báo cáo của nhà thầu tư vấn”; 4. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm khác được nêu trong ĐKC và ĐKCT của hợp đồng. Điều 4. Trách nhiệm của chủ đầu tư 1. Chủ đầu tư cam kết thanh toán cho nhà thầu tư vấn theo giá hợp đồng và phương thức nêu tại Điều 5 của hợp đồng này cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong ĐKC và ĐKCT của hợp đồng. 2. Chủ đầu tư chỉ định ông/bà _____ [Ghi rõ họ tên] là cán bộ phụ trách chủ đầu tư để điều phối các hoạt động thuộc phạm vi hợp đồng này. Điều 5. Giá hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán 1. Giá hợp đồng: ________ [Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng. Trường hợp hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm thì giá hợp đồng được tính theo phần trăm giá trị của công trình hoặc khối lượng công việc. Trường hợp giá hợp đồng được ký bằng nhiều đồng tiền khác nhau thì ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ của từng đồng tiền đó, ví dụ: 1 triệu USD + 3 tỷ VND (một triệu đôla Mỹ và ba tỷ đồng Việt Nam)]. Số tiền này bao gồm toàn bộ các chi phí, lãi và bất kỳ khoản thuế nào mà nhà thầu tư vấn phải nộp. 2. Thời hạn thanh toán: ___________ [Ghi giá trị/phần trăm và đồng tiền] khi chủ đầu tư nhận được một bản hợp đồng này do nhà thầu tư vấn ký. ___________ [Ghi giá trị/phần trăm và đồng tiền] khi chủ đầu tư nhận được và chấp thuận dự thảo báo cáo do nhà thầu tư vấn lập. ___________ [Ghi giá trị/phần trăm và đồng tiền] khi chủ đầu tư nhận được và chấp thuận báo cáo cuối cùng. Tổng số tiền thanh toán _______________ [Ghi giá trị và đồng tiền] [Thời hạn thanh toán có thể thay đổi để phù hợp với các báo cáo đầu ra được nêu chi tiết tại Phụ lục C]. 3. Phương thức thanh toán: Phương thức thanh toán nêu tại Điều 6 ĐKCT Điều 6. Hình thức hợp đồng [Nêu hình thức hợp đồng phù hợp với Điều 5 ĐCKT: trọn gói hoặc tỷ lệ phần trăm] Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng [Nêu thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với khoản 2 Mục 1 BDL, HSDT và kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên]. Điều 8. Hiệu lực hợp đồng 1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ____________ [Ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng phù hợp với quy định tại khoản 6 Điều 1 ĐKCT]. 2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định. Hợp đồng được lập thành ______ bộ, chủ đầu tư giữ ____ bộ, nhà thầu tư vấn giữ _____ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.

|Đại diện hợp pháp của nhà thầu tư vấn |Đại diện hợp pháp của chủ đầu tư |
|[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |

24. mẫu HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN (Áp dụng đối với hình thức hợp đồng theo thời gian) (hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn)

(THEO THÔNG Tư Số 06/2010/TT-BKH NGÀY 09-03-2010 QUY địNH CHI TIếT LậP Hồ Sơ
MờI THầU DịCH Vụ Tư VấN)

____, ngày ____ tháng _____ năm _____

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN
(Áp dụng đối với hình thức hợp đồng theo thời gian)

Hợp đồng số: _________________ Gói thầu: ____________________ [Ghi tên gói thầu] Thuộc dự án: __________________ [Ghi tên dự án] - Căn cứ1 ______ [Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội]; - Căn cứ1 ________[Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội]; - Căn cứ1 _______ [Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội]; - Căn cứ1 ______ [Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng]; - Căn cứ Quyết định số___ ngày ___ tháng ___ năm ____ của _____ về việc phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu ________ [Ghi tên gói thầu] và thông báo trúng thầu số ______ ngày ____ tháng ____ năm ______ của bên mời thầu; - Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng đã được chủ đầu tư và nhà thầu trúng thầu ký ngày _____ tháng _____ năm _______; Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có: Chủ đầu tư Tên chủ đầu tư ______________ [Ghi tên chủ đầu tư] Đại diện là ông/bà: Chức vụ: Địa chỉ: .................Điện thoại: ................Fax: ..........................E-mail: Tài khoản: Mã số thuế: Giấy ủy quyền số ____ ngày ____ tháng ___ năm _____ (trường hợp được ủy quyền) Nhà thầu tư vấn Tên nhà thầu tư vấn __________________ [Ghi tên nhà thầu trúng thầu] Đại diện là ông/bà: Chức vụ: Địa chỉ: .................Điện thoại: ................Fax: ..........................E-mail: Tài khoản: Mã số thuế: Giấy ủy quyền số ____ ngày ____ tháng ___ năm _____ (trường hợp được ủy quyền). Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng dịch vụ tư vấn với các nội dung sau: Điều 1. Đối tượng hợp đồng Đối tượng hợp đồng là các dịch vụ được nêu chi tiết trong Phụ lục A “Điều khoản tham chiếu” Điều 2. Thành phần hợp đồng Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý khi xảy ra tranh chấp như sau: 1. Văn bản hợp đồng (kèm theo các Phụ lục); 2. Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng; 3. Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu; 4. Điều kiện cụ thể của hợp đồng; 5. Điều kiện chung của hợp đồng; 6. HSDT và các văn bản làm rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có); 7. HSMT và các tài liệu bổ sung HSMT (nếu có); 8. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có). Điều 3. Trách nhiệm của nhà thầu tư vấn 1. Thực hiện các nghĩa vụ được nêu tại Điều 1 của hợp đồng này; 2. Nộp báo cáo cho chủ đầu tư trong thời hạn và theo các hình thức được nêu trong Phụ lục B “Trách nhiệm báo cáo của nhà thầu tư vấn”; 3. Đảm bảo huy động và bố trí nhân sự, dự toán kinh phí được liệt kê tại Phụ lục C “Dự toán kinh phí, danh sách nhân sự của nhà thầu tư vấn” để thực hiện dịch vụ; 4. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm khác được nêu trong ĐKC và ĐKCT của hợp đồng. Điều 4. Trách nhiệm của chủ đầu tư 1. Chủ đầu tư cam kết thanh toán cho nhà thầu tư vấn theo giá hợp đồng và phương thức nêu tại Điều 5 của hợp đồng này cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong ĐKC và ĐKCT của hợp đồng. 2. Chủ đầu tư chỉ định ông/bà _____ [Ghi rõ họ tên] là cán bộ phụ trách của chủ đầu tư để điều phối các hoạt động thuộc phạm vi hợp đồng này. Điều 5. Giá hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán 1. Giá hợp đồng: _______________ [Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng. Trường hợp giá hợp đồng được ký bằng nhiều đồng tiền khác nhau thì ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ của từng đồng tiền đó, ví dụ: 2 triệu USD + 5 tỷ VND (hai triệu đôla Mỹ và năm tỷ đồng Việt Nam)]. Số tiền này bao gồm toàn bộ các chi phí, lãi và bất kỳ khoản thuế nào mà nhà thầu tư vấn phải trả, chi tiết như sau: - Thù lao cho chuyên gia: Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu tư vấn thù lao tính theo tháng người hoặc theo ngày, theo giờ (lựa chọn một trong ba nội dung và xóa nội dung còn lại) như đã thống nhất tại Phụ lục C - Chi phí khác ngoài thù lao: Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu tư vấn các chi phí khác với mức trần là _________ [Ghi giá trị và đồng tiền thanh toán] cho các khoản chi thực tế dưới đây: + Chi phí công tác (bao gồm chi phí đi lại, phụ cấp công tác và lưu trú), tiền văn phòng phẩm và phôtô, in ấn tài liệu, chi phí liên lạc. Chi phí này sẽ được hoàn trả và cần được chủ đầu tư xác nhận; + Chi phí khác đã được chủ đầu tư phê duyệt. 2. Thời hạn và phương thức thanh toán Thanh toán theo thời hạn và phương thức thanh toán nêu tại Điều 6 ĐCKT. Điều 6. Bảng chấm công Trong quá trình làm việc, kể cả đi công tác, chủ đầu tư điền vào bảng chấm công hoặc giấy tờ hợp lệ khác để xác định thời gian làm việc của nhà thầu tư vấn. Điều 7. Hình thức hợp đồng: Theo thời gian Điều 8. Thời gian thực hiện hợp đồng [Nêu thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với khoản 2 Mục 1 BDL, HSDT và kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên]. Điều 9. Hiệu lực hợp đồng 1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ____________ [Ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng phù hợp với quy định tại khoản 6 Điều 1 ĐKCT]. 2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định. Hợp đồng được lập thành ______ bộ, chủ đầu tư giữ ____ bộ, nhà thầu tư vấn giữ _____ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.

|Đại diện hợp pháp của nhà thầu tư vấn |Đại diện hợp pháp của chủ đầu tư |
|[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |

25. mẫu DỰ THẢO HỢP ĐỒNG(1) (về chào hàng cạnh tranh)

(THEO THÔNG Tư Số 11/2010/TT-BKH NGÀY 27-05-2010 QUY địNH CHI TIếT
Về CHÀO HÀNG CạNH TRANH)

_____, ngày ____ tháng ___ năm ____

DỰ THẢO HỢP ĐỒNG(1)

Hợp đồng số: ___________ Gói thầu: ______________ [Ghi tên gói thầu] Thuộc dự án: __________ [Ghi tên dự án] - Căn cứ (2) _______ [Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005]; - Căn cứ(2) _______[Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005]; - Căn cứ(2) ________ [Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009]; - Căn cứ(2) _________ [Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng]; - Căn cứ Quyết định số ____ ngày ___ tháng ___ năm ___ của ___ về việc phê duyệt kết quả chào hàng gói thầu _____ [Ghi tên gói thầu] và thông báo kết quả chào hàng số ___ ngày ___ tháng ___ năm ____ của bên mời thầu; - Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng đã được bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu ký ngày ____ tháng ___ năm ____;

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có: Chủ đầu tư (sau đây gọi là Bên A) Tên chủ đầu tư [Ghi tên chủ đầu tư]: Địa chỉ: .................Điện thoại: ................Fax: ..........................E-mail: Điện thoại: Fax: E-mail: Tài khoản: Mã số thuế: Đại diện là ông/bà: Chức vụ: Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ___ ngày ___ tháng ___ năm ______ (trường hợp được ủy quyền). Nhà thầu (sau đây gọi là Bên B) Tên nhà thầu [Ghi tên nhà thầu trúng thầu]: Địa chỉ: .................Điện thoại: ................Fax: ..........................E-mail: Tài khoản: Mã số thuế: Đại diện là ông/bà: Chức vụ: Giấy ủy quyền số ___ ngày ___ tháng ___ năm ______ (trường hợp được ủy quyền) hoặc các tài liệu khác có liên quan. Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng cung cấp hàng hóa với các nội dung sau: Điều 1. Đối tượng hợp đồng Đối tượng của hợp đồng là các hàng hóa được nêu tại Phụ lục kèm theo Điều 2. Thành phần hợp đồng Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý như sau: 1. Văn bản hợp đồng (kèm theo Phụ lục); 2. Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng; 3. Quyết định phê duyệt kết quả chào hàng; 4. Hợp đồng đề xuất và các văn bản làm rõ hồ sơ đề xuất của nhà thầu trúng thầu (nếu có); 5. Hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh và các tài liệu bổ sung hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh (nếu có); 6. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có). Điều 3. Trách nhiệm của Bên A Bên A cam kết thanh toán cho Bên B theo giá hợp đồng và phương thức thanh toán nêu tại Điều 5 của hợp đồng này cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong hợp đồng. Điều 4. Trách nhiệm của Bên B Bên B cam kết cung cấp cho Bên A đầy đủ các loại hàng hóa như nêu tại Điều 1 của hợp đồng này, đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong hợp đồng. Điều 5. Giá hợp đồng và phương thức thanh toán 1. Giá hợp đồng: __________ [Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ] 2. Phương thức thanh toán: a) Hình thức thanh toán _________ [Căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định thanh toán bằng tiền mặt, séc, hoặc chuyển khoản …]. b) Thời hạn thanh toán ______ [Căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định thời hạn thanh toán ngay hoặc trong vòng một số ngày nhất định kể từ khi nhà thầu xuất trình đầy đủ các chứng từ theo yêu cầu. Đồng thời, cần quy định cụ thể về chứng từ thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật]. c) Số lần thanh toán ________ [Căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định số lần thanh toán, có thể theo giai đoạn, theo phần công việc đã hoàn thành hoặc thanh toán một lần khi hoàn thành toàn bộ hợp đồng]. Điều 6. Hình thức hợp đồng: Trọn gói Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng Thời gian thực hiện hợp đồng: __________ [Ghi thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với Mục 3 Phần A, HSĐX và kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên]. Điều 8. Hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng 1. Việc hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng có thể được thực hiện trong các trường hợp sau: a) Thay đổi phương thức vận chuyển; b) Thay đổi địa điểm giao hàng; c) Thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng; d) Các nội dung khác (nếu có). 2. Bên A và Bên B sẽ tiến hành thương thảo để làm cơ sở ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng. Điều 9. Bảo đảm thực hiện hợp đồng 1. Bên B phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo các yêu cầu sau: - Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng: __________ [Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà nêu cụ thể thời hạn yêu cầu, ví dụ: Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng là ____ ngày trước khi ký hợp đồng] - Hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng: ______ [Nêu cụ thể hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng. Căn cứ yêu cầu của gói thầu mà quy định việc áp dụng một hoặc các hình thức bảo đảm như: đặt cọc, ký quỹ hoặc thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính]. - Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng: _____ % giá hợp đồng [Ghi giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng bằng 3% giá hợp đồng]. - Hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng: kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến hết ngày ___ tháng ___ năm _____ [Căn cứ tính chất, yêu cầu của gói thầu mà quy định thời hạn này, ví dụ: Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải có hiệu lực cho đến khi toàn bộ hàng hóa được bàn giao, hai bên ký biên bản nghiệm thu và Bên B chuyển sang nghĩa vụ bảo hành theo quy định]. 2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được trả cho Bên A khi Bên B không hoàn thành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo hợp đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A. 3. Bên A phải hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Bên B trong thời hạn: _____ [Ghi thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu]. Điều 10. Chấm dứt hợp đồng 1. Bên A hoặc Bên B có thể chấm dứt hợp đồng nếu một trong hai bên có vi phạm cơ bản về hợp đồng như sau: a) Bên B không thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được Bên A gia hạn; b) Bên B bị phá sản, giải thể; c) Các hành vi khác (nếu có). 2. Trong trường hợp Bên A chấm dứt hợp đồng theo điểm a khoản 1 Điều này, Bên A có thể ký hợp đồng với nhà cung cấp khác để thực hiện phần hợp đồng mà Bên B đã không thực hiện. Bên B sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng này. Tuy nhiên, Bên B vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng mà mình đang thực hiện và chịu trách nhiệm bảo hành phần hợp đồng đó. 3. Trong trường hợp bên A chấm dứt hợp đồng theo điểm b khoản 1 Điều này, bên A không phải chịu bất cứ chi phí đền bù nào. Việc chấm dứt hợp đồng này không làm mất đi quyền lợi của Bên A được hưởng theo quy định của hợp đồng và pháp luật. Điều 11. Tính hợp lệ của hàng hóa Bên B phải nêu rõ xuất xứ của hàng hóa; ký mã hiệu, nhãn mác của sản phẩm và các tài liệu kèm theo để chứng minh tính hợp lệ của hàng hóa và phải tuân thủ các quy định về tiêu chuẩn hiện hành tại quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà hàng hóa có xuất xứ. Điều 12. Cung cấp, vận chuyển, kiểm tra và thử nghiệm hàng hóa 1. Bên B phải cung cấp hàng hóa và giao các tài liệu, chứng từ (kèm theo) theo tiến độ nêu trong HSYC, cụ thể là: _______ [Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà nêu cụ thể về việc giao hàng và các tài liệu, chứng từ kèm theo]. 2. Yêu cầu về vận chuyển hàng hóa: _____ [Nêu yêu cầu về vận chuyển hàng hóa, bao gồm cả địa điểm giao hàng căn cứ yêu cầu và tính chất của gói thầu]. 3. Bên A hoặc đại diện của Bên A có quyền kiểm tra, thử nghiệm hàng hóa được cung cấp để đảm bảo hàng hóa đó có đặc tính kỹ thuật phù hợp với yêu cầu của hợp đồng. Thời gian, địa điểm và cách thức tiến hành kiểm tra, thử nghiệm: ______ [Ghi thời gian, địa điểm, cách thức tiến hành, chi phí cho việc kiểm tra, thử nghiệm … cũng như quy định về cách thức xử lý đối với các hàng hóa không đạt yêu cầu qua kiểm tra, thử nghiệm]. Trường hợp hàng hóa không phù hợp với đặc tính kỹ thuật theo hợp đồng thì Bên A có quyền từ chối và Bên B phải có trách nhiệm thay thế hoặc tiến hành những điều chỉnh cần thiết để đáp ứng đúng các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật. Trường hợp Bên B không có khả năng thay thế hay điều chỉnh các hàng hóa không phù hợp, Bên A có quyền tổ chức việc thay thế hay điều chỉnh nếu thấy cần thiết, mọi rủi ro và chi phí liên quan do Bên B chịu. Việc thực hiện kiểm tra, thử nghiệm hàng hóa của Bên A không dẫn đến miễn trừ nghĩa vụ bảo hành hay các nghĩa vụ khác theo hợp đồng của Bên B. Điều 13. Bản quyền và bảo hiểm hàng hóa 1. Bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại phát sinh do việc khiếu nại của bên thứ ba về việc vi phạm bản quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến hàng hóa mà Bên B đã cung cấp cho Bên A. 2. Hàng hóa do Bên B cung cấp phải được bảo hiểm đầy đủ để bù đắp những mất mát, tổn thất bất thường trong quá trình vận chuyển, lưu kho và giao hàng như sau: ______ [Căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ thể nội dung này trên cơ sở đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật]. Điều 14. Bảo hành 1. Bên B bảo đảm rằng hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng là mới, chưa sử dụng, đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn chế tạo và sẽ không có các khuyết tật nảy sinh dẫn đến bất lợi trong quá trình sử dụng hàng hóa. 2. Yêu cầu về bảo hành đối với hàng hóa như sau: _____ [Nêu yêu cầu về bảo hành (nếu có) như sau: thời hạn bảo hành, phiếu bảo hành kèm theo, cơ chế giải quyết các hư hỏng, khuyết tật phát sinh trong quá trình sử dụng hàng hóa trong thời hạn bảo hành …]. Điều 15. Giải quyết tranh chấp 1. Bên A và Bên B có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải. 2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian: ____ [Ghi cụ thể thời gian] kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế:______ [Ghi cơ chế xử lý tranh chấp]. Điều 16. Hiệu lực hợp đồng 1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ _____ [Ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng]. 2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định. Hợp đồng được lập thành ____ bộ, chủ đầu tư giữ ____ bộ, nhà thầu giữ ___ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.

|Đại diện hợp pháp của nhà thầu |Đại diện hợp pháp của chủ đầu tư |
|[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |

Phần thứ ba.
MẪU HỢP ĐỒNG CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU:
MUA BÁN, TẶNG CHO TÀI SẢN, CỔ PHIẾU, NHÀ Ở, ĐẤT ĐAI, CHUYỂN GIAO
CÔNG NGHỆ

26. MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện).................................. thành phố. (Trường hợp việc chứng thực được thực hiện ngoài trụ sở thì ghi địa điểm thực hiện chứng thực và Ủy ban nhân dân quận (huyện), chúng tôi gồm có: * hoặc: Tại Phòng công chứng số:..... Tỉnh (Thành phố). (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và phòng công chứng) Bên bán (sau đây gọi là Bên A): Ông (Bà): Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:.....................cấp ngày..............................tại Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):

Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau: 1. Chủ thể là vợ chồng: Ông: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:.....................cấp ngày..............................tại Hộ khẩu thường trú: Cùng vợ là bà: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:.....................cấp ngày..............................tại Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người). 2. Chủ thể là hộ gia đình: Họ và tên chủ hộ: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:.....................cấp ngày..............................tại Hộ khẩu thường trú: Các thành viên của hộ gia đình: - Họ và tên: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:.....................cấp ngày..............................tại Hộ khẩu thường trú: * Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi: Họ và tên người đại diện: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:.....................cấp ngày..............................tại Hộ khẩu thường trú: Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số:.........ngày........ do lập. 3. Chủ thể là tổ chức: Tên tổ chức: Trụ sở: Quyết định thành lập số:...................... ngày...... tháng....... năm.........do cấp. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:..........ngày.....tháng.....năm..........do cấp. Số Fax:......................................................Số điện thoại: Họ và tên người đại diện: Chức vụ: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:.....................cấp ngày..............................tại Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số:......... ngày.......... do... ...lập. Bên mua (sau đây gọi là Bên B): (Chọn một trong các chủ thể nêu trên)

Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán tài sản với các thỏa thuận sau đây: ĐIỀU 1. Tài sản mua bán Mô tả cụ thể các chi tiết về tài sản mua bán và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của Bên A đối với tài sản mua bán (nếu có)

ĐIỀU 2. Giá mua bán và phương thức thanh toán 1. Giá mua bán tài sản nêu tại Điều 1 là: (bằng chữ ) 2. Phương thức thanh toán: 3. Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật. ĐIỀU 3. Thời hạn, địa điểm và phương thức giao tài sản Do các bên thỏa thuận

ĐIỀU 4. Quyền sở hữu đối với tài sản mua bán 1. Quyền sở hữu đối với tài sản mua bán được chuyển cho Bên B kể từ thời điểm Bên B nhận tài sản (nếu không có thỏa thuận khác hoặc pháp luật không có quy định khác); 2. Đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì quyền sở hữu được chuyển cho Bên B kể từ thời điểm hoàn thành thủ tục đăng ký quyền sở hữu đối với tài sản đó; ĐIỀU 5. Việc nộp thuế và lệ phí công chứng, chứng thực Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán tài sản theo Hợp đồng này do Bên....... chịu trách nhiệm nộp. ĐIỀU 6. Phương thức giải quyết tranh chấp Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 7. Cam đoan của các bên Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Bên A cam đoan: a) Những thông tin về nhân thân, về tài sản mua bán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; b) Tài sản mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật; c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này; đ) Các cam đoan khác... 2. Bên B cam đoan: a) Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản mua bán và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu; c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này; đ) Các cam đoan khác... ĐIỀU 8. Điều khoản cuối cùng 1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này; 2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây: Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; 3. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày:
BÊN A BÊN B
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

27. MẪU HỢP ĐỒNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HỢP ĐỒNG MUA BÁN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
HỢP ĐỒNG MUA BÁN

Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện).................................. thành phố. (Trường hợp việc chứng thực được thực hiện ngoài trụ sở thì ghi địa điểm thực hiện chứng thực và Ủy ban nhân dân quận (huyện), chúng tôi gồm có: * hoặc: Tại Phòng công chứng số:..... tỉnh (thành phố). (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và phòng công chứng) Bên bán (sau đây gọi là Bên A): Ông (Bà): Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:.....................cấp ngày..............................tại Hộ khẩu thường trú (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):

Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau: 1. Chủ thể là vợ chồng: Ông: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:.....................cấp ngày..............................tại Hộ khẩu thường trú: Cùng vợ là bà: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:.....................cấp ngày..............................tại Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người). 2. Chủ thể là hộ gia đình: Họ và tên chủ hộ: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:.....................cấp ngày..............................tại Hộ khẩu thường trú: Các thành viên của hộ gia đình: - Họ và tên: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:.....................cấp ngày..............................tại Hộ khẩu thường trú: - ... * Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi: Họ và tên người đại diện: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:.....................cấp ngày..............................tại Hộ khẩu thường trú: Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số:..........ngày...........do lập. 3. Chủ thể là tổ chức: Tên tổ chức: Trụ sở: Quyết định thành lập số:...........................ngày......tháng.......năm........do cấp. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:.......ngày......tháng......năm........do cấp. Số Fax:.............................................................Số điện thoại: Họ và tên người đại diện: Chức vụ: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:.....................cấp ngày..............................tại Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số:......... ngày........ do lập.

Bên mua (sau đây gọi là Bên B): (Chọn một trong các chủ thể nêu trên) Nguyên trước đây hai bên A và B có ký kết Hợp đồng mua bán được............ chứng nhận (chứng thực) ngày......, số......, quyển số...... theo đó, bên A bán cho bên B tài sản là.......... Nay hai bên thỏa thuận sửa đổi, bổ sung Hợp đồng nêu trên với các nội dung cụ thể như sau: Điều 1. Nội dung sửa đổi, bổ sung Ghi cụ thể nội dung thỏa thuận và các Điều, khoản cần sửa đổi, bổ sung. Điều 2. Việc nộp lệ phí chứng thực Lệ phí liên quan đến việc lập Hợp đồng này do Bên..... chịu trách nhiệm nộp. Điều 3. Phương thức giải quyết tranh chấp Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 4. Cam đoan của các bên Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; 2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này; 3. Các cam đoan khác. Điều 5. Điều khoản cuối cùng 1. Hợp đồng này là một bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng mua bán số....ngày 2. Các điều khoản khác của Hợp đồng mua bán số.......... ngày.......... không bị sửa đổi, bổ sung vẫn còn nguyên giá trị. 3. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này. 4. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực. Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây: Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; 3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ:
BÊN A BÊN B (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

28. MẪU HỢP ĐỒNG HỦY BỎ HỢP ĐỒNG MUA BÁN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐộC LậP - Tự DO - HạNH PHÚC

HỢP ĐỒNG HỦY BỎ
HỢP ĐỒNG MUA BÁN

Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện).................................. thành phố. (Trường hợp việc chứng thực được thực hiện ngoài trụ sở thì ghi địa điểm thực hiện chứng thực và Ủy ban nhân dân quận (huyện)), chúng tôi gồm có: * hoặc: Tại Phòng công chứng số:..... tỉnh (thành phố) (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và phòng công chứng) Bên bán (sau đây gọi là Bên A): Ông (Bà): Sinh ngày: Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện).................................. thành phố. Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):

Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau: 1. Chủ thể là vợ chồng: Ông: Sinh ngày: Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện).................................. thành phố. Hộ khẩu thường trú: Cùng vợ là bà: Sinh ngày: Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện).................................. thành phố. Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người). 2. Chủ thể là hộ gia đình: Họ và tên chủ hộ: Sinh ngày: Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện).................................. thành phố. Hộ khẩu thường trú: Các thành viên của hộ gia đình: Họ và tên: Sinh ngày: Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện).................................. thành phố. Hộ khẩu thường trú: * Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi: Họ và tên người đại diện: Sinh ngày: Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện).................................. thành phố. Hộ khẩu thường trú: Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số:.............ngày........ do lập. 3. Chủ thể là tổ chức: Tên tổ chức: Trụ sở: Quyết định thành lập số:............ngày.......tháng........năm..........do cấp. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:.......ngày........tháng.........năm.......do cấp. Số Fax:.............................................................Số điện thoại: Họ và tên người đại diện: Chức vụ: Sinh ngày: Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện).................................. thành phố. Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số:.......ngày........do lập.

Bên mua (sau đây gọi là Bên B): (Chọn một trong các chủ thể nêu trên) Nguyên trước đây hai bên A và B có ký Hợp đồng mua bán được................chứng nhận (chứng thực) ngày........., số......., quyển số......... Theo đó, bên A bán cho bên B tài sản Nay hai bên đồng ý hủy bỏ Hợp đồng nêu trên với các thỏa thuận sau đây: Điều 1. Nội dung thỏa thuận hủy bỏ Ghi cụ thể nội dung thỏa thuận liên quan đến việc hủy bỏ Hợp đồng mua bán tài sản như: lý do của việc hủy bỏ Hợp đồng mua bán tài sản, giao lại tài sản mua bán (phương thức, thời hạn), giao lại tiền (phương thức, thời hạn), bồi thường thiệt hại (nếu có) Điều 2. Việc nộp lệ phí chứng thực Lệ phí chứng thực Hợp đồng này do Bên.....chịu trách nhiệm nộp. Điều 3. Phương thức giải quyết tranh chấp Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 4. Cam đoan của các bên Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; 2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này; 3. Các cam đoan khác:...... Điều 5. Điều khoản cuối cùng 1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này; 2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực. Hoặc chọn một trong các trường hợp sau đây: - Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực. - Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực. - Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực. - Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực. - Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực. Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; 3. Hợp đồng này có hiệu lực từ

BÊN A BÊN B
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

29. MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

Số......../HĐMB...

Hôm nay, ngày... tháng... năm.... tại...... Chúng tôi gồm có: Bên bán (gọi là Bên A): – Tên doanh nghiệp: – Địa chỉ trụ sở chính: – Điện thoại:......................... Telex:................................. Fax:. – Tài khoản số:................................ mở tại ngân hàng: – Mã số thuế doanh nghiệp: – Đại diện................................................. Chức vụ: (Giấy ủy quyền số:............... ngày... tháng... năm.... do..... chức vụ..... ký). Bên mua (gọi là Bên B): – Tên doanh nghiệp: – Địa chỉ trụ sở chính: – Điện thoại:......................... Telex:................................. Fax:. – Tài khoản số:................................ mở tại ngân hàng: – Mã số thuế doanh nghiệp: – Đại diện................................................. Chức vụ: (Giấy ủy quyền số:................ ngày... tháng... năm.... do..... chức vụ..... ký). Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau: Điều 1. Nội dung công việc giao dịch 1– Bên A bán cho Bên B số hàng hóa sau đây:
|Số TT |Tên hàng |Đơn vị tính |Số lượng |Đơn giá |Thành tiền |Ghi chú |
| | | | | | | |
| | | | | | | |

Cộng: Tổng trị giá (bằng chữ) 2– Bên B bán cho Bên A số hàng hóa sau đây:
|Số TT |Tên hàng |Đơn vị tính |Số lượng |Đơn giá |Thành tiền |Ghi chú |
| | | | | | | |
| | | | | | | |

Cộng: Tổng trị giá (bằng chữ) Điều 2. Giá cả Đơn giá mặt hàng trên là giá..... (theo văn bản..... (nếu có)..... của ). Điều 3. Chất lượng và quy cách hàng hóa 1– Chất lượng mặt hàng 2– Điều 4. Bao bì và ký mã hiệu 1– Bao bì làm bằng: 2– Quy cách bao bì...... cỡ....... kích thước 3– Cách đóng gói: Trọng lượng cả bì: Trọng lượng tịnh: Điều 5. Phương thức giao nhận 1– Bên A giao hàng cho Bên B theo lịch sau: 2– Bên B giao hàng cho Bên A theo lịch sau: 3– Địa điểm giao nhận hàng: 4– Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển (ghi rõ do bên nào chịu): 5– Chi phí bốc xếp (ghi rõ bên nào chịu): 6– Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là... đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện. 7– Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v... thì lập biên bản tại chỗ yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành). Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới phát hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (Vinacontrol) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong thời hạn... ngày tính từ ngày lập biên bản. Sau.... ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó. 8– Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng người nhận hàng phải xuất trình: – Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua; – Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán; – Giấy chứng minh nhân dân. Điều 6. Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa 1– Bên bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng... cho bên mua trong thời gian là... tháng. 2– Bên bán phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu có yêu cầu). Điều 7. Phương thức thanh toán 1– Bên A thanh toán cho Bên B bằng hình thức... trong thời gian... 2– Bên B thanh toán cho Bên A bằng hình thức... trong thời gian Trong phần thanh toán các bên nên thỏa thuận về hình thức thanh toán (bằng tiền mặt hay chuyển khoản qua ngân hàng); về lịch thanh toán nên định rõ thời gian cụ thể, tránh ghi chung chung. Điều 8. Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng Chỉ ghi ngắn gọn cách thức, hình thức bảo đảm và phải lập văn bản riêng, cụ thể về hình thức bảo đảm đó. Điều 9. Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng 1– Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt...% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm (cao nhất là 12%). 2– Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v... mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế. Điều 10. Giải quyết tranh chấp hợp đồng 1– Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản ghi toàn bộ nội dung đó). 2– Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên thống nhất sẽ khiếu nại tại Tòa án (ghi rõ Tòa án nào) để yêu cầu giải quyết. 3– Các chi phí về kiểm tra, xác minh và án phí Tòa án do bên có lỗi chịu. Điều 11. Các thỏa thuận khác (nếu cần) Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong hợp đồng này sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế và các văn bản liên quan. Điều 12. Hiệu lực của hợp đồng Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày... tháng... năm.... đến ngày... tháng... năm.... Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý Hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá... ngày. Bên... có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm họp thanh lý hợp đồng. Hợp đồng này được làm thành... bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ... bản. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Chức vụ Chức vụ (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)

30. Mẫu HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE

Tại Phòng Công chứng số...... thành phố........ (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có: Bên bán (sau đây gọi là Bên A): Ông (Bà): Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:......................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú) Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau: 1. Chủ thể là vợ chồng: Ông: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:.....................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú: Cùng vợ là bà: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:.......................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người). 2. Chủ thể là hộ gia đình: Họ và tên chủ hộ: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:..........................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú: Các thành viên của hộ gia đình: - Họ và tên: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:..........................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú: * Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi: Họ và tên người đại diện: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:..........................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú: Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ngày.....................................do lập. 3. Chủ thể là tổ chức: Tên tổ chức: Trụ sở: Quyết định thành lập số:..........................................ngày.............tháng............năm do cấp. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:.....................ngày........tháng..........năm do cấp. Số Fax:..........................................Số điện thoại: Họ và tên người đại diện: Chức vụ: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:..........................................cấp ngày tại Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ngày..........................................do lập.

Bên mua (sau đây gọi là Bên B): (Chọn một trong các chủ thể nêu trên) Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe với các thỏa thuận sau đây: ĐIỀU 1. Xe mua bán 1. Đặc điểm xe: Biển số: ; Nhãn hiệu: ; Dung tích xi lanh: ; Loại xe: ; Màu sơn: ; Số máy: ; Số khung: ; Các đặc điểm khác: (nếu có) 2. Giấy đăng ký xe số:.................................do cấp ngày (Nếu tài sản mua bán có số lượng nhiều thì lần lượt liệt kê đặc điểm và Giấy đăng ký của từng xe như nêu trên) ĐIỀU 2. Giá mua bán và phương thức thanh toán 1. Giá mua bán xe nêu tại Điều 1 là: (bằng chữ ) 2. Phương thức thanh toán:

3. Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật. ĐIỀU 3. Thời hạn, địa điểm và phương thức giao xe Do các bên thỏa thuận ĐIỀU 4. Quyền sở hữu đối với xe mua bán 1. Bên..... có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe tại cơ quan có thẩm quyền (ghi rõ các thỏa thuận liên quan đến việc đăng ký); 2. Quyền sở hữu đối với xe nêu trên được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong các thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe; ĐIỀU 5. Việc nộp thuế và lệ phí công chứng Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán chiếc xe theo Hợp đồng này do Bên..... chịu trách nhiệm nộp. ĐIỀU 6. Phương thức giải quyết tranh chấp Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 7. Cam đoan của các bên Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Bên A cam đoan: a) Những thông tin về nhân thân, về xe mua bán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; b) Xe mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật; c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này; đ) Các cam đoan khác... 2. Bên B cam đoan: a) Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về xe mua bán và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu; c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này; đ) Các cam đoan khác... ĐIỀU 8. Điều khoản cuối cùng 1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này; 2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây: Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; - Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; 3. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày:

BÊN A BÊN B (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

31. Mẫu HỢP ĐỒNG MUA BÁN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA(*)

Tại Phòng Công chứng số... thành phố........ (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có: Bên bán (sau đây gọi là Bên A): Ông (Bà): Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:.............................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau: 1. Chủ thể là vợ chồng: Ông: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:.....................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú: Cùng vợ là bà: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:...........................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người). 2. Chủ thể là hộ gia đình: Họ và tên chủ hộ: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:.....................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú:

Các thành viên của hộ gia đình: - Họ và tên: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:...................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú: * Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi: Họ và tên người đại diện: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:....................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú: Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ngày..........do lập. 3. Chủ thể là tổ chức: Tên tổ chức: Trụ sở: Quyết định thành lập số:.....................................................ngày.....tháng......năm do cấp. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:.......................ngày........tháng..........năm do cấp. Số Fax:..........................................................Số điện thoại: Họ và tên người đại diện: Chức vụ: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số: cấp ngày tại Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ngày............ do lập. Bên mua (sau đây gọi là Bên B): (Chọn một trong các chủ thể nêu trên) Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán phương tiện thủy nội địa với các thỏa thuận sau đây: ĐIỀU 1. PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA MUA BÁN 1. Đặc điểm phương tiện thủy nội địa: Tên phương tiện: ; Số đăng ký: ; Cấp phương tiện: ; Công dụng: ; Năm và nơi đóng: ; Số hiệu thiết kế: ; Chiều dài thiết kế: ; Chiều dài lớn nhất: ; Chiều rộng thiết kế: ; Chiều rộng lớn nhất: ; Chiều cao mạn: ; Chiều chìm: ; Mạn khô: ; Máy chính: ; - Tên, loại và kiểu máy: ; - Công suất: ; - Số máy: ; - Nước sản xuất: ; Máy phụ: - Tên, loại và kiểu máy: ; - Công suất: ; - Số máy: ; - Nước sản xuất: ; Trọng tải: ; Vùng hoạt động: ; 2. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa số..... do........cấp ngày............ ĐIỀU 2. GIÁ MUA BÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN 1. Giá mua bán phương tiện nêu tại Điều 1 là: (bằng chữ ) 2. Phương thức thanh toán: 3. Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật. ĐIỀU 3. THỜI HẠN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA Do các bên thỏa thuận ĐIỀU 4. QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA 1. Quyền sở hữu đối với phương tiện nêu tại Điều 1 được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong thủ tục đăng ký quyền sở hữu; 2. Bên.... có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký quyền sở hữu đối với phương tiện nêu tại Điều 1 tại cơ quan có thẩm quyền; ĐIỀU 5. VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán phương tiện nêu tại Điều 1 theo Hợp đồng này do Bên..... chịu trách nhiệm nộp. ĐIỀU 6. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 7. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Bên A cam đoan: a. Những thông tin về nhân thân, về tài sản mua bán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; b. Tài sản mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật; c. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này; đ. Các cam đoan khác..... 2. Bên B cam đoan: a. Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; b. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản mua bán và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu; c. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này; đ. Các cam đoan khác...... ĐIỀU 8. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG 1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này; 2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây: Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; 3. Hợp đồng có hiệu lực từ: BÊN A BÊN B (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

32. MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

......, ngày..........tháng.......năm......

HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở
(Hợp đồng mẫu)

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Nghị định số....../..../NĐ-CP ngày......tháng......năm.........của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở, Chúng tôi gồm: Bên bán nhà ở (sau đây gọi tắt là Bên bán): - Ông (bà): - Chức vụ: - Số CMND (Hộ chiếu):.....................cấp ngày / / , tại - Đại diện cho: - Địa chỉ cơ quan (nhà riêng): - Điện thoại:....................................Fax: - Tài khoản:................................... tại Ngân hàng: - Mã số thuế: Bên mua nhà ở (sau đây gọi tắt là Bên mua): - Ông (bà): - Chức vụ: - Số CMND (Hộ chiếu):.....................cấp ngày / / , tại - Đại diện cho: - Địa chỉ cơ quan (nhà riêng): - Điện thoại:....................................Fax: - Mã số thuế: Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng mua bán nhà ở dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt với các nội dung sau: I. Đặc điểm chính của nhà ở 1. Địa chỉ nhà ở: 2. Cấp nhà ở: 3. Tổng diện tích sàn nhà ở......................m2, trong đó diện tích chính là...............m2, diện tích phụ là:..............m2. 4. Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở (nếu có) gồm: 5. Giấy tờ về nhà ở kèm theo gồm: II. Giá bán nhà ở, phương thức thanh toán và thời hạn giao nhà 1. Giá bán là: đồng. (Bằng chữ: 2. Phương thức thanh toán: bằng (tiền mặt, chuyển khoản hoặc hình thức khác) , trong đó: - Trả lần đầu là: đồng vào ngày..../......./..... - Trả tiếp là: đồng vào ngày...../......./..... Các quy định khác do hai bên thỏa thuận:

3. Thời hạn giao nhận nhà: Giao nhận nhà và trang thiết bị (nếu có) vào ngày...../......./..... III. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán 1. Quyền của Bên bán: a) Yêu cầu Bên mua trả đủ tiền mua nhà đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng; b) Yêu cầu Bên mua nhận nhà đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng; 2. Nghĩa vụ của Bên bán: a) Giao nhà ở kèm theo bản vẽ và hồ sơ nêu tại Hợp đồng này cho Bên mua, trường hợp không giao hoặc chậm giao nhà ở thì phải bồi thường thiệt hại; b) Bảo quản nhà ở đã bán trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên mua. Thực hiện bảo hành đối với nhà ở được xây dựng theo dự án theo quy định của pháp luật về nhà ở đến ngày...... tháng..... năm........; c) Thông báo cho Bên mua các hạn chế về quyền sở hữu đối với nhà ở. Thông báo các quy định về quản lý sử dụng nhà ở đối với trường hợp bán căn hộ của nhà chung cư và cả khoản 4 kinh phí mà Bên mua phải đóng góp trong quá trình sử dụng; d) Thực hiện đúng thủ tục về mua bán nhà ở theo quy định của pháp luật; đ) Có trách nhiệm làm thủ tục để Bên mua được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (đối với doanh nghiệp bán nhà ở được xây dựng theo dự án). IV. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua 1. Quyền của Bên mua: a) Nhận nhà ở kèm theo bản vẽ và hồ sơ nêu tại Hợp đồng này theo đúng thời gian quy định tại khoản 3 Mục II của Hợp đồng này; b) Yêu cầu Bên bán tạo điều kiện và cung cấp các giấy tờ có liên quan đến việc đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; c) Yêu cầu Bên bán làm thủ tục với cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (trong trường hợp mua nhà ở trong dự án của doanh nghiệp kinh doanh nhà ở). 2. Nghĩa vụ của Bên mua: a) Trả đủ tiền mua nhà đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng; b) Nhận nhà ở và hồ sơ đúng thời hạn đã thỏa thuận; c) Bảo đảm quyền, lợi ích của người thuê nhà trong trường hợp mua nhà ở đang cho thuê. V. Các thỏa thuận khác (nếu có)

VI. Cam kết của hai bên 1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các nội dung đã ký kết. Trường hợp có tranh chấp về hợp đồng mua bán nhà ở, hai bên bàn bạc giải quyết bằng thương lượng. Trong trường hợp không giải quyết được bằng thương lượng thì việc giải quyết tranh chấp do Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thỏa thuận thì hai bên có thể lập thêm phụ lục hợp đồng. Nội dung phụ lục hợp đồng lập thêm được hai bên ký kết sẽ có giá trị pháp lý như hợp đồng chính. 2. Hợp đồng này được lập thành 05 văn bản và có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu tại cơ quan công chứng hoặc chứng thực, 01 bản lưu tại cơ quan cấp giấy, 01 bản lưu tại cơ quan thuế. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày có chứng nhận của công chứng Nhà nước hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp huyện. /.

|BÊN MUA NHÀ Ở |BÊN BÁN NHÀ Ở |
|(Ký và ghi rõ họ tên) |(Ký và ghi rõ họ tên - nếu là doanh nghiệp thì đóng dấu và ghi chức vụ người|
| |ký) |

Chứng nhận của công chứng Nhà nước
(hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền)

33. Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở

(BAN HÀNH KÈM THÔNG Tư Số 16/2010/TT-BXD NGÀY 01-9-2010 CủA Bộ XÂY DựNG)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

............., ngày..........tháng...........năm..........

HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở

Số......../HĐ

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai; Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở, Hai bên chúng tôi gồm: BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên bán): - Ông (bà)1:................................................................................................................ ... - Số CMND (hộ chiếu):.........................cấp ngày......../......./......, tại...................... . - Hộ khẩu thường trú:............................................ ....................... - Địa chỉ liên hệ:........................................................... ........................ - Điện thoại: ...........................................Fax (nếu có):............... ................... - Số tài khoản:.........................................tại Ngân hàng:............... ............................. - Mã số thuế:............................................................................... .................. BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên mua): - Ông (bà)2:.......................................................................... ................. - Số CMND (hộ chiếu):............................cấp ngày....../......./....., tại............. .................. - Hộ khẩu thường trú:..................................................... ............... - Địa chỉ liên hệ:................................................................... .............. - Điện thoại: ............................................Fax (nếu có)....................... ........ - Số tài khoản:..........................................tại Ngân hàng:........... ............... - Mã số thuế:..................................................................... ...................... Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng mua bán nhà ở với các nội dung sau đây: Điều 1. Đặc điểm chính của nhà ở mua bán 1. Loại nhà ở (biệt thự, căn hộ chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ):............... ...................... 2. Địa chỉ nhà ở:.............................................. ............................................... (Đối với hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai thì ghi rõ địa điểm nơi nhà ở được xây dựng theo quy hoạch đã được duyệt). 3. Tổng diện tích sàn xây dựng:.................m2 4. Tổng diện tích sử dụng đất ở:.................m2, trong đó: Sử dụng riêng :...........m2; Sử dụng chung (nếu có):............m2 Nguồn gốc sử dụng đất (được giao, được công nhận hoặc thuê...):............................... ........... (Nếu là thuê đất thì phải ghi thêm thông tin về số hợp đồng, ngày ký hợp đồng thuê đất, thời gian thuê từ ngày....đến ngày....). 5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở:................................ ...................... 6. Giấy tờ pháp lý về nhà ở, đất ở kèm theo:..................... ................... Điều 2. Giá bán và phương thức thanh toán 1. Giá bán nhà ở là ......................... ...........đồng (Bằng chữ: ................................................ ........................................). Giá bán này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất và thuế giá trị gia tăng VAT (nếu bên bán thuộc diện phải nộp thuế VAT). 2. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng)....... .......................... 3. Thời hạn thực hiện thanh toán a) Thanh toán một lần vào ngày..........tháng........năm..........(hoặc trong thời hạn ......ngày, kể từ sau ngày kí kết hợp đồng này). b) Trường hợp mua nhà ở theo phương thức trả chậm, trả dần thì thực hiện thanh toán vào các đợt như sau: - Đợt 1 là .....................đồng vào ngày.......tháng.......năm.......(hoặc sau ......ngày kể từ ngày kí kết hợp đồng này)1. - Đợt 2 là ......................đồng vào ngày......tháng......năm .....(hoặc sau .....ngày kể từ khi thanh toán xong đợt 1). - Đợt tiếp theo.................................................. Trước mỗi đợt thanh toán theo thỏa thuận tại khoản này, Bên bán có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (thông qua hình thức như fax, chuyển bưu điện....) cho Bên mua biết rõ số tiền phải thanh toán và thời hạn phải thanh toán kể từ ngày nhận được thông báo này. Điều 3. Thời hạn giao nhận nhà ở 1. Bên bán có trách nhiệm bàn giao nhà ở kèm theo các trang thiết bị gắn với nhà ở đó và giấy tờ pháp lý về nhà ở nêu tại Điều 1 của hợp đồng này cho Bên mua trong thời hạn là...............ngày, kể từ ngày Bên mua thanh toán đủ số tiền mua nhà ở (hoặc kể từ ngày hợp đồng này được ký kết)2. Việc bàn giao nhà ở phải lập thành biên bản có chữ ký xác nhận của hai bên. 2. Các trường hợp thỏa thuận khác............................... Điều 4. Bảo hành nhà ở 1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành nhà ở theo đúng quy định tại Điều 46 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở. 2. Bên mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên bán khi nhà ở có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn...........ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mua, Bên bán có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành các hư hỏng theo đúng quy định. Nếu Bên bán chậm thực hiện bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường. 3. Không thực hiện việc bảo hành trong các trường hợp nhà ở bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do lỗi của người sử dụng gây ra. 4. Sau thời hạn bảo hành theo quy định của Luật Nhà ở, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên mua. Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán 1. Quyền của Bên bán: a) Yêu cầu Bên mua trả đủ tiền mua nhà theo đúng thỏa thuận nêu tại Điều 2 của hợp đồng này; b) Yêu cầu Bên mua nhận bàn giao nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại Điều 3 của hợp đồng này; c) Yêu cầu Bên mua nộp đầy đủ các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc mua bán nhà ở theo quy định của pháp luật; d) Yêu cầu Bên mua đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người thứ ba (trong trường hợp nhà ở mua bán đang cho thuê, cho mượn). 2. Nghĩa vụ của Bên bán: a) Bàn giao nhà ở kèm theo hồ sơ cho Bên mua theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này; (Đối với trường hợp mua bán nhà ở hình thành trong tương lai thì thỏa thuận theo nội dung: Bên bán có trách nhiệm xây dựng nhà ở theo đúng thiết kế và theo danh mục vật liệu xây dựng bên trong và bên ngoài nhà ở mà các bên đã thỏa thuận; thông báo cho Bên mua biết tiến độ xây dựng nhà ở và đảm bảo hoàn thành việc xây dựng theo đúng tiến độ đã thỏa thuận; tạo điều kiện để Bên mua kiểm tra việc xây dựng nhà ở nếu có yêu cầu). b) Bảo quản nhà ở trong thời gian chưa bàn giao nhà cho Bên mua; c) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến mua bán nhà ở theo quy định của pháp luật; d) Thông báo cho Bên mua các hạn chế về quyền sở hữu đối với nhà ở (nếu mua bán nhà ở là căn hộ nhà chung cư thì Bên bán phải thông báo cho Bên mua biết rõ các quyền và nghĩa vụ đối với phần diện tích sở hữu chung, sở hữu riêng của căn hộ mua bán và quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư đó); đ) Có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở cho Bên mua (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận Bên mua đi làm thủ tục). Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua 1. Quyền của Bên mua: a) Yêu cầu Bên bán bàn giao nhà kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này. (Đối với trường hợp mua nhà ở hình thành trong tương lai thì Bên mua có quyền yêu cầu Bên bán xây dựng nhà ở theo đúng thiết kế, tiến độ và sử dụng đúng các vật liệu về nhà ở mà hai bên đã thỏa thuận); b) Yêu cầu Bên bán phối hợp, cung cấp các giấy tờ có liên quan để làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở (nếu Bên mua đi làm thủ tục này); c) Yêu cầu Bên bán nộp đầy đủ các khoản phí, lệ phí liên quan đến việc mua bán nhà ở theo quy định của pháp luật. 2. Nghĩa vụ của Bên mua: a) Trả đầy đủ tiền mua nhà theo đúng thỏa thuận tại Điều 2 của hợp đồng này; b) Nhận bàn giao nhà ở kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận của hợp đồng này; c) Nộp đầy đủ các khoản thuế, phí, lệ phí liên quan đến mua bán nhà ở cho Nhà nước theo quy định của pháp luật; d) Bảo đảm quyền, lợi ích của người thứ ba theo quy định của pháp luật (nếu nhà ở mua bán đang được cho thuê, cho mượn). Điều 7. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng Hai bên thỏa thuận cụ thể các trách nhiệm (như phạt; tính lãi, mức lãi suất; phương thức thực hiện trách nhiệm....) do vi phạm hợp đồng trong các trường hợp Bên mua chậm thanh toán tiền mua nhà hoặc chậm nhận bàn giao nhà ở, Bên bán chậm bàn giao nhà ở.... Điều 8. Các trường hợp bất khả kháng Bên mua hoặc Bên bán không bị coi là vi phạm hợp đồng và không bị phạt vi phạm hoặc không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện đúng các nghĩa vụ được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này do có sự kiện bất khả kháng như thiên tai, chiến tranh, hỏa hoạn, sự thay đổi quy định pháp luật và các trường hợp khác mà không phải do lỗi của các Bên gây ra. Điều 9. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ 1. Bên mua có quyền thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, tặng cho và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật về nhà ở sau khi được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ đó. 2. Trong trường hợp chưa nhận bàn giao nh_ ở từ Bên bán nhưng Bên mua thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này cho bên thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục theo quy định tại Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng. 3. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và 2 của Điều này, người mua nhà ở hoặc người nhận chuyển nhượng hợp đồng đều được hưởng quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên mua quy định trong hợp đồng này. Điều 10. Cam kết của các Bên 1. Bên bán cam kết nhà ở nêu tại Điều 1 của hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên bán và không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật. 2. Bên mua cam kết đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về nhà ở. 3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên và phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này. 4. Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã quy định tại hợp đồng này. Điều 11. Chấm dứt hợp đồng Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau: 1. Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thỏa thuận các điều kiện và thời hạn chấm dứt. 2. Bên mua chậm trễ thanh toán tiền mua nhà quá .......ngày (hoặc tháng) theo thỏa thuận tại Điều 2 của hợp đồng này. 3. Bên bán chậm trễ bàn giao nhà ở quá.......ngày (hoặc tháng) theo thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này. 3. Các thỏa thuận khác.................................................... Điều 12. Các thỏa thuận khác (Các thỏa thuận trong hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội). 1........................................... .............. 2............................................... .......... Điều 13. Giải quyết tranh chấp Trường hợp các bên có tranh chấp về nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 14. Hiệu lực của hợp đồng 1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày.............(hoặc có hiệu lực kể từ ngày được công chứng chứng nhận hoặc được UBND chứng thực đối với trường hợp pháp luật quy định phải công chứng hoặc chứng thực). 2. Hợp đồng này được lập thành ..... bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ .....bản, .... bản lưu tại cơ quan thuế, .... bản lưu tại cơ quan công chứng hoặc chứng thực (nếu có) và .....bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở. (Trong trường hợp Bên bán, Bên mua là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì có thể thỏa thuận lập thêm hợp đồng bằng Tiếng Anh, các bản Hợp đồng bằng tiếng Anh và tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau)./.

|BÊN MUA |BÊN BÁN |
|(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì |(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì |
|đóng dấu và ghi chức vụ người ký) |đóng dấu và ghi chức vụ người ký) |

CHỨNG NHẬN CỦA CÔNG CHỨNG HOẶC CHỨNG THỰC CỦA
UBND CẤP CÓ THẨM QUYỀN

1. Có tên trong giấy chứng nhận quyền sở hữu về nhà ở; nếu bên bán là tổ chức thì ghi thông tin tên của tổ chức, địa chỉ, điện thoại, số tài khoản, tên và chức vụ người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó.
2. Nếu bên mua là tổ chức thì ghi thông tin tên của tổ chức, địa chỉ, điện thoại, số tài khoản, tên và chức vụ người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó.
1. Trường hợp mua nhà ở xã hội trả chậm, trả dần thì lần đầu phải thanh toán không quá 20% giá nhà ở (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác) và thời hạn mua nhà ở phải đảm bảo tối thiểu là 10 năm, kể từ ngày ký kết hợp đồng mua bán nhà.
2. Trường hợp mua nhà ở xã hội theo phương thức trả chậm, trả dần thì Bên bán giao giấy tờ nhà ở sau khi Bên mua đã thanh toán đủ tiền mua nhà ở theo đúng thời hạn các bên đã thỏa thuận.
1. Đối với trường hợp phải chứng thực hoặc công chứng theo quy định pháp luật

34. Mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở

(BAN HÀNH KÈM THÔNG Tư Số 16/2010/TT-BXD NGÀY 01-9-2010 CủA Bộ XÂY DựNG)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

........., ngày ....... tháng.....năm........

VĂN BẢN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở

- Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; - Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. Hai bên chúng tôi gồm: Bên chuyển nhượng hợp đồng (gọi tắt là bên A) - Ông (bà): nếu là hộ gia đình thì phải ghi tên cả 2 vợ chồng; nếu là tổ chức thì ghi tên tổ chức và người đại diện theo pháp luật)........... ................... - Số CMTND:...............................do CA.................cấp ngày.................... .................... - Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.................................... .............................. - Địa chỉ liên hệ:.................................. .......................................................... - Số điện thoại liên hệ:........................ ................................................................. - Số tài khoản:(nếu có).....................................tại ngân hàng........ ................................ BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (GỌI TẮT LÀ BÊN B) - Ông (bà): nếu là hộ gia đình thì phải ghi tên cả 2 vợ chồng........... ............... - Số CMTND:...............................do CA.................cấp ngày................ - Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................................................................... - Địa chỉ liên hệ:.............................................................. - Số điện thoại liên hệ:.............................................................. - Số tài khoản:(nếu có)..............................tại ngân hàng.................... .... Hai bên chúng tôi nhất trí thỏa thuận các nội dung sau đây: Điều 1: Bên A chuyển nhượng cho Bên B hợp đồng mua bán nhà ở với các nội dung như sau: 1. Tên, số hợp đồng, ngày ký (hoặc văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày nếu chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi)..................................................... .................. 2. Bên bán nhà ở: Công ty............................................................ .... 3. Loại nhà ở:......................, tổng DT sàn XD là.......... ...m2; 4. Địa chỉ nhà ở:................................................................... .......’ 5. Giá bán........................đ (bằng chữ:.........................................................).. ... 6. Số tiền Bên A đã nộp trước cho bên bán:..................... ........................... 7. Thời hạn nộp tiền mua bán các đợt tiếp theo................................... ...................... 8. Thời hạn giao nhận nhà ở:.............................................................. ....... Điều 2: Các hồ sơ, giấy tờ kèm theo 1. Hợp đồng mua bán nhà ở ký với công ty.................................................... ........ 2. Các biên lai nộp tiền mua bán nhà ở cho công ty................................... .......... 3. Các giấy tờ khác:................................................................................... . 4. Thời hạn bàn giao hồ sơ, giấy tờ quy định tại Điều này:..................... .................... Điều 3: Giá chuyển nhượng hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán tiền chuyển nhượng hợp đồng 1. Giá chuyển nhượng hợp đồng là:............................................ đ (bằng chữ:........................................................................................ ....) Giá chuyển nhượng này đã bao gồm: - Khoản tiền mà Bên A đã trả cho bên bán nhà ở (công ty.........................) theo hóa đơn (phiếu thu) là:.........................đ (bằng chữ...................................), bằng........% giá trị hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với công ty. - Các khoản tiền khác mà Bên A đã chi trả (có hóa đơn, phiếu thu kèm theo):..................đ (bằng chữ......................................... ..................) - Khoản tiền chênh lệch Bên B phải trả thêm cho Bên A ngoài hai khoản tiền nêu trên là:...........................đ (bằng chữ:.............................................. .....) 2. Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền Việt Nam, (trả qua tài khoản của bên A hoặc trả bằng tiền mặt................ .....) 3. Thời hạn thanh toán:......................................... ...................................... Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của hai bên 1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A: a) Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn số tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng quy định tại Điều 2 của văn bản này; b) Cam kết chịu trách nhiệm về hợp đồng mua bán nhà ở quy định tại Điều 1 của văn bản này là không thuộc diện có tranh chấp, chưa chuyển nhượng cho người khác,...........; c) Giao hợp đồng mua bán nhà ở (và văn bản chuyển nhượng hợp đồng nếu chuyển nhượng hợp đồng từ lần thứ hai trở đi), các giấy tờ có liên quan đến nhà ở cho Bên B theo thỏa thuận; d) Cùng với với Bên B làm thủ tục chuyển nhượng hợp đồng tại cơ quan công chứng và xác nhận tại công ty..................; đ) Nộp thuế thu nhập, các nghĩa vụ tài chính khác mà pháp luật quy định thuộc trách nhiệm của Bên A phải nộp và cung cấp cho Bên B biên lai đã nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định; e) Chấm dứt các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với công ty.........................kể từ ngày văn bản chuyển nhượng này được công ty....................... xác nhận; g) Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu gây thiệt hại; h) Các thỏa thuận khác (như phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại...):.............. 2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B: a) Thanh toán tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở cho Bên A theo đúng thỏa thuận (có giấy biên nhận do 2 bên ký xác nhận); b) Tiếp nhận hợp đồng mua bán nhà ở (và văn bản chuyển nhượng hợp đồng nếu chuyển nhượng hợp đồng từ lần thứ hai trở đi), các giấy tờ có liên quan đến nhà ở theo thỏa thuận; c) Được tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Bên A theo hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với công ty...............................................(được coi như bên mua nhà ở) kể từ ngày văn bản chuyển nhượng này được công ty.................................xác nhận; d) Cùng với Bên A làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng tại cơ quan công chứng và xác nhận tại công ty...................vào văn bản này; đ) Nộp bản sao biên lai thuế thu nhập từ việc chuyển nhượng hợp đồng cho công ty.................. e) Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên A gây thiệt hại; g) Các thỏa thuận khác (như Bên B nộp thuế thu nhập thay cho Bên A; phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại......).................... Điều 5: Giải quyết tranh chấp Trong trường hợp có tranh chấp về các nội dung của văn bản này thì các bên bàn bạc, thương lượng giải quyết. Nếu không thương lượng được thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 6: Hiệu lực và thời hạn thực hiện hợp đồng Văn bản chuyển nhượng này có hiệu lực kể từ ngày được công ty...............xác nhận. Văn bản này được lập thành 05 bản và có giá trị pháp lý như nhau; mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu tại cơ quan công chứng, 01 bản chuyển cho cơ quan thuế và 01 bản lưu tại công ty.........................
|Bên A |Bên B |
|(ký tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu) |(ký tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu) |

CHỨNG NHẬN CỦA CÔNG CHỨNG

Văn phòng (hoặc Phòng) công chứng................................chứng nhận: các Bên có tên trong văn bản chuyển nhượng này đã nhất trí thỏa thuận về việc Bên chuyển nhượng là ông (bà) (hoặc tổ chức)...........................................là người đã mua nhà ở theo hợp đồng mua bán nhà ở số......ngày.....tháng....năm....ký với công ty...........................(hoặc là Bên đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày.... tháng....năm.....của ông (bà) hoặc tổ chức...........................nếu là chuyển nhượng từ lần thứ 2 trở đi) nay chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở này cho Bên nhận chuyển nhượng là ông (bà) hoặc tổ chức............................................................ Sau khi có chứng nhận này, hai Bên thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước và đề nghị công ty ...................xác nhận vào văn bản chuyển nhượng này./.
| |........., ngày........tháng......năm....... |
| |Công chứng viên |
| |(ký tên, đóng dấu) |

Xác nhận của chủ đầu tư....... (ghi tên công ty bán nhà..........................)

(Chủ đầu tư chỉ xác nhận vào văn bản chuyển nhượng này sau khi bên nhận chuyển nhượng đã có biên lai thuế thu nhập hoặc giấy tờ xác nhận việc miễn thuế thu nhập theo quy định)

Công ty................................xác nhận ông (bà) (hoặc tổ chức):................................là người đã mua nhà ở theo hợp đồng mua bán nhà ở số......ngày....tháng....năm....(hoặc là Bên đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày......của ông (bà) hoặc tổ chức.............................nếu là chuyển nhượng từ lần thứ 2 trở đi), nay công ty...............................xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở giữa ông (bà) hoặc tổ chức...........................................................và ông (bà) hoặc tổ chức........................................... Kể từ ngày ký xác nhận này, công ty................. sẽ chấm dứt giao dịch với ông (bà) hoặc tổ chức.............................và trực tiếp giao dịch với Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng là ông (bà) hoặc tổ chức...............................theo địa chỉ ghi trong văn bản chuyển nhượng này. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng được quyền tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng mua bán nhà ở số.......đã ký với công ty chúng tôi./.

| |........., ngày........tháng......năm....... |
| |Đại diện Công ty |
| |(ký tên đóng dấu) |

35. MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở (một phần ngôi nhà)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở
(một phần ngôi nhà số:.......đường.................phường......... quận...........)

Hôm nay, ngày........tháng.......năm........., tại........................chúng tôi ký tên dưới đây, những người tự nhận thấy có đủ năng lực hành vi dân sự và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi của mình, gồm: Bên bán (1): Ông (Bà) Sinh ngày: tháng..................năm................................................................. Chứng minh nhân dân số:..................................do......... cấp ngày.......tháng.......năm...... Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông): Sinh ngày tháng..................năm................................................................. Chứng minh nhân dân số:................................ do......... cấp ngày.......tháng.......năm...... Cả hai ông bà cùng thường trú tại số: đường........................................... phường quận....................thành phố..................................(2)

Bên mua (1): Ông (Bà) Sinh ngày: tháng..................năm................................................................. Chứng minh nhân dân số:............................do......... cấp ngày.......tháng.......năm...... Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông): Sinh ngày tháng..................năm................................................................. Chứng minh nhân dân số:............................do......... cấp ngày.......tháng.......năm...... Cả hai Ông Bà cùng thường trú tại số: đường........................................... phường quận....................thành phố..................................(2) Bằng hợp đồng này, Bên bán bán cho Bên mua một phần ngôi nhà với những thỏa thuận sau đây: Điều 1. Đối tượng của hợp đồng 1. Đối tượng của hợp đồng này là một phần ngôi nhà số:.......................... đường............... phường.................quận................thành phố............. (3), có thực trạng như sau: a. Nhà ở: - Tổng diện tích sử dụng: m2 - Diện tích xây dựng: m2 - Diện tích xây dựng của tầng trệt: m2 - Kết cấu nhà: - Số tầng: b. Đất ở: - Thửa đất số: - Tờ bản đồ số: - Diện tích: m2 - Hình thức sử dụng riêng m2 c. Các thực trạng khác: (4) (phần diện tích nằm ngoài chủ quyền; diện tích vi phạm quy hoạch, trong đó phần diện tích trong lộ giới) 2. Diện tích nhà và đất ở nêu trên là một phần ngôi nhà do Ông............ và Bà là chủ sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở nêu trên theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số:........................ngày.......tháng......... năm...........do...... cấp (5), ngôi nhà này có thực trạng về nhà và đất ở như sau: a. Nhà ở: - Tổng diện tích sử dụng: m2 - Diện tích xây dựng: m2 - Diện tích xây dựng của tầng trệt: m2 - Kết cấu nhà: - Số tầng: b. Đất ở: - Thửa đất số: - Tờ bản đồ số: - Diện tích: m2 - Hình thức sử dụng riêng m2 Điều 2. Giá và phương thức thanh toán 1. Giá mua bán một phần ngôi nhà nêu trên là: (bằng chữ: ). 2. Bên mua thanh toán một lần cho Bên bán bằng đồng Việt Nam (6). 3. Bên mua giao và Bên bán nhận đủ số tiền mua bán căn nhà nêu trên. Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Điều 3. Giao nhận nhà Bên bán giao và Bên mua nhận phần ngôi nhà đúng như thực trạng nêu trên vào ngày.......... tháng........ năm..........; trong thời hạn cha giao nhà, Bên bán có trách nhiệm bảo quản ngôi nhà đó. Điều 4. Việc nộp thuế và lệ phí Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán phần ngôi nhà gồm: thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ và lệ phí công chứng do Bên mua chịu trách nhiệm nộp (7). Điều 5. Đăng ký quyền sở hữu nhà 1. Bên mua có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký trước bạ sang tên đối với ngôi nhà nêu trên tại Bên bán phải hỗ trợ, tạo điều kiện cho Bên mua hoàn thành thủ tục đăng ký trước bạ sang tên tại 2. Quyền sở hữu ngôi nhà nêu trên được chuyển cho Bên mua, kể từ thời điểm Bên mua thực hiện xong việc đăng ký trước bạ sang tên tại Điều 6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành, thì đa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Điều 7. Các thỏa thuận khác Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản trước khi đăng ký quyền sở hữu và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để thực hiện. (8) Điều 8. Cam kết của các bên Bên bán và Bên mua chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam kết sau đây: 1. Bên bán cam kết: a. Phần ngôi nhà nêu trên: - Thuộc quyền sở hữu của Bên bán; - Không bị tranh chấp về quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất và quyền thừa kế; - Không bị thế chấp, bảo lãnh, mua bán, tặng cho, trao đổi, kê khai làm vốn của doanh nghiệp hoặc thực hiện nghĩa vụ khác; - Không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, xử lý theo pháp luật. b. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (5) nêu trên là bản chính; c. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận với Bên mua đã ghi trong hợp đồng này. 2. Bên mua cam kết: a. Đã xem xét kỹ, biết rõ về nguồn gốc sở hữu và thực trạng ngôi nhà nêu trên, kể cả các giấy tờ về quyền sở hữu nhà, đồng ý mua và không có khiếu nại gì về việc công chứng hợp đồng này; b. Thực hiện đúng và đầy đủ những thỏa thuận với Bên bán đã ghi trong hợp đồng này. c. Phần diện tích ngoài chủ quyền, vi phạm quy hoạch bên mua cam kết chấp hành theo các quy định của Nhà nước. 3. Hai bên cùng cam kết: a. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng; b. Kể từ ngày ký hợp đồng này, không bên nào được sử dụng bản chính “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” (5) số..........ngày....... tháng........ năm....... do...... cấp cho Ông....................... và vợ là Bà.......................... để thực hiện thế chấp, bảo lãnh, mua bán, tặng cho, trao đổi, kê khai làm vốn doanh nghiệp hoặc các giao dịch khác với bất kỳ hình thức nào cho đến khi hoàn thành thủ tục đăng ký quyền sở hữu; c. Thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có). Điều 9. Điều khoản cuối cùng 1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng hoặc chứng thực này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới đây. 2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này (9), đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này. 3. Hợp đồng này được lập thành 03 bản, mỗi bản gồm có.......trang, các bản đều giống nhau. Bên bán giữ 01 bản, Bên mua giữ 01 bản và 01 bản lu tại...........................
|BÊN BÁN |BÊN MUA |
|(ký và ghi rõ họ và tên) |(ký và ghi rõ họ và tên) |

CHÚ THÍCH (1) - Trong trường hợp bên giao kết hợp đồng là cá nhân: Ông (Bà) Sinh ngày: tháng..................năm................................................................. Chứng minh nhân dân số:............................do......... cấp ngày.......tháng.......năm...... Địa chỉ thường trú: Nếu bên nào đó có từ hai người trở lên, thì lần lợt ghi thông tin của từng người như trên; nếu bên mua là người Việt Nam định c ở nước ngoài, thì ghi hộ chiếu; Nếu có đại diện, thì ghi họ tên, giấy tờ tùy thân và t cách của người đại diện. - Trong trường hợp bên giao kết hợp đồng là tổ chức Tên tổ chức: Tên viết tắt: Trụ sở tại: Quyết định thành lập số ngày.........tháng......năm.......của.................... Điện thoại: Đại diện là Ông (Bà) Chức vụ: Chứng minh nhân dân số:............................do......... cấp ngày.......tháng.......năm...... Việc đại diện được thực hiện theo (2) Trong trường hợp vợ chồng có địa chỉ thường trú khác nhau, thì ghi địa chỉ thường trú từng người và của cả hai người; (3) Trong trường hợp ngôi nhà ở nông thôn thì ghi rõ từ xóm (ấp, bản),...; (4) Ghi các thực trạng khác của ngôi nhà (nếu có) như: quyền sử dụng bất động sản liền kề của chủ sở hữu ngôi nhà theo quy định của Bộ luật Dân sự (từ Điều 278 đến Điều 283); các hạn chế về kiến trúc và xây dựng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc theo thỏa thuận của các bên; nếu ngôi nhà đem giao dịch là nhà đang cho thuê để ở, thì ghi rõ họ, tên người thuê, văn bản xác định người thuê khước từ việc mua ngôi nhà theo các điều kiện do bên bán đặt ra hoặc hết thời hạn thông báo mà người thuê không trả lời; (5) Trong trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, thì ghi giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng của ngôi nhà đó; (6) Trong trường hợp thanh toán nhiều lần thì ghi rõ số lần thanh toán, số tiền của từng lần, bằng tiền mặt, sec hoặc chuyển khoản,..; (7) Trong trường hợp các bên có thỏa thuận khác về việc nộp thuế và lệ phí thì ghi rõ bên nào nộp, số lượng nộp cho từng loại thuế, lệ phí; (8) Ghi các thỏa thuận khác ngoài các thỏa thuận đã nêu; (9) Trong trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị Công chứng viên đọc hợp đồng, thì ghi người yêu cầu công chứng đã nghe đọc hợp đồng.

36. MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

- Căn cứ Bộ Luật dân sự. - Căn cứ Quyết định số ....... của Chính phủ. - Căn cứ Quyết định số......./QĐ - UB ngày...... tháng...... năm...... của UBND - Hôm nay ngày................................Tại Chúng tôi gồm: - Đại diện bên bán là Ông (Bà): Chức vụ: Cơ quan:...............................................Địa chỉ:

- Bên mua là Ông (Bà): Đơn vị công tác: CMND số:............................................. cấp ngày................................ tại Nơi thường trú: Hai bên nhất trí ký kết hợp đồng với những điều khoản sau: Điều 1: Bên mua đồng ý mua nhà số (ghi rõ địa chỉ) với những đặc điểm sau: - Loại nhà (nhà phố, nhà ở chung, nhà tầng): - Cấp, hạng nhà: - Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà ở: - Diện tích sử dụng:.............................m2 (diện tích ở..............m2, diện tích phụ m2). - Diện tích đất ở: Điều 2: Giá bán nhà ở và phương thức trả tiền mua nhà: 1. Giá bán nhà ở: a/ Giá bán nhà ở: đ (ghi bằng chữ) Trong đó: giá nhà ở:..........................................đ, giá đất ở: đ b/ Tỷ lệ số tiền đã góp khi xây dựng (nếu có): Số tiền mua nhà còn lại: c/ Thời hạn thanh toán và số tiền được giảm theo quy định: (trả ngay một lần, trong một năm, trong bao nhiêu năm): d/ Số tiền bên mua phải trả: đ (bằng chữ) 2. Phương thức trả tiền: (ghi rõ thời hạn và số tiền phải trả mỗi lần) - Lần I

- Lần II

- Lần III Điều 3: Bên mua nhà có trách nhiệm trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn theo quy định tại Điều 2 của hợp đồng này. Trường hợp vi phạm hoặc người mua nhà chết thì được xử lý theo quy định tại Điều 9 của Nghị định số 61/CP ngày 05-07-1994 của Chính phủ. Điều 4: Hợp đồng này có giá trị từ ngày Điều 5: Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản nêu trên, bên nào vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật. Hợp đồng này được lập thành 04 bản: bên bán giữ 01 bản, bên mua giữ 01 bản, Hội đồng bán nhà ở 01 bản, Cơ quan tài chính 01 bản.

BÊN MUA ĐẠI DIỆN BÊN BÁN (Ký tên) (Ký tên, đóng dấu)

37. MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ NHÀ Ở THU NHẬP THẤP

(BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG Tư Số 36/2009/TT-BXD
NGÀY 16 THÁNG 11 NăM 2009 CủA Bộ XÂY DựNG)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ NHÀ Ở THU NHẬP THẤP

Hợp đồng số: ...................................
Căn cứ Luật Nhà ở năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 67/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Căn cứ Thông tư số 01/2009/TT-BXD ngày 25 tháng 02 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định một số nội dung về cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và hướng dẫn mẫu hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư trong dự án đầu tư xây dựng của tổ chức kinh doanh nhà ở;
Căn cứ Thông tư số ......./2009/TT-BXD ngày.......tháng năm 2009 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở thu nhập thấp tại đô thị;
Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Đăng ký kinh doanh số .................. cấp ngày ..........;
Căn cứ Quyết định10 số ;
Căn cứ Quyết định11 số. ;
Căn cứ khác12 ;
HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ này được lập ngày...... tháng......năm...... giữa các bên:
BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên bán)
Công ty13:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Tài khoản số:
Ngân hàng giao dịch:
Mã số thuế:
Đại diện bởi Ông (bà):
CMND (Hộ chiếu) số:
Cấp ngày:
Chức vụ: và BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên mua):
Ông (bà):
CMND (Hộ chiếu) số:
Cấp ngày:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại:
Tài khoản (nếu có):
Mã số thuế:
Hai bên thỏa thuận giao kết hợp đồng này với những điều khoản và điều kiện được quy định dưới đây:
Điều 1: Bên bán đồng ý bán và Bên mua đồng ý mua 01 căn hộ thuộc tòa nhà chung cư cho người có thu nhập thấp với những đặc điểm dưới đây:
1. Đặc điểm về căn hộ
Căn hộ số:................................... Tầng (tầng có căn hộ):
Diện tích sàn căn hộ: …………………………m2
Diện tích sàn căn hộ được ghi rõ trong bản vẽ kèm theo. Diện tích này được tính theo cách14 .
Năm hoàn thành:
Căn hộ trên thuộc tòa nhà chung cư thu nhập thấp15 số...........đường (hoặc phố) ........... phường (xã).............quận (huyện, thị xã, thị trấn, thành phố thuộc tỉnh)...............tỉnh (thành phố)
Các đặc điểm khác nêu tại Phần mô tả căn hộ16 đính kèm theo hợp đồng này, Phần mô tả căn hộ là một phần không tách rời của hợp đồng này.
2. Đặc điểm về đất xây dựng tòa nhà chung cư thu nhập thấp có căn hộ nêu tại Khoản 1 Điều này:
Thửa đất số:
Tờ bản đồ số:
Diện tích đất sử dụng chung:......................m2 (nếu nhà chung cư thu nhập thấp có diện tích sử dụng chung bao gồm đất trong khuôn viên thì ghi diện tích đất của toàn bộ khuôn viên nhà chung cư đó, nếu nhà chung cư không có khuôn viên thì ghi diện tích đất xây dựng nhà chung cư đó).
Điều 2. Giá bán căn hộ và phương thức thanh toán
1 Tổng Giá bán căn hộ:
(Bằng chữ: .)
Ghi rõ giá bán này đã hoặc chưa bao gồm kinh phí đóng góp cho việc bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư thu nhập thấp.......
2. Hình thức thanh toán:
Tất cả các khoản thanh toán theo hợp đồng này phải trả bằng tiền đồng Việt Nam. Tất cả các khoản thanh toán có thể trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên bán theo địa chỉ sau:
Chủ tài khoản:
Ngân hàng
Tài khoản số:
3. Phương thức thanh toán:
Bên mua sẽ thanh toán cho Bên bán theo ... đợt trên tổng giá bán căn hộ được quy định như sau:
a) Thanh toán đợt 1:........................................đồng (bằng chữ:.................................); thời hạn thanh toán:
b) Thanh toán đợt 2:.........................đồng (bằng chữ............................................); thời hạn thanh toán

n) Thanh toán đợt cuối......................đồng (bằng chữ............................................); thời hạn thanh toán
Điều 3. Chất lượng công trình
Bên bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình nhà chung cư thu nhập thấp trong đó có căn hộ nêu tại Điều 1 hợp đồng này theo đúng yêu của việc quản lý chất lượng công trình xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng (Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các văn bản hướng dẫn do Bộ Xây dựng ban hành).
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán
1. Quyền của Bên bán
a) Yêu cầu Bên mua trả tiền mua nhà đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;
b) Yêu cầu Bên mua nhận nhà đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;
c) Có quyền ngừng hoặc yêu cầu các nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên mua vi phạm nghiêm trọng Bản quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư thu nhập thấp đính kèm theo Hợp đồng này;
d) Các quyền khác do hai Bên thỏa thuận nhưng phải đảm bảo phù hợp với pháp luật về nhà ở ...............................................................................................................................................
2. Nghĩa vụ của Bên bán
a) Xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng theo quy hoạch tổng thể đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao, Bên mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường (17);
b) Thiết kế căn hộ và thiết kế công trình tuân theo các quy định về pháp luật xây dựng (Thiết kế căn hộ và quy hoạch tổng thể sẽ không bị thay đổi trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền);
c) Kiểm tra, giám sát việc xây dựng căn hộ để đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật theo đúng thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định tại Điều 3 hợp đồng này;
d) Bảo quản nhà ở đã bán trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên mua. Thực hiện bảo hành đối với căn hộ và nhà chung cư thu nhập thấp theo quy định nêu tại Điều 9 của hợp đồng này;
đ) Chuyển giao căn hộ cho Bên mua đúng thời hạn kèm theo bản vẽ thiết kế tầng nhà có căn hộ và thiết kế kỹ thuật liên quan đến căn hộ;
e) Thuê tổ chức tư vấn kiểm định chất lượng độc lập đánh giá sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng trước khi đưa vào sử dụng.
g) Có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cho Bên mua căn hộ và bàn giao các giấy tờ có liên quan đến căn hộ cho Bên mua sau khi bên mua đã thanh toán hết tiền mua nhà theo thỏa thuận;
h) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận(18 )
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua
1. Quyền của Bên mua:
a) Nhận căn hộ có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại Phần mô tả căn hộ đính kèm hợp đồng này và bản vẽ hồ sơ thiết kế theo đúng thời hạn nêu tại Điều 8 của hợp đồng này.
b) Yêu cầu Bên bán làm thủ tục nộp hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với căn hộ theo thời hạn quy định của pháp luật hiện hành;
c) Sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên bán sau khi nhận bàn giao căn hộ.
d) Các quyền khác do hai Bên thỏa thuận (8)
2. Nghĩa vụ của Bên mua
a) Không được tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng căn hộ (công năng căn hộ) theo quy định của pháp luật về nhà ở;
b) Thanh toán cho Bên bán tiền mua căn hộ theo những điều khoản và điều kiện quy định tại Điều 2 của hợp đồng này;
c) Thanh toán các khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật như nội dung nêu tại Điều 6 của hợp đồng này;
d) Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, thông tin liên lạc...
đ) Thanh toán kinh phí quản lý vận hành (trông giữ tài sản, vệ sinh môi trường, bảo vệ, an ninh...) và các chi phí khác theo đúng thỏa thuận quy định tại điểm 4 và điểm 5 Điều 11 của Hợp đồng này;
e) Thực hiện đúng các quy định tại Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư thu nhập thấp đính kèm theo Hợp đồng này;
g) Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư thu nhập thấp;
h) Chỉ được thực hiện các giao dịch nhà ở thu nhập thấp theo quy định tại Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị của Bộ Xây dựng;
i) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận
Điều 6. Thuế và các khoản phí, lệ phí phải nộp
Các bên mua bán thỏa thuận trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính khi mua bán căn hộ có liên quan đến việc chuyển nhượng và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ (lệ phí cấp giấy chứng nhận, lệ phí trước bạ...)(19).
Điều 7. Chậm trễ trong việc thanh toán và chậm trễ trong việc giao nhà
Thỏa thuận cụ thể về trách nhiệm của Bên mua nếu chậm trễ thanh toán và trách nhiệm của Bên bán nếu chậm trễ giao nhà (chấm dứt hợp đồng; phạt; tính lãi, mức lãi suất; phương thức thực hiện khi vi phạm....).
Điều 8. Giao nhận căn hộ
1. Bên bán có trách nhiệm bàn giao căn hộ cho Bên mua vào thời gian (ghi rõ thời gian bàn giao căn hộ): .
2. Căn hộ được sử dụng các thiết bị, vật liệu nêu tại Phần mô tả căn hộ đính kèm Hợp đồng này.
Điều 9. Bảo hành
1. Bên bán bảo hành công trình trong thời gian 60 tháng, kể từ ngày bàn giao căn hộ(20).
2. Việc bảo hành được thực hiện bằng phương thức thay thế hoặc sửa chữa các hạng mục bị hư hỏng trở lại tình trạng tại thời điểm bàn giao căn hộ. Trường hợp thay thế thì phải đảm bảo các thiết bị, vật liệu cùng loại, có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn.
3. Không thực hiện việc bảo hành trong các trường hợp căn hộ, phần sở hữu chung nhà ở thu nhập thấp bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do sự bất cẩn của người sử dụng, sử dụng sai hoặc tự ý sửa chữa thay đổi.
4. Bên mua có trách nhiệm kịp thời thông báo cho Bên bán khi có hư hỏng thuộc diện được bảo hành.
5. Sau thời hạn bảo hành được quy định ở trên, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên mua.
Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
1. Trong thơ
2. Người nhận chuyển nhượng lại nhà ở thu nhập thấp theo quy định tại Khoản 1 của Điều này được hưởng quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên mua quy định trong hợp đồng này và trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư thu nhập thấp đính kèm theo hợp đồng này.
Điều 11. Cam kết đối với phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và các công trình dịch vụ của tòa nhà chung cư thu nhập thấp(21)
1. Bên mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích sàn căn hộ là ......m2. Bên mua được quyền sử dụng đối với các phần diện tích thuộc sở hữu chung trong nhà chung cư thu nhập thấp(22):

2. Các diện tích và hạng mục công trình thuộc quyền sở hữu riêng của Bên bán (23):

3. Các diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu khác (nếu có) trong nhà chung cư thu nhập thấp (công trình dịch vụ khác...)

4. Mức phí đóng góp dùng cho quản lý vận hành nhà chung cư thu nhập thấp .............................................đồng/ tháng.
5. Các thỏa thuận khác (nếu có):

Điều 12. Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản, (trong trường hợp này, hai bên sẽ thỏa thuận các điều kiện và thời hạn chấm dứt).
2. Bên mua chậm trễ thanh toán tiền mua nhà quá.... tháng theo thỏa thuận tại Điều 6 và Điều 7 của hợp đồng này.
3. Bên bán giao nhà chậm theo hợp đồng quá ……tháng phải chịu phạt số tiền là……….. ;trường hợp chậm quá ………tháng bên mua có thể chấm dứt hợp đồng.
4. Các thỏa thuận khác phù hợp với quy định của pháp luật.......................................................
Điều 13. Thỏa thuận chung
1. Các bên sẽ trợ giúp và hợp tác với nhau trong quá trình thực hiện Hợp đồng này.
2. Mọi sửa đổi, bổ sung đối với hợp đồng này đều phải được Bên bán và Bên mua thỏa thuận bằng văn bản
3. Thỏa thuận khác
Điều 14. Cam kết thực hiện và giải quyết tranh chấp
1. Các Bên cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung đã ghi trong hợp đồng này.
2. Các Phần mô tả căn hộ và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư thu nhập thấp24 đính kèm là một phần không thể tách rời của hợp đồng này. Các Bên đã đọc kỹ và thống nhất các nội dung ghi trong Phần mô tả căn hộ và Bản nội quy này.
3. Mọi tranh chấp liên quan hoặc phát sinh từ hợp đồng này sẽ được bàn bạc giải quyết trên tinh thần thương lượng, hòa giải giữa hai bên. Trong trường hợp không thể giải quyết thông qua thương lượng hòa giải, các bên có thể đưa tranh chấp ra Tòa án để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Ngày có hiệu lực và số bản của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày
2. Hợp đồng này sẽ được lập thành... bản gốc, Bên bán giữ... bản, Bên mua giữ.... bản, các bản hợp đồng này có nội dung và giá trị pháp lý ngang nhau./.

| BEÂN MUA |BEÂN BAÙN |
|(Kyù vaø ghi roõ hoï teân) |(Kyù teân, ghi roõ hoï teân, chöùc vuï ngöôøi kyù vaø ñoùng daáu cuûa doanh |
| |nghieäp baùn nhaø) |

38. Mẫu HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

COÄNG HOØA XAÕ HOÄI CHUÛ NGHÓA VIEÄT NAM
Ñoäc laäp - Töï do - Haïnh phuùc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Chúng tôi gồm có: Bên bán (sau đây gọi là bên A) (1):

Bên mua (sau đây gọi là bên B) (1):

Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán tài sản gắn liền với đất với theo các thỏa thuận sau đây : Điều 1. Tài sản mua bán Tài sản thuộc quyền sở hữu của bên A theo ....................................... ............ ............................................................................................................................................ (4), cụ thể như sau (3):

............................... nêu trên là tài sản gắn liền với thửa đất sau: - Tên người sử dụng đất: - Thửa đất số: ................................................... - Tờ bản đồ số:................................................. . - Địa chỉ thửa đất: ......................................................................................... .. - Diện tích: ............................... m2 (bằng chữ: ............................ ..................) - Hình thức sử dụng: + Sử dụng riêng: ..................................... m2 + Sử dụng chung: .................................... m2 - Mục đích sử dụng:........................................ .. - Thời hạn sử dụng:........................................ ... - Nguồn gốc sử dụng:................................... .... Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ....................................... ..... .......................................................................................................................... ....... Giấy tờ về quyền sử dụng đất có: ...................................................... ....... ............................................................................................................... .............(2) Điều 2. Giá mua bán và phương thức thanh toán 1. Giá mua bán tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ...........................đồng (bằng chữ:.....................................................................................đồng Việt Nam). 2. Phương thức thanh toán: ................................................................................................................................................... 3. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Điều 3. Việc giao và đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, đăng ký quyền sử dụng đất 1. Bên A có nghĩa vụ giao tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, giấy tờ về quyền sử dụng đất cho bên B vào thời điểm ........................................................................................ 2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Điều 4. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí Thuế, lệ phí liên quan đến việc mua bán tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ..................... chịu trách nhiệm nộp. Điều 5. Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 6. Cam đoan của các bên Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Bên A cam đoan: 1.1. Những thông tin về nhân thân, về tài sản đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 1.2. Tài sản thuộc trường hợp được bán tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật; 1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: a) Tài sản và thửa đất có tài sản không có tranh chấp; b) Tài sản và quyền sử dụng đất có tài sản không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; 1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. 2. Bên B cam đoan: 2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản gắn liền với đất, thửa đất có tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền sử dụng đất; 2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. Điều ....... (10). ............................................................................................. ................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. Điều ....... Điều khoản cuối cùng Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
| Beân A |Beân B |
|(Kyù vaø ghi roõ hoï teân)(11) |(Kyù vaø ghi roõ hoï teân)(11) |

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày.........tháng...........năm......... (bằng chữ ............. ..................................) tại ...................................................................................... ...............................(12), tôi ............................................., Công chứng viên, Phòng Công chứng số ...... ...., tỉnh/thành phố ................................ ..............

CÔNG CHỨNG:

- Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ........................ và bên B là …….........................................; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết hợp đồng; - Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật; - Nội dung thỏa thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội; - ....................................................................................................................... (13) - Hợp đồng này được làm thành .......... bản chính (mỗi bản chính gồm ....... tờ, ........trang), giao cho: + Bên A ...... bản chính; + Bên B ....... bản chính; Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính. Số..................., quyển số ...................TP/CC-SCC/HĐGD.

CÔNG CHỨNG VIÊN (KÝ, đÓNG DấU VÀ GHI RÕ Họ TÊN)

39. MẫU HợP đồNG ỦY QUYềN BÁN, CHO THUÊ, CHO THUÊ MUA NHÀ ở QUA SÀN GIAO DịCH BĐS đốI VớI TRườNG HợP SÀN KHÔNG TRựC THUộC CHủ đầU Tư

(BAN HÀNH KÈM THÔNG Tư Số 16/2010/TT-BXD NGÀY 01 THÁNG 9 NăM 2010 CủA Bộ XÂY DựNG)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

........., ngày.......tháng.......năm......

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

BÁN (HOẶC CHO THUÊ, CHO THUÊ MUA).............. NHÀ Ở THƯƠNG MẠI
QUA SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN

(Số.........../HĐ)

- Căn cứ pháp luật về kinh doanh bất động sản và Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; - Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. Hai bên chúng tôi gồm: BÊN ỦY QUYỀN (GỌI TẮT LÀ BÊN A) - Công ty................................................ ..................................................... - Đại diện bởi ông (bà):......................................chức vụ:........................ ............... - Địa chỉ trụ sở:.......................................... ......................................................... - Số điện thoại:.........................................fax:................ ........................................... - Mã số thuế:............................................................. ............................ - Số tài khoản..................................tại ngân hàng.......................................... . BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (GỌI TẮT LÀ BÊN B) - Sàn giao dịch bất động sản.................................................................. ............. - Đại diện bởi ông (bà):......................................chức vụ:.................................. . - Địa chỉ trụ sở:.................................................................... ................................. - Số điện thoại:.........................................fax:.............. ..................... - Mã số thuế:............................................ ............................. - Số tài khoản..................................tại ngân hàng............. ................................... Hai bên chúng tôi nhất trí thỏa thuận các nội dung sau đây: Điều 1: Nội dung ủy quyền Bên A thống nhất ủy quyền cho Bên B bán (cho thuê hoặc cho thuê mua) nhà ở với nội dung như sau: 1. Số lượng nhà ở bán (cho thuê, cho thuê mua):.............căn, trong đó: a) Nhà biệt thự:.........căn, với tổng DT sàn XD là........m2; b) Nhà ở riêng lẻ:.......căn, với tổng DT sàn XD là.......m2; c) Căn hộ chung cư:.......căn, với tổng DT sàn XD là........m2; 2. Địa chỉ nhà ở ủy quyền bán (cho thuê, cho thuê mua): a) Địa chỉ nhà biệt thự: (lô số..., ô số...khu...., đường......phố....phường...) b) Địa chỉ nhà ở riêng lẻ: (lô số..., ô số...khu...., đường......phố....phường...) c) Địa chỉ căn hộ chung cư: (căn hộ số.....tầng....nhà chung cư....., phố...) 3. Diện tích từng loại nhà ở bán (cho thuê, cho thuê mua): a) Diện tích sàn XD của mỗi biệt thự là:.......m2, trên DT đất là......m2 b) Diện tích sàn XD của mỗi nhà ở riêng lẻ là:.......m2, trên DT đất là......m2 c) Diện tích sàn XD của mỗi căn hộ chung cư là:.......m2, trên DT đất là......m2 (Trong trường hợp ủy quyền bán, cho thuê nhiều nhà ở tại nhiều địa chỉ khác nhau và có nhiều loại giá khác nhau áp dụng cho từng nhà ở thì chủ đầu tư có thể lập danh sách riêng đính kèm theo hợp đồng này) Điều 2: Giá bán (cho thuê hoặc cho thuê mua), đặt cọc đăng ký mua, thuê nhà ở, thời hạn thanh toán tiền mua, tiền thuê nhà ở 1. Giá bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở: a) Giá bán (cho thuê, cho thuê mua) biệt thự là:.......đồng Việt Nam/1m2 sàn XD hoặc tính trên 01 căn (giá này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế VAT) b) Giá bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở riêng lẻ là:.......đồng Việt Nam/1m2 sàn XD hoặc tính trên 01 căn (giá này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế VAT) c) Giá bán (cho thuê, cho thuê mua) căn hộ chung cư là :.......đồng Việt Nam/1m2 sàn XD hoặc tính trên 01 căn (giá này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế VAT, tiền bảo trì phần sở hữu chung bằng 2%) (Bên A có thể nêu giá bán (giá cho thuê, cho thuê mua) cụ thể vào hợp đồng này hoặc gửi kèm theo hợp đồng này bảng giá bán (cho thuê, cho thuê mua) đối với từng nhà ở cụ thể). 2. Thời hạn bên mua (bên thuê, bên thuê mua) phải thanh toán tiền mua (tiền thuê, tiền thuê mua) nhà ở: a) Thanh toán một lần:....................... ................................................. b) Thanh toán nhiều lần:........................... .......................................... c) Phương thức thanh toán:.............................. ........................................... 3. Đặt cọc đăng ký mua (thuê, thuê mua) nhà ở: a) Trong thời hạn đăng tin công khai theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này, nếu có người đăng ký mua (thuê, thuê mua) nhà ở thì Bên A ủy quyền cho Bên B được thu tiền đặt cọc đăng ký mua (thuê, thuê mua) nhà ở của khách hàng là:............đồng Việt Nam (bằng....% giá trị của mỗi nhà ở bán (cho thuê, cho thuê mua). Nếu thỏa thuận Bên A thu tiền đặt cọc thì Bên A phải thông báo cho Bên B về việc đã thu tiền đặt cọc của người đăng ký. Việc đăng ký mua (thuê, thuê mua) nhà ở được thể hiện thông qua biên lai đã thu tiền đặt cọc và phiếu đăng ký mua (thuê, thuê mua) nhà ở do Bên B cấp cho người đăng ký. b) Đến ngày tổ chức việc bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở theo thỏa thuận trong hợp đồng này mà người đã đặt cọc không tham gia buổi tổ chức bán (cho thuê, cho thuê mua) do Bên B tổ chức nếu không có lý do chính đáng thì khoản tiền đặt cọc nêu trên thuộc quyền quyết định của Bên A........hoặc do các bên thỏa thuận..... Nếu bên đặt cọc mà không mua (thuê, thuê mua) được nhà ở thì Bên B phải trả lại số tiền đặt cọc cho bên đặt cọc. Trường hợp bên đã đặt cọc mà mua (thuê, thuê mua) được nhà ở thì số tiền đặt cọc này được trừ vào tiền mua (tiền thuê, thuê mua) nhà ở phải nộp cho Bên A. Điều 3: Thời hạn đăng tin mua bán, cho thuê nhà ở 1. Thời điểm Bên B đăng tin mua bán (cho thuê, thuê mua) nhà ở lên báo và đài truyền hình địa phương nơi có nhà ở là sau........ngày, kể từ ngày ký hợp đồng này. 2. Bên B có trách nhiệm đăng tin 03 số liên tiếp trên 01 tờ báo phát hành tại địa phương và 01 lần trên đài truyền hình địa phương. Ngoài ra, Bên B còn phải đăng thông tin mua bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở trên trang Website của Bên B (nếu có) và trên Sàn giao dịch bất động sản. Nội dung đăng tin trên báo, đài bao gồm: tên dự án, loại nhà ở, số lượng nhà ở, địa điểm nhà ở bán (cho thuê, cho thuê mua), thời gian tổ chức bán (cho thuê, cho thuê mua). 3. Thời hạn đăng tin để tổ chức, cá nhân đến đăng ký mua (thuê, thuê mua) nhà ở là........ngày, tính từ ngày đăng số báo đầu tiên (nhưng tối thiểu phải là 7 ngày). Thời hạn này là để người mua (người thuê, thuê mua) đến đăng ký mua (thu, thuê mua) và nộp tiền đặt cọc theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của hợp đồng này; sau thời hạn này Bên B không được quyền tiếp nhận đăng ký mua (thuê, thuê mua) nhà ở mà phải tổ chức bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở theo thỏa thuận tại Điều 4 của hợp đồng này. 4. Kinh phí đăng tin trên báo và đài truyền hình: do Bên A thanh toán cho Bên B theo hóa đơn của bên tiếp nhận đăng tin. Thời hạn thanh toán:.............. Điều 4: Thời hạn tổ chức việc bán (cho thuê, cho thuê mua) và phương thức bán (cho thuê) nhà ở 1. Thời điểm tổ chức bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở: Bên B tổ chức bán nhà ở vào ngày.....tháng.....năm..... (tối thiểu phải sau 7 ngày, kể từ ngày đăng thông tin đầu tiên lên báo hoặc trên đài truyền hình) Riêng đối với cho thuê, cho thuê mua nhà ở thì phải thực hiện sau khi nhà ở được xây dựng xong và cũng chỉ được tổ chức việc cho thuê, cho thuê mua tối thiểu là sau 7 ngày, kể từ ngày đăng tin đầu tiên lên báo hoặc trên đài truyền hình). 2. Phương thức bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở: a) Nếu đến ngày tổ chức bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở quy định tại khoản 1 Điều này mà 01 nhà ở chỉ có 01 người đăng ký mua (thuê, thuê mua) thì Bên B thông báo cho người đó biết đã mua (đã thuê, thuê mua) được nhà ở; b) Nếu có từ hai người trở lên đăng ký mua (thuê, thuê mua) 01 nhà ở thì Bên B tổ chức bán (cho thuê, cho thuê mua) theo phương thức:...........(ghi rõ là bốc thăm hoặc đấu giá); c) Nếu nhà ở không có ai đăng ký mua (thuê, thuê mua) thì Bên B thông báo cho Bên A biết để làm thủ tục bán (cho thuê, cho thuê mua) lại từ đầu. Điều 5: Phí giao dịch qua sàn 1. Bên A phải thanh toán cho Bên B phí giao dịch qua sàn là..........đồng tiền Việt Nam (hoặc tính trên % số lượng nhà ở bán, cho thuê, cho thuê mua hoặc tính trên tổng m2 sàn nhà ở bán (cho thuê, cho thuê mua). 2. Thời hạn thanh toán phí giao dịch vào ngày:............................ 3. Phí giao dịch qua sàn thu của người mua (người thuê, thuê mua) nhà ở do Bên B thỏa thuận với người mua (người thuê, thuê mua) nhà ở. (Trong trường hợp sàn giao dịch BĐS do Bên A thành lập và trực thuộc Bên A thì Sàn không được thu phí giao dịch qua sàn của người mua, người thuê, thuê mua). Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của hai bên 1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A: a) Phải cung cấp cho Bên B đầy đủ các hồ sơ, giấy tờ pháp lý chứng minh nhà ở đủ điều kiện tham gia giao dịch qua sàn và cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin liên quan đến nhà ở bán (cho thuê, cho thuê mua); b) Cam kết chịu trách nhiệm về nhà ở ủy quyền bán (cho thuê, cho thuê mua) qua sàn phải không thuộc diện có tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng; có đủ điều kiện được giao dịch tại sàn theo quy định của pháp luật. c) Phải tạo điều kiện để người đăng ký mua (thuê, thuê mua) nhà ở tiếp cận các thông tin liên quan đến nhà ở bán (cho thuê, cho thuê mua); d) Trong thời hạn ủy quyền cho Bên B thực hiện bán (cho thuê, cho thuê mua) các nhà ở quy định tại Điều 1 của hợp đồng này, Bên A không được ủy quyền cho Sàn giao dịch bất động sản khác bán (cho thuê, cho thuê mua) các nhà ở này. Nếu sau thời hạn thực hiện hợp đồng quy định tại Điều 8 của hợp đồng này mà Bên B chưa tổ chức bán (cho thuê, cho thuê mua) hết các nhà ở này thì Bên A có quyền ủy quyền cho Sàn giao dịch bất động sản khác bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở còn lại; đ) Không được yêu cầu Bên B đóng trước khoản tiền đặt cọc mua bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở để Bên B được quyền bán, cho thuê nhà ở do mình đầu tư xây dựng; e) Được chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên B thực hiện bán (cho thuê, cho thuê mua) không đúng quy định của hợp đồng này và không đúng quy định của pháp luật; g) Phải thực hiện ký hợp đồng mua bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở theo đúng quy định sau khi Bên B đã hoàn thành việc bán (cho thuê, cho thuê mua) qua sàn; h) Các thỏa thuận khác (như phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại...):.............. 2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B: a) Thực hiện bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở qua sàn theo đúng thỏa thuận của hợp đồng này và đúng trình tự, thủ tục quy định của pháp luật; b) Phải cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính xác các thông tin liên quan đến nhà ở cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký mua (thuê, thuê mua) nhà ở. Phải niêm yết công khai tại Sàn hợp đồng này, bảng giá bán (cho thuê, cho thuê mua) nếu có bảng giá riêng và biên bản nghiệm thu kỹ thuật đã xây dựng xong phần móng (nếu mua bán nhà ở hình thành trong tương lai); c) Có quyền từ chối các yêu cầu của bên A không đúng với thỏa thuận trong hợp đồng này và quy định của pháp luật về mua bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở qua sàn giao dịch bất động sản; d) Tiếp nhận yêu cầu đăng ký mua (thuê, thuê mua) của các tổ chức, cá nhân có nhu cầu và lập phiếu tiếp nhận đăng ký, trong đó ghi rõ các thông tin liên quan đến nhà ở cần mua (thuê, thuê mua) thời điểm hết hạn đăng ký, thời điểm tổ chức việc bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở; đ) Phải chuyển cho Bên A số tiền đặt cọc của người đăng ký mua (thuê, thuê mua) nhà ở vào tài khoản của Bên A (nếu do Bên B thu tiền đặt cọc); e) Phải bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở theo đúng giá do Bên A quy định tại Điều 2 của hợp đồng này (trừ trường hợp bán đấu giá); không được thu thêm khoản tiền nào khác của người mua (người thuê, thuê mua) ngoài khoản tiền mua, thuê nhà ở theo giá do bên A đưa ra (hoặc theo giá đấu giá) và khoản phí giao dịch qua sàn; e) Phải cấp giấy xác nhận đã giao dịch qua sàn giao dịch bất động sản cho tổ chức, cá nhân đã mua (thuê, thuê mua) được nhà ở trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày tổ chức việc bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở; g) Bảo mật các thông tin của khách hàng; h) Các thỏa thuận khác (như phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại....)........ Điều 7: Giải quyết tranh chấp Trong trường hợp có tranh chấp về nội dung của hợp đồng này thì các bên bàn bạc, thương lượng để giải quyết. Nếu không thương lượng được thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 8: Hiệu lực và thời hạn thực hiện hợp đồng 1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng này là.......ngày, kể từ ngày ký. 3. Hợp đồng này được lập thành...bản, có giá trị pháp lý như nhau và mỗi bên giữ...bản.

|Bên A |Bên B |
|(ký tên, đóng dấu) |(ký tên, đóng dấu) |

Ghi chú:
1. Các thỏa thuận khác giữa Bên ủy quyền và Sàn giao dịch bất động sản không được trái với quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về kinh doanh bất động sản và nội dung của hợp đồng này.
2. Trường hợp sàn giao dịch bất động sản trực thuộc chủ đầu tư thì chủ đầu tư không phải ký hợp đồng ủy quyền theo mẫu này mà chủ đầu tư có văn bản ủy quyền cho sàn tổ chức bán (cho thuê, cho thuê mua) với các nội dung như quy định tại hợp đồng này, trừ nội dung tại Điều 5 và Điều 7 của hợp đồng.

40. Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư thương mại

(BAN HÀNH KÈM THÔNG Tư Số 16/2010/TT-BXD NGÀY 01-9-2010 CủA Bộ XÂY DựNG)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

.............., ngày........ tháng........năm..........

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ

Số: ......../HĐ

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai; Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam; Căn cứ Nghị định số 51/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam; Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số................; Căn cứ Quyết định số 1.......................................................................; Căn cứ Quyết định số 2.......................................................................; Căn cứ khác 3 .....................................................................................; Hai bên chúng tôi gồm: BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên bán): - Công ty4: - Đại diện bởi Ông (Bà):...........................Chức vụ:.............................. ....... - Số CMND (hộ chiếu): ...........................cấp ngày:...../...../......., tại............ ......... - Địa chỉ:............................................................. ......... - Điện thoại:.............................................Fax:...................... ......... - Số tài khoản: ..........................................tại Ngân hàng:............... ..... - Mã số thuế:..................................................................... ........... BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên mua): - Ông (bà):..................................................... ............................. - Đại diện cho (nếu Bên mua là tổ chức):..................... .............. - Số CMND (hộ chiếu) số:........................cấp ngày:..../..../....., tại........................................... - Hộ khẩu thường trú:..................................... .................................. - Địa chỉ liên hệ:........................................... ............................. - Điện thoại:..............................................Fax (nếu có):............ ................... - Số tài khoản (nếu có):............................tại Ngân hàng................. ............. - Mã số thuế (nếu có):................................... ........... Hai bên chúng tôi thỏa thuận ký kết hợp đồng này với các nội dung sau đây: Điều 1. Bên bán đồng ý bán và Bên mua đồng ý mua căn hộ với các đặc điểm dưới đây: 1. Đặc điểm về căn hộ: Căn hộ số: ........................tầng (tầng có căn hộ):.............................. Diện tích sàn căn hộ: .................m2 (diện tích ghi theo bản vẽ thiết kế được phê duyệt và ghi rõ diện tích này được tính theo quy định tại khoản 2 Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng). Năm xây dựng (ghi năm hoàn thành việc xây dựng tòa nhà chung cư):................ Căn hộ này thuộc tòa nhà chung cư số...........đường (hoặc phố) ........... phường (xã).............quận (huyện, thị xã, thị trấn, thành phố thuộc tỉnh).................tỉnh (thành phố).............. (Nếu mua căn hộ hình thành trong tương lai thì các bên thỏa thuận lập thêm danh mục vật liệu xây dựng bên trong và bên ngoài của căn hộ đính kèm theo hợp đồng này). 2. Đặc điểm về đất xây dựng tòa nhà chung cư có căn hộ nêu tại khoản 1 Điều này: Thửa đất số:..................hoặc ô số:..................hoặc lô số:................... Tờ bản đồ số:........................................................................................ Diện tích đất sử dụng chung:...................m2 (nếu nhà chung cư có diện tích đất sử dụng chung, bao gồm đất trong khuôn viên thì ghi diện tích đất của toàn bộ khuôn viên nhà chung cư đó, nếu nhà chung cư không có khuôn viên thì ghi diện tích đất xây dựng nhà chung cư đó). Điều 2. Giá bán căn hộ, phương thức và thời hạn thanh toán 1. Giá bán căn hộ:..........................................................đồng (Bằng chữ:...................................... ...................................................). Giá bán này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng, kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%, trong đó: - Giá bán (bao gồm giá trị quyền sử dụng đất):.......................đồng. - Thuế VAT:.......................................đồng. - Kinh phí bảo trì 2% (kinh phí này tính trước thuế):..............đồng. Khoản kinh phí này được chuyển vào tài khoản riêng để bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư. 2. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng)................................. 3. Thời hạn thanh toán: a) Thanh toán một lần vào ngày..........tháng........năm.........., kể từ sau khi kí kết hợp đồng này. b) Trường hợp mua nhà ở theo phương thức trả chậm, trả dần thì thực hiện thanh toán bao gồm các đợt như sau: - Thanh toán đợt 1:....................đồng (bằng chữ:................); thời hạn thanh toán:......... - Thanh toán đợt 2:..................đồng (bằng chữ..................); thời hạn thanh toán........ - Thanh toán đợt tiếp theo.................đồng (bằng chữ..........); thời hạn thanh toán..... Trước các đợt thanh toán theo thỏa thuận tại khoản này, Bên bán nhà ở có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (thông qua hình thức như fax, chuyển bưu điện....) cho Bên mua biết rõ số tiền phải thanh toán và thời hạn phải thanh toán kể từ ngày nhận được thông báo này. Điều 3. Chất lượng công trình nhà ở Bên bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình (nhà chung cư trong đó có căn hộ nêu tại Điều 1 hợp đồng này) theo đúng yêu cầu trong thiết kế công trình và sử dụng đúng các vật liệu xây dựng căn hộ mà các bên đã thỏa thuận. Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán 1. Quyền của Bên bán: a) Yêu cầu Bên mua trả đủ tiền mua nhà theo đúng thỏa thuận ghi trong hợp đồng; b) Yêu cầu Bên mua nhận nhà theo đúng thỏa thuận ghi trong hợp đồng; c) Có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên mua vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này; d) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận:.......................................... 2. Nghĩa vụ của Bên bán: a) Xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng theo quy hoạch và nội dung hồ sơ dự án đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao, Bên mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường; Về nguồn cung cấp điện, nước sinh hoạt (ghi rõ là do các cơ quan chức năng địa phương hay do bộ phận quản lý dự án cung cấp).................. b) Thiết kế căn hộ và thiết kế công trình tuân thủ các quy định về pháp luật xây dựng (thiết kế căn hộ và quy hoạch xây dựng sẽ không bị thay đổi trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền); c) Kiểm tra, giám sát việc xây dựng căn hộ để đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành. d) Bảo quản nhà ở đã bán trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên mua. Thực hiện bảo hành đối với căn hộ và nhà chung cư theo quy định tại Điều 9 của hợp đồng này; đ) Chuyển giao căn hộ cho Bên mua đúng thời hạn kèm theo bản vẽ thiết kế tầng nhà có căn hộ và thiết kế kỹ thuật liên quan đến căn hộ. e) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến mua bán căn hộ theo quy định của pháp luật; g) Có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ cho Bên mua và bàn giao cho Bên mua các giấy tờ có liên quan đến căn hộ (trừ trường hợp Bên mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận); h) Có trách nhiệm tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ của Ban quản trị khi nhà chung cư chưa thành lập được Ban quản trị; i) Các nghĩa vụ khác do các bên thỏa thuận:....................................... Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua 1. Quyền của Bên mua: a) Nhận bàn giao căn hộ có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa thuận và bản vẽ hồ sơ theo đúng thời hạn nêu tại Điều 8 của hợp đồng này. b) Yêu cầu Bên bán làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp Bên mua tự nguyện thực hiện thủ tục này); c) Được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên bán sau khi nhận bàn giao căn hộ; d) Yêu cầu Bên bán hoàn thiện cơ sở hạ tầng theo nội dung dự án nhà chung cư đã phê duyệt; đ) Yêu cầu Bên bán tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ mua bán; e) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận:....................... ................... 2. Nghĩa vụ của Bên mua: a) Thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 2 của hợp đồng này; b) Thanh toán các khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật bên mua phải nộp như thỏa thuận nêu tại Điều 6 của hợp đồng này; c) Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc... d) Thanh toán kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư (trông giữ tài sản, vệ sinh môi trường, bảo vệ, an ninh...) và các chi phí khác theo thỏa thuận quy định tại các khoản 4, 5 và khoản 6 Điều 11 của hợp đồng này; đ) Chấp hành các quy định tại Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này; e) Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư; g) Sử dụng căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định tại Điều 1 của Luật Nhà ở; h) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận................................ Điều 6. Thuế và các khoản phí, lệ phí phải nộp Các bên mua bán thỏa thuận trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính khi mua bán căn hộ và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ. Điều 7. Chậm trễ trong việc thanh toán và chậm trễ trong việc bàn giao căn hộ Thỏa thuận cụ thể trách nhiệm của Bên mua nếu chậm trễ thanh toán và trách nhiệm của Bên bán nếu chậm trễ bàn giao căn hộ (chấm dứt hợp đồng; phạt; tính lãi, mức lãi suất; phương thức thực hiện khi vi phạm....). Điều 8. Giao nhận căn hộ 1. Bên bán có trách nhiệm bàn giao căn hộ cho Bên mua vào thời gian (ghi rõ thời gian bàn giao căn hộ):...................... 2. Căn hộ phải được sử dụng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa thuận. Điều 9. Bảo hành nhà ở 1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành căn hộ theo đúng quy định tại Điều 46 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở. 2. Bên mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên bán khi căn hộ có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn...........ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mua, Bên bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng quy định. Nếu Bên bán chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường. 3. Không thực hiện việc bảo hành trong các trường hợp căn hộ bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do lỗi của người sử dụng gây ra. 4. Sau thời hạn bảo hành theo quy định pháp luật về bảo hành nhà ở, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên mua. Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ 1. Bên mua có quyền thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, tặng cho và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật về nhà ở sau khi được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ đó. 2. Trong trường hợp chưa nhận bàn giao căn hộ từ Bên bán nhưng Bên mua thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này cho người thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục theo quy định tại Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng. 3. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và 2 của Điều này, người mua nhà ở hoặc người nhận chuyển nhượng hợp đồng đều được hưởng quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên mua quy định trong hợp đồng này và trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này. Điều 11. Cam kết đối với phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và các công trình dịch vụ của tòa nhà chung cư 1. Bên mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích sàn căn hộ là ............m2 sàn. Bên mua được quyền sử dụng đối với các phần diện tích thuộc sở hữu chung trong nhà chung cư là5: .......................................................... 2. Các diện tích và hạng mục công trình thuộc quyền sở hữu riêng của Bên bán6: .................. 3. Các diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu khác (nếu có) trong nhà chung cư (như văn phòng, siêu thị và dịch vụ khác...)......................................... 4. Mức kinh phí đóng góp cho quản lý vận hành nhà chung cư là:...........đồng/ tháng. Mức kinh phí này có thể điều chỉnh nhưng phải tính toán hợp lý phù hợp với thực tế, được Hội nghị nhà chung cư thông qua và không vượt quá mức giá trần do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà chung cư này quy định (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác). 5. Giá sử dụng các dịch vụ gia tăng (như sử dụng bể bơi, tắm hơi..., chỉ thu khi có nhu cầu sử dụng) ................đồng/01tháng hoặc đồng/01lượt; 6. Các thỏa thuận khác (nếu có):........................................................ Điều 12. Chấm dứt Hợp đồng Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau: 1. Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thỏa thuận các điều kiện và thời hạn chấm dứt. 2. Bên mua chậm trễ thanh toán tiền mua nhà quá .......ngày (tháng) theo thỏa thuận tại Điều 2 và Điều 7 của hợp đồng này. 3. Bên bán chậm trễ bàn giao căn hộ quá.......ngày (tháng) theo thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 7 và Điều 8 của hợp đồng này. 4. Các thỏa thuận khác.................................................... Điều 13. Cam kết của các bên 1. Bên bán cam kết căn hộ nêu tại Điều 1 của hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên bán và không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật. 2. Bên mua cam kết đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về nhà ở. 3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung một số nội dung của hợp đồng này thì các bên lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên và có giá trị pháp lý như hợp đồng này. 4. Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và bảng danh mục vật liệu xây dựng bên trong và bên ngoài căn hộ đính kèm là một phần không thể tách rời của hợp đồng này. 5. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định tại hợp đồng này. Điều 14. Các thỏa thuận khác (Các thỏa thuận trong hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội) Điều 15. Giải quyết tranh chấp Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 16. Hiệu lực của hợp đồng 1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày............ 2. Hợp đồng này được lập thành... bản và có giá trị như nhau, mỗi bên giữ .....bản, .... bản lưu tại cơ quan thuế, .....bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ. (Trong trường hợp Bên bán, Bên mua là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì có thể thỏa thuận lập thêm hợp đồng bằng Tiếng Anh, các bản Hợp đồng bằng tiếng Anh và tiếng Việt có giá trị như nhau)./.

|BÊN MUA |BÊN BÁN |
|(ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức |(ký và ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu của doanh nghiệp bán nhà) |
|mua nhà thì đóng dấu của tổ chức) | |

1. Ghi các Quyết định liên quan như Quyết định cho thuê đất, giao đất, văn bản phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nhà chung cư.
2. Ghi các văn bản liên quan đến Quy hoạch dự án nhà chung cư.
3. Các căn cứ liên quan đến việc mua bán căn hộ (như văn bản đăng ký mua ......).
4. Ghi tên Công ty bán căn hộ
5. Ghi rõ những nội dung thuộc quyền sở hữu chung trong nhà chung cư theo quy định của Nghị định 71/2010/NĐ-CP (như hành lang, lối đi chung, cầu thang, nơi để xe, thiết bị chống cháy......); ghi rõ những diện tích khác như phòng họp chung, công trình dịch vụ thuộc sở hữu chung của nhà chung cư... (nếu có).
6. Ghi rõ phần diện tích trong nhà chung cư thuộc sở hữu riêng của Bên bán (nếu có). Trường hợp có thỏa thuận trích kinh phí thu được từ phần kinh doanh dịch vụ thuộc sở hữu của Bên bán cho việc quản lý vận hành nhà chung cư thì cũng phải ghi cụ thể.

NỘI QUY QUẢN LÝ SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ .....1

(Kèm theo hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư số......./...... ngày ......tháng ......năm .....)

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng Bản nội quy này quy định các nội dung về quản lý sử dụng nhà chung cư (ghi rõ tên tòa nhà chung cư)..............được áp dụng đối với các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư, chủ đầu tư hoặc các cá nhân, tổ chức khác liên quan đến quản lý sử dụng nhà chung cư này. Điều 2. Trách nhiệm của Chủ đầu tư 1. Lựa chọn và ký hợp đồng với doanh nghiệp có chức năng và chuyên môn để quản lý vận hành nhà chung cư (kể cả doanh nghiệp trực thuộc Chủ đầu tư) kể từ khi đưa nhà chung cư này vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị được thành lập. Đề xuất doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư để Hội nghị nhà chung cư lần thứ nhất thông qua; 2. Thu kinh phí bảo trì phần sở hữu chung trong nhà chung cư (ghi rõ tên tòa nhà chung cư)....... theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; thực hiện quản lý kinh phí bảo trì nhà chung cư theo quy định của pháp luật hiện hành; 3. Bàn giao hệ thống kết cấu hạ tầng bên ngoài nhà chung cư cho cơ quan quản lý chuyên ngành ở địa phương theo quy định (trường hợp nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp, Chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao các công trình hạ tầng nêu trên khi đã bán hết phần sở hữu riêng cho các chủ sở hữu khác); 4. Hướng dẫn việc sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị trong nhà chung cư cho người sử dụng nhà chung cư; 5. Bàn giao 01 bộ bản vẽ hoàn công và hồ sơ có liên quan đến quản lý sử dụng nhà chung cư đối với phần sở hữu chung cho Ban quản trị nhà chung cư lưu giữ; 6. Chủ trì tổ chức Hội nghị nhà chung cư và cử người tham gia Ban quản trị theo quy định tại Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành; 7. Được quyền ngừng cung cấp hoặc yêu cầu các nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các công trình tiện ích khác nếu chủ sở hữu căn hộ hoặc các thành viên của căn hộ vi phạm nghiêm trọng Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư hoặc vi phạm các quy định tại bản nội quy này; Điều 3. Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư 1. Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư (ghi rõ tên tòa nhà chung cư)........là đơn vị được Chủ đầu tư ký kết hợp đồng thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư này đảm bảo an toàn, tiêu chuẩn, quy phạm quy định; 2. Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư (ghi rõ tên tòa nhà chung cư)........được ký kết hợp đồng phụ với các doanh nghiệp khác cung cấp dịch vụ cho nhà chung cư (nếu có); giám sát việc cung cấp các dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư đối với các doanh nghiệp nêu trên để đảm bảo thực hiện theo hợp đồng đã ký; 3. Trách nhiệm của doanh nghiệp quản lý vận hành chung cư: a) Thực hiện việc quản lý vận hành nhà chung cư. Quản lý vận hành nhà chung cư bao gồm quản lý việc điều khiển, duy trì hoạt động của hệ thống trang thiết bị (bao gồm thang máy, máy bơm nước, máy phát điện dự phòng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các trang thiết bị khác) thuộc phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung của nhà chung cư; cung cấp các dịch vụ (bảo vệ, vệ sinh, thu gom rác thải, chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, diệt côn trùng và các dịch vụ khác) đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động bình thường; b) Thông báo bằng văn bản về những yêu cầu, những điều cần chú ý cho người sử dụng khi bắt đầu sử dụng nhà chung cư; hướng dẫn việc lắp đặt các trang thiết bị thuộc phần sở hữu riêng vào hệ thống trang thiết bị dùng chung trong nhà chung cư; c) Định kỳ kiểm tra cụ thể, chi tiết, bộ phận của nhà chung cư để thực hiện việc quản lý vận hành nhà chung cư; d) Thực hiện ngay việc ngăn ngừa nguy cơ gây thiệt hại cho người sử dụng nhà chung cư và sửa chữa bất kỳ chi tiết nào của phần sở hữu chung hoặc trang thiết bị dùng chung trong nhà chung cư bị hư hỏng đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động được bình thường; đ) Thu phí dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng theo quy định khi được Ban quản trị nhà chung cư ủy quyền. e) Phối hợp với Ban quản trị đề nghị các cơ quan cấp điện, nước ngừng cung cấp, nếu người sử dụng nhà chung cư không thực hiện đóng góp đầy đủ, đúng hạn chi phí quản lý vận hành nhà chung cư và vi phạm các quy định tại Điều 23 của Quy chế này mà không khắc phục; g) Định kỳ 6 tháng một lần, báo cáo công khai về công tác quản lý vận hành nhà chung cư với Ban quản trị và phối hợp với Ban quản trị lấy ý kiến của người sử dụng nhà chung cư về việc cung cấp dịch vụ cho nhà chung cư; h) Phối hợp với Ban quản trị, tổ dân phố trong việc bảo vệ an ninh, trật tự và các vấn đề có liên quan khác trong quá trình quản lý vận hành nhà chung cư. Điều 4. Ban quản trị nhà chung cư 1. Ban quản trị nhà chung cư (ghi rõ tên tòa nhà chung cư)...........do Hội nghị nhà chung cư bầu ra, bao gồm đại diện các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư và đại diện Chủ đầu tư hoặc đơn vị quản lý nhà chung cư này. 2. Trách nhiệm và quyền hạn của Ban quản trị nhà chung cư a) Chủ trì Hội nghị nhà chung cư; báo cáo kết quả công tác quản lý sử dụng nhà chung cư trong thời gian giữa hai kỳ Hội nghị; b) Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của những người sử dụng nhà chung cư trong việc sử dụng nhà chung cư; kiểm tra đôn đốc người sử dụng nhà chung cư thực hiện đúng Bản nội quy này và các quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà chung cư; tạo điều kiện để doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư hoàn thành tốt nhiệm vụ theo nội dung hợp đồng đã ký kết; c) Thu thập, tổng hợp ý kiến, kiến nghị của người sử dụng liên quan tới việc quản lý sử dụng để phản ánh với doanh nghiệp quản lý vận hành, các cơ quan chức năng, tổ chức, cá nhân có liên quan xem xét giải quyết; d) Ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ với doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư và hợp đồng bảo trì với doanh nghiệp có tư cách pháp nhân về xây dựng (việc lựa chọn các doanh nghiệp này phải được thông qua Hội nghị nhà chung cư); theo dõi, giám sát việc quản lý vận hành và bảo trì nhà chung cư theo nội dung hợp đồng đã ký kết để quản lý vận hành và bảo trì nhà chung cư; nghiệm thu, thanh toán và thanh lý hợp đồng với doanh nghiệp quản lý vận hành, bảo trì nhà chung cư; đ) Trực tiếp thu hoặc ủy quyền cho doanh nghiệp quản lý vận hành thu kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư; e) Kiểm tra các báo cáo thu, chi tài chính về quản lý vận hành và bảo trì nhà chung cư do doanh nghiệp quản lý vận hành, doanh nghiệp bảo trì thực hiện theo hợp đồng đã ký kết và báo cáo với Hội nghị nhà chung cư theo quy định tại điểm a khoản này; g) Phối hợp với chính quyền địa phương, tổ dân phố trong việc xây dựng nếp sống văn minh, giữ gìn trật tự an toàn xã hội trong nhà chung cư được giao quản lý; h) Định kỳ 6 tháng một lần, Ban quản trị lấy ý kiến của người sử dụng nhà chung cư làm cơ sở để đánh giá chất lượng dịch vụ quản lý vận hành của doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư; i) Thực hiện các công việc khác do Hội nghị nhà chung cư giao; k) Được hưởng phụ cấp trách nhiệm và các chi phí hợp lý khác phục vụ cho hoạt động của Ban quản trị; l) Không được tự tổ chức các bộ phận dưới quyền hoặc tự bãi miễn hoặc bổ sung thành viên Ban quản trị. 3. Ban quản trị nhà chung cư hoạt động theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số. 4. Nhiệm kỳ hoạt động của Ban quản trị tối đa là 03 năm kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp quận ký quyết định công nhận. Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu và người sử dụng căn hộ nhà chung cư 1. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu căn hộ a) Quyền sở hữu đối với phần diện tích sàn căn hộ đã mua theo hợp đồng; b) Được quyền sử dụng diện tích thuộc phần sở hữu chung của nhà chung cư này, bao gồm các diện tích quy định tại khoản 2 Điều 8 của Bản nội quy này; c) Yêu cầu người có trách nhiệm cung cấp thông tin, công khai các nội dung liên quan đến quản lý sử dụng nhà chung cư; d) Chấp hành đầy đủ những quyết định của Hội nghị nhà chung cư; đ) Có trách nhiệm thực hiện việc bảo trì đối với phần sở hữu riêng; e) Đóng góp đầy đủ, đúng thời hạn kinh phí quản lý, vận hành, bảo trì phần sở hữu chung và các khoản kinh phí khác phải nộp theo quy định của nhà chung cư; g) Tạo điều kiện thuận lợi để người có trách nhiệm thực hiện việc vận hành và bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư; h) Chấp hành nội quy, quy định về quản lý việc sử dụng nhà chung cư; thực hiện đúng các quy định về phòng chống cháy, nổ, chữa cháy, vệ sinh công cộng, an ninh trật tự; phát hiện và thông báo kịp thời các hành vi vi phạm trong nhà chung cư; i) Thực hiện việc đăng ký tạm vắng, tạm trú theo đúng quy định của pháp luật; k) Thông báo các quy định nêu tại Bản nội quy này cho người được ủy quyền hợp pháp sử dụng căn hộ và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến sử dụng căn hộ của mình; l) Khôi phục lại nguyên trạng hoặc bồi thường thiệt hại đối với phần sở hữu chung hoặc phần sở hữu riêng của người sử dụng nhà chung cư khác bị hư hỏng do mình gây ra. 2. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng hợp pháp căn hộ a) Được sử dụng hợp pháp phần sở hữu riêng căn hộ khi được sự đồng ý của chủ sở hữu căn hộ và được sử dụng các phần diện tích thuộc sở hữu chung của nhà chung cư; b) Yêu cầu chủ sở hữu cung cấp Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và các thông tin liên quan đến việc quản lý sử dụng nhà chung cư; c) Tham gia Hội nghị nhà chung cư, đóng góp chi phí vận hành nhà chung cư trong trường hợp có thỏa thuận với chủ sở hữu; d) Chấp hành đầy đủ những quyết định của Hội nghị nhà chung cư; đ) Thực hiện các nghĩa vụ quy định tại các điểm g, h, i, k, l của khoản 1 Điều này. Điều 6. Các hành vi nghiêm cấm trong quản lý sử dụng nhà chung cư 1. Cơi nới, chiếm dụng diện tích, không gian hoặc làm hư hỏng tài sản thuộc phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung dưới mọi hình thức; đục phá, cải tạo, tháo dỡ hoặc làm thay đổi phần kết cấu chịu lực, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị sử dụng chung, kiến trúc bên ngoài của nhà chung cư; 2. Phân chia, chuyển đổi phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung trái quy định; 3. Gây tiếng ồn quá mức quy định; làm ảnh hưởng đến trật tự, trị an nhà chung cư; 4. Xả rác thải, nước thải, khí thải, chất độc hại bừa bãi; gây thấm, dột, ô nhiễm môi trường; chăn nuôi gia súc, gia cầm trong khu vực thuộc phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung; 5. Quảng cáo, viết, vẽ trái quy định hoặc có những hành vi khác mà pháp luật không cho phép; sử dụng vật liệu hoặc màu sắc trên mặt ngoài căn hộ, nhà chung cư trái với quy định; thay đổi kết cấu, thiết kế của phần sở hữu riêng hoặc phần sử dụng riêng (xây tường ngăn lên mặt sàn, di chuyển các trang thiết bị và hệ thống kỹ thuật gắn với phần sở hữu chung, đục phá căn hộ, cơi nới diện tích dưới mọi hình thức); 6. Sử dụng hoặc cho người khác sử dụng phần sở hữu riêng hoặc phần sử dụng riêng trái với mục đích quy định; 7. Nuôi gia súc, gia cầm trong khu vực thuộc sở hữu riêng hoặc phần sử dụng riêng làm ảnh hưởng tới trật tự, mỹ quan và môi trường sống của các hộ khác và khu vực công cộng (nếu nuôi vật cảnh thì phải đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật); 8. Kinh doanh các ngành nghề và các loại hàng hóa dễ gây cháy, nổ (kinh doanh hàn, ga, vật liệu nổ và các ngành nghề gây nguy hiểm khác); 9. Kinh doanh dịch vụ mà gây tiếng ồn, ô nhiễm môi trường (nhà hàng karaôkê, vũ trường, sửa chữa xe máy, ô tô; lò mổ gia súc và các hoạt động dịch vụ gây ô nhiễm khác); 10. Sử dụng không đúng mục đích kinh phí quản lý vận hành và kinh phí bảo trì nhà chung cư (áp dụng đối với chủ đầu tư, ban quản trị và doanh nghiệp vận hành nhà chung cư). Điều 7. Các khoản phí, mức phí phải đóng góp 1. Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung: chỉ thu thêm khi khoản kinh phí thu để bảo trì phần sở hữu chung không đủ (từ 2% khi bán căn hộ nhà chung cư). Mức thu cụ thể sẽ được thông qua Hội nghị nhà chung cư đảm bảo nguyên tắc mức đóng góp này tương ứng với phần diện tích sở hữu riêng của từng chủ sở hữu trong nhà chung cư. 2. Kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư với mức nộp là ..............đồng/tháng2; 3. Chi phí trông giữ tài sản (ghi rõ chi phí đối với từng loại tài sản như xe đạp, xe máy, ôtô....) là.....................đồng/tháng; 4. Chi phí sử dụng các dịch vụ gia tăng (như sử dụng bể bơi, tắm hơi...) là....................đồng/ tháng hoặc ...........đồng/lượt; 5. Các chi phí khác (nếu có)............................................................ Tùy vào tình hình cụ thể, các mức thu nêu trên có thể thay đổi tăng thêm, việc thay đổi mức thu này phải được tính toán hợp lý và thông qua Hội nghị nhà chung cư. Điều 8. Phần diện tích thuộc sở hữu riêng, phần diện tích thuộc sở hữu chung và sử dụng chung nhà chung cư 1. Diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu căn hộ, chủ đầu tư và các chủ sở hữu khác (nếu có) và bao gồm: a) Phần diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu căn hộ bao gồm phần diện tích riêng bên trong căn hộ (kể cả diện tích ban công, lôgia gắn liền với căn hộ đó), hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ.......................................... b) Phần diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu khác (nếu có) như các diện tích làm siêu thị, văn phòng, câu lạc bộ thể thao là: .............................................. c) Phần diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ đầu tư tòa nhà chung cư (như các căn hộ chưa bán hết, các căn hộ đang được chủ đầu tư cho thuê, các công trình tiện ích khác) là: ............................................ Phần diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ đầu tư nêu tại điểm này không bao gồm các diện tích quy định tại khoản 2 Điều này. 2. Diện tích và hệ thống hạ tầng kỹ thuật thuộc sở hữu chung và thuộc quyền sử dụng chung của các chủ sở hữu trong nhà chung cư (bao gồm chủ sở hữu các căn hộ, chủ sở hữu các diện tích khác, chủ đầu tư tòa nhà chung cư), gồm: a) Hành lang, cầu thang bộ, cầu thang máy, lối đi chung.................; b) Nơi để xe của tòa nhà chung cư .......................................................; c) Nhà sinh hoạt chung của nhà chung cư (nếu có)...........................; d) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với nhà chung cư ......................... đ) Các diện tích sử dụng chung khác của nhà chung cư (theo thỏa thuận nếu có).................... Các diện tích nêu tại khoản này phải được ghi cụ thể về diện tích, vị trí diện tích mà thành viên nhà chung cư được quyền sử dụng chung theo quy định của Luật Nhà ở và Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ. Điều 9. Quy định về việc sửa đổi, bổ sung bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và một số quy định khác .................3
| |TÊN CHỦ ĐẦU TƯ |
| |(Ký tên đóng dấu) |

__________________
1. Điều này quy định những nguyên tắc khi sửa đổi, bổ sung bản nội quy này; đồng thời, có thể đưa ra một số quy định khác cho phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà chung cư nhưng phải đảm bảo thống nhất với pháp luật về nhà ở và Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành
2. Tên của tòa nhà chung cư
3. Mức thu không vượt quá mức thu tối đa (giá trần) kinh phí vận hành nhà chung cư do UBND tỉnh, thành phố nơi có nhà chung cư đó ban hành. Ghi rõ mức thu này có bao gồm (hay không bao gồm) phần hỗ trợ từ việc kinh doanh các diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên bán (chủ đầu tư).

41. mẫu HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ NHÀ CHUNG CƯ

(BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG Tư LIÊN TịCH Số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
NGÀY 13-06-2006 CủA Bộ Tư PHÁP - Bộ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRườNG)

CỘNG HỘI XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ NHÀ CHUNG CƯ

Chúng tôi gồm có: Bên bán (sau đây gọi là bên A) :

Bên mua (sau đây gọi là bên B) :

Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán căn hộ nhà chung cư với các thỏa thuận sau đây: Điều 1. Căn hộ mua bán Căn hộ thuộc quyền sở hữu của bên A theo , cụ thể như sau: - Địa chỉ: - Căn hộ số:...................... tầng - Tổng diện tích sử dụng: - Diện tích xây dựng: - Kết cấu nhà: - Số tầng nhà chung cư. tầng Căn hộ nêu trên là tài sản gắn liền với thửa đất sau: - Thửa đất số: - Tờ bản đồ số: - Địa chỉ thửa đất:. - Diện tích:............................... m2 (bằng chữ: ) - Hình thức sử dụng: + Sử dụng riêng: m2 + Sử dụng chung: m2 - Mục đích sử dụng: - Thời hạn sử dụng: - Nguồn gốc sử dụng: Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): Điều 2. Giá mua bán và phương thức thanh toán 1. Giá mua bán căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: đồng (bằng chữ: .đồng Việt Nam). 2. Phương thức thanh toán: 3. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Điều 3 . Việc giao và đăng ký quyền sở hữu căn hộ 1. Bên A có nghĩa vụ giao căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sở hữu căn hộ, quyền sử dụng đất cho bên B vào thời điểm 2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sở hữu căn hộ tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Điều 4. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí Thuế, lệ phí liên quan đến việc mua bán căn hộ theo Hợp đồng này do bên.................... chịu trách nhiệm nộp. Điều 5. Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 6. Cam đoan của các Bên Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Bên A cam đoan: 1.1. Những thông tin về nhân thân, về căn hộ đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 1.2. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: a) Căn hộ không có tranh chấp; b) Căn hộ không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; 1.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 1.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. 2. Bên B cam đoan: 2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu căn hộ, quyền sử dụng đất; 2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. Điều.................................................................................................... Điều.......Điều khoản cuối cùng Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

|BÊN A |BÊN B |
|(Ký và ghi rõ họ tên) |(Ký và ghi rõ họ tên) |

42. Mẫu hợp đồng tặng cho nhà ở

(BAN HÀNH KÈM THÔNG Tư Số 16/2010/TT-BXD NGÀY 01 THÁNG 9 NăM 2010 CủA Bộ XÂY DựNG)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

............., ngày..........tháng...........năm..........

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO NHÀ Ở

Số ......./HĐ

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai; Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Hai bên chúng tôi gồm: BÊN TẶNG CHO NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên A): - Ông (bà)1: ................... ...................................................... - Số CMND (hộ chiếu):.............................cấp ngày....../...../....., tại................... - Hộ khẩu thường trú:............................. ............................ - Địa chỉ liên hệ:....................... ...................................................... - Điện thoại: ........................................ ......................................... BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên B): - Ông (bà)2:................................................. .............................. - Số CMND (hộ chiếu):............................cấp ngày....../....../......, tại................. - Hộ khẩu thường trú:................................................. .................... - Địa chỉ liên hệ:........................... .................................................... - Điện thoại: .................................... .......................................... Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng tặng cho nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở với các nội dung sau: Điều 1. Đặc điểm chính của nhà ở tặng cho 1. Đặc điểm chính của nhà ở: a) Loại nhà ở (biệt thự, căn hộ, nhà ở riêng lẻ...):................................................................ b) Địa chỉ nhà ở:..................................................... ...................... c) Tổng diện tích sàn nhà ở:....................m2 2. Đặc điểm chính của đất ở: a) Tổng diện tích sử dụng:...................... m2, trong đó: Sử dụng riêng:............... m2; Sử dụng chung (nếu có):.............. m2 b) Nguồn gốc sử dụng đất (được giao, được công nhận hoặc thuê...):.......... (Nếu là thuê đất thì phải ghi thêm về hợp đồng thuê đất, thời gian thuê từ ngày....đến ngày...) 3. Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở (nếu có) gồm: .............. . 4. Giấy tờ pháp lý về nhà ở, đất ở kèm theo:.......................................... 5. Những hạn chế về quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở (nếu có):........... Điều 2. Điều kiện tặng cho (nếu có)3 Bên A đồng ý tặng cho nhà ở nêu tại Điều 1 của hợp đồng này cho Bên B với các điều kiện sau đây:................................................................. Điều 3. Thời điểm giao nhận nhà ở tặng cho và làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở 1. Bên A có trách nhiệm giao nhà ở kèm theo hồ sơ giấy tờ về nhà ở tặng cho cho Bên B vào ngày........tháng......năm....... 2. Bên B có nghĩa vụ làm thủ tục để được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở được tặng cho sau khi đã nhận bàn giao nhà ở tặng cho. 3. Các bên thỏa thuận nộp nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc tặng cho nhà ở theo quy định của pháp luật ....................................................... Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các Bên 1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A: a) Yêu cầu Bên B nhận bàn giao nhà ở theo đúng thời hạn đã thỏa thuận tại hợp đồng này; b) Yêu cầu Bên B thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn các điều kiện mà Bên A đã yêu cầu theo quy định tại Điều 2 của hợp đồng này; c) Thông báo đầy đủ cho Bên B biết các hạn chế về quyền sở hữu đối với nhà ở (nếu có); các quy định về quản lý sử dụng nhà ở đối với trường hợp tặng cho căn hộ nhà chung cư và các khoản kinh phí mà bên B phải đóng góp trong quá trình sử dụng; d) Thông báo cho bên thuê hoặc bên mượn nhà ở biết việc tặng cho nhà ở đối với trường hợp nhà ở tặng cho đang cho thuê, cho mượn; đ) Có trách nhiệm giao giấy tờ về nhà ở để Bên B làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở được tặng cho; e) Thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật. 2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B: a) Yêu cầu Bên A giao nhà ở theo đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng; b) Yêu cầu Bên A cung cấp giấy tờ về nhà ở để làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở tặng cho; c) Nhận nhà ở theo đúng thời hạn đã thỏa thuận tại hợp đồng này; d) Thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn các điều kiện mà Bên A yêu cầu theo quy định tại Điều 2 của hợp đồng này (nếu có); đ) Chấp hành các quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư nếu nhà ở nhận tặng cho là căn hộ chung cư; e) Thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật. 3. Các thỏa thuận khác (nếu có).......................................................... Điều 5. Cam kết của các Bên 1. Bên A cam kết nhà ở tặng cho thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi đất hoặc bị giải tỏa). 2. Bên B cam kết đã tìm hiểu, biết rõ các thông tin về nhà ở được tặng cho. 3. Hai bên cam kết việc ký kết hợp đồng tặng cho nhà ở này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên và phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này. 4. Hai bên cam kết cùng thực hiện đầy đủ và đúng các thỏa thuận trong hợp đồng. 5. Các cam kết khác (các cam kết trong hợp đồng này phải phù hợp quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội):............ Điều 6. Giải quyết tranh chấp Trường hợp có tranh chấp về hợp đồng tặng cho nhà ở, hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 7. Hiệu lực của hợp đồng 1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được công chứng hoặc chứng thực. 2. Hợp đồng này được lập thành ......bản và có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ..... bản, .... bản lưu tại cơ quan công chứng hoặc chứng thực (nếu có), ...... bản lưu tại cơ quan cấp giấy và ..... bản lưu tại cơ quan thuế./.

|BÊN NHẬN TẶNG NHÀ Ở |BÊN TẶNG CHO NHÀ Ở |
|(Ký và ghi rõ họ tên) |(Ký và ghi rõ họ tên-nếu là tổ chức thì ghi |
| |rõ tên, chức vụ người ký) |

Chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của
UBND cấp có thẩm quyền

_______________________
1, 2. Nếu bên tặng cho hoặc bên được tặng cho là tổ chức thì ghi rõ tên tổ chức, tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó.
3. Điều kiện mà Bên tặng cho nhà ở đặt ra phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội.

43. mẫu HỢP ĐỒNG TẶNG CHO CĂN HỘ NHÀ CHUNG CƯ

(BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG Tư LIÊN TịCH Số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
NGÀY 13-06-2006 CủA Bộ Tư PHÁP - Bộ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRườNG)

CỘNG HỘI XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO CĂN HỘ NHÀ CHUNG CƯ

Chúng tôi gồm có: Bên tặng cho (sau đây gọi là bên A):

Bên được tặng cho (sau đây gọi là bên B) :

Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho căn hộ nhà chung cư với các thỏa thuận sau đây: Điều 1. Căn hộ tặng cho Căn hộ thuộc quyền sở hữu của bên A theo , cụ thể như sau: - Địa chỉ: - Căn hộ số: .............................. tầng - Tổng diện tích sử dụng: - Diện tích xây dựng: - Kết cấu nhà: - Số tầng nhà chung cư tầng Căn hộ nêu trên là tài sản gắn liền với thửa đất sau: - Thửa đất số: - Tờ bản đồ số: - Địa chỉ thửa đất: - Diện tích: ............................... m2 (bằng chữ: ) - Hình thức sử dụng: + Sử dụng riêng: m2 + Sử dụng chung: m2 - Mục đích sử dụng: - Thời hạn sử dụng: - Nguồn gốc sử dụng: Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): Giá trị căn hộ nêu trên là đồng (bằng chữ: . đồng Việt Nam) Điều 2. Việc giao và đăng ký quyền sở hữu căn hộ 1. Bên A có nghĩa vụ giao căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sở hữu căn hộ, giấy tờ về quyền sử dụng đất cho bên B vào thời điểm 2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sở hữu căn hộ tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Điều 3. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho căn hộ theo Hợp đồng này do bên............. chịu trách nhiệm nộp. Điều 4. Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 5. Cam đoan của các Bên Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Bên A cam đoan: 1.1. Những thông tin về nhân thân, về căn hộ đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 1.2. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: a) Căn hộ không có tranh chấp; b) Căn hộ không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; 1.3 Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 1.4 Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. 2. Bên B cam đoan: 2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu căn hộ, quyền sử dụng đất; 2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối không bị ép buộc; 2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. Điều....... Điều.......Điều khoản cuối cùng Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
|BÊN A |BÊN B |
|(Ký và ghi rõ họ tên) |(Ký và ghi rõ họ tên) |

44. Mẫu hợp đồng đổi nhà ở

(BAN HÀNH KÈM THÔNG Tư Số 16/2010/TT-BXD NGÀY 01-9-2010 CủA Bộ XÂY DựNG)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ............., ngày..........tháng...........năm..........

HỢP ĐỒNG ĐỔI NHÀ Ở

Số ......../HĐ

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai; Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Hai bên chúng tôi gồm: BÊN ĐỔI NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên A): - Ông (bà)1:.................................................................. - Số CMND (hộ chiếu):....................cấp ngày...../..../......, tại..................... .. - Hộ khẩu thường trú:....................... ......... - Địa chỉ liên hệ:.......................... ................................. - Điện thoại: ..................................................... ................... - Số tài khoản:.....................................tại Ngân hàng:.. ......... BÊN NHẬN ĐỔI NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên B): - Ông (bà)2:.................................... ........................................ - Số CMND (Hộ chiếu):..................cấp ngày....../...../......, tại........................ ... - Hộ khẩu thường trú:................... ............. - Địa chỉ liên hệ:.......................................... .................. - Điện thoại: .......................................................... ............. - Số tài khoản:.................................tại Ngân hàng:..................... ........ Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng đổi nhà ở với các nội dung sau đây: Điều 1. Đặc điểm chính nhà ở, đất ở trao đổi, gồm: 1. Đặc điểm chính của nhà ở của Bên A: 1.1 Đặc điểm chính nhà ở: a) Loại nhà ở (biệt thự, căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ...):............................................. b) Địa chỉ nhà ở:..................................................................................................................... c) Tổng diện tích sàn nhà ở...................m2 d) Trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có): ..................................... 1.2 Đặc điểm chính của đất ở gắn với nhà ở: a) Tổng diện tích sử dụng:.............. m2; trong đó: Sử dụng riêng :.......... m2; Sử dụng chung (nếu có):............ m2 b) Nguồn gốc sử dụng đất (được giao, được công nhận hoặc thuê...):............................ (Nếu là thuê đất thì phải ghi thêm thông tin về hợp đồng thuê đất, thời gian thuê từ ngày....đến ngày...). 1.3 Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở (nếu có) gồm: .............. 1.4 Giấy tờ pháp lý về nhà ở, đất ở: .................................................... 1.5 Những hạn chế về quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở (nếu có).. 2. Đặc điểm chính nhà ở của Bên B 2.1 Đặc điểm chính nhà ở: c) Loại nhà ở (biệt thự, căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ...):............... b) Địa chỉ nhà ở:................................................................................. c) Tổng diện tích sàn nhà ở...................m2 2.2. Đặc điểm chính của đất ở gắn với nhà ở: a) Tổng diện tích sử dụng:................. m2; trong đó: Sử dụng riêng :............ m2; Sử dụng chung (nếu có):............. m2 b) Nguồn gốc sử dụng đất (được giao, được công nhận hoặc thuê...)................................. (Nếu là thuê đất thì phải ghi thêm thông tin về hợp đồng thuê đất, thời gian thuê từ ngày....đến ngày...). 2.3. Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở (nếu có) gồm: ............. 2.4. Giấy tờ pháp lý về nhà ở, đất ở: ................................................... 2.5. Những hạn chế về quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở (nếu có)... Điều 2. Thời điểm bàn giao nhà ở giữa các Bên 1. Bên A giao nhà ở nêu tại khoản 1 Điều 1 của hợp đồng này kèm theo các giấy tờ về nhà ở, đất ở cho Bên B vào ngày ........./......../......... 2. Bên B giao nhà ở nêu tại khoản 2 Điều 1 của hợp đồng này kèm theo các giấy tờ về nhà ở, đất ở cho Bên A vào ngày .........../......../........ 3. Trong thời gian chưa bàn giao nhà ở, các Bên có trách nhiệm giữ gìn, bảo quản nhà ở của mình. Điều 3. Nghĩa vụ tài chính liên quan đến đổi nhà ở 1. Các bên thực hiện nộp các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc đổi nhà ở theo quy định của pháp luật. 2. Về giá trị chênh lệch của nhà ở theo thỏa thuận của hai bên (nếu có): a) Bên ..........có nghĩa vụ thanh toán cho Bên ...........số tiền chênh lệch giá trị giữa hai nhà ở trao đổi (nếu có) là.................................đồng. (Bằng chữ ..............................................................................). b) Phương thức thanh toán: Bên .........thanh toán cho Bên ..........bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng) .......................... b) Thời hạn thanh toán: Bên ............thanh toán cho Bên ..........số tiền nêu tại điểm a khoản này vào ngày..........tháng..........năm .......... Việc giao nhận tiền được lập biên bản và có chữ ký xác nhận của hai Bên. Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các Bên 1. Yêu cầu bên nhận đổi nhà bàn giao và nhận nhà ở đúng thời hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng; 2. Yêu cầu Bên...... thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn khoản tiền chênh lệch giá trị giữa hai nhà ở trao đổi (nếu có); 3. Đảm bảo quyền lợi cho người thứ ba trong trường hợp nhà ở đổi đang cho thuê, cho mượn (nếu có); 4. Thông báo cho bên nhận đổi nhà biết các quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư nếu nhà ở trao đổi là căn hộ chung cư; 5. Tạo điều kiện để các bên làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà đã nhận đổi; 6. Thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Điều 5. Cam kết của các Bên 1. Hai Bên cam kết nhà ở trao đổi thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi đất hoặc bị giải tỏa). 2. Hai Bên đã tìm hiểu, biết rõ các thông tin về nhà ở trao đổi. 3. Việc ký kết hợp đồng trao đổi nhà ở này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên, phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này. 4. Hai bên cam kết cùng thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng này. 5. Các cam kết khác (các cam kết thỏa thuận trong hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội):..... Điều 6. Giải quyết tranh chấp Trường hợp có tranh chấp về nội dung hợp đồng đổi nhà ở, hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 7. Điều khoản thi hành 1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của UBND cấp có thẩm quyền. 2. Hợp đồng này được lập thành ....bản và có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ......bản, ..... bản lưu tại cơ quan công chứng, ....bản lưu tại cơ quan cấp giấy, ..... bản lưu tại cơ quan thuế./.
|BÊN A |BÊN B |
|(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người |(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người |
|ký) |ký) |

Chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của UBND cấp có thẩm quyền

__________________________
1, 2. Nếu Bên A là tổ chức thì ghi tên, địa chỉ tổ chức và tên người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó.

45. mẫu HỢP ĐỒNG MUA BÁN BẤT ĐỘNG SẢN

|CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ | |CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|XÂY DỰNG NHÀ ĐẤT | |ĐộC LậP - Tự DO - HạNH PHÚC |
|Số:...../HDQC | | |

.......,NGÀY……THÁNG……NăM…….

HỢP ĐỒNG MUA BÁN BẤT ĐỘNG SẢN

1. CĂN CỨ ĐỂ KÝ HỢP ĐỒNG Căn cứ Bộ luật dân sự Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 14/06/2005. Căn cứ Luật số 63/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 về hoạt động kinh doanh Bất động sản. Căn cứ luật đất đai ngày 26/11/2003 nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Căn cứ luật số 36/2005/SH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 về thương mại. Căn cứ vào đơn đăng ký quảng cáo BĐS của Ông/Bà:...……….Ngày......tháng.......năm......
2. CÁC BÊN THAM GIA KÝ KẾT HỢP ĐỒNG 2.1. ĐƠN VỊ NHẬN DỊCH VỤ (BÊN A)

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ ĐẤT

Địa chỉ:. VPGD: Điện thoại:. Fax: Email: Đại diện: Chức vụ: 2.2. BÊN THUÊ (BÊN B) Họ tên: Ngày/tháng/năm sinh: Số CMND:................................................ Cấp ngày:............................... Tại: Hộ khẩu thường trú:
3. CÁC ĐIỀU KHOẢN THỎA THUẬN & CAM KẾT CỦA HỢP ĐỒNG 3.1. Điều 1: Nội dung thỏa thuận Bên A bằng văn bản này cùng với những cam kết sau đây bán cho bên B Bất động sản có địa chỉ như trên và đồng ý nhượng quyền sử dụng đất có nhà ở nằm trong khuôn viên được xác định bởi các giấy tờ đã nêu trên. Đặc điểm của Bất động sản: - Vị trí : - Diện tích : ..........m2 đất .................m2 xây dựng tầng (Mặt tiền: ……...m, chiều dài:……m, sân vườn:……m2) - Đặc điểm đường giao thông: - Hướng nhà: - Loại nhà/đất: - Nội thất: Số phòng ngủ: Phòng khách: Phòng ăn: Số phòng WC: Gara ô tô: Phòng bếp - Kết cấu: - Vật liệu hoàn thiện: - Tiện nghi: Điện: Nước: Điều hòa: Điện thoại: Internet: Khác: - Tình trạng pháp lý:

- Hiện trạng : Đang ở ( Cho thuê ( Khác: 3.2. Điều 2: Trách nhiệm của các bên Các thành viên bên B liên đới cùng chịu trách nhiệm về quyền lợi và nghĩa vụ của mình khi được mua. Bên B chấp nhận mọi quy định về địa dịch thông hành đã có và sẽ có, các quy định về lộ giới, quy hoạch xây dựng, chỉnh trạng đô thị, quy hoạch sử dụng đất vì lợi ích quốc gia cùng toàn bộ những rủi ro hoặc thiệt hại sẽ xảy ra, trừ những điều pháp luật cấm mua bán chuyển dịch mà bên A cố tình giấu diếm bên B. Bên B sẽ đóng đủ mọi thứ thuế theo quy định đối với Bất động sản đã mua bán chuyển nhượng bởi hợp đồng này kể từ ngày thực sự làm chủ sở hữu theo quy định khác nếu có. 3.3. Điều 3: Phương thức thanh toán, thời gian và địa điểm thanh toán tiền mua bán bất động sản, thời gian giao nhận bất động sản Phương thức thanh toán, thời gian và địa điểm giao nhận tiền: - Đợt 1: - Đợt 2: Bên A đã nhận đủ số tiền................................................................................do bên B giao. Thời gian và điều kiện giao nhận Bất động sản: - Thời gian giao bất động sản: - Điều kiện giao bất động sản: Bên A phải có trách nhiệm di chuyển người và đồ vật ra khỏi nhà trước khi giao nhà cho bên B, bên A phải giao đầy đủ nhà cùng với các tiện nghi như đồng hồ điện nước, các công trình phụ sẵn có. Bên A đảm bảo cho bên B về mặt pháp lý và trên thực tế được hưởng quyền sở hữu thực sự. 3.4. Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên A Bên A giao nhà đúng tình trạng hiện hữu và đúng thời hạn đã quy định trong hợp đồng, đồng thời giao đủ toàn bộ hồ sơ có liên quan đến Bất động sản nói trên cho bên B, cùng với các điều kiện đã nêu ở Điều 3. Nhận tiền của bên B theo phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng này. Phải bảo quản Bất động sản đã chuyển nhượng trong thời gian chưa giao giao cho bên B, không được thế chấp, cho thuê hoặc hứa bán cho người khác. Có nghĩa vụ đóng góp các loại thuế theo quy định để tạo điều kiện thuận lợi cho bên B tiến hành đăng ký trước bạ sang bên cơ quan có thẩm quyền. 3.5. Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên B Được nhận bất động sản theo tình trạng đã quy định trong hợp đồng và được nhận toàn bộ hồ sơ về Bất động sản. Trả đủ tiền chuyển nhượng cho bên A theo thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng. Đóng thuế trước bạ đầy đủ và đăng bộ theo quy định. 3.6. Điều 6: Cam kết của các bên Cam kết của bên A - Bên A cam kết về tình trạng sở hữu của bất động sản: Bất động sản nêu trong hợp đồng này là thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên A, không phải do bên A đứng tên thay người khác. - Bất động sản bên A chuyển nhượng không thuộc diện xử lý theo các chính sách cải tạo của Nhà nước. - Nhà và đất trong khuôn viên không bị tranh chấp về quyền sở hữu và quyền sử dụng. - Bất động sản không bị xử lý bằng các quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà chủ sở hữu chưa chấp hành. - Bất động sản không bị buộc phải bỏ dở theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. - Trong trường hợp bên A đem bán bất động sản mà đang bị vướng một trong những điều đã cam kết trên đây do đó đã gây thiệt hại cho bên B, bên A cam kết sẽ hoàn trả đủ ngay lập tức tiền bán cho bên B và sẽ bồi thường cho bên B theo thỏa thuận của hai bên. Trong trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì bên B có quyền khởi kiện ra Tòa án và bên A phải bồi thường cho bên B theo phán quyết của Tòa án. Cam kết của bên B - Đã xem xét rõ tình trạng hiện hữu của Bất động sản bao gồm cả giấy tờ chủ quyền bất động sản và bằng lòng nhận, đồng thời cam kết không khiếu nại gì. - Tôn trọng mọi địa dịch thông hành cũ và mới theo quy định của pháp luật(nếu có). 3.7. Điều 7: Điều khoản chung •Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng, trường hợp phát sinh tranh chấp, hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết, nếu hai bên không tự giải quyết được thì được quyền đưa đến cơ quan Tòa án để yêu cầu giải quyết theo quy định của pháp luật. •Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này chỉ có giá trị khi được lập bằng văn bản và do hai bên ký tên. •Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau.

| BÊN A |BÊN B |
|(Ký và ghi rõ họ tên) |(Ký và ghi rõ họ tên) |

46. Mẫu HỢP ĐỒNG TẶNG CHO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO

Tại Phòng Công chứng số..... thành phố.......... (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có: Bên tặng cho (sau đây gọi là Bên A): Ông (Bà): Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:..........................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):

Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau: 1. Chủ thể là vợ chồng: Ông: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:..........................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú: Cùng vợ là bà: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:..........................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người). 2. Chủ thể là hộ gia đình: Họ và tên chủ hộ: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:..........................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú: Các thành viên của hộ gia đình: - Họ và tên: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:..........................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú: * Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi: Họ và tên người đại diện: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:..........................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú: Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ngày..........do................................lập. 3. Chủ thể là tổ chức: Tên tổ chức: Trụ sở: Quyết định thành lập số:..........................................ngày........tháng.......năm do cấp. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:............................ngày.....tháng.....năm do cấp. Số Fax:..........................................Số điện thoại: Họ và tên người đại diện: Chức vụ: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số: cấp ngày tại Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ngày..........do................................lập. Bên được tặng cho (sau đây gọi là Bên B): (Chọn một trong các chủ thể nêu trên) Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho tài sản với các thỏa thuận sau đây: Điều 1. tài sản tặng cho Mô tả cụ thể các chi tiết về tài sản tặng cho và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của Bên A đối với tài sản tặng cho. Điều 2. Điều kiện tặng cho Bên A đồng ý tặng cho Bên B tài sản nêu tại Điều 1 với điều kiện (nếu có): Điều 3. Thời hạn, địa điểm và phương thức giao tài sản Do các bên thỏa thuận Điều 4. Quyền sở hữu đối với tài sản tặng cho 1. Quyền sở hữu đối với tài sản tặng cho được chuyển cho Bên B kể từ thời điểm Bên B nhận tài sản (nếu không có thỏa thuận khác hoặc pháp luật không có quy định khác); 2. Đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì quyền sở hữu được chuyển cho Bên B kể từ thời điểm hoàn thành thủ tục đăng ký quyền sở hữu đối với tài sản đó; Điều 5. Việc nộp thuế và lệ phí công chứng Thuế và lệ phí liên quan đến việc tặng cho tài sản theo Hợp đồng này do Bên..... chịu trách nhiệm nộp. Điều 6. Phương thức giải quyết tranh chấp Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 7. Cam đoan của các bên Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Bên A cam đoan: a) Những thông tin về nhân thân, về tài sản tặng cho ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; b) Tài sản tặng cho không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật; c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này; đ) Các cam đoan khác... 2. Bên B cam đoan: a) Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản tặng cho và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu; c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này; đ) Các cam đoan khác... Điều 8. Điều khoản cuối cùng 1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này; 2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây: Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hợp đồng có hiệu lực từ:............................ BÊN A BÊN B (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

47. MẪU HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

(BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG Tư LIÊN TịCH Số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
NGÀY 13-06-2006 CủA Bộ Tư PHÁP - Bộ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRườNG)

CỘNG HỘI XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Chúng tôi gồm có: Bên tặng cho (sau đây gọi là bên A) (1):

Bên được tặng cho (sau đây gọi là bên B) (1):

Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây: Điều 1. Quyền sử dụng đất tặng cho Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo (2), cụ thể như sau: - Thửa đất số: - Tờ bản đồ số: - Địa chỉ thửa đất: - Diện tích:............................... m2 (bằng chữ: - Hình thức sử dụng: + Sử dụng riêng: m2 + Sử dụng chung: m2 - Mục đích sử dụng: - Thời hạn sử dụng: - Nguồn gốc sử dụng: Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): Giá trị quyền sử dụng đất là đồng (bằng chữ: đồng Việt Nam) (6) Điều 2. Việc giao và đăng ký quyền sử dụng đất 1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất cho bên B vào thời điểm. 2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Điều 3. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do bên............. chịu trách nhiệm nộp. Điều 4. Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 5. Cam đoan của các bên Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Bên A cam đoan: 1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; 1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: a) Thửa đất không có tranh chấp; b) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; 1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. 2. Bên B cam đoan: 2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất; 2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. Điều....... (10). .............................................................................................

Điều.......Điều khoản cuối cùng Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

|BÊN A |BÊN B |
|(Ký và ghi rõ họ tên)(11) |(Ký và ghi rõ họ tên)(11) |

48. MẪU HỢP ĐỒNG TẶNG CHO NHÀ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO NHÀ

Hôm nay, ngày......tháng.....năm...., tại........ Chúng tôi đứng tên dưới đây, tự nhận thấy có đủ năng lực hành vi và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi của mình gồm: Bên tặng cho nhà (gọi tắt là bên A) - Họ tên: sinh ngày, tháng, năm CMND số:................................do Công an tỉnh (thành phố)...............................cấp ngày Hộ khẩu thường trú: - Họ tên: Ngày, tháng, năm CMND số:...............................do Công an tỉnh (thành phố)...............................cấp ngày Hộ khẩu thường trú: Là đồng sở hữu căn nhà tọa lạc tại số...............................đường (xóm, ấp)................... phường (xã)..................quận (huyện).....................thành phố (tỉnh) Có Giấy chứng nhận sở hữu số...............................do cấp ngày, tháng, năm Và các giấy tờ tài liệu sau: - Giấy phép hợp thức hóa: - Giấy phép mua bán - Tờ khai chuyển dịch trước bạ - Bản vẽ - Giấy phép xây dựng số ngày... tháng... năm... đã được trước bạ theo tờ khai chuyển dịch tài sản nộp thuế trước bạ ngày... tháng... năm... Bên nhận nhà (gọi tắt là bên B) - Họ tên: sinh ngày, tháng, năm CMND số:................................do Công an tỉnh (thành phố)...............................cấp ngày Hộ khẩu thường trú: - Họ tên: Ngày, tháng, năm CMND số:...............................do Công an tỉnh (thành phố)...............................cấp ngày Hộ khẩu thường trú:

NỘI DUNG THỎA THUẬN

Điều 1: Bằng văn bản này, cùng với những cam kết sau đây, bên A cho đứt bên B căn nhà số đường (xóm, ấp)............... phường (xã).............. quận (huyện)................ thành phố (tỉnh) ................. được xác nhận bởi các giấy tờ đã nêu trên đây. Đặc điểm ngôi nhà: - Loại nhà: - Cấu trúc nhà: - Diện tích toàn bộ khuôn viên: - Diện tích sử dụng: - Vị trí nhà: - Căn nhà được xây cất trên thửa đất số - Nguồn gốc nhà: Điều 2: Cam kết của bên A - Căn nhà tặng cho nêu trên thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên A và không thuộc diện bị xử lý theo các chính sách cải tạo, không bị tranh chấp về quyền sở hữu. - Không bị xử lý bằng các quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà chủ sở hữu chưa chấp hành. - Không bị thế chấp để bảo đảm thực hiện các nghĩa vụ của Bên A. - Đảm bảo cho bên B được trọn quyền sở hữu đối với căn nhà đã nhận. - Thời gian giao nhận nhà vào ngày: Điều 3: Cam kết của bên B - Bên B đồng ý nhận nhà trong tình trạng hiện hữu và chấp hành mọi quy định về lộ giới, quy hoạch xây dựng, chỉnh trang đô thị, quy hoạch về sử dụng đất của cơ quan có thẩm quyền. - Đóng thuế, trước bạ và đăng bộ theo quy định. - Thực hiện các nghĩa vụ đối với bên A. Điều 4: Mọi sửa đổi bổ sung hợp đồng này chỉ có giá trị khi được lập thành văn bản và do hai bên ký tại Phòng Công chứng Nhà nước thành phố (tỉnh) Hợp đồng này được lập thành 4 bản, bên A giữ một bản, bên B giữ hai bản để trước bạ và đăng bộ, Phòng Công chứng Nhà nước lưu một bản. Sau khi đọc lại lần cuối cùng và hiểu rõ, hai bên cùng ký tên dưới đây:

BÊN TẶNG CHO BÊN NHẬN (BÊN A) (BÊN B)

49. mẫu HỢP ĐỒNG TẶNG CHO TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG Tư LIÊN TịCH Số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
NGÀY 13-06-2006 CủA Bộ Tư PHÁP - Bộ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRườNG)

CỘNG HỘI XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Chúng tôi gồm có: Bên tặng cho (sau đây gọi là bên A):

Bên được tặng cho (sau đây gọi là bên B):

Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho tài sản gắn liền với đất theo các thỏa thuận sau đây: Điều 1. Tài sản tặng cho Tài sản thuộc quyền sở hữu của bên A theo , cụ thể như sau : .............................. nêu trên là tài sản gắn liền với thửa đất sau: - Tên người sử dụng - Thửa đất số: - Tờ bản đồ số: - Địa chỉ thửa đất: - Diện tích:............................... m2 (bằng chữ: - Hình thức sử dụng: + Sử dụng riêng: m2 + Sử dụng chung: m2 - Mục đích sử dụng: - Thời hạn sử dụng: - Nguồn gốc sử dụng: Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): Giấy tờ về quyền sử dụng đất có:. Giá trị tài sản nêu trên là đồng (bằng chữ: đồng Việt Nam) Điều 2. Việc giao và đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, đăng ký quyền sử dụng đất 1. Bên A có nghĩa vụ giao tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, giấy tờ về quyền sử dụng đất cho bên B vào thời điểm ........... 2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, đăng ký quyền sử dụng đất, tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Điều 3. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên............. chịu trách nhiệm nộp. Điều 4. Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 5. Cam đoan của các bên Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Bên A cam đoan: 1.1. Những thông tin về nhân thân, về tài sản đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 1.2. Tài sản thuộc trường hợp được tăng cho tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật; 1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: a) Tài sản và thửa đất có tài sản không có tranh chấp; b) Tài sản và quyền sử dụng đất có tài sản không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; 1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. 2. Bên B cam đoan: 2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản gắn liền với đất, thửa đất có tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền sử dụng đất; 2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. Điều....................................................................................................

Điều.......Điều khoản cuối cùng Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
|BÊN A |BÊN B |
|(Ký và ghi rõ họ tên) |(Ký và ghi rõ họ tên) |

50. mẫu HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG Tư LIÊN TịCH Số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
NGÀY 13-06-2006 CủA Bộ Tư PHÁP - Bộ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRườNG)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT Chúng tôi gồm có: Bên tặng cho (sau đây gọi là bên A) :

Bên được tặng cho (sau đây gọi là bên B) :

Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thỏa thuận sau đây: Điều 1. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tặng cho 1. Quyền sử dụng đất Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo , cụ thể như sau: - Thửa đất số: - Tờ bản đồ số: - Địa chỉ thửa đất: - Diện tích:............................... m2 (bằng chữ: ) - Hình thức sử dụng: + Sử dụng riêng: m2 + Sử dụng chung: m2 - Mục đích sử dụng: - Thời hạn sử dụng: - Nguồn gốc sử dụng: Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): 2. Tài sản gắn liền với đất là : Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên là đồng (bằng chữ: đồng Việt Nam) Điều 2. Việc giao và đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất 1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm 2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Điều 3. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên............................. chịu trách nhiệm nộp. Điều 4. Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 5. Cam đoan của các bên Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Bên A cam đoan: 1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; 1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: a) Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp; b) Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; 1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. 2. Bên B cam đoan: 2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; 2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. Điều....................................................................................................

Điều.......Điều khoản cuối cùng Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

|BÊN A |BÊN B |
|(Ký và ghi rõ họ tên) |(Ký và ghi rõ họ tên) |

51. mẫu HỢP ĐỒNG TẶNG CHO CĂN HỘ NHÀ CHUNG CƯ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO CĂN HỘ NHÀ CHUNG CƯ

Chúng tôi gồm có: Bên tặng cho (sau đây gọi là bên A) (1): ..................................................................................................................................... . Bên được tặng cho (sau đây gọi là bên B) (1): ................................................................................................................................... ... Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho căn hộ nhà chung cư với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1
CĂN HỘ TẶNG CHO Căn hộ thuộc quyền sở hữu của bên A theo ................................................ ....... ................................................................................................................ ............... (2), cụ thể như sau: - Địa chỉ : ...................... ..................... - Căn hộ số:................................. tầng: - Tổng diện tích sử dụng: ................. .. - Diện tích xây dựng: ......................... - Kết cấu nhà: .................... .. - Số tầng:..................... nhà Căn hộ nêu trên là tài sản gắn liền với thửa đất sau: - Thửa đất số: ................................................... - Tờ bản đồ số:.................................................. - Địa chỉ thửa đất: ........................................................................................... - Diện tích: ............................... m2 (bằng chữ: ............................................. .) - Hình thức sử dụng: + Sử dụng riêng: ..................................... m2 + Sử dụng chung: .................................... m2 - Mục đích sử dụng:....................................... ... - Thời hạn sử dụng:........................................... - Nguồn gốc sử dụng:....................................... Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): .................................................. ..................................................................................................................................... Giá trị căn hộ nêu trên là ......................................................................... .. đồng (bằng chữ: ......................................................................................... đồng Việt Nam) ................................................................................................................................ .(3)
ĐIỀU 2
VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU CĂN HỘ 1. Bên A có nghĩa vụ giao căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sở hữu căn hộ, giấy tờ về quyền sử dụng đất cho bên B vào thời điểm .........................; 2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sở hữu căn hộ tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 3
TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho căn hộ theo Hợp đồng này do bên ............. chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 4
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 5
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Bên A cam đoan: 1.1. Những thông tin về nhân thân, về căn hộ đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 1.2. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: a) Căn hộ không có tranh chấp; b) Căn hộ không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; 1.3 Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 1.4 Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. 2. Bên B cam đoan: 2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu căn hộ, quyền sử dụng đất; 2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối không bị ép buộc; 2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU .......
..................................................................................................................................................................................................................................

ĐIỀU .......
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
|Bên A |Bên B |
|(Ký và ghi rõ họ tên)(11) |(Ký và ghi rõ họ tên)(11) |

LỜI CHỨNG CỦA CHỦ TỊCH/PHÓ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN.....................

Ngày.........tháng...........năm......... (bằng chữ ....................................................) tại ........................................................................................................................., tôi ......................................................., Chủ tịch/Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ................................... huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh ....................................................... tỉnh/thành phố .......................................................................

CHỨNG THỰC:

- Hợp đồng tặng cho căn hộ nhà chung cư được giao kết giữa bên A là ..................................................... và bên B là ……............................................; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết hợp đồng; - Tại thời điểm chứng thực, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật; - Nội dung thỏa thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội; - ............................................................................................................................... ............................................................................................................................ (4) - Hợp đồng này được làm thành .......... bản chính (mỗi bản chính gồm ....... tờ, ........trang), giao cho: + Bên A ...... bản chính; + Bên B ....... bản chính; Lưu tại Ủy ban nhân dân một bản chính. Số................................, quyển số ................TP/CC-SCT/HĐGD.

CHỦ TỊCH/PHÓ CHỦ TỊCH (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

GHI CHÚ: (1) Ghi bên giao kết hợp đồng như sau: 1.1. Trường hợp là cá nhân: Ông/Bà:...................................................... Sinh ngày:........./......../..... ........... Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :........................................................................ cấp ngày......./......./........tại .............................................................................. Quốc tịch (đối với người nước ngoài): ........................................................... Địa chỉ liên hệ: ................................................................................................ Số điện thoại: ............................................. Email:........................................... Trường hợp từ hai cá nhân trở lên thì thông tin của từng cá nhân được ghi lần lượt như trên. 1.2. Trường hợp là vợ chồng: Ông: .............................................. Sinh ngày: ........./........./...... ....... Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :.................................................. cấp ngày....../......./........tại .............................................................................. . Quốc tịch (đối với người nước ngoài): ...................................................... ..... Cùng vợ là bà: .................................... ........... Sinh ngày: ........./........./............. Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :........................................... ....... cấp ngày......./......./..........tại ................................................................. ........... Quốc tịch (đối với người nước ngoài): ............................................... ........... Địa chỉ liên hệ: ............................................................................................... . Số điện thoại: ...................................... Email:.............................................. 1.3. Trường hợp là hộ gia đình: a) Họ và tên chủ hộ:....................... ... Sinh ngày:........./......../................ Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :............................................. ........... cấp ngày......./......./........tại .................................................................. ............ Sổ hộ khẩu số : ......................... cấp ngày ......../......../....... tại ........ ............... Địa chỉ liên hệ: ............................................................................................... . Số điện thoại:........................................ Email:......................................... ..... b) Các thành viên khác của hộ gia đình (người có đủ năng lực hành vi dân sự): - Họ và tên: ......................... ... Sinh ngày: ........./........./... .......... Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :.................................................. cấp ngày......./......./.......tại ............................................................................. Trường hợp hộ gia đình có nhiều thành viên thì các thông tin của từng thành viên được ghi lần lượt như trên. * Trường hợp bên giao kết nêu tại các điểm 1.1, 1.2 và 1.3 nêu trên có người đại diện thì ghi: Họ và tên người đại diện:......................... Sinh ngày:........../......../........ Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :.................................................. cấp ngày......./......./........tại ............................................................................. . Giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện: .................................... ........................................................................................................................ . Địa chỉ liên hệ: .............................................................................................. .. Số điện thoại: .................................. ..... Email:.......................................... .......... 1.4. Trường hợp là tổ chức: Tên tổ chức:................................. ......... Địa chỉ trụ sở chính:.......................... ............................................................... ............................................................ ............................................................. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:................ngày......./....../......... do......................... ...........................cấp Số tài khoản: ..................................... ......................... Họ và tên người đại diện:............................................ Chức vụ: ..................................................................... Sinh ngày:........../......../............. Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :................................................. . cấp ngày......./......./........tại ............................................................. ................. Địa chỉ liên hệ: ..................................................................... ........................... Số điện thoại: ................................................ Email:............................................. ............... Số fax: ....................................... .................... (2) Ghi giấy tờ chứng minh quyền sở hữu căn hộ, chọn một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ................................. do .................................... cấp ngày ......./........../..... ....... hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở số ......................................... do ............................... cấp ngày ......./........../............ hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số .................... do ................................ cấp ngày ......./........../............ (3) Trong trường hợp tặng cho có điều kiện, thì ghi điều kiện tặng cho (4) Chọn một trong các trường hợp sau đây: + Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; + Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; + Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; + Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; + Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; + Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi. * Nếu một trong các bên ký trước vào hợp đồng thuộc trường hợp theo hướng dẫn tại khoản 2 mục I của Thông tư số 03/2001/TP-CC ngày 14 tháng 3 năm 2001 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 8/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực thì ghi người đó đã ký trước vào hợp đồng và chữ ký của người đó đúng với chữ ký mẫu đã đăng ký tại Phòng Công chứng.

52. mẫu hợp đồng trao đổi tài sản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG TRAO ĐỔI TÀI SẢN

Tại Văn phòng Công chứng ....... Trước mặt Công chứng viên ký tên dưới đây, chúng tôi gồm có: Bên A: Ông (Bà): Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số: ...................cấp ngày ................. tại Hộ khẩu thường trú (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau: 1. Chủ thể là vợ chồng: Ông : Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số: ......................cấp ngày ..................... tại Hộ khẩu thường trú: Cùng vợ là bà: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số: ...................cấp ngày ................. tại Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người) 2. Chủ thể là hộ gia đình: Họ và tên chủ hộ: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số: .................cấp ngày ................... tại Hộ khẩu thường trú: Các thành viên của hộ gia đình: - Họ và tên: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số: ..........................cấp ngày .................. tại Hộ khẩu thường trú:

- ... * Trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi: Họ và tên người đại diện: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số: .....................cấp ngày .................. tại Hộ khẩu thường trú: Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số:......................... ngày .........................do ..........................................................................lập. 3. Chủ thể là tổ chức: Tên tổ chức: Trụ sở: Quyết định thành lập số: ............ ngày ... tháng ... năm ..., do......................................cấp. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:...........ngày.......tháng........năm do cấp. Số Fax: ................................Số điện thoại: Họ và tên người đại diện: Chức vụ: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số: ......................cấp ngày ................. tại Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ................................. ngày ...........................do ...................................................................................................lập. Bên B: (Chọn một trong các chủ thể nêu trên) Hai bên đồng ý thực hiện việc trao đổi tài sản với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1

TÀI SẢN TRAO ĐỔI

1. Tài sản trao đổi thuộc quyền sở hữu của bên A (Mô tả cụ thể các chi tiết về tài sản trao đổi và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của bên A đối với tài sản trao đổi) : ..…......... Giá trị tài sản nêu trên do hai bên thỏa thuận là: (bằng chữ).. 2. Tài sản trao đổi thuộc quyền sở hữu của bên B (Mô tả cụ thể các chi tiết về tài sản trao đổi và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của bên B đối với tài sản trao đổi): ….............. Giá trị tài sản nêu trên do hai bên thỏa thuận là: ............................................................. (bằng chữ) 3. Chênh lệch về giá trị giữa hai tài sản trao đổi nêu trên là:............................................. (bằng chữ)

ĐIỀU 2

PHƯƠNG THỨC TRAO ĐỔI TÀI SẢN

Tài sản được trao đổi theo phương thức do các bên thỏa thuận, nếu không có thỏa thuận thì tài sản được trao đổi một lần và trực tiếp cho bên kia.

ĐIỀU 3

PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

GIÁ TRỊ CHÊNH LỆCH

Bên ....... trả cho bên ...... khoản chênh lệch về giá trị giữa hai tài sản trao đổi nêu tại Điều 1. Việc thanh toán khoản chênh lệch về giá trị được thực hiện theo phương thức (do các bên thỏa thuận):

ĐIỀU 4

QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI TÀI SẢN TRAO ĐỔI

Quyền sở hữu đối với tài sản trao đổi được chuyển cho mỗi bên kể từ thời điểm bên đó nhận tài sản trao đổi; (Nếu không có thỏa thuận khác hoặc pháp luật không có quy định khác)

* Trường hợp tài sản trao đổi mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, thì ghi: Quyền sở hữu tài sản trao đổi được chuyển cho mỗi bên sau khi thực hiện xong các thủ tục đăng ký quyền sở hữu đối với tài sản đó.

ĐIỀU 5

VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

Thuế và lệ phí công chứng liên quan đến việc trao đổi tài sản theo Hợp đồng này do bên ..... chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 6

PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Bảo quản, giữ gìn tài sản trong thời gian chưa giao tài sản; 2. Những thông tin về nhân thân, về tài sản đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 3. Tài sản trao đổi không có tranh chấp và không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo pháp luật; 4. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản trao đổi cùng giấy tờ chứng minh quyền sở hữu; 5. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; 6. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. 7. Các cam đoan khác: ...

ĐIỀU 8

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. 2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên. Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây: - Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; - Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; - Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; - Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; - Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; - Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; - Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; - Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; 3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ Bên A Bên B (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày ….. tháng .…. năm .…..(bằng chữ.……………………………………………...) (Trường hợp công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn) Tại Văn phòng Công chứng ......... (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng) Tôi Đào Anh Dũng, Công chứng viên ký tên dưới đây.

CHỨNG NHẬN

- Hợp đồng trao đổi tài sản được giao kết giữa Bên A là ........................... B là ......................................................... ; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng; - Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật; - Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội; - Các bên giao kết đã đọc lại Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây: - Các bên giao kết đã đọc lại Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

- Hợp đồng này được lập thành ...... bản chính (mỗi bản chính gồm ...... tờ, ..........trang), cấp cho: + Bên A ........... bản chính; + Bên B ........... bản chính; + Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số công chứng ...................... , quyển số ..............TP/CC- ..........................

CÔNG CHỨNG VIÊN

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

53. mẫu HỢP ĐỒNG TRAO ĐỔI nhà ở

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG TRAO ĐỔI NHÀ Ở
(nhà số:.................đường..................phường............quận....... và nhà số:.............đường...................phường............quận.......)

Hôm nay, ngày........tháng.......năm........., tại........................chúng tôi ký tên dưới đây, những người tự nhận thấy có đủ năng lực hành vi dân sự và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi của mình, gồm: Bên A: Ông (Bà) Sinh ngày:........................ tháng.........................năm Chứng minh nhân dân số:...................................do cấp ngày..........................tháng...........................năm Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông): Sinh ngày:........................ tháng.........................năm Chứng minh nhân dân số:...................................do cấp ngày..........................tháng.............................năm Cả hai ông bà cùng thường trú tại số:.................đường phường........................quận......................thành phố............................ Ông.............................................và Bà là chủ sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở đường phường........................quận......................thành phố............................. theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số: ngày.......tháng.........năm........... do...................................................... cấp ngôi nhà có thực trạng như sau: a. Nhà ở: - Tổng diện tích sử dụng:..................................................................... m2 - Diện tích xây dựng:........................................................................... m2 - Diện tích xây dựng của tầng trệt:.................................................... m2 - Kết cấu nhà: - Số tầng: b. Đất ở: - Thửa đất số: - Tờ bản đồ số: - Diện tích:............................................................................................ m2 - Hình thức sử dụng riêng.................................................................... m2 c. Các thực trạng khác.......................................................................... (phần diện tích nằm ngoài chủ quyền; diện tích vi phạm quy hoạch, trong đó diện tích trong lộ giới) Giá trị do Bên A và Bên B thỏa thuận là............................................ đ (bằng chữø.................................................................................................. ) Bên B: Ông (Bà) Sinh ngày:........................ tháng.........................năm Chứng minh nhân dân số:...................................do cấp ngày..........................tháng...........................năm Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông): Sinh ngày:........................ tháng.........................năm Chứng minh nhân dân số:...................................do cấp ngày..........................tháng.............................năm Cả hai ông bà cùng thường trú tại số:.................đường phường........................quận..................................thành phố............................ Ông.............................................và Bà là chủ sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở .................đường phường........................quận......................thành phố............................. theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số: ngày.......tháng.........năm........... do...................................................... cấp ngôi nhà có thực trạng như sau: a. Nhà ở: - Tổng diện tích sử dụng:..................................................................... m2 - Diện tích xây dựng:........................................................................... m2 - Diện tích xây dựng của tầng trệt:.................................................... m2 - Kết cấu nhà: - Số tầng: b. Đất ở: - Thửa đất số: - Tờ bản đồ số: - Diện tích:............................................................................................ m2 - Hình thức sử dụng riêng.................................................................... m2 c. Các thực trạng khác.......................................................................... (phần diện tích nằm ngoài chủ quyền; diện tích vi phạm quy hoạch, trong đó diện tích trong lộ giới) Giá trị do Bên A và Bên B thỏa thuận là............................................ đ (bằng chữø.................................................................................................. ) Bằng hợp đồng này, Bên A và Bên B đồng ý trao đổi cho nhau hai ngôi nhà nêu trên với những thỏa thuận sau đây: Điều 1. Giao nhận nhà và các giấy tờ về nhà 1. Bên A giao cho Bên B ngôi nhà thuộc sở hữu của mình đúng như thực trạng và bản chính “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” vào ngày....tháng ..năm .. 2. Bên B giao cho Bên A ngôi nhà thuộc sở hữu của mình đúng như thực trạng và bản chính “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” vào ngày... tháng... năm...... 3. Trong thời hạn chưa giao nhà, hai bên có trách nhiệm bảo quản ngôi nhà của mình. 4. Bên ..........trả cho Bên ...........số tiền chênh lệch về giá trị là (bằng chữ ) Điều 2. Việc nộp thuế và lệ phí Thuế và lệ phí liên quan đến việc trao đổi ngôi nhà gồm: 1. Thuế chuyển quyền sử dụng đất do: - Bên A nộp: - Bên B nộp: 2. Lệ phí trước bạ do: - Bên A nộp: - Bên B nộp: 3. Lệ phí công chứng do: - Bên A nộp: - Bên B nộp: Điều 3. Các thỏa thuận khác Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản trước khi đăng ký quyền sở hữu và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để thực hiện . Điều 4. Cam kết của các bên Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam kết sau đây: 1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này; 2. Ngôi nhà đem trao đổi thuộc sở hữu của mình: - Không bị tranh chấp về quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất và quyền thừa kế; - Không bị thế chấp, bảo lãnh, trao đổi, tặng cho, trao đổi, kê khai làm vốn của doanh nghiệp hoặc thực hiện nghĩa vụ khác; - Không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, xử lý theo pháp luật. - Không còn bất kỳ giấy tờ nào về quyền sở hữu ngôi nhà nêu trên; 3. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở nêu trên là bản chính; 4. Đã xem xét kỹ, biết rõ về nguồn gốc sở hữu và thực trạng ngôi nhà nêu trên, kể cả các giấy tờ về quyền sở hữu nhà, đồng ý trao đổi và không có khiếu nại gì về việc công chứng hợp đồng này; 5 Chịu trách nhiệm làm thủ tục đăng ký trước bạ sang tên đối với hai ngôi nhà nêu trên tại 6. Kể từ ngày ký hợp đồng này, không bên nào được sử dụng bản chính “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” số........ ngày... tháng... năm... do............ cấp cho Ông....................................... và vợ là Bà .........................và “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” số............. ngày....... tháng...... năm........ do.................................. cấp cho Ông...................... và vợ là Bà....................... để thực hiện thế chấp, bảo lãnh, mua bán, tặng cho, trao đổi, kê khai làm vốn doanh nghiệp hoặc các giao dịch khác với bất kỳ hình thức nào cho đến khi hoàn thành thủ tục đăng ký quyền sở hữu; 7. Thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có). Điều 5. Điều khoản cuối cùng 1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng hoặc chứng thực này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới đây. 2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này. 3. Hợp đồng này được lập thành 03 bản, mỗi bản gồm có.......trang, các bản đều giống nhau. Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản và 01 bản lưu tại ...........................

|BÊN A |BÊN B |
|(ký và ghi rõ họ và tên) |(ký và ghi rõ họ và tên) |

54. MẪU HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN
(của Ngân hàng Quốc Tế - VIB)

Hôm nay, ngày ……/……/200..., tại…………, hai Bên có tên dưới đây ° Bên bán cổ phần (Cổ đông VIB): Mã số thuế: Địa chỉ hộ khẩu: Địa chỉ liên lạc: Số điện thoại:........................................................Di động: CMND/HC (nếu là cá nhân) số:.......................... do CA..................cấp ngày ĐKKD (nếu là pháp nhân) số:.............................do........................ cấp ngày Người đại diện (pháp nhân):............................... chức vụ: Theo giấy ủy quyền (nếu đại diện theo ủy quyền) số:.................... ngày......./......./............... của...... ° Bên mua cổ phần: Quốc tịch: Địa chỉ hộ khẩu: Địa chỉ liên lạc: Số điện thoại:...........................................................Di động: CMND/HC (nếu là cá nhân) số:............................. do CA...................cấp ngày ĐKKD (nếu là pháp nhân) số:............................... do……..................... cấp ngày Người đại diện (pháp nhân):.................................. chức vụ : Theo giấy ủy quyền (nếu đại diện theo ủy quyền) số:.................... ngày......./......./............... của......
Đã tự nguyện thỏa thuận việc mua bán cổ phần của Ngân hàng TMCP
Quốc Tế Việt Nam (VIB) với nội dung như sau: 1. Thỏa thuận mua bán....................cổ phần, với tổng mệnh giá đồng, gồm: ....... tờ Cổ phiếu, mệnh giá............số serie ....... tờ Cổ phiếu, mệnh giá............số serie ........tờ Cổ phiếu, mệnh giá............số serie 2. Giá chuyển nhượng: ........................đồng/cổ phần (Bằng chữ:........................................... ) 3. Bên bán cổ phần cam kết: Chịu trách nhiệm về quyền sở hữu và quyền bán cổ phần; số cổ phần trên hiện không cầm cố hay bảo đảm cho bất kỳ nghĩa vụ nào với bên thứ ba và được phép chuyển nhượng; nộp thuế thu nhập cá nhân (nếu bên bán cổ phần là cá nhân) và các loại thuế khác đối với giao dịch chuyển nhượng chứng khoán này theo quy định của pháp luật. 4. Bên mua cổ phần cam kết: Chịu trách nhiệm trước Pháp luật về tính hợp pháp của nguồn vốn mua cổ phần; đủ điều kiện mua cổ phần có giới hạn sở hữu cổ phần theo quy định của Pháp luật và của VIB; chấp nhận thực trạng tài chính và Điều lệ của VIB. 5. Bên mua và bên bán cổ phần cam kết: Chịu trách nhiệm về tính trung thực của những thông tin đã khai trong Hợp đồng này. 6. Giá chuyển nhượng, việc thanh toán (giao nhận tiền) do hai bên tự thỏa thuận và chịu trách nhiệm (không liên quan đến VIB). 7. Kể từ ngày việc mua bán cổ phần đã được ghi vào Sổ đăng ký Cổ đông của VIB, Bên mua trở thành cổ đông của VIB và được nhận toàn bộ cổ tức, quyền mua thêm cổ phần mới phát hành và được hưởng mọi quyền lợi khác phát sinh từ số cổ phần nói trên. Riêng trường hợp VIB đã kết thúc lập Danh sách Cổ đông được nhận cổ tức, thì cổ tức sẽ được VIB trả cho Bên bán và việc Bên bán trả lại cổ tức cho Bên mua do hai bên tự thỏa thuận. 8. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Hai bên đã hiểu thống nhất, nhất trí với toàn bộ nội dung của Hợp đồng và cùng ký tên xác nhận dưới đây.

|BÊN BÁN |BÊN MUA |
|(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)) |(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)) |

Phần dành cho Ngân hàng: 1. Thuế thu nhập khấu trừ tại VIB = Số cổ phần chuyển nhượng x Giá chuyển nhượng x 0,1% = ...................................................đồng.

|NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ | |XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐQT |
| | |V/v cổ phần đã được chuyển nhượng |
| | |Hà Nội, ngày…..……tháng….……năm 200.... |

55. Mẫu đơn mua cổ phần đối với tổ chức

(BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG Tư 09/2010/TT-NHNN Về VIệC CấP GIấY PHÉP THÀNH LậP VÀ
HOạT độNG NGÂN HÀNG THươNG MạI Cổ PHầN)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

…., ngày … tháng … năm

ĐƠN MUA CỔ PHẦN

Kính gửi: Ban trù bị thành lập Ngân hàng ……

1. Tổ chức đề nghị mua cổ phần: - Tên tổ chức (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ in hoa) - Số Quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh, do … cấp ngày … tháng … năm... - Vốn điều lệ - Địa chỉ trụ sở chính - Số điện thoại: …..................................... Số Fax: 2. Người đại diện theo pháp luật: - Họ và tên: - Ngày tháng năm sinh - Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức - Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác, ngày cấp, nơi cấp - Quốc tịch - Nơi ở hiện nay - Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú 3. Người được cử làm đại diện ủy quyền của tổ chức tại ngân hàng thương mại cổ phần: - Họ và tên - Ngày tháng năm sinh - Nơi công tác và chức vụ hiện tại - Mối liên hệ với tổ chức (trong trường hợp không làm việc cho tổ chức đó) - Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác, ngày cấp, nơi cấp - Quốc tịch - Nơi ở hiện nay - Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú: 4. Nội dung đăng ký mua cổ phần: - Số lượng cổ phần đăng ký mua, loại cổ phần, giá trị, tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ - Thời gian nộp tiền: 5. Tình hình góp vốn, mua cổ phần tại các tổ chức khác: - Tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp mà tổ chức đang có vốn góp; - Số vốn đã góp và tỷ lệ so với tổng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó; 6. Cam kết: Sau khi nghiên cứu Điều lệ ngân hàng và các quy định của pháp luật có liên quan, chúng tôi đề nghị cam kết: a) Mua đủ số cổ phần và góp đúng thời hạn đã đăng ký; b) Thực hiện việc chuyển nhượng cổ phần theo quy định tại Thông tư số … ngày … về việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần; c) Không sử dụng vốn ủy thác, vốn vay của các tổ chức, cá nhân khác để góp vốn; Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của khoản tiền đã góp thành lập ngân hàng; d) Tuân thủ các quy định tại Điều lệ ngân hàng, các quy định nội bộ của ngân hàng và các quy định của pháp luật có liên quan; đ) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của những hồ sơ gửi kèm (nếu có). | |Người đại diện theo pháp luật của tổ chức |
| |(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |

56. Mẫu báo cáo về chào bán cổ phần riêng lẻ

(BAN HÀNH KÈM THEO NGHị địNH Số 01/2010/NĐ-CP
NGÀY 04 THÁNG 01 NăM 2010 CủA CHÍNH PHủ)

BÁO CÁO VỀ CHÀO BÁN CỔ PHẦN RIÊNG LẺ

Kính gửi: ………… (Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền). ………….. (tên tổ chức chào bán) báo cáo về đợt chào bán cổ phần riêng lẻ như sau:
I. Giới thiệu về tổ chức chào bán 1. Giới thiệu chung (tên, địa chỉ, số điện thoại, fax, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, vốn điều lệ thực có, ngành nghề hoạt động kinh doanh) 2. Kết quả hoạt động kinh doanh 3. Tình hình hoạt động tài chính 4. Kế hoạch hoạt động kinh doanh (tối thiểu 03 năm tiếp theo)
II. Thông tin về đợt chào bán cổ phần riêng lẻ 1. Loại cổ phần 2. Mệnh giá cổ phần 3. Số lượng cổ phần đang lưu hành 4. Số lượng cổ phần dự kiến chào bán riêng lẻ 5. Giá chào bán dự kiến 6. Phương pháp tính giá 7. Phương thức phân phối 8. Thời hạn phân phối 9. Đăng ký mua cổ phần (Thời hạn, số lượng, phương thức thanh toán, chuyển giao cổ phần, quyền lợi người mua cổ phần, số lượng cổ phần đặt mua tối thiểu, thời hạn và cách thức trả lại tiền đặt mua cổ phần trong trường hợp số lượng cổ phần đăng ký mua không đạt mức tối thiểu) 10. Phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán 11. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với nhà đầu tư nước ngoài 12. Các thông tin liên quan đến việc hạn chế chứng nhận chuyển nhượng cổ phần chào bán riêng lẻ
III. Danh sách các đối tác chiến lược dự kiến đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua

| |……, ngày … tháng … năm …. |
| |(tổ chức phát hành) |
| |Người đại diện theo pháp luật |
| |của doanh nghiệp |
| |(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |

57. MẪU TÀI LIỆU CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ CHÀO BÁN CỔ PHẦN RIÊNG LẺ CHO NHÀ ĐẦU TƯ

TÀI LIỆU CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ CHÀO BÁN CỔ PHẦN RIÊNG LẺ
CHO NHÀ ĐẦU TƯ

(Ban hành kèm theo Nghị định số 01/2010/NĐ-CP ngày 04-01-2010 của Chính phủ)

1. Tên, địa chỉ của doanh nghiệp: 2. Ngành nghề kinh doanh (theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …): 3. Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu: 4. Tài sản chủ yếu của doanh nghiệp - Tổng số diện tích đất đai doanh nghiệp đang sử dụng, trong đó: + Diện tích đất thuê: …... m2, tại …, (ghi rõ đang sử dụng để làm gì) + Diện tích đất giao: …….m2, tại ……….. (ghi rõ đang sử dụng để làm gì và giá trị quyền sử dụng đất tính vào giá trị doanh nghiệp là bao nhiêu) - Máy móc, thiết bị: - Phương tiện vận tải: 5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con 6. Tình hình hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trước thời điểm chào bán cổ phần riêng lẻ: a) Tình hình hoạt động kinh doanh: - Sản lượng sản phẩm/giá trị dịch vụ - Nguyên vật liệu + Nguồn nguyên vật liệu; + Sự ổn định của các nguồn cung cấp này; + Ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu tới doanh thu, lợi nhuận. - Chi phí sản xuất (cao hay thấp, có tính cạnh tranh hay không?) - Trình độ công nghệ - Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới (nếu có) - Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch vụ + Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng; + Bộ phận kiểm tra chất lượng của công ty. - Hoạt động Marketing - Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền - Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã được ký kết (nêu tên, trị giá, thời gian thực hiện, sản phẩm, đối tác trong hợp đồng). b) Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trước thời điểm chào bán cổ phần riêng lẻ:
|Chỉ tiêu |Đơn vị tính | |
|1. Vốn chủ sở theo sổ sách kế toán | | |
|2. Nợ vay ngắn hạn: | | |
|trong đó: Nợ quá hạn: | | |
|3. Nợ vay dài hạn | | |
|trong đó: Nợ quá hạn: | | |
|4. Tổng doanh thu | | |
|5. Tổng chi phí | | |
|6. Lợi nhuận thực hiện | | |
|7. Lợi nhuận sau thuế | | |
|8. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn | | |

Các chỉ tiêu khác (tùy theo đặc điểm riêng của ngành, của công ty để làm rõ kết quả hoạt động kinh doanh). c) Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty (Nêu rõ những nhân tố tác động chính đến tình hình kinh doanh của công ty. Trường hợp tình hình kinh doanh của công ty giảm sút, cần giải trình rõ nguyên nhân). 7. Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành - Vị thế của công ty trong ngành; - Triển vọng phát triển của ngành; - Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của công ty với định hướng của ngành, chính sách của Nhà nước, và xu thế chung trên thế giới. 8. Một số thông tin chủ yếu về kế hoạch đầu tư và chiến lược phát triển doanh nghiệp 9. Thông tin về đợt chào bán cổ phần riêng lẻ - Loại cổ phần - Mệnh giá cổ phần - Số lượng cổ phần đang lưu hành - Số lượng cổ phần dự kiến chào bán riêng lẻ - Giá chào bán dự kiến - Phương pháp tính giá - Phương thức phân phối - Thời gian phân phối - Đăng ký mua cổ phần (Thời hạn, số lượng, phương thức thanh toán, chuyển giao cổ phần, quyền lợi của người mua cổ phần, số lượng cổ phần đặt mua tối thiểu, thời hạn và cách thức trả lại tiền đặt mua cổ phần trong trường hợp số lượng cổ phần đăng ký mua không đạt mức tối thiểu) - Phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán - Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với nhà đầu tư nước ngoài - Các thông tin liên quan đến việc hạn chế chứng nhận chuyển nhượng cổ phần chào bán riêng lẻ. 10. Những người chịu trách nhiệm chính đối với nội dung các thông tin về doanh nghiệp: ………
| |….., ngày … tháng … năm...... |
| |(tổ chức phát hành) |
| |Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
| |(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |

58. MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐỢT CHÀO BÁN CỔ PHẦN RIÊNG LẺ

BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐỢT CHÀO BÁN CỔ PHẦN RIÊNG LẺ
(BAN HÀNH KÈM THEO NGHị địNH Số 01/2010/NĐ-CP NGÀY 04 THÁNG 01 NăM 2010
CủA CHÍNH PHủ)

Tên tổ chức chào bán: Địa chỉ trụ sở chính: Điện thoại: Fax:
I. Cổ phần chào bán riêng lẻ 1. Tên cổ phần chào bán: 2. Loại cổ phần: 3. Mệnh giá: 4. Số lượng cổ phần đăng ký chào bán: 5. Tổng số lượng vốn huy động dự kiến: 6. Thời hạn đăng ký mua: từ ngày …..................... đến ngày …................... 7. Ngày thanh toán tiền mua cổ phần: 8. Ngày kết thúc chuyển giao cổ phần:
II. Kết quả chào bán cổ phần riêng lẻ
|Đối tượng |Giá chào bán (đồng/ cổ phần) |Số lượng cổ phần |Số lượng cổ phần |Số lượng cổ phần được |
|mua cổ phần| |dự kiến chào bán |đăng ký mua |phân phối |
| |Tổng số lượng cổ phần phổ thông: | | | |
| |- Cổ đông sáng lập: | | | |
| |- Cổ đông lớn: | | | |
| |- Cổ đông nắm giữ dưới 1% cổ phần có quyền biểu quyết: | | | |
| |Trong đó: | | | |
| |- Nhà nước: | | | |
| |- Người nước ngoài: | | | |

Danh sách và tỷ lệ sở hữu của các cổ đông lớn: (đính kèm)
V. Danh sách và tỷ lệ sở hữu của các cổ đông sau khi kết thúc đợt chào bán:
|STT |Tên cổ đông |Số Giấy CMND hoặc Hộ chiếu (đối với cổ đông là cá|Số lượng cổ phần |Tỷ lệ (%) |
| | |nhân) hoặc GCN ĐKKD hoặc Giấy phép TL và HĐ (đối | | |
| | |với cổ đông là tổ chức) | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |

| |….., ngày … tháng … năm |
| |(tổ chức phát hành) |
| |Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
| |(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |

59. MẪU DANH SÁCH TỔ CHỨC CHÀO BÁN CỔ PHẦN RIÊNG LẺ

DANH SÁCH TỔ CHỨC CHÀO BÁN CỔ PHẦN RIÊNG LẺ
(BAN HÀNH KÈM THEO NGHị địNH Số 01/2010/NĐ-CP NGÀY 04 THÁNG 01 NăM 2010
CủA CHÍNH PHủ)

|TÊN CƠ QUAN NHÀ NƯỚC |CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|CÓ THẨM QUYỀN |Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước - Bộ Tài chính

…………… (tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền) thông báo danh sách tổ chức đã đăng ký chào bán cổ phần riêng lẻ của tháng … năm như sau:

|TT |Tên doanh nghiệp |Năm thành lập |Vốn điều lệ (triệu |Số lượng cổ phần |Mệnh giá cổ phần |Số lượng cổ đông|Ghi chú |
| | | |đồng) |phổ thông | |(người) | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |

| |….., ngày … tháng … năm |
| |Người đại diện có thẩm quyền của cơ quan |
| |(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |

60. MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN

(BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG Tư Về VIệC CấP GIấY PHÉP THÀNH LậP VÀ
HOạT độNG NGÂN HÀNG THươNG MạI Cổ PHầN)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

…., ngày … tháng … năm
ĐƠN MUA CỔ PHẦN

Kính gửi: Ban trù bị thành lập Ngân hàng ……

1. Cá nhân đề nghị mua cổ phần: - Họ và tên: (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ in hoa) - Ngày tháng năm sinh - Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác, ngày cấp, nơi cấp - Nơi công tác và chức vụ hiện tại: - Số điện thoại: - Quốc tịch: - Nơi ở hiện nay: - Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú: 2. Nội dung đăng ký mua cổ phần: - Số lượng cổ phần đăng ký mua, loại cổ phần, giá trị, tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ - Thời gian nộp tiền: 3. Tình hình góp vốn, mua cổ phần tại các tổ chức khác: - Tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp mà cá nhân đang có vốn góp; - Số vốn đã góp và tỷ lệ so với tổng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó. 4. Cam kết: Sau khi nghiên cứu Điều lệ ngân hàng và các quy định của pháp luật có liên quan, tôi đề nghị cam kết: a) Mua đủ số cổ phần và góp đúng thời hạn đã đăng ký; b) Thực hiện việc chuyển nhượng cổ phần theo quy định tại Thông tư số … ngày … về việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần; c) Không sử dụng vốn ủy thác, vốn vay của các tổ chức, cá nhân khác để góp vốn; Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của nguồn vốn góp thành lập ngân hàng; d) Tuân thủ các quy định tại Điều lệ ngân hàng, các quy định nội bộ của ngân hàng và các quy định của pháp luật có liên quan; đ) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của những hồ sơ gửi kèm (nếu có).
| |Người mua cổ phần |
| |(Ký và ghi rõ họ tên) |

61. MẪU HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN CHƯA NIÊM YẾT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số HĐCN:…………..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CHỨNG KHOÁN CHƯA NIÊM YẾT

Căn cứ: - Bộ Luật dân sự nước CHXHCN Việt Nam được Quốc hội thông qua ngày 14/06/2005; - Luật chứng khoán số 70/2006/QH11 được Quốc hội nước CNXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006, Hôm nay, ngày ………. tháng ……… năm ………… Chúng tôi gồm: BÊN A(Bên chuyển nhượng): CMTND số:……………..……………....Cấp ngày:..…../..…../..…….Tại: Địa chỉ: Điện thoại:…………………………….………………..........................Mobile: x BÊN B (Bên nhận chuyển nhượng): CMTND số:……………..……………....Cấp ngày:..…../..…../..…….Tại: Địa chỉ: Điện thoại:…………………………….………………..........................Mobile Căn cứ trên nhu cầu, khả năng và kết quả thỏa thuận hai bên cùng ký kết hợp đồng chuyển nhượng với các điều khoản sau: Điều 1: Mục đích hợp đồng: 1.1 Trong hợp đồng này Bên A đồng ý chuyển nhượng cho Bên B một số lượng cổ phần được nêu cụ thể tại điều 2 trong hợp đồng này. 1.2 Hợp đồng này quy định chung về các điều khoản và nguyên tắc ứng xử của hai bên khi tiến hành hoạt động nêu trên. Điều 2: Nội dung chuyển nhượng 1. Tổ chức phát hành: 2. Loại cổ phần: 3. Mệnh giá (trên một cổ phần): 4. Số cổ phần chuyển nhượng: Bằng chữ: 5.Tổng giá trị(tính theo mệnh giá): Bằng chữ: 6. Giá chuyển nhượng(tính trên một cổ phần): Bằng chữ: 7. Tổng giá trị giao dịch: Bằng chữ: 8. Phương thức thanh toán: 9. Giá trị sổ sách của công ty ngày……../….../……….là : Điều 3: Cam kết của hai bên: 3.1 Hai bên cam kết, các thông tin kê khai ở trên là hoàn toàn chính xác 3.2 Bên A cam kết rằng số cổ phần chuyển nhượng cho Bên B nêu trên thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A, không bị tranh chấp. Nếu có tranh chấp phát sinh thì Bên A chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật. 3.3 Bên B có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ số tiền theo giá chuyển nhượng nêu trên cho Bên A và cam kết số tiền trên thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên B, không bị người khác tranh chấp. Nếu có tranh chấp phát sinh thì Bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật. 3.4 Bên B được sẽ được hưởng mọi quyền lợi và nghĩa vụ hợp pháp phát sinh từ số cổ phần chuyển nhượng này kể từ ngày được Công ty Cổ phần chứng khoán Sao Việt xác nhận giao dịch này. Điều 4: Điều khoản chung: 4.1 Việc chuyển nhượng theo hợp đồng này chỉ có giá trị khi được Công ty Cổ phần Sao Việt xác nhận đã hoàn tất mọi thủ tục liên quan đến việc chuyển nhượng cổ phần. 4.2 Hai bên phải thực hiện đúng những nội dung đã thỏa thuận và cam kết như trên, nếu bên nào vi phạm thì bên đó phải bồi thường cho bên còn lại theo quy định của pháp luật. Hà Nội, ngày…...tháng.….năm 2009
|BÊN CHUYỂN NHƯỢNG | |BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG |
|(hoặc Người được ủy quyền) | |(hoặc Người được ủy quyền) |

62. MẪU HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (MẪU 1)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Số:......./HĐCGCN

- Căn cứ Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Hôm nay ngày..... tháng..... năm..... Tại ..................(địa điểm ký kết). Chúng tôi gồm có: Bên A (Bên giao) Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan): Địa chỉ: Điện thoại: Tài khoản số:.......................................Mở tại ngân hàng: Đại diện là Ông (Bà):..........................................Chức vụ: Giấy ủy quyền số:..........ngày..... tháng..... năm.....Do....................chức vụ ký (nếu có).

Bên B (Bên nhận) Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan): Địa chỉ: Điện thoại: Tài khoản số:.......................................Mở tại ngân hàng: Đại diện là Ông (Bà):..........................................Chức vụ: Giấy ủy quyền số:..........ngày..... tháng..... năm.....Do....................chức vụ ký (nếu có). Sau khi xem xét (nêu tóm tắt kết quả hoạt động nghiên cứu, triển khai hoặc kết quả sản xuất, kinh doanh liên quan đến công nghệ được chuyển giao của bên giao), hai bên thống nhất thỏa thuận lập hợp đồng với nội dung sau: Điều 1: Giải thích từ ngữ Định nghĩa các khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong hợp đồng. (Đây là điều hết sức quan trọng vì các bên tham gia hợp đồng sử dụng ngôn ngữ khác nhau, nên cần thiết thống nhất việc hiểu các khái niệm các bên sử dụng trong hợp đồng). Điều 2: Nội dung công nghệ được chuyển giao Trong điều khoản này cần nêu rõ tên công nghệ được chuyển giao; mô tả chi tiết những đặc điểm, nội dung, mức độ an toàn, vệ sinh lao động của công nghệ được chuyển giao. Trong trường hợp bên giao cung cấp máy móc, thiết bị kèm theo các nội dung khác của công nghệ, hợp đồng phải nêu rõ danh mục máy móc, thiết bị bao gồm tính năng kỹ thuật, ký mã hiệu, nước chế tạo, năm chế tạo, tình trạng chất lượng, giá cả. Kết quả cụ thể đạt được sau khi thực hiện chuyển giao (về mặt chất lượng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, định mức kinh tế, kỹ thuật, về mặt năng suất, các yếu tố môi trường, xã hội). Điều 3: Chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp Nội dung chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) theo quy định của pháp luật về sở hữu công nghiệp. Điều 4: Quyền hạn và trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện chuyển giao công nghệ. Điều 5: Thời hạn, tiến độ và địa điểm cung cấp công nghệ, máy móc thiết bị. Điều 6: Các nội dung liên quan đến việc đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật để đảm bảo thực hiện chuyển giao công nghệ bao gồm: a) Có thể quy định cụ thể trong hợp đồng hoặc quy định trong phụ lục hợp đồng về nội dung chương trình, hình thức, lĩnh vực, số lượng học viên, chuyển giao bên giao và bên nhận, địa điểm, thời hạn; b) Trách nhiệm của các bên trong việc tổ chức đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật; c) Trình độ, chất lượng, kết quả đạt được sau khi đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật; d) Chi phí cho đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật. Điều 7: Giá cả và thanh toán Trong hợp đồng cần quy định cụ thể giá của công nghệ được chuyển giao cũng như đồng tiền thanh toán. Giá của công nghệ được chuyển giao có thể được xác định như sau: 1. Giá máy móc, thiết bị được xác định thông qua đấu thầu mua sắm thiết bị hoặc qua giám định chất lượng và giá cả. 2. Tùy thuộc vào tính tiên tiến của công nghệ, nội dung công nghệ, tính độc quyền của công nghệ, chất lượng sản phẩm, tỷ lệ sản phẩm được xuất khẩu, hiệu quả kinh tế, kỹ thuật, xã hội, các bên tham gia hợp đồng thỏa thuận giá thanh toán cho việc chuyển giao công nghệ. 3. Đối với chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao công nghệ trong nước, giá thanh toán cho việc chuyển giao công nghệ, bao gồm các đối tượng được nêu tại Điều 4 Nghị định số 45/1998/NĐ-CP quy định chi tiết về chuyển giao công nghệ, trong đó không kể giá trị máy móc, thiết bị kèm theo, phải theo một trong các giới hạn sau: a) Từ 0 đến 5% giá bán tịnh sản phẩm trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng, hoặc b) Từ 0 đến 25% lợi nhuận sau thuế, thu được từ việc tiêu thụ sản phẩm được sản xuất hoặc dịch vụ có áp dụng công nghệ được chuyển giao trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng. c) Từ 0 đến 8% tổng vốn đầu tư trong trường hợp góp vốn bằng giá trị công nghệ. Đối với dự án hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài, giá trị góp vốn bằng công nghệ không quá 20% vốn pháp định. 4. Đối với việc chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao công nghệ trong nước, giá thanh toán cho việc chuyển giao công nghệ không kể giá trị máy móc, thiết bị kèm theo, có thể đến 8% giá bán tịnh hoặc đến 30% lợi nhuận sau thuế, hoặc trong trường hợp góp vốn bằng giá trị công nghệ đến 10% tổng số vốn đầu tư với công nghệ hội đủ các yêu cầu sau: a) Công nghệ được chuyển giao thuộc lĩnh vực công nghệ cao (theo danh mục của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường công bố trong từng thời kỳ); b) Công nghệ được chuyển giao có ý nghĩa lớn đối với sự phát triển kinh tế xã hội vùng sâu, vùng xa và miền núi, hải đảo; c) Phần lớn sản phẩm được xuất khẩu (hoặc phí trả cho công nghệ được ở mức cao đối với sản phẩm được xuất khẩu). Các chi phí cho việc ăn, ở, đi lại, lương cho học viên được đào tạo ở nước ngoài có thể không bao gồm trong giới hạn phần trăm nói tại khoản 3 của Điều 23, nghị định số 45/1998/NĐ-CP quy định chi tiết về chuyển giao công nghệ. Đối với những công nghệ đặc biệt, có mức phê duyệt thanh toán cho việc chuyển giao công nghệ cao hơn các bên trình Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường để xin ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ. 5. Giá công nghệ chuyển giao từ Việt Nam ra nước ngoài do các bên thỏa thuận theo luật pháp của nước bên nhận và được cơ quan quản lý Nhà nước Việt Nam có thẩm quyền phê duyệt theo hướng dẫn chi tiết của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về các mức thanh toán. Phương thức thanh toán cho việc chuyển giao công nghệ do các bên thỏa thuận theo các phương thức sau đây: a. Đưa toàn bộ giá trị công nghệ được chuyển giao vào vốn góp trong các dự án đầu tư. b. Trả kỳ vụ theo tỷ lệ phần trăm lợi nhuận sau thuế hoặc phần trăm bán tịnh. c. Trả gọn làm một hoặc nhiều lần bằng tiền hoặc bằng hàng hóa phù hợp với tiến độ chuyển giao công nghệ và quy định của pháp luật Việt Nam về việc thanh toán bằng hàng hóa. Giá trị trả gọn được xác định căn cứ vào Điều 23 Nghị định số 45/1998/NĐ-CP quy định chi tiết về chuyển giao công nghệ. d. Các bên có thể kết hợp các phương thức thanh toán, trong các trường hợp sau đây: Trường hợp công nghệ được chuyển giao gồm nhiều nội dung khác nhau trong hợp đồng, phải ghi rõ phần thanh toán cho mỗi nội dung chuyển giao, giá thanh toán cho việc chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp; Trong quá trình thực hiện hợp đồng, khi một nội dung hoặc một số nội dung hợp đồng không được thực hiện thì bên nhận có quyền yêu cầu điều chỉnh việc thanh toán. Điều 8: Cam kết của các bên về bảo đảm thực hiện hợp đồng Trong điều khoản này phải thực hiện được các ý sau đây: a) Bên giao cam kết thực hiện đúng theo các thông tin kỹ thuật của bên giao cung cấp; b) Bên nhận cam kết thực hiện đúng theo các thông tin kỹ thuật của bên giao cung cấp; c) Trên cơ sở bên nhận thực hiện đúng chỉ dẫn của bên giao, bên giao có nghĩa vụ bảo đảm thực hiện chuyển giao công nghệ để đạt được những kết quả sau: - Đạt được mục tiêu đã đề ra được sản phẩm hàng hóa và dịch vụ đạt được các chỉ tiêu chất lượng đã được định rõ trong hợp đồng; - Công nghệ đạt được các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật, các chỉ tiêu hao mòn nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư đã định rõ trong hợp đồng; - Công nghệ bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về môi trường, về an toàn lao động, vệ sinh lao động. d) Những cam kết của các bên nhằm bảo đảm không xảy ra sai sót trong chuyển giao công nghệ và sử dụng kết quả sau khi hết thời hạn hiệu lực của hợp đồng. Điều 9: Bảo hành và thời hạn bảo hành - Bên giao có trách nhiệm bảo hành các nội dung công nghệ được chuyển giao, kể cả đối với máy móc, thiết bị (nếu máy móc, thiết bị do bên giao cung cấp) trong thời hạn do các bên thỏa thuận trong hợp đồng; - Trường hợp các bên không có thỏa thuận khác thì thời hạn bảo hành là thời hạn hợp đồng có hiệu lực; - Trong thời hạn bảo hành nếu bên nhận thực hiện đúng các chỉ dẫn của bên giao mà sản phẩm hàng hóa, dịch vụ hoặc công nghệ không đạt được khắc phục bằng chi phí của bên giao. Điều 10: Nghĩa vụ hợp tác và trao đổi thông tin của các bên. Điều 11: Bổ sung sửa đổi, hủy bỏ hoặc chấm dứt hợp đồng Các bên có thể quy định điều kiện sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hoặc chấm dứt hợp đồng, dựa trên cơ sở quy định của pháp luật. 1. Hợp đồng chuyển giao công nghệ có thể được bổ sung, sửa đổi hoặc hủy bỏ từng phần khi được các bên thỏa thuận nhất trí. Đối với hợp đồng phải được phê duyệt theo quy định tại Điều 32 của Nghị định số 45/1998/NĐ-CP quy định chi tiết về chuyển giao công nghệ, việc bổ sung, sửa đổi, thay thế hoặc hủy bỏ từng phần của hợp đồng chuyển giao công nghệ chỉ có hiệu lực khi đã được cơ quan phê duyệt hợp đồng chấp thuận bằng một quyết định phê duyệt bổ sung. 2. Hợp đồng chuyển giao công nghệ chấm dứt trong các trường hợp sau: a) Hợp đồng hết thời hạn theo quy định trong hợp đồng; b) Hợp đồng chấm dứt trước thời hạn theo sự thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên. c) Xảy ra những trường hợp bất khả kháng và các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng; d) Hợp đồng bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về quản lý chuyển giao công nghệ hủy bỏ, đình chỉ do vi phạm pháp luật; e) Hủy bỏ hợp đồng đã có hiệu lực pháp luật theo sự thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên nếu không gây thiệt hại đến lợi ích Nhà nước và xã hội, các bên phải chịu trách nhiệm về thiệt hại xảy ra đối với bên thứ ba liên quan do việc hủy bỏ hợp đồng. Đối với hợp đồng phải được phê duyệt thì khi hủy bỏ các bên phải có trách nhiệm thông báo cho cơ quan đã phê duyệt hợp đồng. g) Khi một bên thừa nhận vi phạm hợp đồng hoặc có kết luận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền là vi phạm hợp đồng thì bên vi phạm có quyền đơn phương đình chỉ việc thực hiện hợp đồng đó. Điều 12: Thời hạn của hợp đồng Thời hạn hợp đồng do các bên thỏa thuận theo yêu cầu và nội dung công nghệ được chuyển giao, nhưng thời hạn tối đa không quá 7 năm kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực. Trong trường hợp được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền có thể cho phép thời hạn hợp đồng dài hơn 7 năm nhưng không quá 10 năm. Các bên có thể quy định những điều kiện liên quan đến các bên trong việc sửa đổi thời hạn hiệu lực hoặc kết thúc hợp đồng. Điều 13: Phạm vi và mức độ bảo đảm bí mật đối với công nghệ được chuyển giao Bên chuyển giao phải cam kết các bí mật đối với công nghệ được chuyển giao chưa được tiết lộ, và cam kết không tiết lộ các bí mật về công nghệ chuyển giao cho bên thứ ba. Điều 14: Trách nhiệm của mỗi bên trong việc thực hiện hợp đồng Bên nhận và bên giao công nghệ có nghĩa vụ thực hiện thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên quy định trong hợp đồng, nếu vi phạm các quy định về vi phạm đã xác định trong hợp đồng. Những trách nhiệm khác của mỗi bên do pháp luật quy định các bên phải nghiêm chỉnh chấp hành. Điều 15: Giải quyết tranh chấp Các tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này được giải quyết bằng thương lượng, trên tinh thần hợp tác hạn chế tổn thất chung. Nếu tranh chấp không giải quyết bằng thương lượng được thì đề nghị cơ quan..........giải quyết. Điều 16: Hợp đồng được lập thành 8 bản bằng tiếng Việt Nam (trong trường hợp có bên nước ngoài tham gia thì 4 bản được lập bằng thứ tiếng nước ngoài thông dụng. Thông thường việc chọn tiếng nước ngoài nào là do các bên thỏa thuận), các bản có giá trị như nhau. Trong trường hợp có mâu thuẫn về cách hiểu khác nhau phát sinh từ sự khác nhau về ngôn ngữ thì dùng bản tiếng Việt Nam làm chuẩn. (Có thể thỏa thuận dùng bản tiếng nước ngoài làm chuẩn, nếu chúng ta có chuyên gia thành thạo về ngôn ngữ làm hợp đồng). Mỗi bên giữ bốn bản (hai bản bằng tiếng Việt Nam, hai bản bằng tiếng........) các bản có giá trị như nhau. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày....... đến ngày hết hiệu lực của hợp đồng. (Ngày có hiệu lực của hợp đồng là ngày do các bên thỏa thuận; ngày hợp đồng được phê duyệt; hoặc ngày hợp đồng được đăng ký tại Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường). Nếu trong hợp đồng có phần nội dung về chuyển giao đối tượng sở hữu công nghệ thì cần ghi rõ phần đó có hiệu lực kể từ ngày được đăng ký tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về sở hữu công nghiệp. Tùy thuộc vào đối tượng chuyển giao công nghệ các bên có thể thỏa thuận đưa vào hợp đồng những điều khoản nếu có không trái với quy định của Nhà nước và pháp luật Việt Nam.

ĐẠI DIỆN BÊN GIAO ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN (Ký tên và đóng dấu) (Ký tên và đóng dấu)

63. MẪU HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (MẪU 2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
(Số:..../HĐCGCN)

- Căn cứ Chương... Phần... của Bộ luật Dân sự. - Căn cứ Nghị định số - Căn cứ Thông tư số... (Đối với trường hợp luật điều chỉnh là luật Việt Nam) Hôm nay, ngày... tháng... năm 200..., chúng tôi gồm: Bên chuyển giao: (bên A) - Tên doanh nghiệp: - Trụ sở chính: - Điện thoại: - Tài khoản số: - Đại diện là: - Theo giấy ủy quyền số (nếu có): Bên nhận chuyển giao: (bên B) - Tên doanh nghiệp: - Trụ sở chính: - Điện thoại: - Tài khoản số: - Đại diện là: - Theo giấy ủy quyền số (nếu có): Hai bên cam kết các điều khoản sau: Điều 1: Đối tượng chuyển giao Tên (sáng chế, giải pháp hữu ích, nhãn hiệu hàng hóa, bí quyết công nghệ): - Đặc điểm công nghệ: - Kết quả áp dụng công nghệ: - Căn cứ chuyển giao (số văn bằng bảo hộ nếu có): Điều 2: Chất lượng, nội dung công nghệ - Công nghệ đạt tiêu chuẩn gì? - Mô tả nội dung và tính năng của công nghệ: Điều 3: Phạm vi và thời hạn chuyển giao - Phạm vi: Độc quyền hay không độc quyền? Sử dụng trong lãnh thổ nào? - Thời hạn chuyển giao: Do hai bên thỏa thuận phù hợp với thời hạn mà đối tượng chuyển giao được bảo hộ (nếu có). Điều 4: Địa điểm và tiến độ chuyển giao 1. Địa điểm: 2. Tiến độ: Điều 5: Thời hạn bảo hành công nghệ Điều 6: Giá chuyển giao công nghệ và phương thức thanh toán - Giá chuyển giao: - Phương thức thanh toán: Điều 7: Phạm vi, mức độ giữ bí mật của các bên Điều 8: Nghĩa vụ bảo hộ công nghệ của bên giao và bên nhận chuyển giao Điều 9: Nghiệm thu kết quả chuyển giao công nghệ Điều 10: Cải tiến công nghệ chuyển giao của bên nhận chuyển giao Mọi cải tiến của bên nhận chuyển giao đối với công nghệ chuyển giao thuộc quyền sở hữu của bên nhận chuyển giao. Điều 11: Cam kết của bên chuyển giao về đào tạo nhân lực cho thực hiện công nghệ chuyển giao - Số lượng: - Thời gian: - Chi phí đào tạo: Điều 12: Quyền và nghĩa vụ của các bên 1. Bên chuyển giao - Cam kết là chủ sở hữu hợp pháp của công nghệ chuyển giao và việc chuyển giao công nghệ sẽ không xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp của bất kỳ bên thứ 3 nào khác. Bên chuyển giao có trách nhiệm, với chi phí của mình, giải quyết mọi tranh chấp phát sinh từ việc chuyển giao công nghệ theo hợp đồng này. - Có nghĩa vụ hợp tác chặt chẽ và giúp đỡ bên nhận chuyển giao chống lại mọi sự xâm phạm quyền sở hữu từ bất kỳ bên thứ 3 nào khác. - Đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ. - Nộp thuế chuyển giao công nghệ. - Có quyền/không được chuyển giao công nghệ trên cho bên thứ 3 trong phạm vi lãnh thổ quy định trong hợp đồng này. 2. Bên nhận chuyển giao - Cam kết chất lượng sản phẩm sản xuất theo công nghệ nhận chuyển nhượng không thấp hơn chất lượng sản phẩm do bên chuyển giao sản xuất. Phương pháp đánh giá chất lượng do hai bên thỏa thuận. - Trả tiền chuyển giao theo hợp đồng. - Không được phép/được phép chuyển giao lại cho bên thứ 3 công nghệ trên. - Ghi chú xuất xứ công nghệ chuyển giao trên sản phẩm. - Đăng ký hợp đồng (nếu có thỏa thuận). Điều 13: Sửa đổi, đình chỉ hoặc hủy bỏ hợp đồng Hợp đồng có thể bị sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu bằng văn bản của một trong các bên và được đại diện hợp pháp của các bên ký kết bằng văn bản. Các điều khoản sửa đổi, bổ sung có hiệu lực từ thời điểm được sửa đổi. Hợp đồng bị chấm dứt trong các trường hợp sau đây: - Hết thời hạn ghi trong hợp đồng. - Quyền sở hữu công nghiệp bị đình chỉ hoặc hủy bỏ. - Hợp đồng không thực hiện được do nguyên nhân bất khả kháng như: thiên tai, bãi công, biểu tình, nổi loạn, chiến tranh và các sự kiện tương tự. Điều 14: Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng Bên nào vi phạm hợp đồng phải chịu phạt hợp đồng và bồi thường cho bên kia toàn bộ thiệt hại theo quy định của... Điều 15: Luật điều chỉnh hợp đồng Hợp đồng này được điều chỉnh bởi luật của nước... Điều 16: Trọng tài Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này phải được giải quyết trước hết thông qua thương lượng, hòa giải. Trong trường hợp không giải quyết được thì các bên có quyền kiện đến trọng tài quốc tế tại... Điều 17: Điều khoản thi hành Hợp đồng được xây dựng trên cơ sở bình đẳng và tự nguyện. Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này. Hợp đồng được lập thành... (bản) bằng tiếng Anh... (bản) bằng tiếng Việt có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ... (bản) để thi hành.

BÊN A BÊN B

64. MẪU HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (BẢN TIẾNG ANH)

ASSIGNMENT OF CONTRACT

FOR VALUE RECEIVED, _____________ (“Assignor”) hereby assigns and otherwise transfers (“assigns”) to ______________ (“Assignee”) all rights, title and interest held by Assignor in and to the contract described as follows: Contract dated ____________, 20___, between ________________ and __________________ and concerning _____________________________________. Assignor warrants and represents that said contract is in full force and effect and is fully assignable. Assignor further warrants that it has the full right and authority to transfer said contract and that contract rights herein transferred are free of lien, encumbrance or adverse claim. Said contract has not been modified and remains on the terms contained therein. Assignee hereby assumes and agrees to perform all remaining and obligations of Assignor under the contract and agrees to indemnify and hold Assignor harmless from any claim or demand resulting from non-performance by Assignee. Assignee shall be entitled to all monies remaining to be paid under the contract, which rights are also assigned hereunder. This Assignment shall become effective as of the date last executed and shall be binding upon and inure to the benefit of the parties, their successors and assigns.
| | |
|Dated: _________________ |___________________________ |
| |Assignor |
| |___________________________ |
|Dated: _________________ |Assignee |

Consent I hereby consent to this Assignment of Contract affirming that no modification of the contract is made or intended, except that Assignee is now and hereafter substituted for Assignor.

| | |
|Dated: _________________ |___________________________ |
| |Signature |
| | |
| |___________________________ |
| |Name of Third Party |

Phần thứ tư.
MẪU HỢP ĐỒNG CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG, ỦY QUYỀN, THUÊ, CHO THUÊ, CHO MƯỢN
TÀI SẢN, BẤT ĐỘNG SẢN, TÁC PHẨM,
CÔNG NGHỆ, NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG HIỆU

65. MẫU HỢP ĐỒNG THUÊ, CHO THUÊ BẤT ĐỘNG SẢN

|CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ | |CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|XÂY DỰNG NHÀ ĐẤT | |ĐộC LậP - Tự DO - HạNH PHÚC |
| | | |
|Số:.....HD/TCT | |......., NGÀY …… THÁNG ……NăM ……. |

HỢP ĐỒNG THUÊ BẤT ĐỘNG SẢN

1. CĂN CỨ ĐỂ KÝ HỢP ĐỒNG Căn cứ Luật số 63/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 về hoạt động kinh doanh Bất động sản. Căn cứ Luật đất đai ngày 26/11/2003 nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Căn cứ Luật số 36/2005/SH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 Căn cứ vào đơn xin thuê BĐS của Ông/Bà:.......................................................................... Ngày......tháng.......năm.............
2. CÁC BÊN THAM GIA KÝ KẾT HỢP ĐỒNG 2.1. BÊN CHO THUÊ (BÊN A) Họ tên:. Ngày/ tháng/ năm sinh:. Số CMND:............................................ Cấp ngày:.............................. Tại: Hộ khẩu thường trú:. Là chủ sở hữu của Bất động sản nằm tại:. . Căn cứ theo các chứng từ sở hữu đã được cơ quan thẩm quyền cấp, gồm: Giấy chứng nhận quyền sở hữu do: Cấp ngày.........tháng.........năm............ Giấy phép mua bán:. Giấy phép xây dựng(nếu có) số........ngày..........tháng........năm............. 2.2. BÊN THUÊ (BÊN B) Họ tên: Ngày/tháng/năm sinh:. Số CMND:............................................ Cấp ngày:.............................. Tại:. Hộ khẩu thường trú:. Địa chỉ:
3. CÁC ĐIỀU KHOẢN THỎA THUẬN & CAM KẾT CỦA HỢP ĐỒNG 3.1. Điều 1: Nội dung thỏa thuận Bên A bằng văn bản này cùng với những cam kết sau đây cho bên B thuê Bất động sản có địa chỉ như trên và đồng ý nhượng quyền sử dụng đất có nhà ở nằm trong khuôn viên được xác định bởi các giấy tờ đã nêu trên. - Đặc điểm của Bất động sản: - Vị trí : - Diện tích : ..........m2 đất .................m2 xây dựng .............tầng (Mặt tiền: ……...m, chiều dài:……m, sân vườn:……m2) - Đặc điểm đường giao thông: - Hướng nhà: - Loại nhà/đất:. - Nội thất: Số phòng ngủ: Phòng khách: Phòng ăn: Số phòng WC: Gara ô tô: Phòng bếp: - Kết cấu:. - Vật liệu hoàn thiện:. - Tiện nghi: Điện: Nước: Điều hòa: Điện thoại: Internet: Khác: - Tình trạng pháp lý:.

- Hiện trạng : Đang ở ( Cho thuê ( Khác: 3.2. Điều 2: Giá thuê bất động sản Bên B thỏa thuận thuê Bất động sản của bên A với giá là: ………………/tháng (Bằng chữ: . ) 3.3. Điều 3: Phương thức và thời hạn thanh toán • Phương thức thanh toán: • Thời hạn thanh toán: • Việc giao nhận số tiền trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm. 3.4. Điều 4: Thời hạn thuê, thời hạn giao, nhận bất động sản • Thời hạn thuê: • Thời hạn giao, nhận Bất động sản: 3.5. Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên A Bên A giao nhà đúng tình trạng hiện hữu và đúng thời hạn đã quy định trong hợp đồng, đồng thời giao đủ toàn bộ hồ sơ có liên quan đến Bất động sản nói trên cho bên B. Bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản cho thuê. Đảm bảo quyền sử dụng tài sản cho bên B. Thông báo cho bên B về quyền của người thứ ba(nếu có) đối với tài sản thuê. Nhận tiền của bên B theo phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng này. Phải bảo quản Bất động sản đã chuyển nhượng trong thời gian chưa giao giao cho bên B, không được thế chấp, cho thuê hoặc hứa bán cho người khác. Nhận lại tài sản thuê khi hết hạn hợp đồng. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B có một trong các hành vi sau đây: - Không trả tiền thuê trong 03 kỳ liên tiếp(trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác). - Sử dụng tài sản thuê không đúng công dụng, mục đích của tài sản. - Làm tài sản thuê mất mát, hư hỏng. - Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại mà không có sự đồng ý của bên A. 3.6. Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên B Được nhận bất động sản theo tình trạng đã quy định trong hợp đồng và được nhận toàn bộ hồ sơ về Bất động sản. Trả đủ tiền thuê cho bên A theo thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng. Được sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng, mục đích của tài sản. Bảo quản tài sản thuê như tài sản của chính mình, không được thay đổi tình trạng tài sản, cho thuê lại tài sản nếu không có sự đồng ý của bên A. Trả lại tài sản thuê đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng thuê tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu: - Bên A chậm giao tài sản theo thỏa thuận gây thiệt hại cho bên B. - Bên A giao tài sản thuê không đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, tình trạng như thỏa thuận. - Tài sản thuê không thể sửa chữa, do đó mục đích thuê không đạt được hoặc tài sản thuê có khuyết tật mà bên B không biết. - Có tranh chấp về quyền sở hữu đối với tài sản thuê mà bên thuê không được sử dụng tài sản ổn định. Yêu cầu bên A phải thanh toán chi phí hợp lý về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị tài sản thuê(nếu có thỏa thuận). 3.7. Điều 7: Yêu cầu về tình trạng bất động sản khi trả lại cho bên thuê Ghi rõ các thỏa thuận về việc giao, trả tài sản thuê.

Bên B có trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu trị giá tài sản thuê bị giảm sút. Bên B chịu mọi trách nhiệm nếu chậm trả tài sản thuê. Phương thức trả tài sản thuê:................................................................................................. ................................................................................................................................................................. 3.8. Điều 8: Cam kết của các bên • Cam kết của bên A - Bên A cam kết về tình trạng sở hữu của bất động sản: Bất động sản nêu trong hợp đồng này là thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên A, không phải do bên A đứng tên thay người khác. - Bất động sản bên A cho thuê không thuộc diện xử lý theo các chính sách cải tạo của Nhà nước. - Nhà và đất trong khuôn viên không bị tranh chấp về quyền sở hữu và quyền sử dụng. - Bất động sản không bị xử lý bằng các quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà chủ sở hữu chưa chấp hành. - Bất động sản không bị buộc phải bỏ dở theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. - Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc. - Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này. • Cam kết của bên B - Đã xem xét rõ tình trạng hiện hữu của Bất động sản bao gồm cả giấy tờ chủ quyền bất động sản và bằng lòng nhận, đồng thời cam kết không khiếu nại gì. - Những thông tin về nhân thân ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật. - Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc. - Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này. 3.9. Điều 9: Điều khoản chung Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng, trường hợp phát sinh tranh chấp, hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết, nếu hai bên không tự giải quyết được thì được quyền đưa đến cơ quan Tòa án để yêu cầu giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này chỉ có giá trị khi được lập bằng văn bản và do hai bên ký tên. Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau | BÊN A |BÊN B |
|(Ký và ghi rõ họ tên) |(Ký và ghi rõ họ tên) |

66. MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ TÀI SẢN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ TÀI SẢN

Tại Phòng Công chứng số..... thành phố.... (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có: Bên cho thuê (sau đây gọi là Bên A): Ông (Bà): Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:.........................cấp ngày...............tại Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau: 1. Chủ thể là vợ chồng: Ông: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:.........................cấp ngày...............tại Hộ khẩu thường trú: Cùng vợ là bà: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:..........................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người). 2. Chủ thể là hộ gia đình: Họ và tên chủ hộ: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:.........................cấp ngày...............tại Hộ khẩu thường trú: Các thành viên của hộ gia đình: - Họ và tên: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:.........................cấp ngày...............tại Hộ khẩu thường trú:

* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi: Họ và tên người đại diện: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:.........................cấp ngày...............tại Hộ khẩu thường trú: Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ngày..........do................................lập. 3. Chủ thể là tổ chức: Tên tổ chức: Trụ sở: Quyết định thành lập số:..........................................ngày.......tháng.........năm do cấp. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:.............................ngày........tháng......năm do cấp. Số Fax:..........................................Số điện thoại: Họ và tên người đại diện: Chức vụ: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:.........................cấp ngày...............tại Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ngày..........do................................lập. Bên thuê (sau đây gọi là Bên B): (Chọn một trong các chủ thể nêu trên) Hai bên đồng ý thực hiện việc thuê tài sản với các thỏa thuận sau đây: Điều 1. Tài sản thuê Mô tả cụ thể các chi tiết về tài sản thuê và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền thuê của Bên A đối với tài sản thuê. Điều 2. Thời hạn thuê Thời hạn thuê tài sản nêu trên là........., kể từ ngày............ Điều 3. Mục đích thuê Bên B sử dụng tài sản thuê nêu trên vào mục đích: Điều 4. Giá thuê và phương thức thanh toán 1. Giá thuê tài sản nêu trên là: (bằng chữ ) 2. Phương thức thanh toán như sau: 3. Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Điều 5. Phương thức giao, trả lại tài sản thuê Ghi rõ các thỏa thuận về việc giao, trả tài sản thuê, các yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu trị giá tài sản thuê bị giảm sút (nếu có); địa điểm trả tài sản thuê nếu tài sản thuê là động sản; các điều kiện nếu Bên B chậm trả tài sản thuê Điều 6. Nghĩa vụ và quyền của bên A 1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây: a) Chuyển giao tài sản cho thuê đúng thỏa thuận ghi trong Hợp đồng; b) Bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản cho thuê; c) Bảo đảm quyền sử dụng tài sản cho Bên B; d) Thông báo cho Bên B về quyền của người thứ ba (nếu có) đối với tài sản thuê; đ) Các thỏa thuận khác... 2. Bên A có quyền sau đây: a) Nhận đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận; b) Nhận lại tài sản thuê khi hết hạn Hợp đồng; c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B có một trong các hành vi sau đây: - Không trả tiền thuê trong 3 kỳ liên tiếp (trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác); - Sử dụng tài sản thuê không đúng công dụng; mục đích của tài sản; - Làm tài sản thuê mất mát, hư hỏng; - Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại mà không có sự đồng ý của Bên A; d) Các thỏa thuận khác... Điều 7. Nghĩa vụ và quyền của bên B 1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây: a) Bảo quản tài sản thuê như tài sản của chính mình, không được thay đổi tình trạng tài sản, cho thuê lại tài sản nếu không có sự đồng ý của bên A; b) Sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích của tài sản; c) Trả đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận; d) Trả lại tài sản thuê đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận; e) Các thỏa thuận khác... 2. Bên B có các quyền sau đây: a) Nhận tài sản thuê theo đúng thỏa thuận; b) Được sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng, mục đích của tài sản; c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng thuê tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu: - Bên A chậm giao tài sản theo thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B; - Bên A giao tài sản thuê không đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, tình trạng như thỏa thuận; - Tài sản thuê không thể sửa chữa, do đó mục đích thuê không đạt được hoặc tài sản thuê có khuyết tật mà Bên B không biết; - Có tranh chấp về quyền sở hữu đối với tài sản thuê mà bên thuê không được sử dụng tài sản ổn định; d) Yêu cầu Bên A phải thanh toán chi phí hợp lý về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị tài sản thuê (nếu có thỏa thuận); đ) Các thỏa thuận khác... Điều 8. Việc nộp lệ phí công chứng Lệ phí công chứng liên quan đến việc thuê tài sản theo Hợp đồng này do Bên..... chịu trách nhiệm nộp. Điều 9. Phương thức giải quyết tranh chấp Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 10. Cam đoan của các bên Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Bên A cam đoan: a) Những thông tin về nhân thân, về tài sản thuê ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; b) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; c) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này; d) Các cam đoan khác... 2. Bên B cam đoan: a. Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; b. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản thuê; c. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này; đ. Các cam đoan khác... Điều 11. Điều khoản cuối cùng 1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này; 2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây: Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hợp đồng có hiệu lực từ:............................

|BÊN A |BÊN B |
|(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |

67. MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ, NHÀ CHUNG CƯ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ NHÀ CHUNG CƯ

Chúng tôi gồm có: Bên cho thuê (sau đây gọi là bên A) :

Bên thuê (sau đây gọi là bên B) :

Hai bên đồng ý thực hiện việc thuê căn hộ nhà chung cư với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1
CĂN HỘ THUÊ

Căn hộ thuộc quyền sở hữu của bên A theo , cụ thể như sau: - Địa chỉ : - Căn hộ số: ...................... tầng: - Tổng diện tích sử dụng: - Diện tích xây dựng: - Kết cấu nhà: - Số tầng nhà chung cư: Căn hộ nêu trên là tài sản gắn liền với thửa đất sau: - Thửa đất số: - Tờ bản đồ số: . - Địa chỉ thửa đất: - Diện tích: ............................... m2 (bằng chữ: . .) - Hình thức sử dụng: + Sử dụng riêng: m2 + Sử dụng chung: m2 - Mục đích sử dụng: - Thời hạn sử dụng: - Nguồn gốc sử dụng: Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có):

ĐIỀU 2
THỜI HẠN THUÊ

Thời hạn thuê căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là , kể từ ngày ..../...../.......

ĐIỀU 3
MỤC ĐÍCH THUÊ

Mục đích thuê căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là:

ĐIỀU 4
GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1. Giá thuê căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: đồng (bằng chữ: .đồng Việt Nam) 2. Phương thức thanh toán:

3. Việc giao và nhận số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 5
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây: - Giao căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cho bên B vào thời điểm: .......................; - Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định căn hộ thuê trong thời hạn thuê; - Bảo dưỡng, sửa chữa căn hộ theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa mà gây thiệt hại cho bên B thì phải bồi thường. 2. Bên A có các quyền sau đây: - Nhận đủ tiền thuê căn hộ, theo phương thức đã thỏa thuận; - Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng nhưng phải báo cho bên B biết trước một tháng nếu bên B có một trong các hành vi sau đây: + Không trả tiền thuê căn hộ liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng; + Sử dụng căn hộ không đúng mục đích thuê; + Làm căn hộ hư hỏng nghiêm trọng; + Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại toàn bộ hoặc một phần căn hộ đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A; + Làm mất trật tự công cộng nhiều lần và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của những người xung quanh; + Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường; - Cải tạo, nâng cấp căn hộ cho thuê khi được bên B đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên B; - Được lấy lại căn hộ khi hết hạn Hợp đồng thuê.

ĐIỀU 6
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây: - Sử dụng căn hộ đúng mục đích đã thỏa thuận; - Trả đủ tiền thuê căn hộ, theo phương thức đã thỏa thuận; - Giữ gìn căn hộ, sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra; - Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng; - Trả căn hộ cho bên A sau khi hết hạn Hợp đồng thuê. 2. Bên B có các quyền sau đây: - Nhận căn hộ thuê theo đúng thỏa thuận; - Được cho thuê lại căn hộ đang thuê, nếu được bên A đồng ý bằng văn bản; - Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A, trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu căn hộ; - Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà căn hộ vẫn dùng để cho thuê; - Yêu cầu bên A sửa chữa căn hộ đang cho thuê trong trường hợp căn hộ bị hư hỏng nặng; - Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng thuê căn hộ nhưng phải báo cho bên A biết trước một tháng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu bên A có một trong các hành vi sau đây: + Không sửa chữa căn hộ khi chất lượng căn hộ giảm sút nghiêm trọng; + Tăng giá thuê căn hộ bất hợp lý; + Quyền sử dụng căn hộ bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.

ĐIỀU 7
TRÁCH NHIỆM NỘP LỆ PHÍ

Lệ phí liên quan đến việc thuê căn hộ theo Hợp đồng này do bên ................... chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 8
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Bên A cam đoan 1.1. Những thông tin về nhân thân, về căn hộ đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 1.2. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: a) Căn hộ không có tranh chấp; b) Căn hộ không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; 1.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 1.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. 2. Bên B cam đoan 2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về căn hộ nêu tại Điều 1 cua Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu căn hộ, quyền sử dụng đất; 2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU .......
.............................................................................................

ĐIỀU .......
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

|Bên A |Bên B |
|(Ký và ghi rõ họ tên) |(Ký và ghi rõ họ tên) |

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày.........tháng...........năm......... (bằng chữ ) tại. (12), tôi ............................................., Công chứng viên, Phòng Công chứng số ..............., tỉnh/thành phố

CÔNG CHỨNG:

- Hợp đồng thuê căn hộ nhà chung cư được giao kết giữa bên A là ................................ và bên B là …….................................................................……..............................; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết hợp đồng; - Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật; - Nội dung thỏa thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội; -

- Hợp đồng này được làm thành .......... bản chính (mỗi bản chính gồm ....... tờ, ........trang), giao cho: + Bên A .......... bản chính; + Bên B ....... bản chính; Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính. Số................................, quyển số ................TP/CC-SCC/HĐGD.

CÔNG CHỨNG VIÊN (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

68. MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ KHOÁN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ KHOÁN

Tại Phòng Công chứng số... thành phố.......... (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có: Bên cho thuê khoán (sau đây gọi là Bên A): Ông (Bà): Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:..........................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):

Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau: 1. Chủ thể là vợ chồng: Ông: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:..........................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú:

Cùng vợ là bà: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:..........................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú:

(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người). 2. Chủ thể là hộ gia đình: Họ và tên chủ hộ: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:..........................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú:

Các thành viên của hộ gia đình: - Họ và tên: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:..........................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú:

* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi: Họ và tên người đại diện: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:..........................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú:

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ngày..........do................................lập. 3. Chủ thể là tổ chức: Tên tổ chức: Trụ sở: Quyết định thành lập số:..........................................ngày..........tháng.........năm do cấp. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:.................................ngày........tháng.....năm do cấp. Số Fax:..........................................Số điện thoại: Họ và tên người đại diện: Chức vụ: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:..........................................cấp ngày tại Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ngày..........do................................lập. Bên thuê khoán (sau đây gọi là Bên B): (Chọn một trong các chủ thể nêu trên) Hai bên đồng ý thực hiện việc thuê khoán tài sản với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1
TÀI SẢN THUÊ KHOÁN

Mô tả cụ thể các chi tiết về tài sản thuê khoán và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc quyền thuê của Bên A đối với tài sản thuê khoán.
ĐIỀU 2
THỜI HẠN THUÊ KHOÁN Thời hạn thuê khoán tài sản nêu tại Điều 1 là:

ĐIỀU 3
MỤC ĐÍCH THUÊ KHOÁN Bên B sử dụng tài sản nêu tại Điều 1 vào mục đích:

ĐIỀU 4
GIÁ THUÊ KHOÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN 1. Giá thuê khoán tài sản nêu tại Điều 1 là: (bằng chữ ) (giá thuê khoán do các bên thỏa thuận, nếu thuê khoán thông qua đấu thầu thì giá thuê khoán là giá được xác định khi đấu thầu. Tiền thuê có thể bằng hiện vật, bằng tiền hoặc bằng việc thực hiện một công việc) 2. Phương thức thanh toán như sau:

3. Việc giao và nhận tiền thuê khoán do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật. 4. Các thỏa thuận khác:... (điều kiện giảm tiền thuê khoán, giải quyết sự kiện bất khả kháng...).

ĐIỀU 5
PHƯƠNG THỨC GIAO, TRẢ LẠI TÀI SẢN THUÊ KHOÁN

Ghi rõ các thỏa thuận về việc giao tài sản thuê khoán; việc đánh giá tình trạng của tài sản thuê khoán và xác định giá trị tài sản thuê khoán tại thời điểm giao; việc trả tài sản thuê khoán; các yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu trị giá tài sản thuê khoán bị giảm sút; địa điểm trả tài sản thuê khoán nếu tài sản thuê khoán là động sản; các điều kiện nếu Bên B chậm trả tài sản thuê khoán....
ĐIỀU 6
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A 1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây: a) Chuyển giao tài sản thuê khoán đúng thỏa thuận ghi trong Hợp đồng; b) Bảo đảm quyền sử dụng của tài sản cho Bên B; c) Thông báo cho Bên B về quyền của người thứ ba (nếu có) đối với tài sản thuê khoán; d) Thanh toán cho Bên B chi phí hợp lý để thay thế, cải tạo tài sản thuê khoán; đ) Chịu một nửa những thiệt hại về súc vật thuê khoán (nếu tài sản thuê khoán là súc vật thuê khoán) do sự kiện bất khả kháng (trừ trường hợp có thỏa thuận khác); e) Không được đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng trong trường hợp tài sản thuê khoán là nguồn sống duy nhất của Bên B và việc tiếp tục thuê khoán không làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích của Bên A; f) Báo trước cho Bên B thời hạn......... nếu đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng; g) Các thỏa thuận khác... 2. Bên A có quyền sau đây: a) Nhận đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận; b) Nhận lại tài sản thuê khoán khi hết hạn Hợp đồng; c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B khai thác công dụng không đúng mục đích; d) Các thỏa thuận khác...
ĐIỀU 7
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B 1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây: a) Khai thác tài sản thuê khoán đúng mục đích thỏa thuận và báo cho Bên A theo định kỳ về tình trạng tài sản và tình hình khai thác tài sản; b) Thông báo kịp thời tình hình tài sản thuê khoán nếu Bên A có yêu cầu hoặc đột xuất; c) Bảo quản, bảo dưỡng tài sản thuê khoán và trang thiết bị kèm theo bằng chi phí của mình (trừ trường hợp có thỏa thuận khác); d) Trả đủ tiền thuê khoán tài sản theo phương thức đã thỏa thuận; đ) Trả lại tài sản thuê khoán khi hết hạn Hợp đồng; e) Không được cho thuê khoán lại tài sản thuê khoán, nếu không có sự đồng ý của Bên A; f) Bồi thường thiệt hại nếu làm mất mát, hư hỏng hoặc làm mất giá trị, giảm sút giá trị tài sản thuê khoán (trừ trường hợp có thỏa thuận khác); g) Báo trước cho Bên A thời hạn........... nếu đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng; h) Trả cho Bên A một nửa số súc vật được sinh ra trong thời hạn thuê khoán (nếu tài sản thuê khoán là súc vật) (trừ trường hợp có thỏa thuận khác); i) Chịu một nửa những thiệt hại về súc vật thuê khoán do sự kiện bất khả kháng (nếu tài sản thuê khoán là súc vật) (trừ trường hợp có thỏa thuận khác); j) Các thỏa thuận khác... 2. Bên B có các quyền sau đây: a) Nhận tài sản thuê khoán theo đúng thỏa thuận; b) Khai thác công dụng tài sản thuê khoán theo đúng mục đích; c) Thay thế, cải tạo tài sản thuê khoán (nếu có thỏa thuận) nhưng vẫn phải bảo toàn giá trị tài sản thuê khoán; d) Được hưởng một nửa số súc vật sinh ra trong thời hạn thuê khoán (nếu tài sản thuê khoán là súc vật) (trừ trường hợp có thỏa thuận khác); đ) Các thỏa thuận khác....
ĐIỀU 8
VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG Lệ phí công chứng liên quan đến việc thuê khoán tài sản theo Hợp đồng này do Bên..... chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 9
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 10
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Bên A cam đoan: a) Những thông tin về nhân thân, về tài sản thuê khoán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; b) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; c) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này; d) Các cam đoan khác... 2. Bên B cam đoan: a) Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản thuê khoán; c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này; đ) Các cam đoan khác...
ĐIỀU 11
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG 1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này; 2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây: Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hợp đồng có hiệu lực từ:............................ BÊN A BÊN B (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

69. MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......, ngày..........tháng.......năm......

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở
(Hợp đồng mẫu)

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Nghị định số ......//NĐ-CP ngày ......tháng ......năm .........của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở, Chúng tôi gồm: Bên cho thuê nhà ở (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê): - Ông (bà): - Chức vụ: - Số CMND (Hộ chiếu):..................................cấp ngày / / , tại - Đại diện cho: - Địa chỉ cơ quan (nhà riêng): - Điện thoại:.....................................................Fax: - Tài khoản: .....................................................tại Ngân hàng: - Mã số thuế: Bên thuê nhà ở (sau đây gọi tắt là Bên thuê): - Ông (bà): - Chức vụ: - Số CMND (Hộ chiếu):.................................. cấp ngày / / , tại - Đại diện cho: - Địa chỉ cơ quan (nhà riêng): - Điện thoại: - Mã số thuế: Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thuê nhà ở xã hội dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt với các nội dung sau: I. Đặc điểm chính của nhà ở 1. Địa chỉ nhà ở: 2. Cấp nhà ở: 3. Tổng diện tích sàn nhà ở.....................m2, trong đó diện tích chính là: ....................m2, diện tích phụ là: ...................m2 4. Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở (nếu có) II. Giá cho thuê nhà ở và phương thức thanh toán 1. Giá cho thuê nhà ở là đồng/ tháng. (Bằng chữ: ) Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà ở. 2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho Bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ. 3. Phương thức thanh toán: bằng (tiền mặt, chuyển khoản hoặc hình thức khác).................., trả vào ngày.......... hàng tháng. III. Thời điểm giao nhận nhà ở và thời hạn cho thuê nhà ở 1. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày.............tháng.............năm.......... 2. Thời hạn cho thuê nhà ở là ...năm (.... tháng), kể từ ngày.....tháng..... năm ......đến ngày .....tháng...... năm ..... IV. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê 1. Quyền của Bên cho thuê: a) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền thuê nhà đúng thời hạn ghi trong H?p d?ng; b) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra; c) Đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng thuê nhà khi Bên thuê nhà có một trong các hành vi quy định tại khoản 1 Điều 103 của Luật Nhà ở; d) Bảo trì nhà ở; cải tạo nhà ở khi được Bên thuê đồng ý; đ) Nhận lại nhà trong các trường hợp chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở quy định tại Mục VI của Hợp đồng này. 2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê: a) Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) cho Bên thuê đúng ngày quy định tại khoản 1 Mục III của Hợp đồng này; b) Phổ biến cho Bên thuê quy định về quản lý sử dụng nhà ở; c) Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn phần sử dụng riêng của Bên thuê; d) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở, nếu Bên cho thuê không thực hiện việc bảo trì nhà ở mà gây thiệt hại cho Bên thuê thì phải bồi thường; đ) Hướng dẫn, đôn đốc Bên thuê thực hiện đúng các quy định về đăng ký tạm trú. V. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê 1. Quyền của Bên thuê: a) Nhận nhà ở và trang thiết bị (nếu có) theo đúng ngày quy định tại khoản 1 Mục III của hợp đồng này; b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng để bảo đảm an toàn; c) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện thỏa thuận với Bên cho thuê trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà ở; d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà khi Bên cho thuê có một trong các hành vi quy định tại khoản 2 Điều 103 của Luật Nhà ở; 2. Nghĩa vụ của Bên thuê: a) Trả đủ tiền thuê nhà đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng; b) Sử dụng nhà đúng mục đích; giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra; c) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở; d) Không được chuyển nhượng Hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được Bên cho thuê đồng ý bằng văn bản; đ) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú; e) Giao lại nhà cho Bên cho thuê trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại Mục VI của Hợp đồng này. VI. Chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở Việc chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện trong các trường hợp sau: 1. Thời hạn thuê đã hết; 2. Nhà ở không còn; 3. Nhà ở cho thuê phải phá dỡ do bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ hoặc do thực hiện quy hoạch xây dựng của Nhà nước; 4. Trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 102 c?a Luật Nhà ở; 5. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. VII. Các thỏa thuận khác (nếu có) - - VIII. Cam kết của các bên 1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung đã ký. Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thỏa thuận thì hai bên có thể lập thêm phụ lục hợp đồng. Nội dung Hợp đồng phụ có giá trị pháp lý như hợp đồng chính. 2. Hợp đồng được lập thành 04 bản và có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu tại cơ quan công chứng và 01 bản lưu tại cơ quan thuế. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết (trường hợp là cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên thì Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng được công chứng hoặc chứng thực)./.

|BÊN THUÊ NHÀ Ở |BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở |
|(Ký và ghi rõ họ tên) |(Ký và ghi rõ họ tên - nếu là doanh nghiệp thì đóng dấu) |

CHỨNG NHẬN CỦA CÔNG CHỨNG NHÀ NƯỚC (1)
(hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền)

(1) Áp dụng đối với trường hợp cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên, trừ trường hợp quy định tại điểm a, b và d khoản 3 Điều 93 của Luật Nhà ở.

70. MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI

|......([1])........ |CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|.......([2])............ |Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|Số:..../HĐ- |......., ngày ........ tháng ..... năm ...... |

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI

(Hợp đồng mẫu)

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Nghị định số ....../2006/NĐ-CP ngày ......tháng ......năm .........của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Căn cứ Quyết định số ........../QĐ-UB ngày........tháng .......năm ......... của Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) ............................................. về việc phê duyệt danh sách được thuê nhà ở xã hội, Chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê): - Ông (bà): .............................. Chức vụ: - Đại diện cho: - Địa chỉ cơ quan: - Điện thoại:............................... Fax: - Tài khoản: ................................tại Ngân hàng:
BÊN THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI (sau đây gọi tắt là Bên thuê): - Ông (bà): - Địa chỉ: - Số CMND: - Điện thoại: Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê nhà ở xã hội dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt với các nội dung sau: I. Đặc điểm chính của nhà ở 1. Địa chỉ nhà ở: .............................................................. 2. Cấp nhà ở: .........................................................…….. 3. Tổng diện tích sàn nhà ở là......m2, trong đó diện tích chính là.........m2, diện tích phụ là.................m2. II. Giá cho thuê nhà ở và phương thức thanh toán 1. Giá cho thuê nhà ở là.......................đồng/tháng (bằng đơn giá cho thuê là...................đồng/m2 sàn/tháng nhân với tổng diện tích sàn là................ m2). (Bằng chữ:.......................................................................) Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về bảo trì, quản lý vận hành nhà ở. Giá thuê nhà ở xã hội sẽ được điều chỉnh khi Nhà nước có thay đổi về khung giá hoặc giá cho thuê. Trong trường hợp có sự điều chỉnh, Bên cho thuê có trách nhiệm thông báo giá mới cho Bên thuê biết trước 03 tháng trước khi điều chỉnh giá. 2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho Bên cung cấp dịch vụ theo hợp đồng cụ thể giữa Bên thuê với các đơn vị cung cấp. 3. Phương thức thanh toán: bằng (tiền mặt, chuyển khoản hoặc hình thức khác) ......................., trả vào ngày ...... hàng tháng. III. Thời điểm nhận giao nhà ở và thời hạn cho thuê nhà ở 1. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày.........………… 2. Thời hạn cho thuê nhà ở là 05 năm (60 tháng), kể từ ngày.....tháng....... năm ......... Trước khi hết thời hạn hợp đồng, Bên thuê phải làm thủ tục xác nhận vẫn thuộc đối tượng được thuê nhà ở xã hội trong trường hợp tiếp tục ra hạn Hợp đồng. IV. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê 1. Quyền của Bên cho thuê: a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà đúng mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở; phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc xử lý vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà ở; b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ và đúng thời hạn tiền nhà ghi trong Hợp đồng; c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra; d) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê khi Bên thuê không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong thời gian 03 tháng mà không có lý do chính đáng hoặc không thực hiện nghĩa vụ khác đã cam kết sau khi đã được Bên cho thuê nhắc nhở bằng văn bản; đ) Nhận lại nhà trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở quy định tại Mục VI của Hợp đồng này. 2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê: a) Giao nhà cho Bên thuê đúng ngày quy định tại khoản 1 Mục III của Hợp đồng này; b) Phổ biến cho Bên thuê quy định về quản lý sử dụng nhà ở; c) Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn phần sử dụng riêng của Bên thuê; d) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở; đ) Thông báo bằng văn bản cho Bên thuê làm thủ tục xác nhận để được tiếp tục thuê nhà ở xã hội 6 tháng trước khi hết hạn hợp đồng; e) Thông báo bằng văn bản cho Bên thuê những thay đổi về giá cho thuê, trước thời hạn thay đổi, ít nhất là 03 tháng. V. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê 1. Quyền của Bên thuê: a) Nhận nhà ở theo đúng ngày quy định tại khoản 1 Mục III của Hợp đồng này; b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng để bảo đảm an toàn; c) Được tiếp tục thuê nếu vẫn có đủ điều kiện được thuê nhà ở xã hội; d) Chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở khi không có nhu cầu thuê. 2. Nghĩa vụ của Bên thuê: a) Trả đủ tiền thuê nhà đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng; b) Sử dụng nhà đúng mục đích; giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng, bồi thường thiệt hại do mình gây ra; c) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở; d) Không được chuyển nhượng Hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác (thuê lại hoặc cho mượn); đ) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú; e) Giao lại nhà cho Bên cho thuê trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại Mục VI của Hợp đồng này. VI. Chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở xã hội Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở xã hội được thực hiện trong các trường hợp sau: 1. Hợp đồng hết thời hạn mà Bên thuê không còn đủ điều kiện để được thuê nhà ở xã hội; 2. Bên thuê giao lại nhà ở cho Bên cho thuê khi không có nhu cầu thuê; 3. Bên thuê không trả tiền thuê nhà theo thỏa thuận trong Hợp đồng này liên tiếp trong 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng hoặc không thực hiện nghĩa vụ khác của mình sau khi đã được Bên cho thuê nhắc nhở bằng văn bản; 4. Bên thuê nhà thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 102 của Luật Nhà ở. VII. Các quy định khác (nếu có) .......................................................................................... VIII. Điều khoản thi hành 1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung đã ký. Trường hợp có tranh chấp hoặc vi phạm hợp đồng thì phải trình cơ quan quản lý nhà cấp tỉnh xem xét xử lý. Nếu không thỏa mãn kết quả xử lý của cơ quan này thì có quyền kiến nghị Tòa án xét xử. 2. Hợp đồng được lập thành 03 bản và có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản lưu tại cơ quan quản lý nhà cấp tỉnh. Hợp đồng có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết./.

|BÊN THUÊ NHÀ Ở |BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở |
|(Ký và ghi rõ họ tên) |(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, |
| |chức vụ của người ký) |

71. MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI

|......([3])........ |CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|.......([4][5])............ |Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|Số:..../HĐ- |......., ngày ........ tháng ..... năm ...... |

HỢP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
(Hợp đồng mẫu)

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Nghị định số ....../2006/NĐ-CP ngày ......tháng ......năm .........của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Căn cứ Quyết định số ........../QĐ-UB ngày........tháng .......năm ......của Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) ........................................... về việc phê duyệt danh sách được thuê mua nhà ở xã hội, Chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê): - Ông (bà): .............................. Chức vụ: - Đại diện cho: - Địa chỉ cơ quan: - Điện thoại:............................... Fax: - Tài khoản: ................................tại Ngân hàng:
BÊN THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI (sau đây gọi tắt là Bên thuê): - Ông (bà): - Địa chỉ: - Số CMND: - Điện thoại: Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt với các nội dung sau: I. Đặc điểm chính của nhà ở 1. Địa chỉ nhà ở: 2. Cấp nhà ở: 3. Tổng diện tích sàn nhà ở...........m2, trong đó diện tích chính là........m2, diện tích phụ là: ...................m2 II. Tiền thuê mua và phương thức thanh toán khi thuê mua nhà ở 1. Tiền thuê mua gồm: a) Tiền trả lần đầu ngay sau khi ký kết hợp đồng (20% giá trị của nhà ở) là: ........đồng. (Bằng chữ: ) b) Tiền trả hàng tháng: đồng/tháng. (Bằng chữ: .), bao gồm: Tiền thuê mua nhà quy định tại khoản này đã bao gồm chi phí cho công tác bảo trì, quản lý vận hành nhà ở. Chi phí vận hành nhà ở có thể được điều chỉnh khi Nhà nước có quy định thay đổi. Bên cho thuê có trách nhiệm thông báo chi phí quản lý vận hành mới cho Bên thuê biết trước khi áp dụng ít nhất là 03 tháng. 2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do bên thuê thanh toán cho Bên cung cấp dịch vụ theo hợp đồng cụ thể giữa Bên thuê với các đơn vị cung cấp. 3. Phương thức thanh toán: - Trả bằng (tiền mặt, chuyển khoản hoặc hình thức khác)........................ - Tiền trả hàng tháng (quy định tại điểm b khoản 1 Mục II Hợp đồng này) vào ngày ..... III. Thời điểm giao nhận nhà ở, thời hạn cho thuê mua nhà ở và chuyển quyền sở hữu nhà ở 1. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày.........tháng...... năm ........... 2. Thời hạn cho thuê mua nhà ở là ...…………......năm (................tháng), kể từ ngày.........tháng...... năm .........đến ngày .........tháng...... năm .............. 3. Sau thời hạn quy định tại khoản 2 Mục này, nếu Bên thuê nhà ở đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Bên cho thuê thì Bên cho thuê tiến hành làm thủ tục thanh lý Hợp đồng thuê mua và làm các thủ tục để cơ quan nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử hữu nhà ở cho người thuê mua chậm nhất là sau 03 tháng, kể từ ngày thanh lý Hợp đồng. IV. Quyền và nghĩa vụ Bên cho thuê 1. Quyền của Bên cho thuê: a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà đúng mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở; phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc xử lý vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà ở; b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền thuê nhà đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng; c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra; d) Đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng thuê khi Bên thuê không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng hoặc không thực hiện nghĩa vụ khác của mình sau khi đã được Bên cho thuê nhắc nhở bằng văn bản. 2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê: a) Giao nhà cho Bên thuê đúng ngày quy định tại khoản 1 Mục III của Hợp đồng này; b) Phổ biến cho Bên thuê quy định về quản lý sử dụng nhà ở; c) Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn phần sử dụng riêng của Bên thuê trong thời hạn hợp đồng; d) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở; đ) Hướng dẫn, đôn đốc Bên thuê thực hiện đúng các quy định về đăng ký tạm trú; e) Cung cấp các giấy tờ có liên quan và làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho Bên thuê mua sau khi hết hạn hợp đồng. V. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê 1. Quyền của Bên thuê: a) Nhận nhà ở theo đúng ngày quy định tại khoản 1 Mục III của Hợp đồng này; b) Đề nghị Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng để bảo đảm an toàn; c) Yêu cầu Bên cho thuê cung cấp các giấy tờ có liên quan và làm thủ tục để được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở sau khi hết hạn hợp đồng. 2. Nghĩa vụ của Bên thuê: a) Trả đủ số tiền quy định tại khoản 1 Mục II của Hợp đồng này đúng thời gian quy định; trả đủ tiền thuê mua nhà ở đúng thời hạn ghi trong hợp đồng; b) Sử dụng nhà đúng mục đích; giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng, bồi thường thiệt hại do mình gây ra; c) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở; d) Không được chuyển nhượng Hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại hoặc cho mượn; đ) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú; e) Giao lại nhà cho Bên cho thuê trong trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội quy định tại khoản 3 Mục VI của Hợp đồng này. VI. Chấm dứt Hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội Việc chấm dứt Hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội được thực hiện trong các trường hợp sau: 1. Hợp đồng hết thời hạn; 2. Bên thuê không có nhu cầu tiếp tục thuê; 3. Bên thuê không trả tiền thuê mua liên tiếp trong 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng hoặc không thực hiện nghĩa vụ khác của mình sau khi đã được Bên cho thuê nhắc nhở bằng văn bản; 4. Bên thuê thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 102 của Luật Nhà ở. VII. Giải quyết trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng thuê mua nhà ở trước thời hạn 1. Trường hợp Bên thuê không có nhu cầu tiếp tục thuê thì Bên cho thuê phải hoàn trả cho Bên thuê số tiền mà Bên thuê đã trả lần đầu ngay sau khi ký kết hợp đồng quy định tại điểm a khoản 1 Mục II của Hợp đồng này. 2. Trường hợp Bên thuê không thực hiện nghĩa vụ của mình theo quy định tại khoản 3 Mục VI của Hợp đồng này thì Bên cho thuê phải hoàn trả cho Bên thuê số tiền mà Bên thuê đã trả quy định tại khoản 1 Mục II của Hợp đồng này, sau khi đã trừ số tiền thuê mua nhà mà Bên thuê chưa thanh toán (nếu có); 3. Trường hợp quy định tại khoản 4 Mục VI Hợp đồng này thì giải quyết theo quy định tại khoản 2 Điều 106 của Luật Nhà ở. VIII. Các quy định khác (nếu có) .......................................................................................... .......................................................................................... IX. Điều khoản thi hành 1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung đã ký. Trường hợp có tranh chấp hoặc vi phạm hợp đồng thì phải trình cơ quan quản lý nhà cấp tỉnh xem xét xử lý. Nếu không thỏa mãn kết quả xử lý của cơ quan này thì có quyền kiến nghị Tòa án xét xử. 2. Hợp đồng được lập thành 03 bản và có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản lưu tại cơ quan quản lý nhà cấp tỉnh. Hợp đồng có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết./.
|BÊN THUÊ MUA NHÀ Ở |BÊN CHO THUÊ MUA NHÀ Ở |
|(Ký và ghi rõ họ tên) |(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, |
| |chức vụ của người ký) |

72. Mẫu hợp đồng thuê nhà ở xã hội

(BAN HÀNH KÈM THÔNG Tư Số 16/2010/TT-BXD NGÀY 01 THÁNG 9 NăM 2010 CủA Bộ XÂY DựNG)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

.........., ngày........tháng ........năm.........

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI

Số ......../HĐ

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Căn cứ Quyết định số1............................................................................................................; Căn cứ Quyết định số2............................................................................................................; Căn cứ3:...................................................................................................................................., Hai bên chúng tôi gồm: BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê): - Ông (bà): ...............................................Chức vụ:........................... ......... - Đại diện cho:...................................................................... .................... - Địa chỉ cơ quan: ......................................................... ........................... - Điện thoại:.............................................Fax:....................................... ..... - Tài khoản: .............................................tại Ngân hàng:................ ........ BÊN THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI (sau đây gọi tắt là Bên thuê): - Ông (bà):.......................................................... ........................................ - Địa chỉ liên hệ: ......................................................................... ............. - Số CMND:.....................................cấp ngày....../....../......, tại ................ ......... - Điện thoại:.............................................................................. .............. Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê nhà ở xã hội dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt với các nội dung sau: Điều 1. Đặc điểm chính của nhà ở: 1. Loại nhà ở (căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ...) .................................... 2. Địa chỉ nhà ở: .......................................................................................... 3. Tổng diện tích sàn nhà ở là..............m2, trong đó diện tích chính là...............m2, diện tích phụ là.................m2. 4. Diện tích đất là:........m2, trong đó sử dụng chung là......m2, sử dụng riêng là:........m2. Điều 2. Giá cho thuê nhà ở, phương thức và thời hạn thanh toán 1. Giá cho thuê nhà ở là.............................đồng/01 tháng (Bằng chữ:................................................ ........................................). Giá cho thuê này đã bao gồm chi phí về bảo trì, quản lý vận hành nhà ở. Giá thuê nhà ở xã hội sẽ được điều chỉnh khi Nhà nước có thay đổi về khung giá hoặc giá cho thuê. Bên cho thuê có trách nhiệm thông báo giá mới cho Bên thuê biết trước khi áp dụng ít nhất là ba tháng. 2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do bên thuê thanh toán cho Bên cung cấp dịch vụ. Các chi phí này không tính trong giá thuê nhà ở quy định tại khoản 1 Điều này. 3. Phương thức thanh toán: Bên thuê trả bằng (tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng):........................... 4. Thời hạn thanh toán: Bên thuê trả tiền vào ngày ...... hàng tháng. Điều 3. Thời điểm nhận giao nhà ở và thời hạn cho thuê nhà ở 1. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày........tháng......... năm .............. 2. Thời hạn cho thuê nhà ở là..................tháng (năm), kể từ ngày.....tháng..... năm ......... Trước khi hết thời hạn hợp đồng, Bên thuê phải làm thủ tục xác nhận vẫn thuộc đối tượng được thuê nhà ở xã hội để ký tiếp hợp đồng. Điều 4. Quyền và nghĩa vụ Bên cho thuê 1. Quyền của Bên cho thuê: a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà ở đúng mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở; phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc xử lý vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà ở; b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền nhà đúng thời hạn đã cam kết; c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra; d) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê theo quy định tại khoản 1 Điều 103 Luật Nhà ở; đ) Được lấy lại nhà ở trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà quy định tại khoản 1, 2, 4 và khoản 6 Điều 6 của hợp đồng này. 2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê: a) Giao nhà cho Bên thuê đúng thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này; b) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên thuê biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở; c) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở; d) Thông báo bằng văn bản cho Bên thuê làm thủ tục xác nhận để được tiếp tục thuê nhà ở xã hội trước ba tháng tính đến khi hết hạn hợp đồng thuê; đ) Thông báo bằng văn bản cho Bên thuê những thay đổi về đơn giá cho thuê, phí dịch vụ quản lý trước thời hạn thay đổi ít nhất là ba tháng. Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê 1. Quyền của Bên thuê: a) Nhận nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này; b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng của nhà ở; c) Được tiếp tục thuê nếu hết hạn hợp đồng mà vẫn đủ điều kiện được thuê nhà ở xã hội; d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 103 của Luật Nhà ở; đ) Chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở khi không có nhu cầu thuê. 2. Nghĩa vụ của Bên thuê: a) Trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thời hạn đã cam kết; b) Sử dụng nhà đúng mục đích; giữ gìn nhà ở, có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra; c) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở; d) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác sử dụng dưới bất kỳ hình thức nào; đ) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú; e) Giao lại nhà cho Bên cho thuê trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại các khoản 1, 2, 4 và khoản 6 Điều 6 của hợp đồng này. Điều 6. Chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở xã hội Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở xã hội được thực hiện trong các trường hợp sau: 1. Hợp đồng thuê nhà ở hết hạn; 2. Các Bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn; 3. Nhà ở cho thuê không còn; 4. Nhà ở cho thuê bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ hoặc nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; 5. Bên thuê nhà ở chết mà không có người đang cùng sinh sống; 6. Một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật. Điều 7. Điều khoản thi hành 1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung đã ký. Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật. 2. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ............ và được lập thành ...... bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ... bản /.

|BÊN THUÊ NHÀ Ở |BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở |
|(Ký và ghi rõ họ tên) |(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký) |

__________________________
1. Ghi các Quyết định liên quan như Quyết định cho thuê đất, giao đất, văn bản phê duyệt dự án đầu tư nhà ở xã hội.
2. Ghi các văn bản liên quan đến Quy hoạch dự án nhà ở xã hội.
3. Các căn cứ liên quan đến việc thuê nhà ở (như đơn đề nghị......).

73. Mẫu hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội

(BAN HÀNH KÈM THÔNG Tư Số 16/2010/TT-BXD NGÀY 01 THÁNG 9 NăM 2010 CủA Bộ XÂY DựNG)
|TÊN CHỦ ĐẦU TƯ ... |CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| |Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
| |..........., ngày.......tháng .....năm......... |

HỢP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI

Số:........./HĐ

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Căn cứ Thông tư số 16/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Căn cứ Quyết định số1............................................................................................................; Căn cứ Quyết định số2 ...........................................................................................................; Căn cứ3:..................................................................................................................................... Hai bên chúng tôi gồm: BÊN CHO THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê mua): - Ông (bà):.................................................Chức vụ:............... ........... - Đại diện cho:........................................... .......................... - Địa chỉ cơ quan: .................................................... ........... - Điện thoại: .............................................Fax:....................... ........ - Số tài khoản:...........................................tại Ngân hàng:............. ...................... BÊN THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI (sau đây gọi tắt là Bên thuê mua): - Ông (bà):.............................................. ............................... - Số CMND:....................................................... ............................. - Hộ khẩu thường trú:.............................................. .................... - Địa chỉ liên hệ: ............................................. ..................... - Điện thoại:..................................................... ................................ Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt với các nội dung sau: Điều 1. Đặc điểm chính của nhà ở: 1. Loại nhà ở (căn hộ nhà chung cư hoặc nhà riêng lẻ):.......................... 2. Địa chỉ nhà ở:........................................................................................... 3. Tổng diện tích sàn nhà ở...................m2 4. Tổng diện tích sử dụng đất ở, trong đó: Sử dụng chung:.................m2; Sử dụng riêng:..................m2 Điều 2. Tiền thuê mua và phương thức thanh toán 1. Tiền thuê mua nhà ở bao gồm tiền trả lần đầu và tiền thuê nhà hàng tháng, cụ thể: a) Tiền trả lần đầu ngay sau khi ký kết hợp đồng (bằng 20% giá trị của nhà ở) là: ....................đồng. (Bằng chữ: .......................................................................................). b) Tiền thuê nhà trả hàng tháng: ..........................đồng/ 01 tháng (tiền thuê nhà đã bao gồm chi phí cho công tác bảo trì nhà ở). (Bằng chữ: .......................................................................................). 2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do bên thuê thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận. Các chi phí này không tính trong giá thuê nhà ở qui định tại khoản 1 Điều này. 3. Phương thức và thời hạn thanh toán: a) Phương thức thanh toán: Tiền thuê mua được trả bằng (tiền mặt hoặc chuyển khoản qua Ngân hàng).............................................................. b) Thời hạn thanh toán: - Tiền trả lần đầu: Bên thuê mua trả tiền lần đầu cho Bên bán trong thời hạn ...........ngày, kể từ ngày ký kết hợp đồng này; - Tiền thuê nhà: Bên thuê mua trả tiền thuê nhà vào ngày ............hàng tháng. Điều 3. Thời điểm giao nhận nhà ở, thời hạn cho thuê mua nhà ở và chuyển quyền sở hữu nhà ở 1. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày.........tháng......... năm ...........hoặc trong thời hạn.............ngày (tháng) kể từ ngày ký kết hợp đồng. 2. Thời hạn cho thuê mua nhà ở là.......năm (.......tháng), kể từ ngày.........tháng...... năm .........đến ngày .........tháng........ năm .......... (Thời hạn thuê mua do các bên thỏa thuận nhưng thời hạn tối thiểu là 10 năm kể từ ngày ký kết hợp đồng thuê mua nhà ở). 3. Sau thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, nếu Bên thuê mua nhà ở đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Bên cho thuê mua thì Bên cho thuê mua có trách nhiệm làm thủ tục chuyển quyền sở hữu nhà ở cho Bên thuê mua. Điều 4. Quyền và nghĩa vụ Bên cho thuê mua 1. Quyền của Bên cho thuê mua: a) Yêu cầu Bên thuê mua sử dụng nhà ở đúng mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở; phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc xử lý vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà ở; b) Yêu cầu Bên thuê mua trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thỏa thuận; c) Yêu cầu Bên thuê mua sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê mua gây ra; d) Được giữ lại khoản tiền 20% tiền thuê mua nhà ở mà Bên thuê mua đã nộp lần đầu trong trường hợp Bên thuê mua tự ý bán nhà ở thuê mua hoặc chuyển quyền thuê mua cho người khác khi chưa kết thúc hợp đồng thuê mua; đ) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê mua khi Bên thuê mua có hành vi quy định tại khoản 4 Điều 58 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ. 2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê mua: a) Giao nhà ở cho Bên thuê mua đúng thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này; b) Thông báo, hướng dẫn cho Bên thuê mua các quy định quản lý, sử dụng nhà ở thuê mua; c) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê mua theo quy định; d) Hướng dẫn, đôn đốc Bên thuê mua thực hiện các quy định về quản lý nhân khẩu; đ) Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Bên thuê mua theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này. Điều 5. Quyền và nghĩa vụ Bên thuê mua 1. Quyền của Bên thuê mua: a) Yêu cầu Bên cho thuê mua giao nhà ở theo đúng thỏa thuận tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này; b) Yêu cầu Bên cho thuê mua sửa chữa kịp thời những hư hỏng mà không phải do lỗi của mình gây ra; c) Yêu cầu Bên cho thuê mua làm thủ tục để được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác sau khi hết hạn hợp đồng thuê mua. d) Được quyền bán, cho thuê nhà ở sau khi đã trả hết tiền thuê mua và đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở nhưng phải đảm bảo sau thời gian là 10 năm, kể từ thời điểm ký kết hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội. 2. Nghĩa vụ của Bên thuê mua: a) Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn tiền thuê mua trả lần đầu và tiền thuê nhà hàng tháng theo thỏa thuận quy định tại Điều 2 của hợp đồng này; b) Sử dụng nhà ở đúng mục đích; giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng do mình gây ra; c) Chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng nhà ở thuê mua; d) Không được chuyển nhượng nhà ở dưới bất kỳ hình thức nào trong thời gian thuê mua nhà ở; đ) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú; e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra; G) Giao lại nhà ở cho Bên cho thuê mua trong trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê mua nhà ở theo quy định Điều 5 của hợp đồng. Điều 6. Chấm dứt hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội 1. Bên cho thuê mua được đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê mua trong các trường hợp sau: a) Bên thuê mua không trả tiền thuê nhà liên tục trong ba tháng mà không có lý do chính đáng; b) Bên thuê mua tự ý sửa chữa, đục phá kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê mua. Trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê mua nêu tại điểm a và điểm b khoản này, Bên cho thuê mua có trách nhiệm hoàn trả lại 20% số tiền mà Bên thuê mua đã trả cho Bên thuê mua (không tính lãi) sau khi đã trừ số tiền thuê nhà ở mà Bên thuê mua chưa thanh toán đủ; c) Bên thuê mua bán nhà ở thuê mua trái với quy định tại Điều 40 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ hoặc chuyển quyền thuê mua cho người khác mà không được sự đồng ý của Bên cho thuê mua. Trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê mua theo quy định tại điểm này thì Bên cho thuê mua không phải hoàn trả 20% số tiền mà Bên thuê mua đã trả lần đầu. 2. Bên thuê mua được chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau: a) Bên thuê mua không còn nhu cầu thuê mua nhà ở và hai Bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. Trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê mua nêu tại điểm này thì Bên thuê mua được trả lại 20% số tiền mà Bên thuê mua đã trả lần đầu sau khi đã thanh toán đủ số tiền thuê nhà ở. b) Bên thuê mua chết mà không có ai cùng chung sống. Trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê mua nêu tại điểm b khoản này thì thực hiện giải quyết theo quy định tại khoản 2 Điều 106 của Luật Nhà ở. Điều 7. Cam kết của các Bên 1. Bên cho thuê mua cam kết nhà ở nêu tại Điều 1 của hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên cho thuê mua và không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật. 2. Bên thuê mua cam kết đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về nhà ở. 3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên và phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này. 4. Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã quy định tại hợp đồng này. 5. Các thỏa thuận khác (các thỏa thuận trong hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội) ........................... Điều 8. Giải quyết tranh chấp Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 9. Điều khoản thi hành 1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày .............. 2. Hợp đồng này được lập thành ..... bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ .....bản./.

|BÊN THUÊ MUA NHÀ Ở |BÊN CHO THUÊ MUA NHÀ Ở |
|(Ký và ghi rõ họ tên) |(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký) |

________________________
1. Ghi các Quyết định liên quan như Quyết định cho thuê đất, giao đất, văn bản phê duyệt dự án đầu tư nhà ở cho người thu nhập thấp.
2. Ghi các văn bản liên quan đến Quy hoạch dự án nhà ở cho người thu nhập thấp.
3. Các căn cứ liên quan đến việc mua bán nhà ở (như văn bản đăng ký mua ......).

74. MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ

|......([6])........ |COÄNG HOØA XAÕ HOÄI CHUÛ NGHÓA VIEÄT NAM |
|.......([7])............ |Ñoäc laäp - Töï do - Haïnh phuùc |
|Số:..../HĐ- |......., ngày ........ tháng ..... năm ...... |

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ
(Hợp đồng mẫu)

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Nghị định số....../2006/NĐ-CP ngày ....... tháng ....... năm ...... của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Căn cứ Quyết định số ........ ngày........ của ...................... về việc bố trí nhà ở công vụ, Chúng tôi gồm:
CƠ QUAN QUẢN LÝ CÔNG VỤ (sau đây gọi tắt là Bên A): - Ông (bà): .............................. Chức vụ: - Đại diện cho: - Địa chỉ cơ quan: - Điện thoại:............................... Fax: - Tài khoản: ................................tại Ngân hàng:
CÁN BỘ CÔNG CHỨC SỬ DỤNG NHÀ CÔNG VỤ (sau đây gọi tắt là Bên B): Ông (bà): .....................Chức vụ: Số CMND: Điện thoại: Cơ quan công tác:
CƠ QUAN QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC SỬ DỤNG NHÀ CÔNG VỤ (sau đây gọi tắt là Bên C): - Ông (bà): .............................. Chức vụ: - Đại diện cho: - Địa chỉ cơ quan: - Điện thoại:............................... Fax: - Tài khoản: ................................tại Ngân hàng: Các bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê nhà ở công vụ dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt với các nội dung sau: I. Đặc điểm chính của nhà ở 1. Địa chỉ nhà ở: 2. Cấp (hạng) nhà ở: 3. Tổng diện tích sàn nhà ở là..........m2, trong đó diện tích chính là......m2, diện tích phụ là............m2. II. Giá cho thuê nhà ở công vụ và phương thức thanh toán 1. Giá cho thuê nhà ở . .đồng/tháng. (Bằng chữ: ....) Giá cho thuê này đó bao gồm các chi phí về bảo trì, quản lý vận hành nhà ở. Giá thuê sẽ được điều chỉnh khi Nhà nước có thay đổi về khung giá hoặc giá cho thuê nhà ở công vụ. Bên A có trách nhiệm thông báo giá mới cho Bên B và Bên C biết trước khi áp dụng ít nhất là 03 tháng. 2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ theo hợp đồng cụ thể giữa Bên thuê với các đơn vị cung cấp này. 3. Phương thức thanh toán: Bên B trả trực tiếp cho Bên A bằng (tiền mặt, chuyển khoản hoặc hình thức khác) ............vào ngày ........ hàng tháng. III. Thời điểm giao nhận nhà ở và thời hạn cho thuê nhà ở công vụ 1. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày.........tháng...... năm ........... 2. Thời hạn cho thuê nhà ở công vụ là ..............năm (.......... tháng), kể từ ngày ..………….đến ngày .................... Trước khi hết thời hạn hợp đồng, Bên B phải làm thủ tục xác nhận vẫn thuộc đối tượng được thuê nhà ở công vụ để ký tiếp hợp đồng. IV. Quyền và nghĩa vụ của Bên A 1. Quyền của Bên A: a) Yêu cầu Bên B sử dụng nhà đúng mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở; phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc xử lý vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà ở; b) Yêu cầu Bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra; c) Yêu cầu Bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng; d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên B sử dụng nhà ở sai mục đích hoặc không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của Bên B sau khi đó được Bên A thông báo bằng văn bản; đ) Nhận lại nhà trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở xó hội quy định tại Mục VI của Hợp đồng này. 2. Nghĩa vụ của Bên A: a) Giao nhà cho Bên B đúng ngày quy định tại khoản 1 Mục III của Hợp đồng này; b) Phổ biến cho Bên B quy định về quản lý sử dụng nhà ở; c) Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn phần sử dụng riêng của Bên B; d) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở. V. Quyền và nghĩa vụ của Bên B 1. Quyền của Bên B: a) Nhận nhà ở theo đúng ngày quy định tại khoản 1 Mục III của Hợp đồng này; b) Đề nghị Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng để bảo đảm an toàn; c) Được tiếp tục thuê nếu vẫn thuộc đối tượng và có đủ điều kiện được bố trí nhà ở công vụ. 2. Nghĩa vụ của Bên B: a) Sử dụng nhà đúng mục đích; giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng, bồi thường thiệt hại do mình gây ra; ¬b) Trả đủ tiền nhà đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng; c) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở; d) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại hoặc cho mượn; đ) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú; e) Giao lại nhà cho Bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại Mục VII của Hợp đồng này. VI. Quyền và nghĩa vụ của Bên C 1. Có trách nhiệm trả phần chênh lệch tiền thuê nhà mà Bên B phải trả theo quy định (nếu có) Bên A đúng thời hạn quy định tại khoản 3 Mục II của Hợp đồng này. 2. Trừ tiền lương để thanh toán tiền nhà trong trường hợp 03 tháng liên tục mà Bên B không thanh toán tiền thuê nhà. 3. Thông báo cho Bên A khi Bên B hết tiêu chuẩn được ở nhà công vụ, chuyển công tác hoặc nghỉ công tác. VII. Chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở công vụ Việc chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở công vụ được thực hiện trong các trường hợp sau: 1. Hợp đồng hết thời hạn; 2. Các trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 41 của Nghị định số .... /2006/NĐ-CP ngày ......tháng .....năm .....của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở. VIII. Các quy định khác (nếu có)

IX. Điều khoản thi hành Các Bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung đó ký. Trường hợp có tranh chấp hoặc vi phạm hợp đồng thì phải trình cơ quan quản lý nhà cấp tỉnh xem xét xử lý. Nếu không thỏa mãn kết quả xử lý của cơ quan này thì đề nghị Tòa án xét xử. Hợp đồng được lập thành 04 bản và có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản lưu tại cơ quan quản lý nhà cấp tỉnh. Hợp đồng có giá trị kể từ ngày các bên ký kết./.

|CÁN BỘ, CÔNG CHỨC |CƠ QUAN QUẢN LÝ |
|SỬ DỤNG NHÀ Ở CÔNG VỤ |NHÀ Ở CÔNG VỤ |
|(Ký và ghi rõ họ tên) |(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký) |
| |
| |
|CƠ QUAN QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC |
|SỬ DỤNG NHÀ Ở CÔNG VỤ |
|(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, |
|chức vụ của người ký) |

75. Mẫu hợp đồng thuê nhà ở công vụ

(BAN HÀNH KÈM THÔNG Tư Số 16/2010/TT-BXD NGÀY 01 THÁNG 9 NăM 2010 CủA Bộ XÂY DựNG)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

........., ngày......... tháng.....năm........

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ

Số ......../HĐ

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Căn cứ Quyết định số......ngày......tháng.....năm........của..........về việc bố trí nhà ở công vụ (hoặc căn cứ đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ của ông (bà): ................................................, Hai bên chúng tôi gồm: BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê): - Ông (bà): .......................................Chức vụ: ........................... ....... - Số CMND:.....................................cấp ngày....../....../......, tại................. - Đại diện cho:.......................................... ............... - Địa chỉ cơ quan: ........................................................... ........................ - Điện thoại:......................................Fax:...................... ..................... - Số tài khoản:...................................tại Kho bạc:......................... ................. BÊN THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ (sau đây gọi tắt là Bên thuê)1: - Ông (bà): .........................................Chức vụ:.............................. ......... - Số CMND:........................................cấp ngày...../...../......., tại....... .......... - Điện thoại: ...........................................Fax (nếu có):................. ............ - Cơ quan công tác:.................................................. ..................... Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê nhà ở công vụ dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt với các nội dung sau đây: Điều 1. Đặc điểm chính của nhà ở cho thuê 1. Loại nhà ở (biệt thự, căn hộ chung cư, nhà ở thấp tầng):............ ................ 2. Địa chỉ nhà ở:.......................................................... .................... 3. Tổng diện tích sàn nhà ở là..............m2, trong đó diện tích chính là.........m2, diện tích phụ là: ...........m2. 4. Trang thiết bị kèm theo nhà ở:................................. ..................... Điều 2. Giá cho thuê và phương thức, thời hạn thanh toán tiền thuê 1. Giá cho thuê nhà ở công vụ là ................................đồng/01 tháng (Bằng chữ: .......................................................................................). Giá cho thuê này đã bao gồm chi phí về quản lý, vận hành và bảo trì nhà ở. Giá thuê sẽ được điều chỉnh khi Nhà nước có thay đổi về khung giá hoặc giá cho thuê nhà ở công vụ. Bên cho thuê có trách nhiệm thông báo giá mới cho Bên thuê nhà biết trước khi áp dụng ít nhất là ba tháng. 2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ. Các chi phí này không tính trong giá thuê nhà ở quy định tại khoản 1 Điều này. 3. Phương thức thanh toán: Bên thuê trả cho Bên cho thuê bằng (tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng)2...................................... 4. Thời hạn thanh toán: Bên thuê trả tiền thuê nhà vào ngày.............hàng tháng. Điều 3. Thời điểm giao nhận nhà ở và thời hạn cho thuê nhà ở 1. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày.........tháng........ năm ........... 2. Thời hạn cho thuê nhà ở công vụ là .....năm (..... tháng)3, kể từ ngày.........tháng......... năm ..........đến ngày .........tháng........ năm ........... Trường hợp hết hạn hợp đồng mà Bên thuê vẫn thuộc đối tượng và đủ điều kiện được thuê nhà ở công vụ thì các bên thỏa thuận để ký tiếp hợp đồng thuê nhà ở. Điều 4. Quyền và nghĩa vụ Bên cho thuê 1. Quyền của Bên cho thuê: a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà đúng mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở; phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc xử lý vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà ở; b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền thuê nhà đúng thời hạn đã cam kết; (Trường hợp Bên thuê là đối tượng được thuê nhà ở công vụ mà không trả tiền thuê nhà trong ba tháng liên tục thì Bên cho thuê có quyền yêu cầu cơ quan đang trực tiếp quản lý người thuê khấu trừ từ tiền lương để trả tiền thuê); c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra; d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên thuê sử dụng nhà ở sai mục đích hoặc không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ sau khi đã được Bên cho thuê thông báo bằng văn bản; đ) Yêu cầu Bên thuê giao lại nhà trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở công vụ quy định tại Điều 6 của hợp đồng này. 2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê: a) Giao nhà cho Bên thuê theo đúng thời gian quy định tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này; b) Thông báo cho Bên thuê các quy định về quản lý sử dụng nhà ở; c) Bảo đảm quyền sử dụng nhà ở cho Bên thuê; d) Phối hợp với các cơ quan chức năng của địa phương đảm bảo an ninh trật tự đối với nhà ở công vụ cho Bên thuê; đ) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về xây dựng. Điều 5. Quyền và nghĩa vụ Bên thuê 1. Quyền của Bên thuê: a) Nhận nhà ở theo đúng thời gian quy định tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này; được sử dụng nhà công vụ để ở cho bản thân và các thành viên trong gia đình; b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng của nhà ở; c) Được tiếp tục thuê nếu vẫn thuộc đối tượng và có đủ điều kiện được thuê nhà ở công vụ. 2. Nghĩa vụ của Bên thuê: a) Sử dụng nhà ở công vụ đúng mục đích; có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng và bồi thường thiệt hại do mình gây ra; b) Trả đủ tiền thuê cho Bên thuê nhà theo thời hạn quy định tại hợp đồng này; c) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở; chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú; d) Không được chuyển đổi hoặc cho người khác thuê lại nhà ở công vụ dưới bất cứ hình thức nào; đ) Giao lại nhà cho Bên cho thuê trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại Điều 6 của hợp đồng này. Điều 6. Chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở công vụ Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở công vụ được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau: 1. Hợp đồng thuê hết thời hạn; 2. Các trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 30 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở. Điều 7. Điều khoản thi hành 1. Các Bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp có tranh chấp hoặc vi phạm hợp đồng thì các bên thương lượng giải quyết, nếu không thương lượng được thì đề nghị Tòa án nhân dân giải quyết. 2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành....bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ .... bản ./.
|BÊN THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ4 |BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ |
|(Ký và ghi rõ họ tên) |(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký) |

_______________________
1. Bên thuê có thể là đối tượng được thuê nhà ở công vụ hoặc là cơ quan trực tiếp quản lý người thuê, trường hợp Bên thuê là cơ quan thì ghi rõ thông tin về tên cơ quan, địa chỉ, tên người đại diện theo pháp luật của cơ quan đó.
2. Trường hợp Bên thuê là cơ quan trực tiếp quản lý người thuê nhà ở công vụ thì Bên thuê có trách nhiệm trích từ tiền lương của cán bộ, công chức được thuê nhà ở để trả cho Bên cho thuê..
3. Thời hạn thuê nhà ở căn cứ vào thời gian đảm nhận chức vụ theo quyết định điều động hoặc luân chuyển cán bộ nhưng tối đa không vượt quá năm năm.
4. Nếu Bên thuê nhà ở công vụ là cơ quan trực tiếp quản lý cán bộ, công chức thì ghi họ tên, chức vụ người đại diện và đóng dấu cơ quan đó.

76. Mẫu hợp đồng thuê nhà ở thương mại

(BAN HÀNH KÈM THÔNG Tư Số 16/2010/TT-BXD NGÀY 01 THÁNG 9 NăM 2010 CủA Bộ XÂY DựNG)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

......., ngày...........tháng..........năm..........

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở THƯƠNG MẠI

Số......./HĐ

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005 và và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai; Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở, Hai bên chúng tôi gồm: Bên cho thuê nhà ở (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê): - Ông (bà)1:........................................ ........................................ - Số CMND (hộ chiếu):...................cấp ngày....../...../......, tại................... .......... - Hộ khẩu thường trú:.............................................. ............ - Địa chỉ liên hệ:................................................ ............ - Điện thoại: ...................................Fax (nếu có):............... ......................... - Số tài khoản:.................................tại Ngân hàng:.. ........................ - Mã số thuế:................................................................................. ....................... BÊN THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên thuê): - Ông (bà)2:............................................................................... ....... - Số CMND (hộ chiếu):......................cấp ngày....../...../....., tại................................... - Hộ khẩu thường trú:.................................................................... . - Địa chỉ liên hệ:............................................... ................................... - Điện thoại: ......................................Fax (nếu có):................... ..... - Số tài khoản:...................................tại Ngân hàng:................. ..................... - Mã số thuế:................................................. ..................................... Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng thuê nhà ở với các nội dung sau đây: Điều 1. Đặc điểm chính của nhà ở cho thuê: 1. Loại nhà ở (ghi rõ biệt thự hoặc căn hộ hoặc nhà riêng lẻ):.............. ................... 2. Địa chỉ nhà ở:.......................... ............................................................ 3. Tổng diện tích sàn nhà ở là:...............m2; diện tích đất gắn liền với nhà ở là:..........m2 (sử dụng chung là:.........m2; sử dụng riêng là:..........m2). 4. Trang thiết bị gắn liền với nhà ở:.......................... ................. Điều 2. Giá cho thuê nhà ở, phương thức và thời hạn thanh toán 1. Giá cho thuê nhà ở là ...........................đồng Việt Nam/01 tháng (hoặc 01 năm). (Bằng chữ: ......................................................................................). Giá cho thuê này đã bao gồm chi phí bảo trì, quản lý vận hành nhà ở và các khoản thuế mà Bên cho thuê phải nộp cho Nhà nước theo quy định. 2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan cung cấp dịch vụ khác. 3. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng)................................. 4. Thời hạn thanh toán: Bên thuê trả tiền thuê nhà vào ngày.......... hàng tháng. (Trường hợp hai bên thỏa thuận thanh toán một lần hoặc theo từng đợt thì cần ghi rõ trong hợp đồng). Điều 3. Thời điểm giao nhận nhà ở và thời hạn cho thuê nhà ở 1. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày...........tháng..........năm............. 2. Thời hạn cho thuê nhà ở là ..........năm (.........tháng), kể từ ngày............tháng........... năm ............đến ngày .......tháng...... năm ............ Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê 1. Quyền của Bên cho thuê: a) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thỏa thuận đã cam kết; b) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra (nếu có); c) Yêu cầu Bên thuê thanh toán đủ số tiền thuê nhà (đối với thời gian đã thuê) và giao lại nhà ở trong các trường hợp các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở trước thời hạn; d) Bảo trì, cải tạo nhà ở; đ) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê theo quy định tại khoản 1 Điều 103 Luật Nhà ở; e) Yêu cầu Bên thuê trả lại nhà khi chấm dứt hợp đồng thuê theo quy định tại các khoản 1, 2, 4 và khoản 6 Điều 7 của hợp đồng này; g) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận (nhưng không được trái quy định pháp luật và đạo đức xã hội)........................................................ 2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê: a) Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) cho Bên thuê đúng thời gian quy định tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này; b) Thông báo cho Bên thuê biết các quy định về quản lý sử dụng nhà ở; c) Bảo đảm cho Bên thuê sử dụng ổn định nhà ở trong thời hạn thuê nhà; d) Trả lại số tiền thuê nhà mà Bên thuê đã trả trước trong trường hợp các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở trước thời hạn; đ) Bảo trì, quản lý nhà ở cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở; e) Hướng dẫn, đề nghị Bên thuê thực hiện đúng các quy định về quản lý nhân khẩu; g) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận.................................. Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê 1. Quyền của Bên thuê: a) Nhận nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) theo đúng thỏa thuận tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này; b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời các hư hỏng về nhà ở; c) Yêu cầu Bên cho thuê trả lại số tiền thuê nhà mà Bên thuê đã nộp trước trong trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà trước thời hạn; d) Được đổi nhà ở đang thuê với người khác hoặc cho thuê lại (nếu có thỏa thuận); đ) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện thỏa thuận với Bên cho thuê trong trường hợp có thay đổi về chủ sở hữu nhà ở; e) Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 103 của Luật Nhà ở; g) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận............................ 2. Nghĩa vụ của Bên thuê: a) Trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng; b) Sử dụng nhà ở đúng mục đích; có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng do mình gây ra; c) Chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng nhà ở; d) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại, trừ trường hợp được Bên cho thuê đồng ý; đ) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú; e) Giao lại nhà và thanh toán đủ cho Bên cho thuê số tiền thuê nhà còn thiếu trong trường hợp chấm dứt hợp đồng nêu tại các khoản 1, 2, 4 và khoản 6 Điều 7 của hợp đồng này. g) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của hai bên............................................................... Điều 6. Các trường hợp bất khả kháng Bên thuê hoặc Bên cho thuê không bị coi là vi phạm hợp đồng và không bị phạt hoặc không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện các nghĩa vụ được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này do có sự kiện bất khả kháng như thiên tai, chiến tranh, hỏa hoạn, sự thay đổi quy định pháp luật và các trường hợp khác mà không phải do lỗi của các Bên gây ra. Điều 7. Chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau: 1. Hợp đồng thuê nhà ở hết hạn mà các bên không thỏa thuận ký tiếp; 2. Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn; 3. Nhà ở cho thuê không còn; 4. Nhà ở cho thuê hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ hoặc nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 5. Bên thuê nhà ở chết mà không có người đang cùng sinh sống; 6. Khi một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật. Điều 8. Cam kết của các bên 1. Bên cho thuê cam kết nhà ở cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi hoặc không bị giải tỏa); cam kết nhà ở đảm bảo chất lượng, an toàn cho bên thuê nhà. 2. Bên thuê nhà đã tìm hiểu kỹ các thông tin về nhà ở thuê. 3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên, phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này. 4. Các bên cùng cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng. 5. Các cam kết khác (phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội):...... Điều 9. Giải quyết tranh chấp Trường hợp các bên có tranh chấp về nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 10. Hiệu lực của hợp đồng 1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày..........(hoặc có hiệu lực kể từ ngày được công chứng hoặc chứng thực đối với trường hợp cá nhân cho thuê nhà ở có thời hạn từ 06 tháng trở lên). 2. Hợp đồng này được lập thành .....bản và có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ .... bản, .... bản lưu tại cơ quan công chứng hoặc chứng thực (nếu có) và .... bản lưu tại cơ quan thuế (các bên có thể thỏa thuận lập thêm hợp đồng bằng tiếng Anh)./.

|BÊN THUÊ |BÊN CHO THUÊ |
|(Ký và ghi rõ họ tên - nếu là tổ chức |(Ký và ghi rõ họ tên - nếu là tổ chức thì đóng dấu) |
|thì đóng dấu) | |

Chứng nhận của công chứng nhà nước3
(hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền)

_________________________
1, 2. Nếu bên cho thuê hoặc bên thuê nhà ở là tổ chức thì ghi tên của tổ chức, địa chỉ, điện thoại, số tài khoản, mã số thuế, tên và chức vụ người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó
3. Áp dụng đối với hợp đồng thuê nhà ở của cá nhân có thời hạn thuê từ 6 tháng trở lên

77. MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬP THẤP

(BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG Tư Số 36/2009/TT-BXD
NGÀY 16 THÁNG 11 NăM 2009 CủA Bộ XÂY DựNG)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở

(Căn hộ nhà ở cho người có thu nhập thấp)

Hợp đồng số: ...................................

Căn cứ Luật Nhà ở năm 2005; Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Căn cứ Quyết định số 67/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị; Căn cứ Thông tư số 01/2009/TT-BXD ngày 25 tháng 02 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định một số nội dung về cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và hướng dẫn mẫu hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư trong dự án đầu tư xây dựng của tổ chức kinh doanh nhà ở; Căn cứ Thông tư số ......./2009/TT-BXD ngày.......tháng năm 2009 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn việc bán, cho thuê, thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở thu nhập thấp; Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Đăng ký kinh doanh số ................... cấp ngày ..........; Căn cứ Quyết định25 số ; Căn cứ Quyết định26 số ; Căn cứ khác27 ; HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ này được lập ngày...... tháng......năm...... giữa các bên: BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê) Công ty(28): Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Tài khoản số: Ngân hàng giao dịch: Mã số thuế: Đại diện bởi Ông (bà): CMND (Hộ chiếu) số: Cấp ngày: Chức vụ: và BÊN THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên thuê): Ông (bà): CMND số: Cấp ngày: Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Địa chỉ liên hệ: Điện thoại: Tài khoản (nếu có): Mã số thuế: Hai bên đồng ý ký hợp đồng thuê và cho thuê nhà với những điều khoản được quy định dưới đây: Điều 1. Bên cho thuê đồng ý cho thuê và Bên thuê đồng ý thuê 01 căn hộ thuộc tòa nhà chung cư cho người có thu nhập thấp (nhà ở thu nhập thấp) cùng với những đặc điểm dưới đây: Đặc điểm về căn hộ Căn hộ số: ....................................Tầng (tầng có căn hộ): Diện tích sàn căn hộ: m2 Diện tích sử dụng chung bao gồm cầu thang, hành lang, khuôn viên nhà nếu có. Căn hộ trên thuộc tòa nhà chung cư thu nhập thấp ở tại số.............đường (hoặc phố) ................phường (xã).........................quận (huyện, thị xã, thị trấn, thành phố thuộc tỉnh)..............................tỉnh (thành phố) Các đặc điểm khác nêu tại Phân Điều 2. Thời hạn, giá cho thuê và phương thức thanh toán 1. Thời hạn cho thuê:.............................. tháng (không vượt quá 36 tháng). 2. Giá cho thuê căn hộ: (Bằng chữ: ) Giá cho thuê này đã bao gồm cả kinh phí đóng góp cho việc bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư và bao gồm (hoặc không bao gồm) thuế giá trị gia tăng (VAT). 3. Phương thức thanh toán: Tất cả các khoản thanh toán theo hợp đồng này phải trả bằng tiền đồng Việt Nam vào ngày ................................. hàng tháng Các khoản thanh toán có thể trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên cho thuê theo địa chỉ sau: Chủ tài khoản: Ngân hàng Tài khoản số: . Điều 3. Chất lượng công trình Bên cho thuê cam kết bảo đảm chất lượng công trình nhà chung cư thu nhập thấp trong đó có căn hộ nêu tại Điều 1 hợp đồng này theo đúng yêu cầu của việc quản lý chất lượng công trình xây dựng thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng (Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các văn bản hướng dẫn do Bộ Xây dựng ban hành). Bên cho thuê sẽ thuê tổ chức tư vấn kiểm định chất lượng độc lập đánh giá sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng trước khi đưa vào sử dụng. Điều 4. Thời điểm giao nhận nhà ở và gia hạn hợp đồng 1. Thời điểm giao nhận nhà ở: ngày....... tháng....... năm..... là ngày tính tiền thuê nhà. 2. Trước khi hết hạn hợp đồng, Bên thuê phải làm thủ tục xin xác nhận vẫn thuộc đối tượng và đủ điều kiện được thuê nhà ở thu nhập thấp trong trường hợp muốn tiếp tục ký hợp đồng thuê nhà ở thu nhập thấp. Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê 1. Quyền của Bên cho thuê a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà ở đúng mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở thu nhập thấp tại Thông tư số......../2009/TT-BXD ngày …. tháng … năm 2009 của Bộ Xây dựng và Bản nội quy sử dụng nhà ở thu nhập thấp đính kèm hợp đồng thuê nhà ở này; phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc xử lý vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà ở; b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ và đúng thời hạn tiền thuê nhà ghi trong hợp đồng; c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm trả tiền để sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi Bên thuê gây ra; d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 103 của Luật Nhà ở; đ) Nhận lại nhà ở trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở quy định tại Điều 7 của Luật Nhà ở; 2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê a) Giao nhà ở cho Bên thuê đúng thời gian quy định tại Điều 3 của hợp đồng này; b) Xây dựng nội quy sử dụng nhà ở thu nhập thấp theo những nguyên tắc quy định tại Thông tư số /2009/TT-BXD ngày tháng … năm 2009 của Bộ Xây dựng; phổ biến cho Bên thuê quy định về sử dụng nhà ở thu nhập thấp; c) Quản lý vận hành, bảo trì nhà ở cho thuê theo quy định; d) Thông báo cho Bên thuê những thay đổi về giá cho thuê ít nhất là 03 tháng trước khi điều chỉnh giá mới. Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê 1. Quyền của Bên thuê: a) Nhận nhà ở theo đúng ngày quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này; b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng của nhà ở và trang thiết bị trong phòng ở để đảm bảo việc sử dụng bình thường và an toàn; c) Được tiếp tục thuê nếu vẫn thuộc đối tượng và đủ điều kiện thuê nhà ở thu nhập thấp; 2. Nghĩa vụ của Bên thuê a) Trả đủ tiền thuê nhà ở đúng thời hạn ghi trong hợp đồng; b) Sử dụng nhà đúng mục đích; giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trả tiền để sửa chữa những hư hỏng, bồi thường thiệt hại do mình gây ra; không được tự ý dịch chuyển vị trí hoặc thay đổi trang thiết bị đã lắp đặt sẵn trong nhà ở; c) Chấp hành đầy đủ nội quy về sử dụng nhà ở; d) Không chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại hoặc cho mượn; đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở theo quy định tại khoản 2 Điều 103 của Luật Nhà ở; e) Trả lại nhà ở cho Bên cho thuê trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại Điều 7 của hợp đồng này. Điều 7. Chấm dứt Hợp đồng Hợp đồng thuê nhà ở thu nhập thấp chấm dứt trong các trường hợp sau: 1. Hợp đồng thuê nhà ở đã hết hạn; 2. Hai Bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn; 3. Nhà ở thuê không còn; 4. Nhà ở cho thuê phải phá dỡ do bị hư hỏng nặng hoặc có nguy cơ sập đổ hoặc do thực hiện quy hoạch xây dựng của Nhà nước; 5. Trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 102 của Luật Nhà ở. Điều 8. Những quy định khác (nếu có)

Điều 9. Cam kết thực hiện và giải quyết tranh chấp 1. Hai Bên cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung đã ghi trong hợp đồng này. 2. Mọi tranh chấp liên quan hoặc phát sinh từ hợp đồng này sẽ được bàn bạc giải quyết trên tinh thần thương lượng, hòa giải giữa hai bên. Trường hợp không tự giải quyết được thì đưa ra Tòa án để xét xử. Điều 10. Điều khoản thi hành Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng này sẽ được lập thành…… bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ .............. bản,............ bản lưu tại doanh nghiệp nơi Bên thuê làm việc./.

| BEÂN THUEÂ |BEÂN CHO THUEÂ |
|(Kyù vaø ghi roõ hoï teân) |(Kyù teân, ghi roõ hoï teân, chöùc vuï ngöôøi kyù vaø ñoùng daáu cuûa |
| |doanh nghieäp cho thueâ nhaø) |

78. MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ Ở THU NHẬP THẤP

(BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG Tư Số 36/2009/TT-BXD
NGÀY 16 THÁNG 11 NăM 2009 CủA Bộ XÂY DựNG)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ Ở THU NHẬP THẤP

Hợp đồng số: ...................................

Căn cứ Luật Nhà ở năm 2005; Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Căn cứ Quyết định số 67/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị; Căn cứ Thông tư số 01/2009/TT-BXD ngày 25 tháng 02 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định một số nội dung về cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và hướng dẫn mẫu hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư trong dự án đầu tư xây dựng của tổ chức kinh doanh nhà ở; Căn cứ Thông tư số ......./2009/TT-BXD ngày.......tháng ... năm 2009 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở thu nhập thấp tại đô thị; Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Đăng ký kinh doanh số ............. cấp ngày ..........; Căn cứ Quyết định29 số ; Căn cứ Quyết định30 số ; Căn cứ khác31 ; HỢP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ Ở này được lập ngày...... tháng......năm...... giữa các bên: BÊN CHO THUÊ MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê) Công ty32: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Tài khoản số: Ngân hàng giao dịch: Mã số thuế: Đại diện bởi Ông (bà): CMND (Hộ chiếu) số: Cấp ngày: Chức vụ: và BÊN THUÊ MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên thuê): Ông (bà): CMND số: Cấp ngày: Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Địa chỉ liên hệ: Điện thoại: Tài khoản (nếu có): Mã số thuế: Hai bên thỏa thuận giao kết hợp đồng này với những điều khoản và điều kiện được quy định dưới đây: Điều 1: Bên cho thuê đồng ý cho thuê mua và Bên thuê đồng ý thuê mua 01 căn hộ thuộc tòa nhà chung cư cho người có thu nhập thấp với những đặc điểm dưới đây: 1. Đặc điểm về căn hộ Căn hộ số: ............................. Tầng (tầng có căn hộ): Diện tích sàn căn hộ: m2 Diện tích sàn căn hộ được ghi rõ trong bản vẽ kèm theo. Diện tích này được tính theo cách33 Năm hoàn thành: Căn hộ trên thuộc tòa nhà chung cư thu nhập thấp34 số...........đường (hoặc phố) ........... phường (xã)..............quận (huyện, thị xã, thị trấn, thành phố thuộc tỉnh).................tỉnh (thành phố) Các đặc điểm khác nêu tại Phần mô tả căn hộ35 đính kèm theo hợp đồng này, Phần mô tả căn hộ là một phần không tách rời của hợp đồng này. 2. Đặc điểm về đất xây dựng tòa nhà chung cư thu nhập thấp có căn hộ nêu tại khoản 1 Điều này: Thửa đất số: Tờ bản đồ số: Diện tích đất sử dụng chung:......................m2 (nếu nhà chung cư thu nhập thấp có diện tích sử dụng chung bao gồm đất trong khuôn viên thì ghi diện tích đất của toàn bộ khuôn viên nhà chung cư đó, nếu nhà chung cư không có khuôn viên thì ghi diện tích đất xây dựng nhà chung cư đó). Điều 2. Giá thuê mua căn hộ và phương thức thanh toán 1. Tổng Giá thuê mua căn hộ trong thời hạn36 .......................... năm là (Bằng chữ: ) Ghi rõ giá thuê mua này đã hoặc chưa bao gồm cả kinh phí đóng góp cho việc bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư thu nhập thấp, kinh phí cung cấp dịch vụ… 2. Hình thức thanh toán: Tất cả các khoản thanh toán theo hợp đồng này phải trả bằng tiền đồng Việt Nam. Tất cả các khoản thanh toán có thể trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên cho thuê theo địa chỉ sau: Chủ tài khoản: Ngân hàng Tài khoản số: 3. Phương thức thanh toán: Bên thuê mua sẽ thanh toán cho Bên cho thuê mua theo ... đợt trên tổng giá bán căn hộ được quy định như sau: a) Thanh toán trước khi nhận bàn giao căn hộ37:.......................................... đồng (bằng chữ:.........................................); thời hạn thanh toán: b) Thanh toán hàng năm38:.....................đồng (bằng chữ:.....................................); thời hạn thanh toán: Điều 3. Chất lượng công trình Bên cho thuê mua cam kết bảo đảm chất lượng công trình nhà chung cư thu nhập thấp trong đó có căn hộ nêu tại Điều 1 hợp đồng này theo đúng yêu cầu của việc quản lý chất lượng công trình xây dựng thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng (Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các văn bản hướng dẫn do Bộ Xây dựng ban hành). Bên cho thuê mua sẽ thuê tổ chức tư vấn kiểm định chất lượng độc lập đánh giá sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng trước khi đưa vào sử dụng. Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê mua 1. Quyền của Bên cho thuê mua a) Yêu cầu Bên thuê mua trả tiền theo đúng thời hạn ghi trong hợp đồng; b) Yêu cầu Bên thuê mua nhận nhà đúng thời hạn ghi trong hợp đồng; c) Có quyền ngừng hoặc yêu cầu các nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên thuê mua vi phạm nghiêm trọng Bản quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư thu nhập thấp39 đính kèm theo Hợp đồng này; d) Các quyền khác do hai Bên thỏa thuận nhưng phải đảm bảo phù hợp với pháp luật về nhà ở 2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê mua a) Xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng theo quy hoạch tổng thể đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao, Bên thuê mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường40; b) Thiết kế căn hộ và thiết kế công trình tuân theo các quy định về pháp luật xây dựng (Thiết kế căn hộ và quy hoạch tổng thể sẽ không bị thay đổi trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền); c) Kiểm tra, giám sát việc xây dựng căn hộ để đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật theo đúng thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định tại Điều 3 hợp đồng này. d) Bảo quản nhà ở đã bán trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên thuê mua. Thực hiện bảo hành đối với căn hộ và nhà chung cư thu nhập thấp theo quy định nêu tại Điều 9 của hợp đồng này; đ) Chuyển giao căn hộ cho Bên thuê mua đúng thời hạn kèm theo bản vẽ thiết kế tầng nhà có căn hộ và thiết kế kỹ thuật liên quan đến căn hộ. e) Thuê tổ chức tư vấn kiểm định chất lượng độc lập đánh giá sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng trước khi đưa vào sử dụng. g) Có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cho Bên thuê mua căn hộ và bàn giao các giấy tờ có liên quan đến căn hộ cho Bên thuê mua sau khi Bên thuê mua đã trả hết số tiền thuê mua theo thỏa thuận; h) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận41 Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê mua 1. Quyền của Bên thuê mua: a) Nhận căn hộ có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại Phần mô tả căn hộ đính kèm hợp đồng này và bản vẽ hồ sơ thiết kế theo đúng thời hạn nêu tại Điều 8 của hợp đồng này; b) Yêu cầu Bên cho thuê mua làm thủ tục nộp hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với căn hộ sau năm42, kể từ ngày nhận bàn giao căn hộ; c) Sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên bán sau khi nhận bàn giao căn hộ. đ) Không được chuyển đổi mục đích sử dụng căn hộ (công năng căn hộ) theo quy định của pháp luật về nhà ở; e) Các quyền khác do hai Bên thỏa thuận 2. Nghĩa vụ của Bên thuê mua a) Thanh toán cho Bên cho thuê mua tiền trả trước thuê mua căn hộ theo những điều khoản và điều kiện quy định tại Điều 2 của hợp đồng này; b) Thanh toán các khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật như nội dung nêu tại Điều 6 của hợp đồng này; c) Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, thông tin liên lạc d) Thanh toán kinh phí quản lý vận hành (trông giữ tài sản, vệ sinh môi trường, bảo vệ, an ninh...) và các chi phí khác theo đúng thỏa thuận quy định tại Hợp đồng này. đ) Thực hiện đúng các quy định tại Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư thu nhập thấp đính kèm theo Hợp đồng này; e) Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư thu nhập thấp; h) Chỉ được thực hiện các giao dịch nhà ở thu nhập thấp theo quy định tại Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị của Bộ Xây dựng; h) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận Điều 6. Thuế và các khoản phí, lệ phí phải nộp Các bên cho thuê mua và bên thuê mua thỏa thuận trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính khi thuê mua căn hộ có liên quan đến việc chuyển nhượng và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ (lệ phí cấp giấy chứng nhận, lệ phí trước bạ...)43. Điều 7. Chậm trễ trong việc thanh toán và chậm trễ trong việc giao nhà Thỏa thuận cụ thể về trách nhiệm của Bên thuê mua nếu chậm trễ thanh toán và trách nhiệm của Bên cho thuê mua nếu chậm trễ giao nhà (chấm dứt hợp đồng; phạt; tính lãi, mức lãi suất; phương thức thực hiện khi vi phạm....). Điều 8. Giao nhận căn hộ 1. Bên cho thuê mua có trách nhiệm bàn giao căn hộ cho Bên thuê mua vào thời gian (ghi rõ thời gian bàn giao căn hộ): 2. Căn hộ được sử dụng các thiết bị, vật liệu nêu tại Phần mô tả căn hộ đính kèm hợp đồng này (Phần mô tả căn hộ là một phần không tách rời của hợp đồng này). Điều 9. Bảo hành 1. Bên cho thuê mua bảo hành công trình trong suốt thời gian thuê mua, kể từ ngày bàn giao căn hộ. 2. Việc bảo hành được thực hiện bằng phương thức thay thế hoặc sửa chữa các hạng mục bị hư hỏng trở lại tình trạng tại thời điểm bàn giao căn hộ. Trường hợp thay thế thì phải đảm bảo các thiết bị, vật liệu cùng loại, có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn. 3. Không thực hiện việc bảo hành trong các trường hợp căn hộ, phần sở hữu chung nhà chung bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do người sử dụng gây ra do sự bất cẩn, sử dụng sai hoặc tự ý sửa chữa thay đổi (trường hợp có thỏa thuận khác hoặc cụ thể hơn thì cũng ghi rõ tại khoản này). 4. Bên thuê mua có trách nhiệm kịp thời thông báo cho Bên cho thuê mua khi có hư hỏng thuộc diện được bảo hành. 5. Sau thời hạn thuê mua, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên thuê mua. Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ 1. Bên thuê mua chỉ được chuyển nhượng cho Nhà nước hoặc cho chủ đầu tư dự án hoặc cho đối tượng được mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp theo quy định của địa phương nếu thời gian ít hơn 10 năm kể từ khi ký hợp đồng thuê mua. 2. Người nhận chuyển nhượng lại căn hộ theo Khoản 1 Điều này được hưởng quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên thuê mua theo quy định trong hợp đồng này và trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư thu nhập thấp đính kèm theo hợp đồng này. Điều 11. Cam kết đối với phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và các công trình dịch vụ của tòa nhà chung cư thu nhập thấp(44) 1. Bên thuê mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích sàn căn hộ là ......m2. Bên thuê mua được quyền sử dụng đối với các phần diện tích thuộc sở hữu chung trong nhà chung cư thu nhập thấp45:

2. Các diện tích và hạng mục công trình thuộc quyền sở hữu riêng của Bên cho thuê mua46:

3. Các diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu khác (nếu có) trong nhà chung cư thu nhập thấp (công trình dịch vụ khác...)

4. Các thỏa thuận khác (nếu có):

Điều 12. Chấm dứt Hợp đồng Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau: 1. Hết thời hạn cho thuê mua theo quy định. 2. Bên thuê mua chậm trễ thanh toán tiền mua nhà quá ....tháng theo thỏa thuận tại Điều 6 và Điều 7 của hợp đồng này. 3. Bên cho thuê mua giao nhà chậm theo hợp đồng quá…… tháng phải chịu phạt số tiền là………..; trường hợp chậm quá ……… tháng bên thuê mua có thể chấm dứt hợp đồng. 4. Các thỏa thuận khác (nhưng phải phù hợp với quy định của pháp luật) Điều 13. Thỏa thuận chung 1. Các bên sẽ trợ giúp và hợp tác với nhau trong quá trình thực hiện Hợp đồng này. 2. Mọi sửa đổi, bổ sung đối với hợp đồng này đều phải được Bên cho thuê mua và Bên thuê mua thỏa thuận bằng văn bản 3. Thỏa thuận khác Điều 14. Cam kết thực hiện và giải quyết tranh chấp 1. Các Bên cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung đã ghi trong hợp đồng này. 2. Các Phần mô tả căn hộ và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư thu nhập thấp đính kèm là một phần không thể tách rời của hợp đồng này. Các Bên đã đọc kỹ và thống nhất các nội dung ghi trong Phần mô tả căn hộ và Bản nội quy này. 3. Mọi tranh chấp liên quan hoặc phát sinh từ hợp đồng này sẽ được bàn bạc giải quyết trên tinh thần thương lượng, hòa giải giữa hai bên. Trong trường hợp không thể giải quyết thông qua thương lượng hòa giải, các bên có thể đưa tranh chấp ra Tòa án để giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 15. Ngày có hiệu lực và số bản của hợp đồng 1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày 2. Hợp đồng này sẽ được lập thành... bản gốc, Bên bán giữ... bản, Bên mua giữ.... bản, các bản hợp đồng này có nội dung và giá trị pháp lý ngang nhau./.

| BEÂN THUEÂ MUA |BEÂN CHO THUEÂ MUA |
|(Kyù vaø ghi roõ hoï teân) |(Kyù teân, ghi roõ hoï teân, chöùc vuï ngöôøi kyù vaø |
| |ñoùng daáu cuûa doanh nghieäp baùn nhaø) |

79. MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ XƯỞNG VÀ KHO BÃI

UBND TỉNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ XƯỞNG VÀ KHO BÃI

Hôm nay, ngày..... tháng..... năm..... Chúng tôi ký tên dưới đây là: BÊN CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG: Chủ sở hữu: Ngày sinh: CMND số: Thường trú tại: Điện thoại:..................................................................Fax: Gọi tắt là bên A. BÊN THUÊ NHÀ XƯỞNG: Tên giao dịch: Đại diện là: Chức vụ: Địa chỉ: Tài khoản số: Điện thoại:..................................................................Fax: Gọi tắt là bên B. Sau khi bàn bạc, thảo luận, hai bên đồng ý ký kết hợp đồng thuê nhà xưởng và kho bãi với nội dung sau: Điều 1: Nội dung hợp đồng 1.1. Bên A đồng ý cho thuê và Bên B đồng ý thuê phần diện tích nhà xưởng và kho bãi nằm trên diện tích đất..... m2 thuộc chủ quyền của bên A tại 1.2. Mục đích thuê: dùng làm xưởng sản xuất. Điều 2: Thời hạn của hợp đồng 2.1. Thời hạn thuê nhà xưởng là....... năm được tính từ ngày..... tháng.... năm.... đến ngày..... tháng..... năm..... 2.2. Khi hết hạn hợp đồng, tùy theo tình hình thực tế hai Bên có thể thỏa thuận gia hạn. 2.3. Trường hợp một trong hai bên ngưng hợp đồng trước thời hạn đã thỏa thuận thì phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 3 tháng. 2.4. Trong trường hợp Hợp đồng kết thúc trước thời hạn thì Bên A có trách nhiệm hoàn lại toàn bộ số tiền mà Bên B đã trả trước (nếu có) sau khi đã trừ các khoản tiền thuê nhà xưởng; Bên B được nhận lại toàn bộ trang thiết bị do mình mua sắm và lắp đặt (những trang thiết bị này sẽ được hai bên lập biên bản và có bản liệt kê đính kèm). Điều 3: Giá cả – phương thức thanh toán - Giá thuê nhà là:................................đ/m2/tháng, (bằng chữ) - Bên B sẽ trả trước cho Bên A....................năm tiền thuê nhà là: , (bằng chữ) đồng. Sau thời hạn......... năm, tiền thuê nhà sẽ được thanh toán...... tháng một lần vào ngày....... mỗi tháng. Bên A có trách nhiệm cung cấp hóa đơn cho Bên B. Điều 4: Trách nhiệm của hai bên 4.1. Trách nhiệm bên A: 4.1.1. Bên A cam kết bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi để Bên B sử dụng mặt bằng hiệu quả. 4.1.2. Bên A bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thỏa thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này (có biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm). 4.1.3. Bên A cam kết cấu trúc của nhà xưởng được xây dựng là chắc chắn, nếu trong quá trình sử dụng có xảy ra sự cố gây thiệt hại đến tính mạng, tài sản của Bên B; Bên A sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường. 4.1.4. Chịu trách nhiệm thanh toán tiền thuê cho thuê nhà xưởng với cơ quan thuế. 4.2. Trách nhiệm của Bên B: 4.2.1. Sử dụng nhà xưởng đúng mục đích thuê, khi cần sửa chữa cải tạo theo yêu cầu sử dụng riêng sẽ bàn bạc cụ thể với Bên A. 4.2.2. Thanh toán tiền thuê nhà đúng thời hạn. 4.2.3. Có trách nhiệm về sự hư hỏng, mất mát các trang thiết bị và các đồ đạc tư trang của bản thân. 4.2.4. Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình theo đúng Pháp luật hiện hành. 4.2.5. Thanh toán các khoản chi phí phát sinh trong kinh doanh (ngoài tiền thuê nhà xưởng ghi ở Điều 3) như tiền điện, điện thoại, thuế kinh doanh... đầy đủ và đúng thời hạn. Điều 5: Cam kết chung Sau khi Bên B được các cơ quan chức năng cho phép đặt xưởng sản xuất tại địa điểm như ghi tại Điều 1 trên đây, Bên B cam kết vẫn tiếp tục thực hiện các điều khoản đã ký với HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC VỀ GIA CÔNG ĐẶT HÀNG được lập tại Phòng Công chứng Nhà nước tỉnh. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã nêu trong hợp đồng. Nếu có xảy ra tranh chấp hoặc có một bên vi phạm hợp đồng thì hai bên sẽ giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp không tự giải quyết được, sẽ đưa ra giải quyết tại Tòa án nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng mà hai bên phải chấp hành, mọi phí tổn sẽ do bên có lỗi chịu. Hợp đồng này có giá trị ngay sau khi Hai bên ký kết và được Phòng Công chứng Nhà nước tỉnh chứng nhận và được lập thành 03 bản tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu tại Phòng công chứng theo quy định. Tỉnh......, ngày..... tháng..... năm..... ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

80. MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ CHO cá nhân, tổ chức NƯỚC NGOÀI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
(Dành cho cá nhân tổ chức nước ngoài thuê nhà ở)

Hôm nay ngày....................................... tại Chúng tôi gồm:
A- BÊN CHO THUÊ NHÀ: 1. Tên doanh nghiệp: 2. Giấy phép số: Do Ủy ban nhân dân thành phố (tỉnh)................................. cấp ngày Trụ sở: Điện thoại: Fax: Lưu ý: Nếu nhà của tư nhân có thể ghi phần này như sau: 1. Đại diện chủ nhà là ông (bà) 2. Giấy phép cho người nước ngoài thuê và sử dụng nhà số… ngày………………… Do cấp B- BÊN THUÊ NHÀ: 1. Họ tên...............................................tuổi.............................quốc tịch 2. Nghề nghiệp 3. Hộ chiếu số......................................cấp ngày 4. Giấy phép tạm trú số......................cấp ngày 5. Giấy phép mở văn phòng đại diện tại số...................... cấp ngày (nếu có). Hai bên cùng lập hợp đồng thuê nhà để sử dụng với những cam kết sau: Điều 1: 1- Nhà cho thuê Tại số............................................ gồm…… ….tầng. Có diện tích xây dựng……m2 và diện tích vườn ……. m2 2- Mục đích và nội dung sử dụng - Phần để ở có diện tích sử dụng - Văn phòng đại diện có diện tích sử dụng 3- Trang bị tiện nghi bên thuê nhà được sử dụng gồm có:

Điều 2: Thời hạn thuê nhà là...................................... tháng, bắt đầu từ ngày................... Điều 3: Giá thuê nhà là...........................................................VNĐ/tháng. Không bao gồm chi phí sử dụng các cơ sở hạ tầng kỹ thuật. (Chi phí điện, nước và các cơ sở hạ tầng kỹ thuật khác thanh toán riêng theo khối lượng tiêu thụ) Tiền thuê nhà được thanh toán theo phương thức sau: - Trả tiền mặt (hoặc séc chuyển tiền). - Trả trước tháng. - Trả tiền thường kỳ vào ngày hàng tháng. Điều 4: Trách nhiệm bên cho thuê nhà 1. Giao nhà và trang thiết bị, tiện nghi cho bên thuê đúng ngày hợp đồng có giá trị. 2. Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn và riêng rẽ của bên thuê nhà (đối với phần diện tích ghi trong hợp đồng nếu chủ nhà ở chung). 3. Sửa chữa kịp thời những hư hỏng. 4. Phải bồi thường mọi thiệt hại về vật chất và sức khỏe gây ra cho bên thuê nhà trong trường hợp nhà bị sụp đổ do không sửa chữa kịp thời. 5. Hướng dẫn bên thuê thực hiện đúng các quy định của nhà nước về tạm trú, tạm vắng. Điều 5: Trách nhiệm của bên thuê nhà 1. Sử dụng nhà đúng nội dung và mục đích thuê. Khi cần sửa chữa, cải tạo theo yêu cầu sử dụng riêng phải được sự đồng ý của chủ nhà và phải tuân theo những quy định về xây dựng cơ bản. 2. Trả tiền thuê nhà đầy đủ và đúng thời hạn quy định. 3. Có trách nhiệm về hư hỏng nhà, sự mất mát các trang thiết bị nội thất, các đồ đạc, tư trang của bản thân và những tác hại gây ra cho bên thứ ba trong khi sử dụng nhà. 4. Chấp hành các quy tắc về giữ gìn vệ sinh môi trường và các quy định về trật tự an ninh chung. 5. Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho thuê lại. Trường hợp cần chấm dứt việc thuê nhà trước thời hạn đã ký, phải báo cho chủ nhà biết trước ít nhất một tháng. Điều 6: Những cam kết chung 1. Hai bên cam kết thực hiện đúng nội dung thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp có tranh chấp, hoặc một bên sẽ gặp nhau trao đổi thỏa thuận cách giải quyết. Nếu thỏa thuận không được thì yêu cầu Tòa án có thẩm quyền tại Việt Nam giải quyết theo pháp luật Việt Nam. 2. Hợp đồng sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau: a. Thời hạn hợp đồng đã hết. b. Nhà cho thuê bị tiêu hủy hoặc phải phá dỡ theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. c. Bên thuê đã cho thuê lại nhà, bị bắt giam hoặc bị Chính phủ Việt Nam trục xuất. Điều 7: Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng Hợp đồng này có giá trị từ ngày được xác nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho tới hết thời gian thuê nhà. Hợp đồng được lập thành 02 bản, bằng hai thứ tiếng: Việt và Anh, có giá trị như nhau.

BÊN CHO THUÊ NHÀ BÊN THUÊ NHÀ (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên và ghi rõ họ tên)

81. MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ làm văn phòng đại diện

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

Hôm nay ngày.............................................. tại Chúng tôi gồm: A. BÊN CHO THUÊ NHÀ: 1. Công ty chuyên doanh nhà đất: 2. Giấy phép số: Do Ủy ban nhân dân thành phố (tỉnh)....................................cấp ngày Lưu ý: Nếu nhà của tư nhân có thể ghi phần này như sau: 1. Đại diện chủ nhà là ông (bà) 2. Giấy phép cho người nước ngoài thuê và sử dụng nhà số............................... ngày Do cấp B. BÊN THUÊ NHÀ: 1. Họ tên.......................................tuổi..................................quốc tịch 2. Nghề nghiệp 3. Hộ chiếu số........................................................................cấp ngày 4. Giấy phép tạm trú số........................................................cấp ngày 5. Giấy phép mở văn phòng đại diện tại số.........................cấp ngày (nếu có). Hai bên cùng lập hợp đồng thuê nhà để sử dụng với những cam kết sau: Điều 1: a/ Nhà cho thuê Tại số...................................................................................................... gồm tầng. Có diện tích xây dựng...............................................và diện tích vườn b/ Mục đích và nội dung sử dụng - Phần để ở có diện tích sử dụng - Văn phòng đại diện có diện tích sử dụng c/ Trang bị tiện nghi bên thuê nhà được sử dụng gồm có: Điều 2: Thời hạn thuê nhà là.........................tháng, bắt đầu từ ngày Điều 3: Giá thuê nhà là......... USD/tháng. Không bao gồm chi phí sử dụng các cơ sở hạ tầng kỹ thuật. (Chi phí điện, nước và các cơ sở hạ tầng kỹ thuật khác thanh toán riêng theo khối lượng tiêu thụ) Tiền thuê nhà được thanh toán theo phương thức sau: - Trả tiền mặt (hoặc séc chuyển tiền). - Trả trước...............tháng. - Trả tiền thường kỳ vào ngày..................hàng tháng. Điều 4: Trách nhiệm bên cho thuê nhà 1. Giao nhà và trang thiết bị, tiện nghi cho bên thuê đúng ngày hợp đồng có giá trị. 2. Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn và riêng rẽ của bên thuê nhà (đối với phần diện tích ghi trong hợp đồng nếu chủ nhà ở chung). 3. Sửa chữa kịp thời những hư hỏng. 4. Phải bồi thường mọi thiệt hại về vật chất và sức khỏe gây ra cho bên thuê nhà trong trường hợp nhà bị sụp đổ do không sửa chữa kịp thời. 5. Hướng dẫn bên thuê thực hiện đúng các quy định của nhà nước về tạm trú, tạm vắng. Điều 5: Trách nhiệm của bên thuê nhà 1. Sử dụng nhà đúng nội dung và mục đích thuê. Khi cần sửa chữa, cải tạo theo yêu cầu sử dụng riêng phải được sự đồng ý của chủ nhà và phải tuân theo những quy định về xây dựng cơ bản. 2. Trả tiền thuê nhà đầy đủ và đúng thời hạn quy định. 3. Có trách nhiệm về hư hỏng nhà, sự mất mát các trang thiết bị nội thất, các đồ đạc, tư trang của bản thân và những tác hại gây ra cho bên thứ ba trong khi sử dụng nhà. 4. Chấp hành các quy tắc về giữ gìn vệ sinh môi trường và các quy định về trật tự an ninh chung. 5. Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho thuê lại. Trường hợp cần chấm dứt việc thuê nhà trước thời hạn đã ký, phải báo cho chủ nhà biết trước ít nhất một tháng. Điều 6: Những cam kết chung 1. Hai bên cam kết thực hiện đúng nội dung thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp có tranh chấp, hoặc một bên vi phạm hợp đồng thì cả hai bên phải trình Ủy ban nhân dân thành phố..................................................(hoặc tỉnh) xem xét và xử lý. Khi một rong hai bên không thỏa mãn với kết quả xử lý của UBND cấp tỉnh thì đề nghị Tòa án xét xử. 2. Hợp đồng sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau: a. Thời hạn hợp đồng đã hết. b. Nhà cho thuê bị tiêu hủy hoặc phải phá dỡ theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. c. Bên thuê đã cho thuê lại nhà, bị bắt giam hoặc bị Chính phủ Việt Nam trục xuất. Điều 7: Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng Hợp đồng này có giá trị từ ngày được xác nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho tới hết thời gian thuê nhà. Hợp đồng được lập thành 03 bản, bằng hai thứ tiếng: Việt và Anh, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 1 bản và gởi lại cơ quan quản lý nhà đất của tỉnh (thành)........ một bản.

BÊN CHO THUÊ NHÀ BÊN THUÊ NHÀ (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên và ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA PHÒNG CÔNG CHỨNG NHÀ NƯỚC
(hoặc của Sở Nhà Đất)
Ngày..... tháng..... năm.....
(Đại diện ký tên, đóng dấu)

82. mẫu HỢP ĐỒNG THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

(BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG Tư LIÊN TịCH Số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
NGÀY 13-06-2006 CủA Bộ Tư PHÁP - Bộ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRườNG)

CỘNG HỘI XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Chúng tôi gồm có: Bên cho thuê (sau đây gọi là bên A) :

Bên thuê (sau đây gọi là bên B) :

Hai bên đồng ý thực hiện việc thuê quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây: Điều 1. Quyền sử dụng đất thuê Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo , cụ thể như sau: - Thửa đất số: - Tờ bản đồ số: - Địa chỉ thửa đất: - Diện tích:............................... m2 (bằng chữ: ) - Hình thức sử dụng: + Sử dụng riêng: m2 + Sử dụng chung: m2 - Mục đích sử dụng: - Thời hạn sử dụng: - Nguồn gốc sử dụng: Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): Điều 2. Thời hạn thuê Thời hạn thuê quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là............................., kể từ ngày......../......./........... Điều 3. Mục đích thuê Mục đích thuê quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: Điều 4. Giá thuê và phương thức thanh toán 1. Giá thuê quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: đồng (bằng chữ: .đồng Việt Nam). 2. Phương thức thanh toán như sau: 3. Việc giao và nhận số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Điều 5. Nghĩa vụ và quyền của bên A 1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây: - Giao thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cho bên B vào thời điểm ; - Kiểm tra, nhắc nhở bên B bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích; - Nộp thuế sử dụng đất; - Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với thửa đất, nếu có. 2. Bên A có các quyền sau đây: - Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê; - Yêu cầu bên B chấm dứt ngay việc sử dụng đất không đúng mục đích, hủy hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị của đất; nếu bên B không chấm dứt hành vi vi phạm, thì bên A có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng, yêu cầu bên B hoàn trả đất và bồi thường thiệt hại; - Yêu cầu bên B trả lại đất, khi thời hạn cho thuê đã hết. Điều 6. Nghĩa vụ và quyền của bên B 1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây: - Sử dụng đất đúng mục đích, đúng thời hạn thuê; - Không được hủy hoại, làm giảm sút giá trị sử dụng của đất; - Trả đủ tiền thuê theo phương thức đã thỏa thuận; - Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích của người sử dụng đất xung quanh; - Không được cho người khác thuê lại quyền sử dụng đất nếu không được bên A đồng ý bằng văn bản. - Trả lại đất sau khi hết thời hạn thuê; 2. Bên B có các quyền sau đây: - Yêu cầu bên A giao thửa đất đúng như đã thỏa thuận; - Được sử dụng đất ổn định theo thời hạn thuê đã thỏa thuận; - Được hưởng hoa lợi, lợi tức từ việc sử dụng đất. Điều 7. Việc đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất và nộp lệ phí 1. Việc đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện. 2. Lệ phí liên quan đến việc thuê quyền sử dụng đất................... chịu trách nhiệm nộp. Điều 8. Phương thức giải quyết tranh chấp Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 9. Cam đoan của các bên Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Bên A cam đoan 1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được cho thuê quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; 1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: a) Thửa đất không có tranh chấp; b) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; 1.4 Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 1.5 Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. 2. Bên B cam đoan 2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất; 2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. Điều....... ..............................................................................................

Điều.......Điều khoản cuối cùng Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

|BÊN A |BÊN B |
|(Ký và ghi rõ họ tên) |(Ký và ghi rõ họ tên) |

83. mẫu HỢP ĐỒNG THUÊ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG Tư LIÊN TịCH Số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
NGÀY 13-06-2006 CủA Bộ Tư PHÁP - Bộ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRườNG)
CỘNG HỘI XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Chúng tôi gồm có: Bên cho thuê (sau đây gọi là bên A):

Bên thuê (sau đây gọi là bên B):

Hai bên đồng ý thực hiện việc thuê tài sản gắn liền với đất với các thỏa thuận sau đây: Điều 1. TÀI SẢN THUÊ Tài sản thuê thuộc quyền sở hữu của bên A theo , cụ thể như sau : ............................... nêu trên là tài sản gắn liền với thửa đất sau: - Tên người sử dụng - Thửa đất số: - Tờ bản đồ số: - Địa chỉ thửa đất: - Diện tích:............................... m2 (bằng chữ: ) - Hình thức sử dụng: + Sử dụng riêng: m2 + Sử dụng chung: m2 - Mục đích sử dụng: - Thời hạn sử dụng: - Nguồn gốc sử dụng: Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): Giấy tờ về quyền sử dụng đất có: Điều 2. THỜI HẠN THUÊ Thời hạn thuê tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là , kể từ ngày..../...../....... Điều 3. MỤC ĐÍCH THUÊ Mục đích thuê tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là:

Điều 4. GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN 1. Giá thuê tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: đồng (bằng chữ: đồng Việt Nam) 2. Phương thức thanh toán: 3. Việc giao và nhận số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Điều 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A 1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây: - Giao tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cho bên B vào thời điểm:.......................; - Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định tài sản thuê trong thời hạn thuê; - Bảo dưỡng, sửa chữa tài sản theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa mà gây thiệt hại cho bên B thì phải bồi thường. 2. Bên A có các quyền sau đây: - Nhận đủ tiền thuê tài sản, theo phương thức đã thỏa thuận; - Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng nhưng phải báo cho bên B biết trước một tháng nếu bên B có một trong các hành vi sau đây: + Không trả tiền thuê tài sản liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng; + Sử dụng tài sản không đúng mục đích thuê; + Làm tài sản hư hỏng nghiêm trọng; + Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại toàn bộ hoặc một phần tài sản đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A; + Làm mất trật tự công cộng nhiều lần và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của những người xung quanh; + Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường; - Cải tạo, nâng cấp tài sản cho thuê khi được bên B đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên B; - Được lấy lại tài sản khi hết hạn Hợp đồng thuê. Điều 6. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B 1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây: - Sử dụng tài sản đúng mục đích đã thỏa thuận; - Trả đủ tiền thuê tài sản, theo phương thức đã thỏa thuận; - Giữ gìn tài sản, sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra; - Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng; - Trả tài sản cho bên A sau khi hết hạn Hợp đồng thuê. 2. Bên B có các quyền sau đây: - Nhận tài sản thuê theo đúng thỏa thuận; - Được cho thuê lại tài sản đang thuê, nếu được bên A đồng ý bằng văn bản; - Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A, trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu tài sản; - Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà tài sản vẫn dùng để cho thuê; - Yêu cầu bên A sửa chữa tài sản đang cho thuê trong trường hợp tài sản bị hư hỏng nặng. - Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng thuê tài sản nhưng phải báo cho bên A biết trước một tháng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu bên A có một trong các hành vi sau đây: + Không sửa chữa tài sản khi chất lượng tài sản giảm sút nghiêm trọng; + Tăng giá thuê tài sản bất hợp lý; + Quyền sử dụng tài sản bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba. Điều 7. TRÁCH NHIỆM NỘP LỆ PHÍ Lệ phí liên quan đến việc thuê tài sản................... chịu trách nhiệm nộp. Điều 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 9. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Bên A cam đoan 1.1. Những thông tin về nhân thân, về tài sản và thửa đất có tài sản đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 1.2. Tài sản thuộc trường hợp được cho thuê tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật; 1.3 Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: a) Tài sản thuê và thửa đất có tài sản không có tranh chấp; b) Tài sản thuê và quyền sử dụng đất có tài sản không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; 1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. 2. Bên B cam đoan 2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản gắn liền với đất và thửa đất có tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền sử dụng đất; 2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. Điều. ................................................... Điều.....ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

|BÊN A |BÊN B |
|(Ký và ghi rõ họ tên) |(Ký và ghi rõ họ tên) |

84. mẫu HỢP ĐỒNG THUÊ QUYÈN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Chúng tôi gồm có: Bên cho thuê (sau đây gọi là bên A) :

Bên thuê (sau đây gọi là bên B) :

Hai bên đồng ý thực hiện việc thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thỏa thuận sau đây: ĐIỀU 1. QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT THUÊ 1. Quyền sử dụng đất Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo ... , cụ thể như sau: - Thửa đất số: - Tờ bản đồ số:.. - Địa chỉ thửa đất: - Diện tích: ............................... m2 (bằng chữ: ) - Hình thức sử dụng: + Sử dụng riêng: m2 + Sử dụng chung: m2 - Mục đích sử dụng: - Thời hạn sử dụng: - Nguồn gốc sử dụng: Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): . 2. Tài sản gắn liền với đất là:

Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: (4) ĐIỀU 2. THỜI HẠN THUÊ Thời hạn thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là ................................, kể từ ngày ........../........../.............. ĐIỀU 3. MỤC ĐÍCH THUÊ Mục đích thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ĐIỀU 4. GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN 1. Giá thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: đồng; (bằng chữ:. .đồng Việt Nam) 2. Phương thức thanh toán: .

3. Việc giao và nhận số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật. ĐIỀU 5 . NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A 1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây: - Giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cho bên B vào thời điểm ..............................................; - Kiểm tra, nhắc nhở bên B bảo vệ, giữ gìn đất, tài sản gắn liền với đất và sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đúng mục đích; - Nộp thuế sử dụng đất; - Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với thửa đất và tài sản gắn liền với đất, nếu có. 2. Bên A có các quyền sau đây: - Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê; - Yêu cầu bên B chấm dứt ngay việc sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất không đúng mục đích, hủy hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị của đất, tài sản gắn liền với đất; nếu bên B không chấm dứt hành vi vi phạm, thì bên A có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng, yêu cầu bên B hoàn trả đất, tài sản gắn liền với đất đang thuê và bồi thường thiệt hại; - Yêu cầu bên B trả lại đất, tài sản gắn liền với đất khi thời hạn cho thuê đã hết. ĐIỀU 6. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B 1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây: - Sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đúng mục đích, đúng thời hạn thuê; - Không được hủy hoại, làm giảm sút giá trị sử dụng của đất, tài sản gắn liền với đất; - Trả đủ tiền thuê theo phương thức đã thỏa thuận; - Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích của người sử dụng đất xung quanh; - Không được cho người khác thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nếu không được bên A đồng ý bằng văn bản; - Trả lại đất, tài sản gắn liền với đất sau khi hết thời hạn thuê. 2. Bên B có các quyền sau đây: - Yêu cầu bên A giao thửa đất, tài sản gắn liền với đất đúng như đã thỏa thuận; - Được sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất ổn định theo thời hạn thuê đã thỏa thuận; - Được hưởng hoa lợi, lợi tức từ việc sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. ĐIỀU 7. VIỆC ĐĂNG KÝ CHO THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ NỘP LỆ PHÍ 1. Việc đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện. 2. Lệ phí liên quan đến việc thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ................... chịu trách nhiệm nộp. ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 9. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Bên A cam đoan 1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất, tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được cho thuê quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; 1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: a) Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp; b) Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; 1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. 2. Bên B cam đoan 2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất, tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; 2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. ĐIỀU ....... .............................................................................................

ĐIỀU ....... ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

|Bên A |Bên B |
|(Ký và ghi rõ họ tên) |(Ký và ghi rõ họ tên) |

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày.........tháng...........năm......... (bằng chữ .) tại. (12), tôi ............................................., Công chứng viên, Phòng Công chứng số . ., tỉnh/thành phố .

CÔNG CHỨNG:

- Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là................................................................. và bên B là ….......................……..............................; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết hợp đồng; - Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật; - Nội dung thỏa thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội; -

(13)

- Hợp đồng này được làm thành .......... bản chính (mỗi bản chính gồm ....... tờ, ........trang), giao cho: + Bên A ...... bản chính; + Bên B ....... bản chính; Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số................................, quyển số ................TP/CC-SCC/HĐGD.

CÔNG CHỨNG VIÊN (KÝ, đÓNG DấU VÀ GHI RÕ Họ TÊN)

85. MẪU ĐƠN XIN GIAO ĐẤT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ….ngày…tháng….năm…

ĐƠN XIN GIAO ĐẤT

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn………………………………
...............................................................................................................(*)

1. Tên tổ chức xin giao đất:

2. Văn bản thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

3. Địa chỉ trụ sở chính: 4. Địa chỉ liên hệ: Điện thoại: 5. Địa điểm khu đất xin giao: 6. Diện tích (m2): 7. Mục đích sử dụng (năm, nếu có thời hạn): 8. Mục đích sử dụng:

9. Phương thức trả tiền (nếu có): 10.Cam kết: - Sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật đất đai; - Trả tiền sử dụng đất đầy đủ, đúng hạn (nếu có); - Các cam kết khác (nếu có):

Đại diện tổ chức xin giao đất (Ký và ghi rõ họ tên và đóng dấu)

* Trong trường hợp thuộc nội thành, nội thị xã, thì ghi tên UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất.

86. MẪU ĐƠN XIN THUÊ LẠI ĐẤT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ….Ngày…tháng…năm…

ĐƠN XIN THUÊ LẠI ĐẤT

Kính gửi:............................................................

(Ghi rõ tổ chức kinh doanh cơ sở hạ tầng và cho thuê lại đất)

1. Tên Tổ chức (hoặc cá nhân) xin thuê lại đất: 2. Địa chỉ:.................................................................Điện thoại: 3. Vị trí khu đất xin thuê lại: 4. Diện tích thuê: 5. Thời hạn thuê: 6. Mục đích sử dụng: 7. Cam kết: - Sử dụng đất đúng mục đích của khu công nghiệp (khu chế xuất) đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật đất đai; - Trả tiền thuê đất đủ đúng hạn; - Các cam kết khác (nếu có)…..

Tổ chức (hoặc cá nhân) thuê đất (Ký và ghi rõ họ tên)

87. mẫu HỢP ĐỒNG CHUYỂN ĐỔI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN

(BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG Tư LIÊN TịCH Số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
NGÀY 13-06-2006 CủA Bộ Tư PHÁP - Bộ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRườNG)

CỘNG HỘI XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHUYỂN ĐỔI QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN

Chúng tôi gồm có: Bên A

Bên B

Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển đổi quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây: Điều 1. Các quyền sử dụng đất chuyển đổi 1. Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo , cụ thể như sau: - Thửa đất số: . - Tờ bản đồ số: - Địa chỉ thửa đất: - Diện tích: ............................... m2 (bằng chữ: ) - Hình thức sử dụng: + Sử dụng riêng: m2 + Sử dụng chung: m2 - Mục đích sử dụng: - Thời hạn sử dụng: - Nguồn gốc sử dụng: Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): Giá trị quyền sử dụng đất do hai bên thỏa thuận là: đồng (bằng chữ: . đồng Việt Nam). 2. Quyền sử dụng đất của bên B đối với thửa đất theo , cụ thể như sau: - Thửa đất số: - Tờ bản đồ số: - Địa chỉ thửa đất: - Diện tích: ............................... m2 (bằng chữ: ) - Hình thức sử dụng: + Sử dụng riêng: m2 + Sử dụng chung: m2 - Mục đích sử dụng: - Thời hạn sử dụng: - Nguồn gốc sử dụng: Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): Giá trị quyền sử dụng đất do hai bên thỏa thuận là: đồng (bằng chữ: đồng Việt Nam). 3. Chênh lệch về giá trị quyền sử dụng đất là: đồng (bằng chữ: .đồng Việt Nam). Điều 2. Việc giao và đăng ký quyền sử dụng đất 1. Các bên chuyển đổi có nghĩa vụ giao các thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất cho nhau vào thời điểm ......................................... 2. Các bên chuyển đổi có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất đối với các thửa đất chuyển đổi tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Điều 3. Thanh toán chênh lệch về giá trị quyền sử dụng đất 1. Bên........ trả cho bên....... khoản chênh lệch về giá trị quyền sử dụng đất nêu tại khoản 3 Điều 1 của Hợp đồng này. 2. Phương thức thanh toán: 3. Việc thanh toán khoản chênh lệch về giá trị nêu tại khoản 3 Điều 1 của Hợp đồng này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Điều 4. Trách nhiệm nộp lệ phí Lệ phí liên quan đến việc chuyển đổi quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do: - Bên A chịu trách nhiệm nộp - Bên B chịu trách nhiệm nộp Điều 5. Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 6. Cam đoan của các bên Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 2. Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển đổi quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; 3. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nhận chuyển đổi nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất; 4. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: 4.1. Thửa đất không có tranh chấp; 4.2. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; 5. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 6. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. Điều ....... Điều.......Điều khoản cuối cùng Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
|BÊN A |BÊN B |
|(Ký và ghi rõ họ tên) |(Ký và ghi rõ họ tên) |

88. mẫu HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Chúng tôi gồm có: Bên chuyển nhượng (sau đây gọi là bên A) :

Bên nhận chuyển nhượng (sau đây gọi là bên B) :

Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thỏa thuận sau đây: Điều 1. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất chuyển nhượng 1. Quyền sử dụng đất Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo , cụ thể như sau: - Thửa đất số: - Tờ bản đồ số: - Địa chỉ thửa đất: - Diện tích: ............................... m2 (bằng chữ: .) - Hình thức sử dụng: + Sử dụng riêng: m2 + Sử dụng chung: m2 - Mục đích sử dụng:. - Thời hạn sử dụng: - Nguồn gốc sử dụng: .. Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có):

2. Tài sản gắn liền với đất là :

Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có:

Điều 2. Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán 1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: đồng (bằng chữ: đồng Việt Nam). 2. Phương thức thanh toán: 3. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Điều 3. Việc giao và đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất 1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ............................................ 2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Điều 4. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ..................... chịu trách nhiệm nộp. Điều 5. Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 6. Cam đoan của các Bên Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Bên A cam đoan: 1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; 1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: a) Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp; b) Quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; 1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. 2. Bên B cam đoan: 2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; 2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. Điều ....... . ............................................................................................. Điều .......Điều khoản cuối cùng Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

|Bên A |Bên B |
|(Ký và ghi rõ họ tên) |(Ký và ghi rõ họ tên) |

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày.........tháng...........năm......... (bằng chữ ) tại ., tôi ............................................., Công chứng viên, Phòng Công chứng số , tỉnh/thành phố

CÔNG CHỨNG:

- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ............................................. và bên B là.....……....................................................; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết hợp đồng; - Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật; - Nội dung thỏa thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội; - . - Hợp đồng này được làm thành .......... bản chính (mỗi bản chính gồm ....... tờ, ........trang), giao cho: + Bên A ...... bản chính; + Bên B ....... bản chính; Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số................................, quyển số ................TP/CC-SCC/HĐGD.

CÔNG CHỨNG VIÊN (KÝ, đÓNG DấU VÀ GHI RÕ Họ TÊN)

89. MẫU HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHU DÂN CƯ

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN.... CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CTY QUẢN LÝ & PHÁT TRIỂN NHÀ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số : …………./HĐCN/DC.../…..

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
KHU DÂN CƯ .....

Căn cứ Quyết định số ...... của Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh về việc tổ chức lại Xí nghiệp Xây dựng sửa chữa nhà Quận ... và Đội Quản lý nhà Quận ... thành Công ty Quản lý & Phát triển nhà Quận .... Căn cứ Quyết định số ....... của Thủ Tướng Chính phủ V/v phê duyệt đầu tư Dự án Khu dân cư ........ Căn cứ Quyết định ..... của Thủ Tướng Chính phủ V/v giao đất cho Công ty Quản lý & Phát triển nhà Quận ... để đầu tư xây dựng Khu dân cư ......... Hôm nay, ngày…….tháng……năm 201… tại Công ty Quản lý và Phát triển nhà Quận...., chúng tôi gồm có: ( BÊN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (gọi tắt là Bên A) Đơn vị : CÔNG TY QUẢN LÝ & PHÁT TRIỂN NHÀ QUẬN ... Địa chỉ: Điện thoại : Tài khoản : Tại Ngân hàng: Mã số thuế: Do Ông: chức vụ: GIÁM ĐỐC ( BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (gọi tắt là bên B) Do Ông (Bà) : Địa chỉ: Điện thoại : Số CMND: Cấp ngày : Tại: Sau khi trao đổi, hai bên cùng thống nhất ký Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất với các điều khoản sau : Điều 1 : Nội dung hợp đồng Bên A đồng ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất có vị trí lô nền theo sơ đồ đính kèm: Vị trí: Khu dân cư .... – Quận ...... Số lượng nền: 01 (một) Mã số nền : A1 – Lô Quy cách 1 nền: 6 x 19 chiều rộng: 6 m chiều dài: 19 m Diện tích chuyển nhượng : 114 m2 Diện tích xây dựng : 6 x 16 Lý do chuyển nhượng : Để xây dựng nhà ở theo qui hoạch. Điều 2 : Giá trị hợp đồng Giá trị Hợp đồng được tính bằng tiền đồng Việt Nam như sau :
|STT |NỘI DUNG |Diện Tích |Đơn Giá |Thành tiền |
| | |(m2) |(đồng/m2) |(đồng) |
|01 |Chuyển nhượng quyền sử dụng đất nền: ...... |114 |2.860.000 |326.040.000 |
|02 |Thuế giá trị gia tăng : 10% | | |32.604.000 |
| |Giá thanh toán | | |358.644.000 |

Tổng giá trị hợp đồng : 358.644.000 đồng Bằng chữ : Ba trăm năm mươi tám triệu sáu trăm bốn mươi bốn ngàn đồng. Khi tiến hành đo đạc và giao đất theo thực tế : Trường hợp diện tích bên A giao cho bên B nhỏ hơn diện tích hai bên đã ký kết, phần chênh lệch giảm bên A sẽ thanh toán hoàn trả cho bên B. Giá thanh toán hoàn trả là giá đất chuyển nhượng ghi trong Hợp đồng. Trường hợp diện tích bên A giao cho bên B lớn hơn diện tích hai bên đã ký kết, phần chênh lệch tăng bên B sẽ thanh toán thêm cho bên A. giá thanh toán tăng thêm là giá hai bên thỏa thuận tại thời điểm. Điều 3 : Phương thức và thời gian thanh toán 3.1 Phương thức thanh toán : Bên B thanh toán cho bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo giá trị đã nêu ở điều 2. 3.2 Thời gian thanh toán : Chia ra làm 2 đợt : Đợt 1 : Bên B thanh toán cho bên A 90% giá trị hợp đồng ngay khi hợp đồng được hai bên ký kết. Đợt 2: 10% còn lại, bên B sẽ thanh toán cho bên A ngay khi bên A bàn giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tiến hành thanh lý hợp đồng. Điều 4 : Trách nhiệm hai bên 4.1 Bên A : - San lấp hoàn chỉnh lô nền nhà theo đúng cao độ thiết kế, cắm mốc giao nền nhà cho bên B. - Lắp đặt hệ thống cấp điện và chiếu sáng bên ngoài nền nhà theo thiết kế chung được duyệt. - Lắp đặt hệ thống cấp nước sinh hoạt, hệ thống thoát nước hoàn chỉnh ngoài nền nhà. - Xây dựng hệ thống giao thông đường nhựa theo quy hoạch. - Thực hiện thủ tục lắp điện kế và thủy lượng kế tại Công ty Điện lực và Công ty Cấp nước Thành phố Hồ Chí Minh. Mọi chi phí lắp đặt do bên B thanh toán cho hai cơ quan nói trên. - Nộp tiền sử dụng đất theo qui định hiện hành và hoàn thành cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bên B trong vòng 36 tháng kể từ ngày ký Hợp đồng. - Chịu trách nhiệm hướng dẫn bên B thực hiện việc xây dựng nhà ở theo đúng quy hoạch được duyệt. 4.2 Bên B : - Có trách nhiệm thanh toán đúng và đủ số tiền theo điều 2 và điều 3. - Nộp thuế trước bạ quyền sử dụng đất theo qui định của Nhà nước. - Chấp hành đúng các qui định của Nhà nước trong quản lý xây dựng cơ bản và những qui định chung đính kèm theo Hợp đồng này về xây dựng nhà ở trong khu dân cư. - Nhận nền nhà và hồ sơ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo thời gian do bên A thông báo. - Trong thời gian 24 tháng kể từ ngày bên B nhận nền nhà phải tiến hành xây dựng nhà ở theo quy hoạch được duyệt. Điều 5 : Chuyển giao thực hiện quyền và nghĩa vụ của hợp đồng Trong thời gian thực hiện Hợp đồng, trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bên B, nếu bên B có nhu cầu chuyển giao quyền sử dụng đất cho bên thứ ba tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ của bên B theo hợp đồng này, thì bên B phải thông báo bằng văn bản cho bên A. Việc chuyển giao giữa bên B và bên thứ ba phải có sự đồng ý của bên A , bên B phải chịu chi phí lập thủ tục chuyển giao theo từng thời điểm. Đồng thời Bên B cĩ trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhận theo quy định hiện hành. Điều 6 : Phạt do vi phạm hợp đồng Bên A sẽ giao nền nhà cho Bên B trong thời gian 30 ngày kể từ khi hai bên ký kết Hợp đồng. Trong trường hợp bên A giao nền nhà sau thời gian quy định trên mà không có lý do chính đáng thì bên A sẽ chịu phạt 2%/tháng tính trên số tiền bên B đã thanh toán tương ứng với thời gian chậm giao nền. Khi quá thời hạn nộp tiền theo quy định đợt 2 tại điều 3.2 của Hợp đồng này, bên B sẽ bị phạt 0,2%/ngày trên số tiền chậm nộp và không được vượt quá 30 ngày kể từ ngày bên A gởi thông báo. Nếu quá 30 ngày kể từ ngày hết hạn thanh toán đợt 02 nêu trên mà bên B không thanh toán tiếp cho bên A thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng. Sau khi bên A hoàn tất các thủ tục pháp lý cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đã thông báo bằng văn bản cho bên B mà bên B không thanh toán 10% giá trị còn lại của Hợp đồng thì bên A có quyền giữ lại toàn bộ hồ sơ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và chỉ giao cho bên B khi bên B đã thanh toán đủ 100% tiền mua nền cho bên A. Đồng thời bên B chịu phạt lãi suất 2%/tháng tính trên số tiền còn nợ tương ứng với thời gian chậm thanh toán nhưng không quá 02 tháng. Nếu quá thời hạn này thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng và hoàn trả tiền cho bên B sau khi trừ đi các khoản chi phí bên A đã bỏ ra ( theo biên bản làm việc giữa hai bên ). Điều 7 : Điều khoản chung - Hai bên cam kết thực hiện các thỏa thuận đã ký trong Hợp đồng, nếu bên nào vi phạm sẽ chịu trách nhiệm theo chế tài quy định trong Hợp đồng và theo quy định của Pháp luật. - Các phụ lục đính kèm theo Hợp đồng này hoặc bất kỳ các bổ sung và sửa đổi nào được ký kết hợp lệ sẽ là các bộ phận không tách rời và có hiệu lực giá trị thực hiện như Hợp đồng này. - Trong quá trình thực hiện Hợp đồng nếu có phát sinh tranh chấp hai bên phải trực tiếp gặp nhau bàn bạc tìm ra biện pháp giải quyết. Nếu một trong hai bên cố tình vi phạm, lẩn tránh thì bên kia có quyền nhờ Tòa án tại địa phương có thẩm quyền giải quyết theo quy định của Pháp luật. - Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký và được thanh lý sau khi hai bên hoàn tất các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng. - Hợp đồng này được lập thành 5 bản có giá trị như nhau. Bên A giữ 4 bản; Bên B giữ 1 bản.

ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A

90. mẫu HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

(BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG Tư LIÊN TịCH Số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
NGÀY 13-06-2006 CủA Bộ Tư PHÁP - Bộ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRườNG)

CỘNG HỘI XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Chúng tôi gồm có: Bên chuyển nhượng (sau đây gọi là bên A) :

Bên nhận chuyển nhượng (sau đây gọi là bên B) :

Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây: Điều 1. Quyền sử dụng đất chuyển nhượng Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo , cụ thể như sau: - Thửa đất số: - Tờ bản đồ số: - Địa chỉ thửa đất: - Diện tích:............................... m2 (bằng chữ: ) - Hình thức sử dụng: + Sử dụng riêng: m2 + Sử dụng chung: m2 - Mục đích sử dụng: - Thời hạn sử dụng: - Nguồn gốc sử dụng: Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): Điều 2. Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán 1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: đồng (bằng chữ: đồng Việt Nam). 2. Phương thức thanh toán: 3. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Điều 3 . Việc giao và đăng ký quyền sử dụng đất 1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất cho bên B vào thời điểm 2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Điều 4. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do bên..................... chịu trách nhiệm nộp. Điều 5. Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 6. Cam đoan của các bên Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Bên A cam đoan: 1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; 1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: a) Thửa đất không có tranh chấp; b) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; 1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. 2. Bên B cam đoan: 2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất; 2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. Điều....... . .................................................................. Điều.......Điều khoản cuối cùng Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

|BÊN A |BÊN B |
|(Ký và ghi rõ họ tên) |(Ký và ghi rõ họ tên) |

91. MẪU HỢP ĐỒNG MƯỢN TÀI SẢN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MƯỢN TÀI SẢN

Tại Phòng Công chứng số ...... thành phố Hồ Chí Minh (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi là: Bên cho mượn (sau đây gọi là Bên A): Ông (Bà): Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số: ...................cấp ngày .......................tại Hộ khẩu thường trú (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):

Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau: 1. Chủ thể là vợ chồng: Ông : Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số: .....................cấp ngày ..............tại Hộ khẩu thường trú: Cùng vợ là bà: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số: .......................cấp ngày ..................tại Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người) 2. Chủ thể là hộ gia đình: Họ và tên chủ hộ: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số: ....................cấp ngày ..................tại Hộ khẩu thường trú: Các thành viên của hộ gia đình: - Họ và tên: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số: ........................cấp ngày .................. tại Hộ khẩu thường trú:

* Trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi: Họ và tên người đại diện: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số: ....................cấp ngày ................... tại Hộ khẩu thường trú:

Chứng minh nhân dân số: .......................cấp ngày ................. tại Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……………………….. ngày ........................................….do .lập. 3.. Chủ thể là tổ chức: Tên tổ chức: Trụ sở:

Quyết định thành lập số: ............... ngày ... tháng ... năm ..., do.... cấp. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:...........ngày.......tháng........năm do cấp. Số Fax: .............................................Số điện thoại: Họ và tên người đại diện: Chức vụ: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số: .......................cấp ngày ................. tại Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ngày .........................................do lập. Bên mượn (sau đây gọi là Bên B): (Chọn một trong các chủ thể nêu trên)

Hai bên đồng ý thực hiện việc mượn tài sản với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1

TÀI SẢN MƯỢN

Mô tả cụ thể các chi tiết về tài sản mượn. Nếu tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì ghi rõ giấy tờ chứng minh quyền sở hữu.

ĐIỀU 2

THỜI HẠN MƯỢN

Thời hạn mượn tài sản nêu trên là:

ĐIỀU 3

MỤC ĐÍCH MƯỢN

Mục đích mượn tài sản nêu trên là:

ĐIỀU 4

NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây: a. Cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản và khuyết tật của tài sản, nếu có; b. Thanh toán cho bên B chi phí sửa chữa, chi phí làm tăng giá trị tài sản (nếu có thỏa thuận); c. Bồi thường thiệt hại cho bên B, nếu biết tài sản có khuyết tật mà không báo cho bên B biết dẫn đến gây thiệt hại cho bên B, trừ những khuyết tật mà bên B biết hoặc phải biết.

2. Bên A có các quyền sau đây: a. Đòi lại tài sản ngay sau khi bên B đạt được mục đích, (nếu không thỏa thuận về thời hạn mượn); nếu bên A có nhu cầu đột xuất và cấp bách cần sử dụng tài sản cho mượn, thì được đòi lại tài sản đó mặc dù bên B chưa đạt được mục đích, nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý là......................................…… b. Đòi lại tài sản khi bên B sử dụng không đúng mục đích, công dụng, không đúng cách thức đã thỏa thuận hoặc cho người khác mượn lại mà không có sự đồng ý của bên A; c. Đòi bồi thường thiệt hại đối với tài sản do bên B gây ra.

ĐIỀU 5

NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây: a. Giữ gìn, bảo quản tài sản mượn như tài sản của chính mình, không được tự ý thay đổi tình trạng tài sản; nếu tài sản bị hư hỏng thông thường thì phải sửa chữa; b. Không được cho người khác mượn lại, nếu không có sự đồng ý của bên A; c. Trả lại tài sản mượn đúng thời hạn (nếu có thời hạn); hoặc trả lại tài sản ngay sau khi đạt được mục đích mượn (nếu không có thỏa thuận về thời hạn trả lại tài sản); d. Bồi thường thiệt hại, nếu làm hư hỏng, mất mát tài sản mượn.

2. Bên B có các quyền sau đây: a. Được sử dụng tài sản mượn theo đúng công dụng của tài sản và đúng mục đích đã thỏa thuận; b. Yêu cầu bên A phải thanh toán chi phí hợp lý về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị tài sản mượn, (nếu có thỏa thuận).

ĐIỀU 6

VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

Lệ phí công chứng hợp đồng này do bên .…... chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 7

PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Bên A cam đoan: a. Những thông tin về nhân thân, về tài sản đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; b. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; c. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. d. Các cam đoan khác... 2. Bên B cam đoan: a. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; b. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản mượn; c. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. đ. Các cam đoan khác: ...

ĐIỀU 9

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. 2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.

Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây: - Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; - Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; - Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; - Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; - Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; - Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; - Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; - Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; 3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ

Bên A Bên B (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày ....... tháng ..... năm .........(bằng chữ...................................................) (Trường hợp công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn) Tại Phòng Công chứng số ........ thành phố Hồ Chí Minh. (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng) Tôi ………………………….., Công chứng viên Phòng Công chứng số ....... thành phố Hồ Chí Minh

Chứng nhận:

- Hợp đồng mượn tài sản được giao kết giữa Bên A là ..……………...…... và Bên B là ………………………….... ; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng; - Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật; - Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội; - Các bên giao kết đã đọc lại Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây: - Các bên giao kết đã đọc lại Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Hợp đồng này được lập thành ........ bản chính (mỗi bản chính gồm ..... tờ, .........trang), cấp cho: + Bên A ....... bản chính; + Bên B ....... bản chính; + Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính. Số công chứng .……………... , quyển số ..…...TP/CC- ………………..... Công chứng viên (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

92. MẪU HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG TÁC PHẨM (trong lĩnh vực biểu diễn)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG TÁC PHẨM

Hôm nay, ngày......tháng......năm...... Tại: Ông (bà): Là: (Tác giả đồng thời là chủ sở hữu tác phẩm; chủ sở hữu tác phẩm; người thừa kế quyền tác giả hoặc người được ủy quyền hợp pháp). (Sau đây được gọi là Bên A) Địa chỉ: Điện thoại:................................................................Fax:

Và một bên là Ông (bà): Chức vụ: (Giám đốc; Phó Giám đốc...) Đại diện cho bên sử dụng tác phẩm: (Sau đây được gọi là Bên B) Địa chỉ: Điện thoại:................................................................Fax: Hai bên cùng thỏa thuận và ký hợp đồng với các điều khoản như sau: Điều 1: Bên A đồng ý chuyển tác phẩm thuộc quyền sở hữu của mình cho Bên B để biểu diễn tại: Tên tác phẩm: (Nếu là tác phẩm dịch, biên soạn, cải biên, chuyển thể thì phải nêu rõ tên tác giả và tên tác phẩm gốc; nếu từ 2 tác phẩm trở lên có thể lập thành danh mục kèm theo Hợp đồng). Họ và tên tác giả: Chủ sở hữu quyền tác giả: Số Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả (nếu có):.....................................cấp ngày: Điều 2: Bên A có trách nhiệm chuyển giao tác phẩm cho Bên B trước ngày.... tại địa điểm: Nếu có sự tranh chấp quyền tác giả của tác phẩm, Bên A chuyển giao tác phẩm không đúng thời hạn thì Bên A phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đã gây ra cho Bên B, Bên B có thể chấm dứt hợp đồng. Điều 3: Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên A không được chuyển giao tác phẩm cho bên thứ ba để biểu diễn (đối với các trường hợp biểu diễn tuồng, chèo, cải lương, kịch, múa rối...) trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác. Điều 4: Bên B phải tôn trọng hình thức sử dụng theo quy định của pháp luật về quyền tác giả. Mọi trường hợp sửa chữa tác phẩm hoặc muốn sử dụng tác phẩm khác với thỏa thuận về hình thức sử dụng tác phẩm quy định tại Điều 1, phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A. Hai bên có nghĩa vụ phối hợp với nhau trong quá trình thực hiện hợp đồng. Điều 5: Bên B phải thanh toán tiền sử dụng tác phẩm cho Bên A theo phương thức sau:

(Mức trả, thanh toán một lần hay nhiều lần, thời gian thanh toán, địa điểm thanh toán...) Bên B phải mời Bên A xem trước khi biểu diễn trước công chúng, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác. Điều 6: Tất cả những tranh chấp xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng hoặc liên quan đến nội dung hợp đồng được giải quyết thông qua thỏa thuận trực tiếp giữa hai bên. Nếu thỏa thuận không đạt kết quả, một trong hai bên có thể đưa ra Tòa án nhân dân Điều 7: Những sửa chữa hoặc bổ sung liên quan đến hợp đồng phải được sự đồng ý bằng văn bản của cả hai bên mới có giá trị. Điều 8: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị đến ngày Điều 9: Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản (Ghi chú: Tùy theo từng trường hợp, hai bên vận dụng và có thể thỏa thuận để thêm hoặc bớt nội dung của Hợp đồng nhưng không được trái với các quy định của pháp luật).

BÊN A BÊN B Ký tên Ký tên (Ghi rõ họ tên và ký) (Ghi rõ họ tên và ký)

93. MẪU HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG TÁC PHẨM (trong lĩnh vực xuất bản)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG TÁC PHẨM

Hôm nay, ngày......tháng......năm...... Tại:

Ông (bà): Là: (Tác giả đồng thời là chủ sở hữu tác phẩm; chủ sở hữu tác phẩm; người thừa kế quyền tác giả hoặc người được ủy quyền hợp pháp). (Sau đây được gọi là Bên A) Địa chỉ: Điện thoại:................................................................Fax: Và một bên là Ông (bà): Chức vụ: (Giám đốc; Phó Giám đốc...) Đại diện cho Nhà xuất bản: (Sau đây gọi là Bên B) Địa chỉ: Điện thoại:................................................................Fax: Hai bên cùng thỏa thuận và ký hợp đồng với các điều khoản như sau: Điều 1: Bên A đồng ý chuyển tác phẩm thuộc quyền sở hữu của mình cho Bên B để xuất bản và phát hành tại: Bằng tiếng: Tên tác phẩm: (Nếu là tác phẩm dịch, biên soạn, cải biên, chuyển thể thì phải nêu rõ tên tác giả và tên tác phẩm gốc). Số trang bản thảo: khổ giấy: Họ và tên tác giả: Chủ sở hữu quyền tác giả: Số Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả (nếu có):.....................................cấp ngày: Số lượng in: bản. Điều 2: Bên A có trách nhiệm chuyển giao tác phẩm cho Bên B trước ngày..... tháng...... năm...... tại địa điểm: Nếu có sự tranh chấp quyền tác giả của tác phẩm, Bên A chuyển giao tác phẩm không đúng thời hạn thì Bên A phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đã gây ra cho Bên B, Bên B có thể chấm dứt hợp đồng. Điều 3: Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên A không được chuyển giao tác phẩm cho bên thứ ba, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác. Điều 4: Bên B phải tôn trọng hình thức sử dụng theo quy định của pháp luật về quyền tác giả. Mọi trường hợp sửa chữa tác phẩm hoặc muốn sử dụng tác phẩm khác với thỏa thuận về hình thức sử dụng tác phẩm quy định tại Điều 1, phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A. Hai bên có nghĩa vụ phối hợp với nhau trong quá trình thực hiện hợp đồng. Điều 5: Bên B phải thanh toán tiền sử dụng tác phẩm cho Bên A theo phương thức sau:

(Mức trả, thanh toán một lần hay nhiều lần, thời gian thanh toán, địa điểm thanh toán...) Bên B tặng Bên A.........bản sách vào thời điểm thanh toán tiền sử dụng tác phẩm, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác. Điều 6: Những sửa chữa hoặc bổ sung liên quan đến hợp đồng phải được sự đồng ý bằng văn bản của cả hai bên mới có giá trị. Điều 7: Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu Bên A yêu cầu thì Bên B phải cung cấp các chứng từ có liên quan số lượng sách in để Bên B kiểm tra. Nếu Bên B in thêm ngoài hợp đồng thì ngoài việc phải trả thêm tiền sử dụng tác phẩm tương ứng với số lượng in thêm, còn phải bồi thường.... (%) phần trăm tổng giá trị thành tiền của số lượng sách in thêm cộng với số tiền chi phí hợp lý cho quá trình kiểm tra. Nếu sau khi kiểm tra, không phát hiện ra Bên B có in thêm số lượng, chi phí cho quá trình kiểm tra do Bên A chịu. Điều 8: Tất cả những tranh chấp xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng hoặc liên quan đến nội dung hợp đồng được giải quyết thông qua thỏa thuận trực tiếp giữa hai bên. Nếu thỏa thuận không đạt kết quả, một trong hai bên có thể đưa ra Tòa án nhân dân Điều 9: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị đến ngày Điều 9: Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản (Ghi chú: Tùy theo từng trường hợp, hai bên vận dụng và có thể thỏa thuận để thêm hoặc bớt nội dung của Hợp đồng nhưng không được trái với các quy định của pháp luật).

BÊN A BÊN B Ký tên Ký tên (Ghi rõ họ tên và ký) (Ghi rõ họ tên và ký)

94. MẪU HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG TÁC PHẨM (trong lĩnh vực sản xuất băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình, phim và chương trình phát thanh, truyền hình)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG TÁC PHẨM

Hôm nay, ngày......tháng......năm...... Tại: Ông (bà): Là: (Tác giả đồng thời là chủ sở hữu tác phẩm; chủ sở hữu tác phẩm; người thừa kế quyền tác giả hoặc người được ủy quyền hợp pháp). (Sau đây được gọi là Bên A) Địa chỉ: Điện thoại:................................................................Fax: Và một bên là Ông (bà): Chức vụ: (Giám đốc; Phó Giám đốc...) Đại diện cho bên sử dụng tác phẩm: (Sau đây gọi là Bên B) Địa chỉ: Điện thoại:................................................................Fax: Hai bên cùng thỏa thuận và ký hợp đồng với các điều khoản như sau: Điều 1: Bên A đồng ý chuyển tác phẩm thuộc quyền sở hữu của mình cho Bên B để sản xuất (Chương trình băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình, phim, chương trình phát thanh truyền hình), Phát hành tại: Tên tác phẩm: (Nếu là tác phẩm dịch, biên soạn, cải biên, chuyển thể thì phải nêu rõ tên tác giả và tên tác phẩm gốc; nếu từ 2 tác phẩm trở lên có thể lập thành danh mục kèm theo Hợp đồng). Họ và tên tác giả: Chủ sở hữu quyền tác giả: Số Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả (nếu có):..............................cấp ngày: Số lượng xuất bản: bản. Điều 2: Bên A có trách nhiệm chuyển giao tác phẩm cho Bên B trước ngày..... tháng...... năm...... tại địa điểm: Nếu có sự tranh chấp quyền tác giả của tác phẩm, Bên A chuyển giao tác phẩm không đúng thời hạn thì Bên A phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đã gây ra cho Bên B, Bên B có thể chấm dứt hợp đồng. Điều 3: Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên A không được chuyển giao tác phẩm cho bên thứ ba, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác. Điều 4: Bên B phải tôn trọng hình thức sử dụng theo quy định của pháp luật về quyền tác giả. Mọi trường hợp sửa chữa tác phẩm hoặc muốn sử dụng tác phẩm khác với thỏa thuận về hình thức sử dụng tác phẩm quy định tại Điều 1, phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A. Hai bên có nghĩa vụ phối hợp với nhau trong quá trình thực hiện hợp đồng. Điều 5: Bên B phải thanh toán tiền sử dụng tác phẩm cho Bên A theo phương thức sau:

(Mức trả, thanh toán một lần hay nhiều lần, thời gian thanh toán, địa điểm thanh toán...) Trong vòng....... ngày, sau khi tác phẩm được sản xuất, Bên B phải thanh toán tiền cho Bên A và tặng cho Bên A..... (hoặc mời Bên A xem), trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác. Điều 6: Những sửa chữa hoặc bổ sung liên quan đến hợp đồng phải được sự đồng ý bằng văn bản của cả hai bên mới có giá trị. Điều 7: Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu Bên A yêu cầu thì Bên B phải cung cấp các chứng từ có liên quan số lượng in để Bên B kiểm tra. Nếu Bên B sản xuất thêm ngoài hợp đồng thì ngoài việc phải trả thêm tiền sử dụng tác phẩm tương ứng với số lượng sản xuất thêm, còn phải bồi thường...(%)........phần trăm tổng giá trị thành tiền của số lượng sản xuất thêm cộng với số tiền chi phí hợp lý cho quá trình kiểm tra. Nếu sau khi kiểm tra, không phát hiện ra Bên B có sản xuất thêm số lượng, chi phí cho quá trình kiểm tra do Bên A chịu. Điều 8: Tất cả những tranh chấp xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng hoặc liên quan đến nội dung hợp đồng được giải quyết thông qua thỏa thuận trực tiếp giữa hai bên. Nếu thỏa thuận không đạt kết quả, một trong hai bên có thể đưa ra Tòa án nhân dân Điều 9: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị đến ngày Điều 10: Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản (Ghi chú: Tùy theo từng trường hợp, hai bên vận dụng và có thể thỏa thuận để thêm hoặc bớt nội dung của Hợp đồng nhưng không được trái với các quy định của pháp luật).

BÊN A BÊN B Ký tên Ký tên (Ghi rõ họ tên và ký) (Ghi rõ họ tên và ký)

95. MẪU HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG TÁC PHẨM (đối với tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG TÁC PHẨM

Hôm nay, ngày......tháng......năm...... Tại:

Ông (bà): Là: (Tác giả đồng thời là chủ sở hữu tác phẩm; chủ sở hữu tác phẩm; người thừa kế quyền tác giả hoặc người được ủy quyền hợp pháp). (Sau đây được gọi là Bên A) Địa chỉ: Điện thoại:.........................................................Fax: Và một bên là Ông (bà): Chức vụ: (Giám đốc; Phó Giám đốc...) Đại diện cho bên sử dụng tác phẩm: (Sau đây được gọi là Bên B) Địa chỉ: Điện thoại:.........................................................Fax: Hai bên cùng thỏa thuận và ký hợp đồng với các điều khoản như sau: Điều 1: Bên A đồng ý chuyển tác phẩm thuộc quyền sở hữu của mình cho Bên B để sử dụng dưới hình thức: (xây dựng tượng đài, trưng bày triển lãm...) Tại địa điểm: Tên tác phẩm: (Nếu là tác phẩm dịch, biên soạn, cải biên, chuyển thể thì phải nêu rõ tên tác giả và tên tác phẩm gốc; nếu từ 2 tác phẩm trở lên có thể lập thành danh mục kèm theo Hợp đồng). Họ và tên tác giả: Chủ sở hữu quyền tác giả: Số Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả (nếu có):.............................cấp ngày: Điều 2: Bên A có trách nhiệm chuyển giao tác phẩm cho Bên B trước ngày........... tại địa điểm: Nếu có sự tranh chấp quyền tác giả của tác phẩm, Bên A chuyển giao tác phẩm không đúng thời hạn thì Bên A phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đã gây ra cho Bên B, Bên B có thể chấm dứt hợp đồng. Điều 3: Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên A không được chuyển giao tác phẩm cho bên thứ ba, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác. Điều 4: Bên B phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về quyền tác giả, ghi tên tác giả, chủ sở hữu tác phẩm. Mọi trường hợp sửa chữa tác phẩm hoặc muốn sử dụng tác phẩm khác với thỏa thuận về hình thức sử dụng tác phẩm quy định tại Điều 1, phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A. Điều 5: Bên B phải trả tiền sử dụng tác phẩm cho Bên A: Tổng số tiền là: Phương thức trả: (Mức trả, thanh toán một lần hay nhiều lần, thời gian thanh toán, địa điểm thanh toán) Trong vòng..........ngày, sau khi tác phẩm được trưng bày triển lãm hoặc khánh thành (đối với trường hợp xây dựng tượng đài), Bên B phải thanh toán tiền cho Bên A và mời Bên A xem, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác. Điều 6: Những sửa chữa hoặc bổ sung liên quan đến hợp đồng phải được sự đồng ý bằng văn bản của cả hai bên mới có giá trị. Điều 7: Tất cả những tranh chấp xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng hoặc liên quan đến nội dung hợp đồng được giải quyết thông qua thỏa thuận trực tiếp giữa hai bên. Nếu thỏa thuận không đạt kết quả, một trong hai bên có thể đưa ra Tòa án nhân dân Điều 8: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị đến ngày Điều 9: Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản (Ghi chú: Tùy theo từng trường hợp, hai bên vận dụng và có thể thỏa thuận để thêm hoặc bớt nội dung của Hợp đồng nhưng không được trái với các quy định của pháp luật).

BÊN A BÊN B Ký tên Ký tên (Ghi rõ họ tên và ký) (Ghi rõ họ tên và ký)

96. MẪU HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG

ỦY QUYỀN BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN

Số hợp đồng:…………được giao kết ngày……tháng…….năm………

I- Bên ủy quyền

1- Người bán tài sản - Họ tên: - Địa chỉ: - Điện thoại: - CMND số:.............................cấp ngày ................... tại 2- Người có quyền lợi liên quan: - Họ tên: - Địa chỉ: - Điện thoại: - CMND số:.............................cấp ngày .......................... tại

II- Bên được ủy quyền

- Tên người bán đấu giá: - Địa chỉ: - Điện thoại: * Các bên đều đã có mặt và đã thỏa thuận - Thời hạn bán đấu giá là…….ngày, kể từ ngày……......đến ngày - Địa điểm bán đấu giá: - Tài sản bán đấu giá (có bảng liệt kê, mô tả chi tiết kèm theo, nếu có): - Giá khởi điểm của tài sản: - Thời hạn giao tài sản: - Lệ phí: - Thời hạn thanh toán : - Phương thức thanh toán: * Quyền và nghĩa vụ của các bên: 1- Bên ủy quyền có các nghĩa vụ sau đây: - Cung cấp các thông tin và các tài liệu cần thiết để bên được ủy quyền thực hiện công việc. - Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền. - Trả lệ phí và các chi phí khác theo thỏa thuận. - Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ hợp đồng. 2- Bên ủy quyền có các quyền sau đây: - Yêu cầu bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền. - Yêu cầu bên được ủy quyền thanh toán tiền đã bán được tài sản hoặc trả lại tài sản không bán được theo thỏa thuận. - Được bồi thường thiệt hại, nếu bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ hợp đồng. 3- Bên được ủy quyền có các nghĩa vụ sau đây: - Thực hiện công việc ủy quyền và báo cáo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó. - Bảo quản, giữ gìn tài sản và tài liệu được giao theo thỏa thuận để thực hiện việc ủy quyền. - Thanh toán tiền bán tài sản theo thỏa thuận. - Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ hợp đồng. 4- Bên được ủy quyền có các quyền sau đây: - Yêu cầu bên ủy quyền cung cấp thông tin và tài liệu cần thiết nhằm thực hiện việc ủy quyền. - Hưởng lệ phí và được thanh toán chi phí theo thỏa thuận. - Được bồi thường thiệt hại nếu bên ủy quyền vi phạm nghĩa vụ hợp đồng. * Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng: 1- Nếu do lỗi khách quan hai bên cùng thương lượng giải quyết. 2- Nếu do lỗi chủ quan bên nào vi phạm, bên đó chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật. - - Thỏa thuận khác - - Hai bên cam kết đã khai đúng sự thật những nội dung trên và tài sản được ủy quyền bán đấu giá không bị tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng. Hợp đồng ủy quyền bán đấu giá tài sản được lập thành…….bản có giá trị như nhau. Bên ủy quyền Bên được ủy quyền (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)

97. MẪU HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ Ở

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ Ở *

Bên ủy quyền (1): Ông (Bà) Sinh ngày........tháng........năm......... Chứng minh nhân dân số:............................do......... cấp ngày.......tháng.......năm...... Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông) Sinh ngày tháng..................năm................................................................. Chứng minh nhân dân số:............................do......... cấp ngày.......tháng.......năm...... Cả hai ông bà cùng thường trú tại số: đường........................................... phường quận....................thành phố..................................(2) Ông...................................................... và Bà là chủ sở hữu ngôi nhà số......... đường phường.......................quận.................... thành phố (3) theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số:................... ngày.......tháng.........năm...........do cấp (4) Bên được ủy quyền (1): Ông (Bà) Sinh ngày........tháng........năm......... Chứng minh nhân dân số:............................do......... cấp ngày.......tháng.......năm...... Nơi thường trú tại số: Bằng hợp đồng này, Bên ủy quyền đồng ý ủy quyền cho Bên được ủy quyền với những thỏa thuận sau đây: Điều 1. Phạm vi ủy quyền Bên ủy quyền ủy quyền cho Bên được ủy quyền quản lý, sử dụng toàn bộ ngôi nhà nêu trên. Nhân danh Bên ủy quyền, Bên được ủy quyền thực hiện các việc sau đây: - Bảo quản và giữ gìn ngôi nhà, trong trường hợp ngôi nhà bị h hỏng hoặc giảm sút giá trị, thì sửa chữa, khôi phục giá trị của ngôi nhà đó; - Được khai thác công dụng, hưởng lợi tức từ ngôi nhà nêu trên và thanh toán các chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng ngôi nhà (5) Điều 2. Thời hạn ủy quyền Thời hạn ủy quyền là........... kể từ ngày........tháng.......năm......... Điều 3. Nghĩa vụ và quyền của bên ủy quyền 1. Bên ủy quyền có các nghĩa vụ sau đây: - Giao ngôi nhà và cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để Bên được ủy quyền thực hiện công việc được ủy quyền; - Chịu trách nhiệm về những việc đã giao cho Bên được ủy quyền thực hiện; - Thanh toán cho Bên được ủy quyền các chi phí hợp lý khi thực hiện các việc được ủy quyền; - Trả thù lao cho Bên được ủy quyền với số tiền là......... (nếu có); - Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng hợp đồng ủy quyền này. 2. Bên ủy quyền có quyền yêu cầu Bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền. Điều 4. Nghĩa vụ và quyền của bên được ủy quyền 1. Bên được ủy quyền có các nghĩa vụ sau đây: - Bảo quản, giữ gìn các tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc ủy quyền; - Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho Bên ủy quyền về tiến độ và kết quả thực hiện; - Giao cho Bên ủy quyền ngôi nhà và các tài liệu, phương tiện nêu trên khi hết thời hạn ủy quyền. 2. Bên được ủy quyền có các quyền sau đây: - Yêu cầu Bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền; - Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao như đã thỏa thuận. Điều 5. Các thỏa thuận khác Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản trước khi đăng ký quyền sở hữu và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để thực hiện (6). Điều 6. Cam kết của các bên Bên ủy quyền và Bên được ủy quyền chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây: 1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này. 2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có). Điều 7. Điều khoản cuối cùng 1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng này, sau khi đã được nghe lời giải thích của Công chứng viên dưới đây. 2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này (7), đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.

|BÊN ỦY QUYỀN |BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN |
|(ký và ghi rõ họ và tên) |(ký và ghi rõ họ và tên) |

CHÚ THÍCH

(1) - Trong trường hợp bên giao kết hợp đồng là cá nhân: Ông (Bà) Sinh ngày: tháng..................năm................................................................. Chứng minh nhân dân số:............................do......... cấp ngày.......tháng.......năm...... Nơi thường trú: Nếu bên nào đó có từ hai người trở lên, thì lần lượt ghi thông tin của từng người như trên; nếu bên thuê là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, thì ghi hộ chiếu; Nếu có đại diện, thì ghi họ tên, giấy tờ tùy thân và tư cách của người đại diện. - Trong trường hợp bên giao kết hợp đồng là tổ chức Tên tổ chức: Tên viết tắt: Trụ sở tại: Quyết định thành lập số ngày........tháng......năm.......của.................... Điện thoại: Đại diện là Ông (Bà) Chức vụ: Chứng minh nhân dân số:............................do......... cấp ngày.......tháng.......năm...... Việc đại diện được thực hiện theo (2) Trong trường hợp vợ chồng có địa chỉ thường trú khác nhau, thì ghi địa chỉ thường trú từng người và của cả hai người; (3) Trong trường hợp ngôi nhà ở nông thôn thì ghi rõ từ xóm (ấp, bản),...; (4) Ghi các thực trạng khác của ngôi nhà (nếu có) như: quyền sử dụng bất động sản liền kề của chủ sở hữu ngôi nhà theo quy định của Bộ luật Dân sự (từ Điều 278 đến Điều 283); (5) Trong trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, thì ghi giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng của ngôi nhà đó; (6) Ghi các thỏa thuận khác ngoài các thỏa thuận đã nêu; (7) Trong trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị Công chứng viên đọc hợp đồng, thì ghi người yêu cầu công chứng đã

98. Mẫu VĂN BẢN ĐƠN PHƯƠNG ĐÌNH CHỈ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

VĂN BẢN ĐƠN PHƯƠNG ĐÌNH CHỈ THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

Tại trụ sở Văn phòng Công chứng ..... địa chỉ: .....(Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), tôi (chúng tôi) là: Ông (Bà): Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:..................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú:(Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú) ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………… ……………………………. Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau: 1. Chủ thể là vợ chồng: Ông : Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:..................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú:

Cùng vợ là bà: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:.................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú:(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người). 2. Chủ thể là hộ gia đình: Họ và tên chủ hộ: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số: cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú:

Các thành viên của hộ gia đình: - Họ và tên: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số: cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú: * Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi: Họ và tên người đại diện: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số: cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú:

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……………… ……….. ngày ………..................................……….do …………………………… ………………………..lập. 3. Chủ thể là tổ chức: Tên tổ chức: Trụ sở: Quyết định thành lập số:............................ngày.....................tháng.......năm do cấp. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:........................ngày.........tháng........năm do cấp. Số Fax: ............................................Số điện thoại: Họ và tên người đại diện: Chức vụ: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:...................................cấp ngày tại Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……… ……………….. ngày …………….......................….do ………… …………………………………………..lập. Nguyên trước đây tôi (chúng tôi) và (ghi thông tin về người ủy quyền hoặc người được ủy quyền đã cùng ký Hợp đồng ủy quyền , cách ghi như đối với các chủ thể nêu tại phần trên)………………………………………………….……………………………………………………………………………………. có ký kết Hợp đồng ủy quyền số…………...được ……………………..…… chứng nhận (chứng thực) ngày…………… ……….. Nay, bằng văn bản này tôi (chúng tôi) tuyên bố đình chỉ thực hiện Hợp đồng ủy quyền nêu trên với các nội dung sau đây: Ghi cụ thể nội dung liên quan đến việc đình chỉ hợp đồng ủy quyền như thời gian chấm dứt việc ủy quyền, việc thanh toán thù lao (nếu hợp đồng ủy quyền có thù lao); việc báo trước cho bên kia (nếu hợp đồng ủy quyền không có thù lao) về việc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng ủy quyền; thông báo với người thứ ba về việc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng ủy quyền; giải quyết vấn đề bồi thường thiệt hại (nếu có)...

Tôi (chúng tôi) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của những thông tin nêu trên. Tôi (chúng tôi) công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng ủy quyền. Người lập văn bản (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày ….tháng .…năm …(bằng chữ.………………………………………………….) (Trường hợp công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn) Tại trụ sở Văn phòng Văn phòng Công chứng ..... địa chỉ: .... (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng) Tôi, Đào Anh Dũng, Công chứng viên ký tên dưới đây:

CHỨNG NHẬN

- Ông/bà:…………………………………… ……………………………... - Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:………..Cấp ngày……....tại… …….. - Đã ký văn bản này trước sự có mặt của tôi. - Văn bản đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng ủy quyền này lập thành………. bản chính (mỗi bản chính gồm .…. tờ, .…. trang), cấp cho người lập văn bản này.….. bản chính, lưu tại Phòng Công chứng một bản chính. Số công chứng.……………, Quyển số.……… ..TP/CC-SCC/HĐGD.

CÔNG CHỨNG VIÊN (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

99. mẫu HỢP ĐỒNG HỦY BỎ HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG HỦY BỎ HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

Hôm nay, ngày ... tháng ... năm .... , tại trụ sở Văn phòng Công chứng ................., địa chỉ: ................................... Trước mặt Công chứng viên, chúng tôi gồm có: BÊN ỦY QUYỀN: (sau đây gọi là Bên A) Ông (Bà): Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:.........................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau: 1. Chủ thể là vợ chồng: Ông : Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:............................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú: Cùng vợ là bà: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:............................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người). 2. Chủ thể là hộ gia đình: Họ và tên chủ hộ: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:...........................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú:

Các thành viên của hộ gia đình: - Họ và tên: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:.........................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú: * Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi: Họ và tên người đại diện: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:..................................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú: Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ngày .............................do lập. 3. Chủ thể là tổ chức: Tên tổ chức: Trụ sở: Quyết định thành lập số:..............ngày...........tháng .........năm do cấp. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:........ngày........tháng.............năm do cấp. Số Fax: ....................................................Số điện thoại: Họ và tên người đại diện: Chức vụ: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:..............................................cấp ngày tại Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ngày..............................do lập. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (sau đây gọi là Bên B): (Chọn một trong các chủ thể nêu trên) Nguyên trước đây hai bên A và B có ký Hợp đồng ủy quyền được ……………………………………………… chứng nhận (chứng thực) ngày .…………….… , số ………….... , quyển số ………….….Theo đó, Bên A ủy quyền cho Bên B thực hiện Nay hai bên đồng ý hủy bỏ Hợp đồng nêu trên với các nội dung sau đây:

ĐIỀU 1
NỘI DUNG THỎA THUẬN HỦY BỎ

Ghi cụ thể nội dung thỏa thuận liên quan đến việc hủy bỏ Hợp đồng ủy quyền: thanh toán lại tiền,thù lao, chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để thực hiện Công việc được ủy quyền, yêu cầu bồi thường thiệt hại (nếu có)...

ĐIỀU 2
VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

Lệ phí Công chứng Hợp đồng này do Bên.…...............chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 3
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 4
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; 2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này; 3. Các cam đoan khác...........................................

ĐIỀU 5
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này; 2. Hai bên đã•đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên. Hoặc chọn một trong các trường hợp sau đây: - Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên. - Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên. - Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên. - Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên. - Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên. - Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; - Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; - Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; 3. Hợp đồng này có hiệu lực từ................................................

|Bên A |Bên B |
|(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày ….. tháng .…. năm .…..(bằng chữ.………………….........................................…………………………...) (Trường hợp Công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu Công chứng được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn) Tại trụ sở Văn phòng Công chứng Ba Đình, địa chỉ: Số 3C Láng Hạ, Phường Thành Công, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội. (Trường hợp việc Công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện Công chứng và Phòng Công chứng) Tôi, Đào Anh Dũng, Công chứng viên ký tên dưới đây:

CHỨNG NHẬN

- Hợp đồng hủy bỏ Hợp đồng ủy quyền này được giao kết giữa Bên A là……………………. và Bên B là..……………….; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng; - Tại thời điểm công chứng, các bên giao kết Hợp đồng đều có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật; - Nội dung thỏa thuận của các bên phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội; - Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây: - Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký, điểm chỉ vào Hợp đồng trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã đọc lại Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng này và đã điểm chỉ vào Hợp đồng trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe Công chứng viên đọc lại Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký, điểm chỉ vào Hợp đồng trước sự có mặt của tôi; - Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Hợp đồng này được lập thành …... bản chính (mỗi bản chính gồm ..... tờ, .….trang), cấp cho : + Bên A .…. bản chính + Bên B.…. bản chính + Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính. - Số Công chứng ……….. , quyển số ……..TP/CC- ….... CÔNG CHỨNG VIÊN (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

100. mẫu hợp đồng nhượng quyền thương hiệu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG HIỆU

Căn cứ vào Luật thương mại của nước CHXHCN Việt Nam Căn cứ vào ... Căn cứ vào nhu cầu của bên B và khả năng đáp ứng của bên A. Hôm nay, ngày tháng năm...., tại Công ty Cổ phần .... tại , chúng tôi gồm: CÔNG TY CỔ PHẦN .... (Là pháp nhân sở hữu hợp pháp thương hiệu TT-CAFÉ) Trụ sở chính: Điện thoại : GPKD số : Mã số thuế : Tài khoản số : Do Ông : - Giám đốc làm đại diện. ĐẠI LÝ ĐƯỢC NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG HIỆU TT-CAFÉ (Được gọi tắt là “ĐẠI LÝ ”) Địa chỉ kinh doanh : Điện thoại cửa hàng : GPKD số : Mã số thuế : Địa chỉ liên lạc : Điện thoại : Fax: Do Ông :……………………….. Chủ ĐẠI LÝ làm đại diện CMND số : Cấp ngày : tại PHẦN I: GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ 1. Thương hiệu TT-Café: Là tài sản hữu hình và vô hình được tạo ra từ nhãn hiệu sản phẩm TT-Café và mô hình kinh doanh độc đáo sáng tạo bởi công ty Cao Nguyên. TT-Café đã được đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp và được thừa nhận bởi pháp luật nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. 2. Đại lý là Hội Quán TT-Café tại địa chỉ :…….. đã được Công ty cổ phần Cao nguyên bổ nhiệm làm Đại lý và chịu ràng buộc bởi các điều kiện của hợp đồng này. Cửa hàng là thuộc quyền sở hữu của Đại lý. 3. Sản phẩm: Là các sản phẩm do Công ty cổ phần Cao Nguyên trực tiếp nghiên cứu, khai thác & phân phối cho Đại lý để cung cấp cho khách hàng, các sản phẩm được quy định theo phụ lục đính kèm. 4. Mô hình Hội Quán TT-Café thiết kế theo phong cách TT-Café của công ty Cao Nguyên: Hội Quán TT-Café là nơi cung cấp cho người tiêu dùng các sản phẩm về ẩm thực mang phong cách đặc trưng công nghệ của thế hệ trẻ trong thời đại Internet. Phong cách TT-Café được thể hiện thông qua chất lượng sản phẩm, công thức chế biến và phong cách phục vụ riêng độc quyền và sáng tạo, được giám sát chặt chẽ và liên tục bởi công ty Cao Nguyên. Tất cả các Hội Quán TT-Café đều mang đậm triết lý này thông qua các đợt tập huấn được tổ chức bởi công ty Cao Nguyên. Hội Quán TT-Café cũng cung cấp một cơ hội lớn lao cho các đối tác – là Đại lý chính thức TT-Café của công ty Cao Nguyên – để tạo dựng một cơ sở kinh doanh căn bản và lâu dài trong thời đại mới, thời đại của công nghệ thông tin. Công ty Cao Nguyên cam kết hỗ trợ tối đa cho các đại lý về công nghệ, phong cách, đào tạo và quảng bá để nâng cao hình ảnh của các Hội Quán TT-Café. Hợp tác với Cao Nguyên, các ĐẠI LÝ có được cơ hội trở thành thành viên của một trong những công ty công nghệ cao đầy tham vọng tại Việt Nam trong kỷ nguyên mới, kỷ nguyên của công nghệ thông tin không dây. Các đối tác nhượng quyền cũng được quyền sử dụng và khai thác trong phạm vi cho phép thương hiệu TT-Café đã được đăng ký bản quyền. • Hội Quán TT-Café là diễn đàn thật cho việc gặp gỡ, trao đổi thông tin, kinh nghiệm không những trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông mà còn đẩy mạnh mối quan hệ gần gũi và tạo ra cơ hội hợp tác mới cho tất cả các thành viên tham gia. • Hội Quán TT-Café là nơi có thể triển khai thử nghiệm các kinh nghiệm học hỏi được từ việc sử dụng các sản phẩm mới, công nghệ mới đặc biệt là công nghệ thông tin và các thiết bị máy tính cầm tay. • Hội Quán TT-Café cố gắng là nơi tin cậy để các thành viên tham gia mua bán, trao đổi các sản phẩm PDA và các phụ kiện. • Hội Quán TT-Café có cơ hội được nâng cấp để trở thành một trung tâm bảo hành và hỗ trợ dịch vụ chuyên nghiệp trực thuộc công ty Cao Nguyên. • Hội Quán TT-Café là nơi : o Các bạn doanh nhân có thể có đầy đủ các phương tiện như Internet băng thông rộng không dây, Fax, Photo, Scan, liên lạc thông qua các cuộc gọi VoIP. o Các bạn sinh viên đến trao đổi và tìm tòi các kiến thức phục vụ cho học tập. o Các bạn trẻ yêu thích công nghệ gặp gỡ, trao đổi và kiểm chứng các kinh nghiệm của mình. o Đặc biệt với các sản phẩm ẩm thực cao cấp và độc quyền mang màu sắc và phong cách công nghệ mà không nơi nào có được. Nền tảng của phong cách TT-Café là tính cách trẻ trung hiện đại, mạnh mẽ, sáng tạo đặc trưng của công nghệ Wifi. Phong cách của TT-Café được thể hiện qua các đặc trưng cụ thể sau, nhằm tạo cho chuỗi Hội Quán TT-Café một phong cách riêng biệt Toàn bộ các Hội Quán TT-Café được thiết kế mang phong cách riêng và được sự thống nhất bởi các chuyên gia tư vấn thiết kế của công ty Cao Nguyên và các đại lý nhằm tạo sự đồng nhất về không gian và ý tưởng, giúp khách hàng dù đi đến quán nào cũng cảm thấy thân yêu như quán ở quê nhà. PHẦN II : CÁC ĐIỀU KHOẢN Hai bên thỏa thuận và đi đến ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau: Điều I: Đối tượng hợp đồng Bên A (bên nhượng quyền) cho phép bên B (người nhận quyền) quyền phân phối hàng hóa và dịch vụ theo phương thức của hệ thống Hội Quán TT-Café. Hệ thống này được thiết kế bởi Bên A và chịu sự kiểm soát và trợ giúp định kỳ của Bên A. Bên B có quyền được sử dụng một tập hợp các quyền độc quyền, gắn liền với thương hiệu và hệ thống Hội Quán TT-Café nói trên, như quyền đối với các chỉ dẫn thương mại, quyền đối với bí mật thương mại, quyền đối với nhãn hiệu hàng hóa, nhãn hiệu dịch vụ... với một khoản phí nhượng quyền hàng năm trả cho bên A. Phí nhượng quyền hàng năm được tính bằng : 12.000.000,00 VNĐ/năm ( Mười hai triệu đồng chẵn một năm). Phí này chỉ có hiệu lực trong thời hạn hợp đồng. Hết thời hạn hợp đồng, phí nhượng quyền có thể thay đổi tùy thuộc tình hình kinh doanh, thị trường và các yếu tố thương mại khác. Điều II: Phạm vi quyền sử dụng thương hiệu TTcafé 2.1. Đại lý được sử dụng nhãn hiệu TT-Café để xúc tiến hoạt động kinh doanh tại địa điểm duy nhất đã được ghi rõ ở trên, trên nền tảng uy tín và tiếng tăm của thương hiệu. Trong trường hợp có sự thay đổi về địa điểm kinh doanh trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, Đại lý phải nhận được sự đồng ý chính thức bằng văn bản từ Công ty cổ phần Cao Nguyên (là pháp nhân sở hữu thương hiệu TT-Café). 2.2. Khai thác những lợi ích hữu hình, vô hình trên nền tảng uy tín của thương hiệu TT-Café để giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh đồng thời tiết kiệm thời gian và công sức cho việc quảng bá cửa hàng. Điều III : Các tiêu chí hình thành hội quán TT-café Nhằm tạo ra chuỗi cửa hàng TT-Cafe mang phong cách riêng, với mục tiêu chung trong việc chiếm lĩnh thị trường tiềm năng cho các sản phẩm và dịch vụ TT-Café, cửa hàng Đại lý cần đảm bảo những tiêu chí sau : 3.1 ĐỊA ĐIỂM Lựa chọn và thẩm định địa điểm Địa điểm đóng một vai trò rất quan trọng trong việc quyết định sự thành công trong kinh doanh của mô hình Hội Quán TT-Café. Vì vậy, ĐẠI LÝ phải xem xét đánh giá cẩn thận trước khi quyết định thuê mặt bằng. Địa điểm đẹp là những địa điểm được đánh giá là có khả năng kinh doanh tốt, mang lại hình ảnh hiệu quả và tôn vinh thương hiệu TT-Café. Quy định về việc lựa chọn địa điểm Để trở thành một Hội Quán TT-Café, các ĐẠI LÝ phải có một địa điểm thỏa mãn một trong các yêu cầu sau : - Diện tích kinh doanh tương đối lớn (50m2 trở lên), khả năng đầu tư vào mặt bằng cao và hội đủ một trong các điều kiện sau : + Là nơi tập trung đông dân cư: gần chợ, trường học, bệnh viện, khu công nghiệp, khu vui chơi, khu du lịch … + Là nơi dễ thấy, dễ nhìn : ngã ba, ngã tư, ngã năm hoặc những vòng xoay, những quảng trường, khu du lịch dành riêng cho người đi bộ. + Là nơi tập trung những quán cà phê đang kinh doanh thịnh vượng. Đây là những khu phố, dãy phố cà phê nổi tiếng đã được người tiêu dùng biết đến. + Nơi đang phát triển thành những thành phố trong tương lai. + Nơi có các điểm dừng đặc biệt như : khách sạn, nhà nghỉ... hoặc ở những vị trí thuận lợi khác. + Khu biệt lập : là những tòa nhà, cao ốc, khu thương mại, siêu thị, sân bay, nhà ga, khu du lịch…với đối tượng khách hàng riêng biệt, có những đặc điểm riêng về nghề nghiệp, công việc, thu nhập... - Ưu tiên những người có mặt bằng chủ sở hữu. Trường hợp mặt bằng thuê thì hợp đồng thuê nhà phải có hiệu lực từ 03 năm trở lên. - Diện tích kinh doanh được hiểu là phần diện tích kinh doanh thực, không bao gồm diện tích khu vực pha chế và công trình phụ (nhà vệ sinh, nhà bếp,kho…) Thủ tục thuê mướn mặt bằng Tiến trình thuê mướn mặt bằng : xác định được vị trí, địa điểm thuận tiện kinh doanh, ĐẠI LÝ phải thông báo ngay cho Công ty cổ phần Cao Nguyên biết để nhận được sự đồng ý sau đó mới tiến hành ký kết hợp đồng thuê mặt bằng. Sau khi hoàn thành các thủ tục thuê mặt bằng, ĐẠI LÝ sẽ tiến hành xây dựng và trang trí nội thất cửa hàng. Việc thiết kế và thi công nội thất phải được sự thống nhất của các chuyên gia tư vấn thiết kế thuộc công ty Cao Nguyên. Tùy theo quy mô từng địa điểm, ĐẠI LÝ phải tiến hành sửa chữa hoặc xây dựng Hội Quán TT-Café của mình trong vòng 60 ngày. Nếu quá thời hạn 60 ngày mà Hội Quán TT-Café vẫn chưa hoạt động kinh doanh thì công ty Cao Nguyên có quyền xem xét hủy bỏ hiệu lực hợp đồng. Trường hợp ngoại lệ cần phải có văn bản do ĐẠI LÝ gửi cho Cao Nguyên để xem xét việc kéo dài thời gian thi công. 3.2 CON NGƯỜI THAM GIA HỢP TÁC - Thiện chí hợp tác - Ưu tiên người có kinh nghiệm kinh doanh trong ngành dịch vụ - Hiểu biết về thị trường sẽ kinh doanh, có khả năng quản lý. 3.3 TUÂN THỦ KHOẢNG CÁCH SO VỚI CÁC ĐẠI LÝ NHƯỢNG QUYỀN TT-CAFÉ HIỆN CÓ. Ghi chú: Riêng với các khu biệt lập như : tòa nhà – cao ốc văn phòng, sân bay, khu vui chơi - giải trí, nhà ga, siêu thị … công ty Cao Nguyên được quyền mở các đại lý nhượng quyền mới mà không cần tuân thủ theo tiêu chí này. Điều IV: Trách nhiệm của Công ty Cao Nguyên (TT-CAFÉ) 4.1 Bên A có trách nhiệm duy trì và phát triển phương thức và hệ thống các Hội Quán TT-Café với các tiêu chí như sau : - Tiêu chuẩn của Hội Quán TT-Café : Địa điểm, các biển hiệu, biển quảng cáo, vé gửi xe, thiết kế trang trí nội thất, trang bị bàn ghế, khăn trải bàn, cốc tách, vật dụng pha chế, đồ uống, văn phòng phẩm, đồng phục của nhân viên, menu, giấy lau, hệ thống order và thanh toán, vật dụng quảng cáo, card visit, brochure. . .được thống nhất thiết kế theo phong cách của toàn bộ hệ thống TT-Café ( Xem phụ lục bảng liệt kê chi tiết và mẫu mã thiết kế kèm theo). - Tiêu chuẩn về con người, hệ thống quản lý: Được tuyển chọn, đào tạo và xác lập theo phong cách TT-Café. - Tiêu chuẩn về công nghệ: Duy trì và phát triển hệ thống Wifi (có thể mở rộng WiMAX trong thời gian không xa) với các thiết bị, phần mềm tiêu chuẩn cho việc vận hành, bảo trì và quản lý hệ thống. Hệ thống luôn được vận hành với tốc độ cao nhất có thể và được sự hỗ trợ thường xuyên của đơn vị cung cấp đường truyền. (theo sự cam kết & thỏa thuận của Công ty Cao Nguyên và các đơn vị trên). - Tiêu chuẩn về hàng hóa cung cấp cho các cửa hàng nhận nhượng quyền : là các sản phẩm nhãn hiệu TT-Café được đăng ký bởi cục sở hữu công nghiệp và theo cam kết chất lượng của công ty Cao Nguyên. Hàng hóa cũng có thể bao gồm các sản phẩm thực phẩm ( cafe gói mang thương hiệu TT-Cafe, beer hoặc các thực phẩm ăn uống khác), các thiết bị hay cũng có thể là các giải pháp khai thác công nghệ Wifi do công ty Cao Nguyên cung cấp cho các ĐẠI LÝ (được liệt kê bởi các phụ lục và cập nhật thường xuyên). 4.2 Tư vấn thiết kế Hội quán TT-Café miễn phí với các chất liệu trang trí nội ngoại thất theo phong cách TT-Café. Tư vấn các địa chỉ có giá ưu đãi tốt nhất cho việc thi công nội thất, cung cấp các thiết bị, vật phẩm theo mẫu TT-Café hoặc giới thiệu đơn vị thi công, nhà cung cấp có chất lượng. Thiết kế, lắp đặt, cài đặt hệ thống vận hành Wifi miễn phí ( bao gồm ADSL modem & AP, thiết bị mạng LAN, giải pháp VPN, VoIP point-point, máy chủ, phần mềm bảo mật quản lý vận hành…). Thiết bị phục vụ công nghệ Wifi sẽ được công ty Cao Nguyên cài đặt và bán ưu đãi trả chậm cho ĐẠI LÝ trong thời hạn hai (2) năm. (với giá trị bằng hoặc nhỏ hơn 12.000.000 đ. Nếu phần đầu tư cho thiết bị trên có giá trị thực tế lớn hơn 12.000.000 đ thì bên đại lý sẽ phải đầu tư phần giá trị vượt trội đó). Phần thiết bị được bán trả chậm cho ĐẠI LÝ có thời hạn hai (2) năm này sẽ được công ty Cao Nguyên và ĐẠI LÝ thống nhất giá trị bằng giấy ghi nợ và được quy đổi ra đôla Mỹ (USD). Hết thời hạn cho nợ, ĐẠI LÝ có trách nhiệm hoàn trả số kinh phí này cho công ty Cao Nguyên. 4.3 Quảng bá thương hiệu bằng mọi hình thức để TT-Café luôn là một trong những thương hiệu hàng đầu Việtnam. 4.4 Cung cấp một số sản phẩm, giải pháp công nghệ theo yêu cầu của ĐẠI LÝ với giá ưu đãi của đại lý ( sẽ được thỏa thuận bởi một hợp đồng khác nằm ngoài hợp đồng này) 4.5 Bên A chịu trách nhiệm kiểm soát và trợ giúp định kỳ nhằm bảo đảm chất lượng hàng hóa và dịch vụ do bên nhượng quyền cung cấp. Bố trí nhân sự (nhân viên Tư vấn hỗ trợ) có nhiều kinh nghiệm trong ngành kinh doanh dịch vụ, công nghệ PDA, IT thăm viếng đại lý (ít nhất 1 lần/tháng) để tư vấn và giải quyết kịp thời những yêu cầu, khó khăn của ĐẠI LÝ. Tư vấn giải pháp kinh doanh nhằm giúp ĐẠI LÝ kinh doanh hiệu quả. Tư vấn, đào tạo thường xuyên đội ngũ hỗ trợ kỹ thuật, cam kết cung cấp các công việc về giải pháp, sửa chữa kỹ thuật chuyên sâu với giá ưu đãi đại lý. 4.6 Bên A đảm bảo việc sở hữu quyền khai thác và sử dụng các thương hiệu liên quan TT-Café, các tên miền, . . .và cấp quyền sử dụng các đối tượng sở hữu trí tuệ cho bên B. 4.7 Bảo mật các thông tin liên quan đến hoạt động kinh doanh đại lý. Điều V: Trách nhiệm & các quyền lợi khác của đại lý Trách nhiệm: 5.1 Đăng ký các giấy phép kinh doanh cần thiết để kinh doanh hợp lệ. 5.2 Cam kết kinh doanh lành mạnh theo đúng quy định của Pháp luật. Chịu trách nhiệm pháp lý đối với hiệu quả kinh doanh tại ĐẠI LÝ mà không ảnh hưởng đến uy tín thương hiệu và chuỗi Hội Quán TT-Café của Công ty cổ phần Cao Nguyên. 5.3 Có trách nhiệm cùng xây dựng và bảo vệ uy tín, hình ảnh thương hiệu TT-Café trong thời gian hợp đồng có hiệu lực: Luôn giữ hình ảnh hệ thống TT-Café đồng nhất, cụ thể: - Trang bị đủ các danh mục vật phẩm TT-Café. Thực hiện và sử dụng đúng mục đích. - Không sử dụng vật phẩm nhãn hiệu khác cạnh tranh với thương hiệu TT-Cafe. - Thiết kế cửa hàng, trang trí theo đúng định hướng và phong cách nhận diện của TT-Café. - Với những hạng mục mà ĐẠI LÝ tự thực hiện theo nhu cầu thực tế cần phải có sự tham khảo ý kiến và sự đồng ý chính thức bằng văn bản của Công ty cổ phần Cao Nguyên. - Không trưng bày các biểu tượng, logo, hình ảnh mang tính quảng cáo của sản phẩm khác cạnh tranh với hệ thống TT-Cafe ở bên trong và bên ngoài cửa hàng. 5.4 Phối hợp cùng Công ty cổ phần Cao Nguyên và hệ thống TT-Café trong việc tổ chức các hoạt động PR, quảng cáo, thông tin đại chúng, khuyến mãi và các hoạt động khác liên quan đến phục vụ, quản lý . . .trong từng thời điểm. 5.5 Tạo thuận lợi cho TT-Café kiểm tra cửa hàng (nếu cần thiết) và cung cấp đầy đủ thông tin về thực trạng kinh doanh. 5.6 Không cung cấp các thông tin liên quan đến hệ thống TT-Café cho bất kỳ bên thứ 3 nào ngoài mục đích cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng này hoặc do yêu cầu của pháp luật và cơ quan chức năng. ĐẠI LÝ đảm bảo rằng các nhân viên của mình sẽ tuân thủ điều kiện này. 5.7 Tháo dỡ và hoàn trả lại ( nếu có ) toàn bộ các trang trí, hình ảnh, biểu tượng, logo liên quan đến thương hiệu TT- cafe trong thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày hợp đồng được chấm dứt. 5.8. Trả đầy đủ phí nhượng quyền hàng năm và các chi phí phát sinh do hoạt động hợp tác kinh doanh hàng năm cho bên A. 5.9 Bên B được quyền sử dụng đúng và đủ các đối tượng sở hữu trí tuệ do bên A cấp trong phạm vi hoạt động kinh doanh tại cửa hàng của bên B và bên B không có quyền nhượng cho bên thứ 3. Trong trường hợp bên A phát hiện thấy dấu hiệu trên, Bên A có quyền tạm ngừng cấp quyền và yêu cầu các cơ quan chức năng can thiệp (theo luật sở hữu trí tuệ). Bên B phải chịu hoàn toàn các phí tổn, trách nhiệm khi sự việc này xảy ra. Quyền lợi : 5.10 Quyền khai thác khách hàng Khai thác khách hàng của ĐẠI LÝ được hiểu là chỉ nằm trong phạm vi khuôn viên quán. 5.10.1 Khu vực địa lý đặc thù ( không gian đóng ): TT-Café được quyền mở thêm ĐẠI LÝ trong những khu vực địa lý mang tính biệt lập với bên ngoài chẳng hạn khu chế xuất, tòa nhà cao ốc, siêu thị, khu vui chơi giải trí, sân bay, nhà ga… 5.10.2 Khu vực bình thường : Dựa trên điểm số cho 5 hạng mục chuẩn để chọn lựa quyết định nên hay không nên mở đại lý:
|Mật độ dân số |Lưu lượng khách |Góc đường |Loại hình đô thị |Trọng số kinh doanh thức|Quy mô quán |
| | | | |uống |(số bàn) |
| |< 180 người/phút |1 chiều |Không trực thuộc TW |Khu phố cà phê |20 bàn trở lên |
| |180 người/phút |2 chiều |Trực thuộc TW |Khu phố thường |21 – 30 bàn |
| |> 180 người/phút |Ngã 3 | | |31 – 50 bàn |
| | |Ngã 4 | | |51-70 bàn |
| | |Ngã 5 trở lên | | |Trên 70 bàn |

Ghi chú: Thành phố trực thuộc TW gồm: Tp.HCM, Đà Nẵng, Hà Nội, Hải Phòng 5.11.3 Huấn luyện - Đào tạo : - Huấn luyện đào tạo ít nhất 2 lần/ năm cho: + Nhân viên: Phục vụ hỗ trợ khách hàng, kỹ thuật pha chế… + Quản lý: Kỹ năng quản lý, quản lý quán cà phê… + Các chuyên đề về âm thanh, ánh sáng, các tư vấn về âm thanh ánh sáng phù hợp… + Các chương trình riêng mang tính đặc thù của chuỗi TT-Café - Huấn luyện về sử dụng và khai thác các thiết bị dựa trên công nghệ Wifi. 5.11. Hưởng lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp từ các chương trình quảng bá thương hiệu TT-Café do Bên A thực hiện. Đây là chương trình được công ty thực hiện chung cho toàn hệ thống ĐẠI LÝ nhượng quyền TT-Café nhằm làm cho người tiêu dùng ngày càng biết đến thương hiệu TT-Café, khẳng định vị trí số 1 trong lãnh vực TT-Café tại Việt Nam, góp phần kích thích người tiêu dùng sử dụng các sản phẩm của hệ thống TT-Café, bao gồm : - Tham gia các hội thảo liên quan tới công nghệ chuyên ngành - Tài trợ các chương trình – hoạt động thu hút nhiều người tiêu dùng - Thực hiện các chương trình PR, quảng cáo, quảng bá thương hiệu trên các phương tiện thông tin đại chúng, trong và ngoài nước. Điều VI: Sản phẩm – chiết khấu 6.1 TT-CAFÉ 6.1.1 Có trách nhiệm bán các sản phẩm đảm bảo chất lượng hàng hóa theo tiêu chuẩn đã đăng ký với cơ quan nhà nước. (Đối với các mặt hàng thiết bị, phụ kiện khai thác công nghệ IT, Wifi… sẽ được thỏa thuận bởi một hợp đồng khác nằm ngoài hợp đồng này) 6.1.2 Có mức giá ưu đãi dành cho ĐẠI LÝ so với giá bán lẻ với những sản phẩm do TT-Café cung cấp (Xem phụ lục đính kèm). 6.2 Đại lý 6.2.1 Luôn có đủ sản phẩm của TT-Café cung cấp để trưng bày và bán cho khách hàng. 6.2.2 Bảo quản và bán hàng đúng theo tiêu chuẩn của hệ thống TT-Café 6.2.3 Không mua bán và sử dụng các sản phẩm (hoặc dịch vụ) cạnh tranh trực tiếp với hệ thống TT-Café. 6.2.4 Đại lý cam kết không bán ra thị trường các sản phẩm cùng loại với các sản phẩm của hệ thống TT-Café khác với giá quy định. Giá quy định là giá được công ty Cao Nguyên cập nhật liên tục theo địa chỉ www.TT-cafe.com 6.2.5 Không có hành vi thay đổi bao bì, chất lượng, nội dung sản phẩm cũng như quy cách bên ngoài các sản phẩm do hệ thống TT-Café cung cấp. Điều VII : Phương thức đặt hàng và giao hàng 7.1 Đặt hàng: ĐẠI LÝ có thể đặt hàng trực tiếp, qua điện thoại, fax theo định kỳ hay đột xuất. 7.2 Giao hàng : TT-Café giao hàng căn cứ theo biểu đặt hàng của các đại lý. Việc giao hàng sẽ được cập nhật và chuyển theo định kỳ cho các đại lý. Điều VIII : Phương thức thanh toán 8.1 Thanh toán : 8.1.1 Phần chi phí nhượng quyền hàng năm 12.000.000 VNĐ ( bằng chữ : Mười hai triệu đồng/ một năm) được thanh toán ngay sau khi ký hợp đồng. Đối với các năm tiếp theo ĐẠI LÝ sẽ có trách nhiệm thanh toán vào ngày đầu tiên của năm tiếp theo. 8.1.2 Phần thanh toán của các sản phẩm hàng hóa do hệ thống TT-Café cung cấp cho ĐẠI LÝ (các sản phẩm thực phẩm, vật dụng dùng chung trong toàn bộ hệ thống TT-Cafe…) được thanh toán theo thỏa thuận từng lô hàng. 8.2 ĐẠI LÝ thanh toán tiền cho TT-Café bằng một trong các phương thức sau : 8.2.1 Bằng tiền mặt: Ngay sau khi nhận đủ hàng, ĐẠI LÝ giao tiền cho nhân viên giao nhận với đúng họ tên (căn cứ theo thẻ nhân viên) đã được TT-Café thông báo bằng văn bản cho Đại lý. 8.2.2 Bằng chuyển khoản: ĐẠI LÝ thanh toán qua Ngân hàng trước khi nhận hàng. Điều IX : Hiệu lực hợp đồng Hợp đồng có hiệu lực 02 (hai) năm kể từ ngày ký (từ ngày…đến ngày…). Các phụ lục đính kèm là một phần không thể tách rời của hợp đồng này. Điều X: Thanh lý hợp đồng Hợp đồng này có thể được chấm dứt và thanh lý theo các trường hợp sau : 10.1 Hết hiệu lực mà hai bên không tiến hành gia hạn. 10.2 ĐẠI LÝ vi phạm một trong các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng này. 10.3 Một trong hai bên bị giải thể, phá sản hoặc bị đình chỉ hoạt động bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 10.4 ĐẠI LÝ tự ý ngừng kinh doanh cửa hàng liên tục trong 02 (hai) tháng mà không thông báo lý do bằng văn bản chính thức cho công ty Cao Nguyên. 10.5 ĐẠI LÝ có hành vi vi phạm pháp luật hình sự, dân sự, kinh tế nghiêm trọng làm ảnh hưởng tới khả năng kinh doanh của TT-Cafe hoặc uy tín của toàn hệ thống. Điều XI : Bất khả kháng Trường hợp bất khả kháng là những trường hợp xảy ra mà sau khi ký kết hợp đồng, do những sự kiện có tính chất bất thường xảy ra mà các bên không thể lường trước được và không thể khắc phục được như : chiến tranh, nội chiến, đình công, cấm vận, thiên tai. . . Điều XII: Điều khoản chung Trong trường hợp có bất kỳ mâu thuẫn, tranh chấp hay bất đồng nào phát sinh giữa các bên trong khi thực hiện hợp đồng này, các bên đồng ý giải quyết tranh chấp bằng thương lượng, hòa giải. Trường hợp tranh chấp không thể giải quyết bằng thương lượng, hai bên thỏa thuận sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp này theo quy định của pháp luật Việt nam. Hợp đồng này được làm thành 02 (hai) bản, có giá trị pháp lý như nhau. Công ty Cổ phần Cao Nguyên giữ 01 (một) bản, ĐẠI LÝ giữ 01 (một) bản.

ĐẠI DIỆN CÔNG TY CỔ PHẦN CAO NGUYÊN ĐẠI DIỆN ĐẠI LÝ

Phần thứ năm.
MẪU HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ THÔNG DỤNG

101. MẫU HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ TRẢ LƯƠNG TỰ ĐỘNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ TRẢ LƯƠNG TỰ ĐỘNG

- Căn cứ Bộ luật dân sự ngày 14/06/2005; - Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng ngày 15/06/2004; - Quyết định số 1092/2002/QĐ-NHNN ngày 08/10/2002 quy định về thủ tục thanh toán qua các tổ chức tín dụng; - Căn cứ Nghị định 64/2001/NĐ-CP ngày 20/09/2001 về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán; - Căn cứ vào các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan; - Theo yêu cầu của bên sử dụng dịch vụ và khả năng cung cấp dịch vụ trả lương tự động của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. Hôm nay, ngày... tháng... năm 2006 tại Hà Nội, các bên gồm: Bên sử dụng dịch vụ:............. (gọi tắt là “bên A”) - Địa chỉ: - Điện thoại: - Người đại diện: - Chức vụ: - Số CMT:...................... cấp ngày:....................... tại: - Tài khoản thanh toán: Tại Hội sở chính - Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam Bên cung cấp dịch vụ: NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (gọi tắt là “bên B”) - Địa chỉ: 198 Trần Quang Khải, Hoàn Kiếm, Hà Nội - Điện thoại: 04-9.343.137 Fax: 04-9.360.264 - Người đại diện: - Chức vụ: - Số CMT:..................... cấp ngày......................... tại Theo giấy ủy quyền số:.......... ngày ...... tháng...... năm...... của Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng Trả lương Tự động với các điều khoản sau: Điều 1: Giải thích từ ngữ 1.1. “Lệnh chi lương” là yêu cầu bằng văn bản do Bên A gửi cho Bên B để Bên B làm căn cứ thực hiện trả lương tự động vào tài khoản cho nhân viên của Bên A. “Lệnh chi lương” phải ghi rõ nội dung chi lương; tổng số tiền cần chi. 1.2. “Danh sách chi lương” phải bao gồm các nội dung sau và được sắp xếp theo đúng thứ tự: Số thứ tự; số tài khoản, họ tên người được trả lương, số tiền. “Danh sách chi lương” được coi là có hiệu lực khi có đủ chữ ký của chủ tài khoản và kế toán trưởng, dấu của Bên A, nếu nhiều hơn một (01) trang phải có dấu giáp lai. Điều 2: Nội dung dịch vụ - Bên B cam kết cung cấp cho Bên A dịch vụ trả lương tự động vào tài khoản cho nhân viên của Bên A mở tại Bên B căn cứ vào danh sách chi lương và lệnh chi lương mà Bên A cung cấp cho Bên B. Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của bên A 3.1. Quyền của Bên A - Bên A được quyền yêu cầu Bên B mở tài khoản cho cán bộ công nhân viên của Bên A tại Bên B để thực hiện trả lương qua tài khoản. - Bên A được quyền yêu cầu Bên B cung cấp dịch vụ trả lương tự động qua tài khoản theo quy định của Hợp đồng này. - Bên A được quyền yêu cầu Bên B phải chịu trách nhiệm về những sai sót liên quan đến việc chi lương cho các bộ công nhân viên của Bên A, nếu những sai sót đó là do lỗi của Bên B gây ra. 3.2. Nghĩa vụ của Bên A - Bên A có nghĩa vụ cung cấp cho Bên B danh sách trả lương; lệnh chi lương có hiệu lực và một file XLS ghi danh sách trả lương với nội dung quy định tại khoản 1.2 của Hợp đồng này trước 16h của ngày yêu cầu trả lương. Đồng thời, Bên A phải đảm bảo sự thống nhất thông tin giữa lệnh chi lương, danh sách chi lương và file XLS này. - Bên A có nghĩa vụ thanh toán phí dịch vụ cho Bên B theo quy định tại điều 5 của Hợp đồng này. - Bên A có nghĩa vụ hỗ trợ Bên B trong việc mở tài khoản cho cán bộ công nhân viên của Bên A. - Tại thời điểm Bên A yêu cầu Bên B thực hiện trả lương, Bên A có nghĩa vụ duy trì đủ số dư trên tài khoản tiền gửi của mình để đảm bảo cho Bên B thực hiện trả lương qua tài khoản cho nhân viên của Bên A theo danh sách chi lương và thanh toán phí dịch vụ cho Bên B. - Bên A chịu trách nhiệm về việc chi lương sai nếu những sai sót đó là do danh sách chi lương và/hoặc lệnh chi lương do Bên A cung cấp gây ra. Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên B 4.1. Quyền của Bên B. - Bên B được quyền thu phí dịch vụ của Bên A theo đúng quy định của Hợp đồng này. - Bên B được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng này nếu Bên A không thanh toán phí dịch vụ cho Bên B theo Điều 5 của Hợp đồng này. - Bên B được quyền không thực hiện dịch vụ trả lương qua tài khoản cho nhân viên của Bên A trong trường hợp trên tài khoản của Bên A mở tại Bên B không có đủ tiền để trả lương, Bên A chậm gửi danh sách chi lương và/hoặc lệnh chi lương, số tiền Bên A chuyển không đúng với danh sách và/hoặc lệnh chi lương. Bên B cũng sẽ không chịu trách nhiệm về việc chi lương sai nếu những sai sót đó là do danh sách chi lương và/hoặc lệnh chi lương do Bên A cung cấp gây ra. 4.2. Nghĩa vụ của Bên B - Bên B có nghĩa vụ mở tài khoản cá nhân cho nhân viên của Bên A tại Bên B. - Bên B có nghĩa vụ ghi có vào tài khoản của từng nhân viên Bên A với số tiền theo danh sách chi lương và lệnh chi lương Bên A gửi cho Bên B. - Bên B có nghĩa vụ phải bảo mật những thông tin liên quan đến danh sách chi lương và các thông tin về tài khoản thẻ cá nhân cho nhân viên của Bên A. - Bên B có nghĩa vụ thông báo tới Bên A bằng văn bản khi có sự thay đổi về mức phí dịch vụ và những thay đổi khác có liên quan đến hợp đồng này. Điều 5: Phí và phương thức thanh toán phí - Bên B cam kết dành cho Bên A những ưu đãi về phí của dịch vụ trả lương tự động qua tài khoản bằng......... mức phí Bên B công bố theo từng thời kỳ. Tại thời điểm ký Hợp đồng này, mức phí Bên B áp dụng đối với việc sử dụng dịch vụ này của Bên A là 2.200 đồng/1 giao dịch (đã bao gồm VAT). - Phương thức thanh toán phí: Bên A thanh toán phí sử dụng dịch vụ cho Bên B thông qua chuyển khoản hoặc bằng tiền mặt. Hàng tháng, Bên A phải thanh toán cho Bên B toàn bộ phí sử dụng dịch vụ này chậm nhất là vào ngày Bên B thực hiện trả lương tự động vào tài khoản cho nhân viên của Bên A. Điều 6: Giải quyết tranh chấp - Hai Bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của Hợp đồng này. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng sẽ được các Bên giải quyết thông qua thương lượng và hòa giải trên tinh thần hợp tác. Trường hợp hòa giải và thương lượng không thành thì tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án Nhân dân thành phố Hà Nội để giải quyết. Điều 7: Điều khoản thực hiện - Hợp đồng này có hiệu lực trong vòng 01 năm kể từ ngày ký và sẽ được tự động gia hạn 01 năm kể từ ngày kết thúc thời hạn 01 năm liền kề trước đó, trừ trường hợp một hoặc các Bên có văn bản yêu cầu chấm dứt Hợp đồng. - Hai bên cam kết thi hành đầy đủ, nghiêm chỉnh các quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định tại Hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu có trở ngại, hai bên phải thông báo cho nhau để cùng bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác. - Hợp đồng này được lập thành bốn (04) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ hai (02) bản. Mọi sự sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và phải được đại diện có thẩm quyền của các bên ký tên, đóng dấu.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

102. MẪU HỢP ĐỒNG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ

(BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG Tư LIÊN TịCH Số 09/2009/TTLT-BYT-BTC NGÀY 14-8-2009

của liên Bộ Y tế- Bộ Tài chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ

(Số: /HĐ KCB - BHYT) [1]

Căn cứ Luật bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008; Căn cứ Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHYT; Căn cứ Thông tư liên tịch số......../2009/TTLT-BYT-BTC ngày.......tháng 5 năm 2009 của liên Bộ Y tế- Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế; Căn cứ Quyết định số......ngày.... của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc hướng dẫn thực hiện [2] ......................................................................... Căn cứ Quyết định số........ngày.......tháng.....năm.......của..................về việc quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh...[3] Căn cứ Quyết định số... ngày ....tháng....năm........ của .................. về việc quy định chức năng, nhiệm vụ của Bảo hiểm xã hội tỉnh/ huyện [4]...................................... Căn cứ Quyết định số......ngày.... của........ về việc ban hành bảng giá thu một phần viện phí tại (tên cơ sở khám, chữa bệnh) ................................................................. Hôm nay, ngày…tháng…năm 20…. tại ............................................................... Chúng tôi gồm: Bên A: Bảo hiểm xã hội (tỉnh/huyện) Địa chỉ: Điện thoại: ............................................... Fax:. Tài khoản số : ........................................... Tại Ngân hàng Đại diện ông (bà): .................................... Chức vụ: Giấy ủy quyền số :...................................... Ngày........tháng .......năm........... [5] Bên B: (Tên cơ sở KCB/cơ quan ký hợp đồng khám chữa bệnh): Địa chỉ: Điện thoại: ............................................... Fax: Tài khoản số : ........................................... Tại Ngân hàng Đại diện ông (bà): .................................... Chức vụ: Giấy ủy quyền số :................................ Ngày........tháng .......năm ........... [6] Sau khi thỏa thuận, Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng khám, chữa bệnh cho người có BHYT theo các điều khoản cụ thể như sau: Điều 1. Tổ chức khám bệnh, chữa bệnh Bên B cam kết bảo đảm khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, cung cấp đầy đủ thuốc, dịch, vật tư y tế, các dịch vụ kỹ thuật trong phạm vi chuyên môn kỹ thuật của bệnh viện và phạm vi quyền lợi của người bệnh bảo hiểm y tế cho tổng số ……..người có thẻ BHYT đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu theo quy định hiện hành về khám bệnh, chữa bệnh BHYT tại Bệnh viện và các Trạm y tế xã trong huyện/quận theo Phụ lục kèm theo (theo Mẫu 01)/ hoặc cho người bệnh bảo hiểm y tế được các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyển đến. Điều 2. Thời hạn hợp đồng Thời hạn hợp đồng là ... tháng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 20... đến hết ngày 31/12/20... [7] Điều 3. Phương thức thanh toán, tạm ứng và quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT (Hai bên thống nhất hình thức thanh toán áp dụng tại bệnh viện để hoàn chỉnh theo nguyên tắc và nội dung như sau): 1. Phương thức thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT: a) Thanh toán theo định suất được áp dụng đối với đối tượng có thẻ BHYT đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu. b) Thanh toán theo giá dịch vụ hoặc thanh toán theo trường hợp bệnh được áp dụng đối với đối tượng có thẻ BHYT không đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu và cấp cứu. 2. Tạm ứng chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT: Căn cứ vào hình thức thanh toán tại cơ sở, hai bên sẽ thống nhất cụ thể: - Hằng quý, bên A có trách nhiệm tạm ứng kinh phí cho bên B tối thiểu bằng 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT thực tế đã được cơ quan bảo hiểm xã hội quyết toán (Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh lần đầu ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh BHYT thì mức tạm ứng lần đầu tối thiểu bằng 80% mức kinh phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT của một quý theo hợp đồng đã ký). 3. Thanh toán, quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT: a) Trong tháng đầu của mỗi quý, bên B có trách nhiệm gửi báo cáo quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT của quý trước cho bên A. b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán chi phí khám chữa bệnh của bên B, bên A có trách nhiệm xem xét và thông báo kết quả quyết toán chi phí. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông báo kết quả quyết toán, bên A có trách nhiệm hoàn thành việc thanh toán với bên B. c) Thanh toán chi phí vận chuyển trong trường hợp không sử dụng phương tiện vận chuyển của cơ sở KCB. 4. Tạm ứng và thanh toán với các Trạm y tế xã Ghi cụ thể: - Mức thanh toán - Hình thức chuyển kinh phí cho các Trạm y tế xã - Đảm bảo cung ứng thuốc, vật tư y tế với Trạm y tế Điều 4. Quyền và trách nhiệm của bên A 1. Quyền của bên A: a) Yêu cầu bên B cung cấp hồ sơ bệnh án và các tài liệu liên quan về khám bệnh, chữa bệnh cho người bệnh BHYT để phục vụ công tác giám định BHYT; b) Từ chối thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế không đúng quy định hoặc không đúng với nội dung hợp đồng này. 2. Trách nhiệm của bên A: a) Cung cấp cho bên B danh sách người có thẻ BHYT đăng ký KCB ban đầu (bằng file điện tử hoặc bản có ký tên đóng dấu) và thông báo kinh phí để bảo đảm khám bệnh, chữa bệnh cho người tham gia BHYT; b) Tạm ứng kinh phí và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh hằng quý cho bên B theo quy định chung và quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này; c) Tổ chức công tác giám định khám bệnh, chữa bệnh BHYT tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; bảo đảm tuân thủ quy chế về hồ sơ bệnh án theo quy định của Bộ Y tế khi xem xét hồ sơ bệnh án. d) Phối hợp với bên B trong việc tiếp nhận, kiểm tra thủ tục hành chính đối với người bệnh BHYT khi đến khám bệnh, chữa bệnh. Thu hồi, tạm giữ thẻ BHYT và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp vi phạm; đ) Phối hợp với bên B giải thích, phổ biến, tuyên truyền về chế độ, chính sách BHYT; e) Tiếp nhận ý kiến phản ánh từ người có thẻ BHYT và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh liên quan đến quyền lợi của người tham gia BHYT để giải quyết theo thẩm quyền; g) Thông báo kịp thời với bên B trong trường hợp có thay đổi về chính sách BHYT. Điều 5. Quyền và trách nhiệm của bên B 1. Quyền của bên B: a) Yêu cầu bên A cung cấp danh sách, số người tham gia BHYT đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại bệnh viện/tại các Trạm y tế xã; thông báo số kinh phí khám chữa bệnh được sử dụng tại bệnh viện/ tại các Trạm y tế xã; b) Được bên A tạm ứng kinh phí và thanh quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo quy định. 2. Trách nhiệm của bên B: a) Tổ chức khám bệnh, chữa bệnh đúng phạm vi chuyên môn kỹ thuật, đảm bảo chất lượng và quy chế chuyên môn với thủ tục đơn giản, thuận tiện cho người bệnh có thẻ BHYT; quản lý thẻ BHYT trong thời gian điều trị nội trú tại bệnh viện; b) Đảm bảo cung ứng đầy đủ thuốc, máu, dịch truyền, hóa chất xét nghiệm, phim X-quang, vật tư y tế sử dụng trong khám bệnh, chữa bệnh theo danh mục do Bộ Y tế ban hành. Chỉ định sử dụng thuốc, dịch vụ kỹ thuật hợp lý, an toàn, chống lãng phí hay lạm dụng; c) Tiếp nhận và chuyển người bệnh trong trường hợp vượt quá phạm vi chuyên môn của bệnh viện theo đúng quy định của Bộ Y tế; d) Cung cấp hồ sơ bệnh án, tài liệu liên quan đến khám bệnh, chữa bệnh và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh của người tham gia BHYT theo yêu cầu của bên A và cơ quan nhà nước có thẩm quyền; đ) Bảo đảm điều kiện cần thiết cho bên A thực hiện công tác giám định BHYT; phối hợp với bên A trong việc tuyên truyền, giải thích về chế độ bảo hiểm y tế cho người tham gia bảo hiểm y tế; e) Kiểm tra, phát hiện và thông báo cho bên A những trường hợp vi phạm về sử dụng thẻ BHYT; phối hợp với bên A thu hồi, tạm giữ thẻ BHYT và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp vi phạm theo quy định; g) Quản lý và sử dụng kinh phí từ quỹ bảo hiểm y tế do bên A tạm ứng, thanh toán theo đúng quy định của pháp luật; h) Thống kê đầy đủ, kịp thời, chính xác các chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế để thanh quyết toán với bên A; i) Theo dõi, giám sát KCB và thanh quyết toán chi phí KCB tại các Trạm y tế xã. k) Thông báo kịp thời với bên A trong trường hợp có thay đổi liên quan đến KCB cho người bệnh BHYT. Điều 6. Giải quyết tranh chấp 1. Khi có tranh chấp, hai bên thống nhất giải quyết trên nguyên tắc bình đẳng, hợp tác, hòa giải. Trong thời gian tranh chấp, hai Bên vẫn phải bảo đảm điều kiện để khám bệnh, chữa bệnh của người tham gia bảo hiểm y tế. 2. Trường hợp hai Bên không hòa giải được sẽ báo cáo cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Điều 7. Cam kết chung 1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật về khám chữa bệnh BHYT và các điều khoản đã ký trong Hợp đồng; cùng hợp tác giúp đỡ lẫn nhau hoàn thành nhiệm vụ và đảm bảo quyền lợi của người tham gia BHYT. 2. Trong trường hợp có thay đổi hoặc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, hai Bên phải thông báo cho nhau trước ba (3) tháng để đảm bảo quyền lợi của người tham gia bảo hiểm y tế và quyền lợi của các bên. 3. Hai bên thống nhất phối hợp, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bảo hiểm y tế, tạo thuận lợi trong thanh, quyết toán chi phí khám chữa bệnh BHYT. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản.
|ĐẠI DIỆN BÊN B |ĐẠI DIỆN BÊN A |

Ghi chú: - [1]: số hợp đồng được đánh theo số thứ tự hợp đồng trong một năm, bắt đầu từ số 01 vào ngày đầu năm và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. - [2]: ghi theo Quyết định hướng dẫn của BHXH Việt Nam. - [3]:ghi theo Quyết định thành lập đơn vị hoặc Quyết định phê duyệt phạm vi chuyên môn của đơn vị. - [4]: ghi theo Quyết định thành lập đơn vị. - [5, 6]: ghi trong trường hợp hai bên cử đại diện cho giám đốc ký hợp đồng. - [7]: ghi theo thời hạn do hai bên thống nhất nhưng không quá ba (3) năm.

103. mẫu HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ BẤT ĐỘNG SẢN

|CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ | |CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|XÂY DỰNG NHÀ ĐẤT | |ĐộC LậP - Tự DO - HạNH PHÚC |
|Số:...../HĐ/QL | | |

.......,NGÀY……THÁNG……NăM……. HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ BẤT ĐỘNG SẢN 1. CĂN CỨ ĐỂ KÝ HỢP ĐỒNG Căn cứ Bộ luật dân sự Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 14/06/2005. Căn cứ Luật số 63/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 về hoạt động kinh doanh Bất động sản. Căn cứ Luật đất đai ngày 26/11/2003 nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Căn cứ vào đơn yêu cầu sử dụng dịch vụ đấu giá BĐS của Ông/Bà:.................................. Ngày......tháng.......năm.............
2. CÁC BÊN THAM GIA KÝ KẾT HỢP ĐỒNG 2.1. BÊN THUÊ(BÊN A) Họ tên: Ngày/tháng/năm sinh: Số CMND:............................................... Cấp ngày:............................... Tại: Hộ khẩu thường trú:. 2.2. ĐƠN VỊ NHẬN DỊCH VỤ (BÊN B)
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ ĐẤT Địa chỉ:. VPGD: Điện thoại:.................................Fax:...............Email:. Đại diện:. Chức vụ:. 3. CÁC ĐIỀU KHOẢN THỎA THUẬN & CAM KẾT CỦA HỢP ĐỒNG 3.1. Điều 1: Nội dung thỏa thuận Bên B bằng văn bản này cùng với những cam kết sau đây thực hiện dịch vụ quản lý cho bên B Bất động sản có đặc điểm như sau: - Vị trí : - Diện tích : ..........m2 đất .................m2 xây dựng tầng (Mặt tiền: ……...............m, chiều dài:…............…m, sân vườn:…........…m2) - Đặc điểm đường giao thông: - Hướng nhà: - Loại nhà/đất: - Nội thất: Số phòng ngủ: Phòng khách: Phòng ăn: Số phòng WC: Gara ô tô: Phòng bếp - Kết cấu: - Vật liệu hoàn thiện:. - Tiện nghi: Điện: Nước: Điều hòa: Điện thoại: Internet: Khác: - Tình trạng pháp lý:..

- Hiện trạng : Đang ở ( Cho thuê ( Khác:.......................................................... 3.2. Điều 2: GIÁ DỊCH VỤ QUẢN LÝ Bất động sản được quản lý với giá là:. 3.3. Điều 3: THỜI HẠN, PHƯƠNG THỨC, ĐỊA ĐIỂM THANH TOÁN TIỀN • Thời hạn thanh toán:.......................................................................................................... • Phương thức thanh toán:.................................................................................................... • Địa điểm thanh toán:......................................................................................................... 3.4. Điều 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN Quyền và nghĩa vụ của bên A - Cung cấp các thông tin và tài liệu cần thiết để bên B thực hiện dịch vụ quản lý Bất động sản nói trên. - Chịu trách nhiệm thực hiện các cam kết trong phạm vi ủy quyền - Trả chi phí quản lý tài sản và các khoản phí dịch vụ khác(nếu có). - Chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu vi phạm nghĩa vụ hợp đồng. - Bên A có quyền yêu cầu bên B thông báo kịp thời đầy đủ các thông tin về việc thực hiện các công việc đã ủy quyền. - Được bồi thường thiệt hại nếu bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ hợp đồng. Quyền và nghĩa vụ của bên B - Thực hiện công việc được ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc quản lý. - Bảo quản, giữ gìn tài sản và tài liệu được giao theo thỏa thuận để thực hiện ủy quyền. - Bồi thường thiệt hại nếu vi phạm nghĩa vụ hợp đồng. - Yêu cầu bên A cung cấp thông tin và tài liệu cần thiết nhằm thực hiện việc ủy quyền. - Được thanh toán chi phí quản lý và các khoản phí dịch vụ khác. - Được bồi thường thiệt hại nếu bên A vi phạm nghĩa vụ hợp đồng. 3.5. Điều 5: THỜI HẠN QUẢN LÝ BẤT ĐỘNG SẢN Tùy thuộc vào yêu cầu của bên A mà bên B sẽ thực hiện dịch vụ Quản lý Bất động sản nói trên trong thời gian là: 3.6. Điều 6: ĐIỀU KHOẢN CHUNG Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng, trường hợp phát sinh tranh chấp, hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết, nếu hai bên không tự giải quyết được thì được quyền đưa đến cơ quan Tòa án để yêu cầu giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này chỉ có giá trị khi được lập bằng văn bản và do hai bên ký tên. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày giao kết đến ngày hai bên ký biên bản thanh lý hợp đồng. Việc thanh lý hợp đồng này sẽ thực hiện bằng biên bản thanh lý do hai bên cùng ký. Hai bên thỏa thuận cam kết thực hiện đúng những nội dung trên và tài sản được ủy quyền quản lý không bị tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng. Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau
| BÊN A |BÊN B |
|(Ký và ghi rõ họ tên) |(Ký và ghi rõ họ tên) |

104. MẪU HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ BẢO VỆ, DỊCH VỤ AN NINH TRẬT TỰ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ AN NINH TRẬT TỰ
(DỊCH VỤ BẢO VỆ)

Hà Nội, ngày tháng năm

Tại: Chúng tôi gồm: BÊN A (Bên thuê dịch vụ)

Đại diện: ............................................... Chức vụ: Trụ sở: ............................................................................................................... Điện thoại: ...................................... BÊN B (Bên thực hiện dịch vụ): Đại diện: ............................................... Chức vụ: ................................... Trụ sở: .............................................................................................................. . Điện thoại: ...................................... Hai bên thống nhất, thỏa thuận và cùng nhau ký kết hợp đồng có nội dung sau: ĐIỀU 1: MỤC ĐÍCH HỢP ĐỒNG. Bên B thực hiện dịch vụ: Cử cán bộ, nhân viên bảo vệ nhà xưởng, tài sản, an ninh trật tự, an toàn phòng chống cháy nổ và sự an toàn cho tất cả cán bộ, nhân viên của Công ty trong phạm vi bảo vệ. ĐIỀU 2: THỜI HẠN VÀ CÔNG VIỆC PHẢI LÀM. Từ ngày.......tháng năm 2006 đến ngày.......tháng năm 200.. Thời gian làm việc:...... giờ/ngày (từ....giờ đến.... giờ) Địa điểm làm việc Công việc phải làm như điều 1 và: ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A. 3.1 - Cung cấp đầy đủ chính xác những yêu cầu mục tiêu cần bảo vệ, thời gian làm việc. 3.2 - Tích cực phối hợp với bên B giải quyết công việc khi được yêu cầu. 3.3 - Chịu trách nhiệm thanh toán phí dịch vụ cho bên B theo Điều 3 của Hợp đồng. 3.4 - Đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên B thực hiện không đúng yêu cầu công việc của bên A hoặc bên B có hành vi vi phạm pháp luật. ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B. 4.1- Tiến hành các nghiệp vụ nhằm bảo vệ theo đúng yêu cầu của bên A 4.2- Bảo đảm giữ uy tín, bí mật kinh doanh và những thông tin khác cho/của bên A. 4.3- Tự lo chỗ ăn, ở, phương tiện đi lại, các công cụ hỗ trợ trong quá trình thực hiện công việc theo thỏa thuận của hai bên. 4.4- Tự chịu mọi rủi ro, đóng bảo hiểm xã hội và các bảo hiểm khác cho người lao động(nhân viên bảo vệ). 4.5- Tự chịu trách nhiệm do hành vi vượt qua mức cho phép của công việc hay vi phạm pháp luật. 4.6- Bồi thường thiệt hại do nhân viên bảo vệ gây ra cho A/khách hàng của bên A và bên thứ 3. ĐIỀU 3: PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN. 3.1- Phí dịch vụ (tính theo mục tiêu hoặc theo thời gian bảo vệ mục tiêu): 3.2 - Phương thức thanh toán: - Phí tại khoản 3.1 thanh toán hàng tháng vào ngày...................................... - Phí trên chưa/không bao gồm thuế VAT (10%) ĐIỀU 4: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP. - Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này trước tiên được giải quyết bằng thương lượng. Nếu trong trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền giải quyết. - Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký, gồm 02 trang, được lập thành 0 bản có giá trị pháp lý như nhau, bên A giữ 01 bản, B lưu 01 bản.

BÊN A BÊN B

105. mẫu HỢP ĐỒNG CHO THUÊ XE đi du lịch

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ XE

Hợp Đồng dịch vụ cho thuê xe (Sau đây gọi là “Hợp đồng”) được lập tại ……….. ngày ___ tháng .................năm ............... bởi và giữa các bên: BÊN CHO THUÊ XE (Gọi tắt là bên A): Họ tên Địa chỉ: ĐT: ............................................................ Fax: Email: BÊN THUÊ XE (Gọi tắt là bên B): Họ tên Địa chỉ: ĐT: ............................................................ Fax: Email: Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng với các điều khoản và điều kiện như sau: Điều 1. Nội dung hợp đồng Bên A đồng ý cho bên B thuê xe đưa đón người của Bên A bằng xe ………. để đi du lịch theo lộ trình từ ……. đến …….. và ngược lại. - Thời gian...............đưa đi và 1................ngày..................đón về. Điều 2. Phí dịch vụ và phương thức thanh toán 1. Phí dịch vụ - Phí dịch vụ cho các công việc nêu tại Điều 1 là ................. (.........) đồng. - Khoản phí dịch vụ trên đã bao gồm tiền xăng xe; phí cầu, đường, bến bãi; tiền ăn, của lái xe nhưng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT). 2. Phương thức thanh toán - Thanh toán lần 1: Bên A thanh toán cho Bên B 50% khoản phí dịch vụ trong phạm vi 03 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng này; - Thanh toán lần 2: Bên A thanh toán khoản phí dịch vụ còn lại cho Bên B trong phạm vi 03 ngày kể từ ngày hoàn thành các công việc tại Điều 1. - Khoản phí dịch vụ trên được thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển vào tài khoản ngân hàng do Bên B chỉ định tùy từng thời điểm khác nhau. Điều 3. Trách nhiệm của Bên B 1. Đưa, đón người của Bên A đúng thời gian và địa điểm thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng; 2. Đảm bảo chất lượng xe tốt và lái xe an toàn trong quá trình đưa đón của Bên A; 3. Có trách nhiệm mua bảo hiểm dân sự cho xe và người được vận tải trên xe; 4. Bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu gây ra thiệt hại trong quá trình thực hiện các công việc trên; 5. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật hiện hành. Điều 4. Trách nhiệm của Bên A 1. Thông báo chính xác thời gian và địa điểm đưa, đón cho Bên A trước ít nhất là 2h nếu có sự thay đổi; 2. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn khoản phí dịch vụ theo quy định tại Điều 2 cho Bên B; 3. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. Điều 5. Thông báo và xử lý vi phạm hợp đồng 1. Trong trường hợp Bên A có sự thay đổi kế hoạch do yêu cầu của công việc hoặc do yếu tố khách quan khác mà không thể tiến hành theo đúng thời gian tại Điều 1 thì phải thông báo cho Bên A trước ít nhất là 02 ngày trước ngày tiến hành công việc tại Điều 1 đồng thông báo cho Bên A chính xác thời gian khác sẽ tiến hành các công việc tại Điều 1. Trong trường hợp đã lùi lại thời gian mà Bên A vẫn không thể tiến hành theo đúng thời gian thỏa thuận thì Bên B không phải hoàn trả lại số tiền đã thanh toán trước; 2. Trong trường hợp Bên B không thể bố trí xe và lái xe theo đúng thời gian thỏa thuận tại Điều 1 thì phải thông báo trước cho Bên A ít nhất là 2 ngày trước ngày tiến thành công việc tại Điều 1 đồng thời thỏa thuận lại với Bên A thời gian chính xác để đưa đón Bên A. Nếu Bên B vẫn không thể tiến hành đưa đón Bên A theo đúng thời gian đã thỏa thuận lùi lại thì phải thanh hoàn lại cho Bên A khoản tiền đã thanh toán trước đồng thời bị phạt một khoản tiền bằng với số tiền Bên A đã thanh toán trước. 3. Nếu một trong các bên có sự thay đổi về thời gian theo quy định tại Điều 1 mà không báo trước 2 ngày trước ngày tiến hành công việc thì xử lý như sau: - Bên B phải trả lại Bên A khoản tiền đã thanh toán trước đồng thời bị phạt một khoản tiền bằng với khoản tiền đã đặt trước; - Bên A sẽ không được hoàn lại số tiền đã thanh toán trước. 4. Trong trường hợp việc thay đổi thời gian của một bên mà gây thiệt hay cho bên còn lại (kể cả đã thông báo trước 2 ngày) thì bên có lỗi phải bồi thường thiệt hại do sự thay đổi thời gian. 5. Trong trường hợp Bên B không đón Bên A từ ___về ___theo đúng thời hạn quy định tại Điều 1 thì phải chịu các chi phí ăn, nghỉ cho Bên A cho thời gian chậm đón về theo giá thực tế. Điều 6. Các thỏa thuận khác 1. Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các thỏa thuận trong Hợp đồng này. 2. Những nội dung không được thỏa thuận trong Hợp đồng này thì áp dụng các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan; 3. Nếu có tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này thì các bên trước hết phải cùng nhau giải quyết bằng thương lượng, hòa giải. Nếu không đạt được sự thương lượng, hòa giải thì mỗi bên có quyền khởi kiện ra tòa án để giải quyết theo thủ tục chung của pháp luật; 4. Hợp đồng này gồm ….. trang, và được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực từ ngày ký. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

106. mẫu hợp đồng cho thuê xe tự lái

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ XE TỰ LÁI
Số:………./HĐKT

Căn cứ vào nhu cầu thực tế của hai bên Hôm nay, ngày... tháng... năm... Tại........... Chúng tôi gồm có. Bên cho thuê xe (Gọi tắt là bên A): Ghi rõ nhân thân của chủ xe, loại xe… Bên thuê xe (Gọi tắt là bên B): Đại diện : ông ........................................................ Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ : ..................................................................., Hà Nội Điện thoại :............................................................... Điều 1: Nội dung công việc Bên A cho bên B thuê một chiếc xe Xe ô tô đảm bảo còn mới %. Toàn bộ máy, bảng táp lô, gầm xe và các chi tiết khác của xe đều được dán tem đảm bảo. Điều 2: Đơn giá và hình thức thanh toán. 1. Đơn giá thuê: / một tháng 2. Khống chế: km/tháng 3. Phụ trội: .000đ/1km 4. Thời gian thuê: Từ ngày tháng năm 200 Đến ngày ……tháng……năm 200…. 5. Hình thức thanh toán: Trả sau bằng tiền mặt. Được thanh toán 6 tháng một lần. Điều 3: Trách nhiệm của các bên 1.3. Trách nhiệm của bên A. Giao xe đúng chất lượng và thời gian 3.2. Trách nhiệm của bên B Kiểm tra kỹ xe trước khi nhận. - Không được bóc, hay làm rách tem bảo hành và đảm bảo sửa chữa, thay thế bất cứ chi tiết nào. - Bên B phải tự sửa chữa nếu có xảy ra hỏng hóc nhỏ. - Mọi sự cố bẹp, nứt, vỡ nóc méo các chi tiết của xe do bên B gây ra thì bên B phải mua đồ của hãng thay thế(không chấp nhận gò, hàn). - Các vết xây xước, bẹp nhẹ không phải thay đồ mới thì bên B phải bồi thường cho bên A số tiền gấp 2 đến 5 lần (tùy vào vị trí) theo báo giá của Trung tâm Bảo hành. - Nếu xe chạy được 5000km trở lên, bên B phải tự thay dầu một lần. - Các ngày xe nghỉ không chạy được do lỗi của bên B thì bên B phải trả tiền hoàn toàn trong các ngày đó. Như đang thuê xe để sử dụng. - Mọi chi phí đi lại, ăn ở vv.... của bên A để giải quyết việc do lỗi bên B gây ra. Bên phải chịu hoàn toàn. - Cứ sau 30 ngày bên B phải mang xe vê … để bên A kiểm tra và bảo dưỡng xe định kỳ 1 lần. - Khi tra xe, phải rửa xe sạch sẽ như lúc nhận Điều 4: Điều khoản cụ thể 1.4 Nghiêm cấm bên B: - Cấm sử dụng xe trở hàng quốc cấm, hàng lậu hay sử dụng vào mục đích xấu. - Cấm đem xe đi cầm cố, thế chấp. - Cấm giao xe cho người khác. - Cấm đi vào đường ngập nước 2.4 Bên A có quyền: - Báo cho công an khi bên B cố tình không liên lạc với bên A - Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên B vi phạm những điều khoản trên Điều 5: Điều khoản chung Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc những điều khoản trên Trong khi thực hiện hợp đồng, hai bên chủ động thông báo những vướng mắc và giải quyết khó khăn nảy sinh. Nếu không tự giải quyết được thì đưa đến Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để giải quyết. bên nào có lỗi, bên đó phải chịu mọi phí tổn - Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau.

|Đại diện bên A |Đại diện bên B |

107. mẫu HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ PHÁP LÝ VỀ BẤT ĐỘNG SẢN

|CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ | |CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|XÂY DỰNG NHÀ ĐẤT | |ĐộC LậP - Tự DO - HạNH PHÚC |
|Số:...../HDDVPL | |......., NGÀY …… THÁNG …… NăM ……. |

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ PHÁP LÝ VỀ BẤT ĐỘNG SẢN

1. CĂN CỨ ĐỂ KÝ HỢP ĐỒNG Căn cứ Luật số 63/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 về hoạt động kinh doanh Bất động sản. Căn cứ vào Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11, được Quốc hội thông qua ngày 14/06/2005. Căn cứ luật số 36/2005/SH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 về thương mại. Căn cứ vào nhu cầu của khách hàng và khả năng cung cấp dịch vụ của Sàn giao dịch Bất động sản. Căn cứ vào đơn đăng ký dịch vụ pháp lý về BĐS của Ông/Bà:................................ Ngày......tháng.......năm.............
2. CÁC BÊN THAM GIA KÝ KẾT HỢP ĐỒNG 2.1. BÊN THUÊ(BÊN A) Họ tên:...................................................................................................................................... Ngày/tháng/năm sinh:............................................................................................................. Số CMND:.............................................. Cấp ngày:............................. Tại:............................ Hộ khẩu thường trú:................................................................................................................ 2.2. ĐƠN VỊ NHẬN DỊCH VỤ(BÊN B)

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ ĐẤT

Địa chỉ:..................................................................................... ................................. VPGD:................................................................................... Điện thoại:............................Fax:.........................Email: Đại diện:.................................................................................................................... . Chức vụ:.....................................................................................................................
3. CÁC ĐIỀU KHOẢN THỎA THUẬN & KẾT CỦA HỢP ĐỒNG 3.1. Điều 1: Nội dung thỏa thuận Bên B bằng văn bản này cùng với những cam kết sau đây cung cấp cho bên A dịch vụ pháp lý về Bất động sản có đặc điểm như sau: - Vị trí : ...................................................................................... .............................. - Diện tích : ..........m2 đất .................m2 xây dựng .............tầng (Mặt tiền: ……...m, chiều dài:……m, sân vườn:……m2) - Đặc điểm đường giao thông: .......................................... ...................................... - Hướng nhà: - Loại nhà/đất:.......................................................................... .............................. - Nội thất: Số phòng ngủ: ......................... Phòng khách: ......................... Phòng ăn: ...... ....... Số phòng WC: ......................... Gara ô tô: ......................... Phòng bếp: ........... ........ - Kết cấu:...................................................................................... ............ - Vật liệu hoàn thiện:.......................................................................................... .... - Tiện nghi: Điện: ( Nước: ( Điều hòa: ( Điện thoại: ( Internet: ( Khác: ( - Tình trạng pháp lý:............................................................................... ................. ..................................................................................................... ................. - Hiện trạng : Đang ở ( Cho thuê ( Khác:......................................... ............... 3.2. Điều 2: Phí dịch vụ và phương thức thanh toán Phí dịch vụ: ......................... - Phí dịch vụ chưa có thuế : ......................... (VND) - Thuế GTGT : - Tổng chi phí(gồm cả thuế) : ......................... (VND) (Số tiền bằng chữ:.......................................... ............................................................. ) Phương thức thanh toán: - Đợt 1:...................................................... ........................................................... - Đợt 2:...................................................... ........................................................... Bên B đã nhận đủ số tiền......................... ............................................do bên A giao. - Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản ngân hàng. 3.3. Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của bên A Cung cấp đầy đủ, kịp thời các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến Bất động sản yêu cầu dịch vụ, chịu trách nhiệm về tính trung thực đối với các giấy tờ tài liệu đã cung cấp cho Bên B. Đảm bảo các điều kiện thuận lợi cho Bên B thực hiện dịch vụ Bất động sản. Thanh toán cho Bên B phí dịch vụ theo Điều 2 đúng hạn. 3.4. Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên B Nhận tiền của bên A theo phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng này. Thực hiện đầy đủ các nội dung nghiệp vụ tương ứng với các dịch vụ ký kết, được niêm yết công khai kèm theo biểu giá tại Sàn và trên Giấy đăng ký . Đảm bảo thực hiện với chất lượng cao và nhiệt tình với công việc, đúng nguyên tắc minh bạch, trung thực, uy tín, khách quan và bí mật về thông tin cá nhân của khách hàng. 3.5. Điều 5: Điều khoản chung Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Khi có thay đổi thì hai bên có trách nhiệm thông báo cho nhau bằng văn bản hoặc trực tiếp để cùng giải quyết. Trường hợp phát sinh tranh chấp, hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết, nếu hai bên không tự giải quyết được thì được quyền đưa đến cơ quan Tòa án để yêu cầu giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này chỉ có giá trị khi được lập bằng văn bản và do hai bên ký tên. Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau

| BÊN A |BÊN B |
|(Ký và ghi rõ họ tên) |(Ký và ghi rõ họ tên) |

108. mẫu HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TÀI CHÍNH BẤT ĐỘNG SẢN

|CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ | |CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|XÂY DỰNG NHÀ ĐẤT | |ĐộC LậP - Tự DO - HạNH PHÚC |
|Số:...../HDTC | | |

.......,NGÀY……THÁNG……NăM……. HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TÀI CHÍNH BẤT ĐỘNG SẢN
1. CĂN CỨ ĐỂ KÝ HỢP ĐỒNG Căn cứ Luật số 63/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 về hoạt động kinh doanh Bất động sản. Căn cứ vào Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11, được Quốc hội thông qua ngày 14/06/2005. Căn cứ Luật số 36/2005/SH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 Căn cứ vào nhu cầu của khách hàng và khả năng cung cấp dịch vụ của Sàn giao dịch Bất động sản. Căn cứ vào đơn đăng ký dịch vụ tài chính BĐS của Ông/Bà:.................................. Ngày......tháng.......năm.............
2. CÁC BÊN THAM GIA KÝ KẾT HỢP ĐỒNG 2.1. BÊN THUÊ(BÊN A) Họ tên:...................................................................................................................................... Ngày/tháng/năm sinh:............................................................................................................. Số CMND:.............................................. Cấp ngày:............................. Tại:............................ Hộ khẩu thường trú:................................................................................................................ 2.2. ĐƠN VỊ NHẬN DỊCH VỤ(BÊN B)
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ ĐẤT Địa chỉ:................................................................................................................... ......... VPGD:........................................................................................................................ .... Điện thoại:......................................................................................................... ................... Fax:.................................................................................................................. .......... Email:............................................................................................................. .............. Đại diện:................................................................................................................................... Chức vụ:...................................................................................................................................
3. CÁC ĐIỀU KHOẢN THỎA THUẬN & KẾT CỦA HỢP ĐỒNG 3.1. Điều 1: Nội dung thỏa thuận Bên B bằng văn bản này cùng với những cam kết sau đây cung cấp cho bên A dịch vụ tài chính Bất động sản có đặc điểm như sau: - Vị trí : ................................................................................................ ................. - Diện tích : ..........m2 đất .................m2 xây dựng .............tầng (Mặt tiền: ……...m, chiều dài:……m, sân vườn:……m2) - Đặc điểm đường giao thông: .......................................................................... ...... - Hướng nhà: - Loại nhà/đất:............................................................................................. ........... - Nội thất: Số phòng ngủ: Phòng khách: Phòng ăn: Số phòng WC: Gara ô tô: Phòng bếp - Kết cấu:.......................................................................................... ......... - Vật liệu hoàn thiện:...................................................................... ........................ - Tiện nghi: Điện: ........ Nước: ........ Điều hòa: ........ Điện thoại: ........ Internet: ........ Khác: ....... . - Tình trạng pháp lý:................................................................................................

- Hiện trạng : Đang ở ( Cho thuê ( Khác:..................................................... ... 3.2. Điều 2: Phí dịch vụ và phương thức thanh toán Phí dịch vụ: - Phí dịch vụ chưa có thuế : ................. ..... (VND) - Thuế GTGT : ................... ... - Tổng chi phí(gồm cả thuế) : .............. ........ (VND) ...................... (Số tiền bằng chữ:..................................................... ..................................................) Phương thức thanh toán: - Đợt 1:............................................................... ................................................ - Đợt 2:............................................................... ................................................... Bên B đã nhận đủ số tiền.................................... .................................do bên A giao. - Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản ngân hàng. 3.3. Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của bên A Cung cấp đầy đủ, kịp thời các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến Bất động sản yêu cầu sử dụng dịch vụ, chịu trách nhiệm về tính trung thực đối với các giấy tờ tài liệu đã cung cấp cho Bên B. Đảm bảo các điều kiện thuận lợi cho Bên B thực hiện dịch vụ cần thiết cho việc tư vấn tài chính Bất động sản. Thanh toán cho Bên B phí dịch vụ theo Điều 2 đúng hạn. 3.4. Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên B Nhận tiền của bên A theo phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng này. Thực hiện đầy đủ các nội dung nghiệp vụ tương ứng với các dịch vụ ký kết, được niêm yết công khai kèm theo biểu giá tại Sàn và trên Giấy đăng ký dịch vụ. Đảm bảo thực hiện với chất lượng cao và nhiệt tình với công việc, đúng nguyên tắc minh bạch, trung thực, uy tín, khách quan và bí mật về thông tin cá nhân của khách hàng. 3.5. Điều 5: Điều khoản chung Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Khi có thay đổi thì hai bên có trách nhiệm thông báo cho nhau bằng văn bản hoặc trực tiếp để cùng giải quyết. Trường hợp phát sinh tranh chấp, hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết, nếu hai bên không tự giải quyết được thì được quyền đưa đến cơ quan Tòa án để yêu cầu giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này chỉ có giá trị khi được lập bằng văn bản và do hai bên ký tên. Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau
| BÊN A |BÊN B |
|(Ký và ghi rõ họ tên) |(Ký và ghi rõ họ tên) |

109. MẪU HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ CHO THUÊ TÀI SẢN (TƯ LIỆU SẢN XUẤT)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ TÀI SẢN
(TƯ LIỆU SẢN XUẤT)
Số......../HĐTTS

Hôm nay, ngày... tháng... năm.... tại...... (ghi địa điểm ký kết). Chúng tôi gồm có: I. Bên cho thuê tài sản (Bên A) – Tên doanh nghiệp: – Địa chỉ trụ sở chính: – Điện thoại: ..................................... Tetex: .............................. Fax: – Tài khoản số:................................ mở tại ngân hàng: – Mã số thuế doanh nghiệp: – Đại diện................................................. Chức vụ: Giấy ủy quyền số:...... (nếu được ủy quyền thay Giám đốc ký) ngày... tháng... năm.... do... chức vụ........ ký). II. Bên nhận sửa chữa (Bên B) – Tên doanh nghiệp: – Địa chỉ trụ sở chính: – Điện thoại: ..................................... Tetex: .............................. Fax: – Tài khoản số:................................ mở tại ngân hàng: – Mã số thuế doanh nghiệp: – Đại diện................................................. Chức vụ: Giấy ủy quyền số:...... (nếu được ủy quyền thay Giám đốc ký) ngày... tháng... năm.... do... chức vụ........ ký). Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau: Điều 1. Tài sản cho thuê. 1– Tên tài sản: ........ (có thể là máy móc, xe tải, nhà xưởng, kho bãi...) và các tư liệu sản xuất khác. 2– Giấy tờ sở hữu và vận hành của tài sản: Bên A chịu trách nhiệm cung cấp những giấy tờ pháp lý cần thiết cho việc sử dụng và vận hành của tài sản thuê mướn cho Bên B trong các điều kiện hoạt động, vận hành cần thiết và bảo đảm tính hợp pháp khi các cơ quan có trách nhiệm kiểm tra. 3– Bên B có trách nhiệm kiểm tra kỹ chất lượng sử dụng của tài sản đối với các yêu cầu mục đích chọn tài sản (máy móc) thuê mướn trước khi ký hợp đồng. 4– Bên A có trách nhiệm hướng dẫn tỉ mỉ cách thức sử dụng và điều khiển máy móc, xe tàu... cho Bên B (trong hoàn cảnh cần thiết, Bên B có thể yêu cầu Bên A cử người tới hướng dẫn sử dụng điều khiển một thời gian, thù lao do Bên B chịu riêng). Điều 2. Thời hạn thuê mướn và trách nhiệm bảo vệ, tu sửa. 1- Bên A thống nhất cho Bên B thuê... trong thời gian là... tính từ ngày... đến ngày.... Lưu ý: - Bên A có thể cho Bên B thuê trong một thời hạn nhất định chờ đào tạo người sử dụng, chờ mua nguyên liệu... - Có thể thỏa thuận cho thuê không thời hạn khi cần lấy lại thì báo trước một thời gian nhất định. 2- Trong thời gian thuê Bên B có trách nhiệm bảo vệ, quản lý và sử dụng đúng công dụng của tài sản, chịu mọi trách nhiệm về sự mất mát, hư hỏng (nếu xảy ra). 3- Bên B có trách nhiệm bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế các phụ tùng phụ kiện và chịu mọi chi phí khác để bảo đảm giá trị sử dụng bình thường của tài sản trong thời gian thuê mướn. 4- Bên B có trách nhiệm giao trả tài sản thuê mướn cho Bên A đúng hạn và nguyên trạng thái đang sử dụng. Điều 3. Giá thuê và phương pháp thanh toán tiền thuê. 1- Giá thuê: (theo giá quy định của Nhà nước, nếu không có thì hai bên tự thỏa thuận hoặc ăn chia theo % lợi nhuận thu được hàng tháng). 2- Phương thức thanh toán: - Trả từng tháng một vào ngày.... của tháng (có thể 1 tháng 1 lần). - Trả bằng tiền mặt (có thể bằng vàng, ngoại tệ hoặc chuyển khoản ... tùy thỏa thuận). Điều 4. Trách nhiệm trích khấu hao cơ bản và khấu hao sửa chữa lớn tài sản. 1- Bên A có trách nhiệm trích khấu hao cơ bản theo quy định của Nhà nước trong số lợi nhuận cho thuê tài sản cố định do Bên B thanh toán hàng tháng. 2- Bên B trong quá trình sử dụng tài sản có trách nhiệm trích khấu hao sửa chữa lớn theo tỷ lệ do Nhà nước quy định là... % lợi nhuận thu được và gửi vào tài khoản ở ngân hàng để phục vụ cho yêu cầu sửa chữa lớn khi cần thiết. Nếu hết thời hạn thuê mướn mà Bên B chưa sử dụng thì số tiền trong tài khoản này phải chuyển cho Bên A cùng với việc giao trả tài sản thuê mướn. Điều 5. Biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu có thỏa thuận có thể lựa chọn hình thức thế chấp, cầm cố, bảo lãnh bằng tài sản phải ghi rõ tài sản đó). Điều 6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng. 1- Bên nào vi phạm hợp đồng một mặt phải trả cho bên bị vi phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng, mặt khác nếu có thiệt hại xảy ra do lỗi vi phạm hợp đồng dẫn đến như: mất mát, hư hỏng tài sản, phải chi phí để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại do vi phạm hợp đồng gây ra, tiền phạt do vi phạm hợp đồng và tiền bồi thường thiệt hại mà bên bị vi phạm đã phải trả cho bên thứ ba là hậu quả trực tiếp của sự vi phạm này gây ra thì bên vi phạm phải bồi thường cho bên bị vi phạm. 2- Bên A không làm đầy đủ nghĩa vụ của người cho thuê tài sản về thủ tục giấy tờ pháp lý, hướng dẫn cách thức sử dụng, vận hành máy móc và chuyển giao tài sản cho thuê không đúng thời gian quy định sẽ bị phạt vi phạm hợp đồng... là lợi nhuận tháng thứ nhất... (hoặc theo quy định số lượng tiền nhất định). 3- Bên B không đến nhận chuyển giao tài sản cho thuê đúng thời gian quy định sẽ bị phạt vi phạm tương ứng là... % lợi nhuận tháng thứ nhất (hoặc ...). 4- Nếu Bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán dưới 1 tháng sẽ bị Bên A phê bình, trên 1 tháng sẽ bị phạt theo mức lãi suất chậm trả của tín dụng ngân hàng là...% tháng trên tổng số tiền thuê chưa thanh toán. 5- Bên B trong quá trình thuê tài sản nếu không trích khấu hao sửa chữa lớn, khi bàn giao không có tiền trong tài khoản này cũng như kiểm tra không có dấu hiệu chi dùng hết số tiền của tài khoản này, thì sẽ bị Bên A trưng thu trong suốt thời gian sử dụng không trích theo tỷ lệ quy định của Nhà nước về khấu hao sửa chữa lớn tài sản. 6- Khi giao trả tài sản cho Bên A do hết thời hạn, nếu Bên B làm hư hỏng phụ tùng, phụ kiện thì phải sửa chữa, làm mất mát thì phải mua bồi thường. - Nếu tài sản đó chưa khấu hao cơ bản đủ số tiền quy định mà Bên B giao trả không còn khả năng sử dụng thì phải chịu trách nhiệm sửa chữa phục hồi, đảm bảo cho Bên A tiếp tục sử dụng cho hết thời hạn khấu hao. - Nếu tài sản cố định đó đã khấu hao cơ bản xong, Bên B có trách nhiệm giao trả nguyên trạng thái đang sử dụng với đầy đủ phụ tùng, phụ kiện của nó, nếu làm mất mát phải bỏ tiền mua thay thế. Trường hợp máy không còn khả năng sử dụng thì Bên A vẫn phải ký nhận và Bên B không phải chi phí để phục hồi khả năng sử dụng. 7- Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hợp đồng hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt bằng tổng số lợi nhuận trong thời gian chờ đợi thực hiện hợp đồng và toàn bộ chi phí khác do làm ảnh hưởng đến kế hoạch hoạt động của bên vi phạm. 8- Nếu hợp đồng này có một bên nào đó gây ra đồng thời nhiều loại vi phạm, thì chỉ phải chịu một loại phạt có số tiền phạt ở mức cao nhất theo các mức phạt mà hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng này. Điều 7. Tranh chấp trong hợp đồng. 1- Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản ghi toàn bộ nội dung đó). 2- Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên thống nhất nộp đơn đến Tòa án...... để giải quyết. 3- Các chi phí về kiểm tra, xác minh và án phí Tòa án do bên có lỗi chịu. Điều 8. Các thỏa thuận khác (nếu có). Điều 9. Hiệu lực của hợp đồng. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày... đến ngày... Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này kể từ khi hợp đồng hết hiệu lực không quá 10 ngày, Bên A có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian, địa điểm họp thích hợp đồng thời thông báo cho Bên B biết. Hợp đồng này được làm thành... bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ.... bản. Gửi cơ quan.... bản. ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A Chức vụ Chức vụ (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)

110. MẪU HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TRƯNG BÀY GIỚI THIỆU SẢN PHẨM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TRƯNG BÀY GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
Số.../GTSP

Hôm nay ngày.... tháng... năm... tại.... chúng tôi gồm có BÊN THUÊ DỊCH VỤ - Tên doanh nghiệp:.......... - Địa chỉ trụ sở chính:............ - Điện thoại:............................ Telex:................................ Fax:........... - Tài khoản số:........................... Mở tại ngân hàng:.............. - Đại diện là:.................................................... Chức vụ:.......... - Giấy ủy quyền số: (nếu thay giám đốc ký) Viết ngày.... tháng....... năm.... Do..... Chức vụ..... ký Trong hợp đồng này gọi tắt là bên A BÊN DỊCH VỤ - Tên doanh nghiệp:.......... - Địa chỉ trụ sở chính:............ - Điện thoại:............................ Telex:................................ Fax:........... - Tài khoản số:........................... Mở tại ngân hàng:.............. - Đại diện là:.................................................... Chức vụ:.......... - Giấy ủy quyền số: (nếu thay giám đốc ký) Viết ngày.... tháng....... năm.... Do..... Chức vụ..... ký Trong hợp đồng này gọi tắt là bên B Điều 1: Bên A thuê bên B trưng bày giới thiệu hàng hóa... với các yêu cầu cụ thể sau: 1 - Hàng hóa trưng bày tại các địa điểm...... (nêu rõ địa danh cụ thể) 2 - Số lượng mẫu hàng là... đảm bảo các tiêu chuẩn...... Điều 2: Nội dung và hình thức hàng trưng bày 1 - Trưng bày hàng mẫu trong tủ kiếng, có đèn chiếu sáng, có bảng hiệu giới thiệu chất lượng, công dụng, giá cả.... 2 - Cử nhân viên giới thiệu và quảng cáo, phát cataloge cho khách tham quan. 3 - ... 4 - ... 5 - Vị trí đặt mẫu hàng, đặt tại... (mô tả vị trí nơi đặt hàng) 6 - Đặt số lượng mẫu hàng, ở mấy tủ kiếng.... 7 - Bán, cho không khách hàng với số lượng.... 8 - Cách bảo quản loại hàng... 9 - Cách thay đổi mẫu hàng... sau... ngày... Điều 3 Thù lao dịch vụ và thanh toán 1 - Bên A thanh toán cho bên B tiền thù lao là... đồng 2 - Phương thức thanh toán... 3 - Thời hạn thanh toán là chia ra làm.... đợt 4 - Bên A thanh toán các chi phí hợp lý khác do bên B (nếu có) như: - Tiền mua tủ kiếng, giá đỡ, vật lót... - Công chuyên chở hàng mẫu, phương tiện phục vụ trưng bày. - Vẽ bảng hiệu, bàng giá hàng. Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của các bên - Bên A có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ hàng hóa trưng bày giới thiệu hoặc phương tiện cho bên làm dịch vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng; - Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng trưng bày giới thiệu hàng hóa; - Cung cấp thông tin về háng hóa mà mình trưng bày giới thiệu, phương tiện cần thiết khác do bên B theo thỏa thuận trong hợp đồng. - Bên B không được chuyển giao hoặc thuê người khác thực hiện dịch vụ nếu không được sự chấp nhận của bên A; trong trường hợp chuyển giao nghĩa vụ thực hiện hợp đồng cho người khác thì vẫn phải chịu trách nhiệm với bên thuê dịch vụ trưng bày giới thiệu hàng hóa; - Bên B có trách nhiệm bảo quản hàng hóa trưng bày giới thiệu, các tài liệu, phương tiện được giao trong thời hạn thực hiện hợp đồng; khi kết thúc trưng bày giới thiệu hàng hóa, phải bàn giao đầy đủ hàng hóa, tài liệu, phương tiện trưng bày giới thiệu cho bên A, nếu gây thiệt hại cho bên thuê thuê phải bồi thường. - Nhận phí dịch vụ và các chi phí khác theo hợp đồng. Điều 6: Thời hạn hiệu lực của hợp đồng Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày... tháng.... năm...... đến ngày.... tháng.... năm..... Được gia hạn theo đợt mở hội chợ triển lãm của bên B khi bên A có thông báo đề nghị bằng văn bản. Hợp đồng này được thành lập thành...... bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ.......bản.

ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A Chức vụ Chức vụ Ký tên Ký tên (Đóng dấu) (Đóng dấu)

111. MẪU HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI
Số:......../HĐQC

- Căn cứ Luật thương mại nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Căn cứ Nghị định.../CP ngày..... tháng..... năm..... của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật thương mại. - Căn cứ..............(văn bản hướng dẫn các cấp các ngành) Hôm nay ngày..... tháng..... năm..... tại............ chúng tôi gồm có: BÊN THUÊ QUẢNG CÁO Tên doanh nghiệp: Địa chỉ trụ sở chính: Điện thoại:...............................Telex:................................Fax: Tài khoản số:.......................................Mở tại ngân hàng: Đại diện là:..........................................Chức vụ: Giấy ủy quyền số: (nếu thay giám đốc ký) Viết ngày..... tháng..... năm.....Do......................................chức vụ ký. Trong hợp đồng này gọi tắt là bên A BÊN NHẬN DỊCH VỤ QUẢNG CÁO Tên doanh nghiệp: Địa chỉ trụ sở chính: Điện thoại:...............................Telex:................................Fax: Tài khoản số:.......................................Mở tại ngân hàng: Đại diện là:..........................................Chức vụ: Giấy ủy quyền số: (nếu thay giám đốc ký) Viết ngày..... tháng..... năm.....Do......................................chức vụ ký. Trong hợp đồng này gọi tắt là bên B Sau khi bàn bạc thảo luận hai bên đồng ý ký hợp đồng quảng cáo với những nội dung và điều khoản sau: Điều 1: Nội dung công việc Hình thức: Bên A thuê bên B làm dịch vụ quảng cáo (hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ...) bằng hình thức.........(quảng cáo thông tin kinh tế trên tạp chí..., chụp ảnh, vẽ, ...). Nội dung: Được hai bên thỏa thuận có phụ lục đính kèm phù hợp với pháp luật hiện hành. Chi tiết quảng cáo: Phụ lục đính kèm và không tách rời khỏi hợp đồng. Điều 2: Phương thức, phương tiện quảng cáo 1 – Phương thức: Yêu cầu nêu được hình thức, chất lượng bằng hình ảnh, biểu tượng, âm thanh, lời nói... có sức hấp dẫn lôi cuốn khách hàng. 2 – Phương tiện: Yêu cầu quay hình ảnh, vẽ biển hiệu, panô, áp phích, bảng có hộp đèn, chữ nổi, hay trên báo chí, tạp chí, truyền hình... Điều 3: Phí dịch vụ và phương thức thanh toán 1 – Tổng chi phí dịch vụ theo hợp đồng là: đồng (viết bằng chữ). Trong đó bao gồm: - Phí dịch vụ quảng cáo là: đồng - Chi phí về nguyên, vật liệu là: đồng - Các chi phí khác (nếu có) là: đồng 2 – Bên A thanh toán cho bên B bằng đồng Việt Nam bằng hình thức (chuyển khoản, tiền mặt) và được chia ra làm lần. Lần thứ nhất: Lần thứ hai: Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên A - Bên A có nghĩa vụ cung cấp thông tin trung thực, chính xác về hoạt động sản xuất, hàng hóa dịch vụ thương mại của đơn vị mình và chịu trách nhiệm về các thông tin do mình cung cấp cho bên B. - Bên A có quyền lựa chọn hình thức, nội dung, phương tiện, phạm vi và thời hạn quảng cáo thương mại. - Khi có sự tranh chấp của bên thứ ba về những nội dung thông tin kinh tế, nhãn hiệu hàng hóa, bản quyền... đối với bên A thì bên A phải tự mình giải quyết, trong trường hợp đó bên B có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng và yêu cầu bên A chịu trách nhiệm bồi thường chi phí cho bên B (nếu có). - Bên A có quyền kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng dịch vụ quảng cáo theo nội dung, điều khoản đã ký kết. - Trả phí dịch vụ quảng cáo theo thỏa thuận nêu tại Điều 2 của hợp đồng. Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên B Yêu cầu bên thuê quảng cáo thương mại cung cấp thông tin quảng cáo trung thực, chính xác theo đúng thời hạn của hợp đồng . Thực hiện dịch vụ quảng cáo thương mại theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng. Được nhập khẩu vật tư, nguyên liệu và các sản phẩm quảng cáo thương mại cần thiết cho hoạt động dịch vụ quảng cáo của mình theo quy định của pháp luật. Nhận phí quảng cáo theo thỏa thuận trong hợp đồng. Điều 6: Điều khoản về tranh chấp 1/ Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản ghi toàn bộ nội dung đó). 2/ Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên thống nhất sẽ khiếu nại tới tòa án....... là cơ quan có thẩm quyền giải quyết. 3/ Các chi phí về kiểm tra, xác minh và lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu. Điều 7: Thời hạn có hiệu lực hợp đồng Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày......... đến ngày........ Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó ngày. Bên B có trách nhiệm tổ chức vào thời gian, địa điểm thích hợp. Hợp đồng này được làm thành.....bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ.... bản.

ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A Chức vụ Chức vụ (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)

112. MẪU HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ TÊN MIỀN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ
ĐĂNG KÝ TÊN MIỀN

- Căn cứ Luật Thương mại nước CHXHCN Việt Nam năm 2005; - Căn cứ Nghị định 55/2001/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet; - Căn cứ Quyết định số 27/2005/QĐ-BCVT ngày 11 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông về việc ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet; - Sau khi xem xét yêu cầu của khách hàng và khả năng cung cấp dịch vụ Internet của Công ty cổ phần Truyền thông DLC VIET NAM Hôm nay, ngày...../...../200.... Chúng tôi gồm:
|Bên sử dụng dịch vụ (Bên A): |
| |Người đại diện: | |
| |Chức vụ: | |
| |Địa chỉ: |
| |Địa chỉ viết hóa đơn TC: |
| |Điện thoại: | |Fax: | |
| |Số tài khoản: | |Mở tại ngân hàng: | |
| |Mã số thuế: | | | |
| |Email: | | | |
| |
|Beân cung caáp dòch vuï (Beân B): Coâng ty Coå phaàn Truyeàn thoâng & Giaûi phaùp coâng ngheä DLC Vieät Nam |
| |Người đại diện: | |
| |Chức vụ: | |
| |Địa chỉ: | |
| |Số điện thoại: | |Số Fax: | |
| |Số tài khoản: | |Mở tại ngân hàng: | |
| |Mã số thuế: | | | |
| |Email: | |Website: | |

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng với các điều khoản sau đây: ĐIỀU 1: NỘI DUNG CUNG CẤP DỊCH VỤ Bên B tiến hành đăng ký và duy trì cho bên A (các) tên miền sau: (ghi chữ in hoa)
|STT |Tên miền |Số năm duy trì |
|1 | |năm |
|2 | | năm |

ĐIỀU 2: GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN 2.1. Sau khi hợp đồng được ký kết, bên A thanh toán ngay cho bên B các khoản phí sau:
|STT |Khoản mục |Đơn giá (VNĐ) |Số lượng |Thời gian |Thành tiền (VNĐ) |
|01 |Phí đăng ký và duy trì tên miền cấp 1 |160.000đ/tên miền/năm |....tên miền |.....năm | |
| |tenban.com,.net,.org (chưa bao gồm VAT) | | | | |
|02 |Phí đăng ký và duy trì tên miền cấp 2 |1000.000đ/tên miền/năm |.....tên miền |.....năm | |
| |tenban.COM.VN | | | | |
| |Phí đăng ký và duy trì tên miền cấp tenban.VN |1.150.000đ/tên miền/năm |.....tên miền |.....năm | |
|Tổng tiền | | |
|Tổng tiền bằng chữ | |

2.2.Các khoản phí thanh toán cho các tên miền không hoàn lại khi bên B đã thực hiện hoàn thành đăng ký tên miền nêu trên. 2.3.Hình thức thanh toán: ( Trực tiếp tại địa chỉ bên A ( Trực tiếp tại địa chỉ bên B ( Chuyển khoản ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A 3.1. Cung cấp đầy đủ các thông tin để bên B tiến hành khởi tạo tên miền cho bên A trong bản khai đăng ký tên miền kèm theo hợp đồng này. 3.2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu sử dụng tên miền trái với quy định của nhà nước về sử dụng dịch vụ Internet, quảng cáo và các điều khoản quy định trong hợp đồng này. 3.3. Thanh toán đầy đủ chi các khoản chi phí cho bên B như đã nêu tại Điều 2 của hợp đồng này. 3.4 Chủ động nộp phí duy trì trước khi tên miền hết thời hạn sử dụng, tự chịu trách nhiệm khi tên miền bị mất do hết hạn sử dụng mà không đóng phí. 3.5 Bên A không được sử dụng những nội dung sau đây trong tên miền đăng ký: Nội dung đi ngược lại với hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Nội dung xâm hại đến an ninh quốc gia hoặc xâm hại đến toàn vẹn lãnh thổ; Nội dung xâm hại đến truyền thống và lợi ích đất nước; Nội dung xúi giục bạo loạn hoặc gây mâu thuẫn giữa các dân tộc, xâm hại đến sự đoàn kết các dân tộc. Nội dung vi phạm chính sách Tôn giáo của Đảng và Nhà nước, tuyên truyền mê tín dị đoan; Nội dung gây tin đồn nhằm xâm hại đến trật tự xã hội hoặc ổn định xã hội. Nội dung tuyên truyền, phát tán văn hóa phẩm đồi trụy, khiêu dâm, cờ bạc, bạo lực; Nội dung xúc phạm, phỉ báng người khác hoặc xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể khác; Và những nội dung khác bị pháp luật cấm. ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B 4.1. Hoàn thành việc khởi tạo tên miền từ 1 đến 3 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ thông tin và tiền thanh toán của bên A. 4.2. Trong trường hợp bên A đã thanh toán cho bên B nhưng tên miền không đăng ký được, bên B có trách nhiệm hoàn lại số tiền như điều 2.1 của bản hợp đồng này cho bên A 4.3. Tạo điều kiện thuận lợi cho bên A triển khai, giải quyết các yêu cầu kỹ thuật 4.4. Bên B không chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu bên A sử dụng tên miền trái với quy định của nhà nước về sử dụng dịch vụ Internet và quảng cáo. ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG 5.1. Tên miền là tài nguyên đặc biệt được cấp phát cho chủ thể nào đăng ký trước vì vậy hai bên cùng thống nhất bên B chỉ cung cấp dịch vụ đăng ký tên miền trong phạm vi những tên miền chưa có chủ thể khác đăng ký trong thời gian hoàn thành việc đăng ký tên miền và dưới sự chấp thuận cấp phát của cơ quan quản lý tên miền. 5.2 Tên miền đăng ký có số lượng ký tự tối thiểu là 3, tối đa là 63 ở mỗi cấp, sử dụng các ký tự từ A đến Z, các chữ số từ 0 đến 9 và ký tự gạch ngang “-”. Không sử dụng ký tự
“-” ở đầu hoặc cuối tên miền. 5.3. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật. 5.4. Mọi thay đổi liên quan đến nội dung của hợp đồng phải được thông báo bằng văn bản cho Bên kia trước 15 ngày để xem xét giải quyết. Mọi chi phí phát sinh cho việc thay đổi hợp đồng do nguyên nhân từ Bên nào thì bên đó có trách nhiệm thanh toán. 5.5. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện sẽ được hai bên thương lượng giải quyết trên tinh thần hợp tác, tôn trọng lẫn nhau. Trường hợp hai bên không thống nhất giải quyết thì vụ việc sẽ được chuyển lên Tòa Kinh tế thành phố Hà Nội. 5.6. Hợp đồng này được lập thành hai (02) bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một (01) bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

113. MẪU HỢP ĐỒNG SỬA CHỮA Ô TÔ (TÀU THỦY, MÁY)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG SỬA CHỮA .......(Ô TÔ, TÀU THỦY, MÁY)......
Hợp đồng số ...../HĐSC

Hôm nay, ngày .... tháng ... năm ... Tại (địa điểm ký kết) Chúng tôi gồm có: Bên A (Chủ tài sản) - Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan): ...................................................... .................. - Địa chỉ: - Điện thoại:......................................................................................................... - Tài khoản số: ................................................... Mở tại ngân hàng - Đại diện là Ông (bà) ........................................................................................... - Chức vụ: .......................................................................................................... - Giấy ủy quyền số: .................................................................................. (nếu có) Viết ngày .............................................................................................................. Do ......................................................... Chức vụ ............................. ................. ký Bên B (Nhận sửa chữa) - Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan): ........................................ ................................ - Địa chỉ: - Điện thoại:......................................................................................................... - Tài khoản số: ................................................... Mở tại ngân hàng - Đại diện là Ông (bà) ........................................................................................... - Chức vụ: .......................................................................................................... - Giấy ủy quyền số: .................................................................................. (nếu có) Viết ngày .............................................................................................................. Do ......................................................... Chức vụ ....................... ....................... ký Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau: Điều 1: Đối tượng hợp đồng 1) Tên loại máy cần sửa chữa ................................................................................. 2) Những bộ phận hư hỏng cần sửa chữa, phục hồi: .......................................................................................................................... 3) Những bộ phận cần thay thế phụ tùng khác: ............................................................................................................................ Điều 2: Yêu cầu chất lượng sản phẩm 1) Bộ phận 1: ................................................(tên bộ phận hư hỏng) Yêu cầu: ............................................................(mức chất lượng cần đạt sau khi sửa chữa) 2) Bộ phận 2: ................................................(tên bộ phận hư hỏng) Yêu cầu: ............................................................(mức chất lượng cần đạt sau khi sửa chữa) Điều 3: Về vật tư 1) Vật tư cũ, hư hòng không sử dụng được tháo ra từ ................ do bên B thu hồi. 2) Bên A (B) có trách nhiệm cung ứng vật tư, phụ tùng thay thế và phải chịu trách nhiệm về vật tư đó. 3) Thời gian cung cấp vật tư trong....... ngày, bắt đầu từ ngày..... đến ngày........ (trong thời hạn hợp đồng). Điều 4: Thời gian sửa chữa 1) Bên B có trách nhiệm hoàn tất công việc sửa chữa toàn bộ ...... trong thời gian là ......ngày (tháng). Khởi công từ ngày ............ đến ngày ............ (Có cụ thể hóa thời gian hoàn thành sửa chữa từng bộ phận khi xét thấy cần.) 2) Nếu có khó khăn về vật tư hoặc gặp hoàn cảnh đột xuất không thể khắc phục thì bên B báo cho bên A xin kéo dài thêm một thời gian cần thiết, nếu bên A không được thông báo bên B mà giao nghiệm thu chậm, coi như vi phạm hợp đồng. Điều 5: Giá cả 1) Hai bên thỏa thuận giá vật tư theo giá thị trường tự do (ghi trong bản chiết tính dưới đây). 2) Đơn giá ngày công của một công nhân kỹ thuật trong sửa chữa là .................... đồng/ngày. 3) Khi giá thị trường có biến động thì giá vật tư và giá ngày công của công nhân kỹ thuật sẽ được tính lại theo mặt bằng giá mới của thị trường vào thời điểm bàn giao nghiệm thu. 4) Lập bản chiết tính vật tư, nhân công cần phải sử dụng cho việc sửa chữa
|STT |Bộ phận cần sửa chữa thay thế|Yêu cầu chất lượng sửa |Chi phí vật tư |Nhân công |Thành tiền |
| | |chữa | | | |
| | |

HỢP ĐỒNG KHOÁN VIỆC

Hôm nay ngày.....tháng.....năm 200....tại....., chúng tôi gồm: Bên A: .................. ................................. Đại diện là ông: ................. ................... Chức vụ: ........................... ..................... Bên B là ông/bà:................. ............................................................................ Địa chỉ:..................................................... ....................................................... ĐÃ THỎA THUẬN NHƯ SAU: Điều 1. Bên B cam kết thực hiện những công việc sau: ................................................................................................................................................... .............................................................................................với yêu cầu số lượng................................................., chất lượng................................và nộp sản phẩm chậm nhất là ngày.....tháng.....năm 200.... Điều 2. Bên A có trách nhiệm tạo điều kiện cho bên B thực hiện tốt hợp đồng và tổ chức thực hiện nghiệm thu, đánh giá kết quả nghiệm thu sản phẩm mà bên B đã giao nộp. Điều 3. Trị giá của Hợp đồng này là: ................ .......đồng. Bằng chữ:................................................ ................................ Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh thì hai bên cùng trao đổi, thống nhất cách giải quyết./.

|ĐẠI DIỆN BÊN A |BÊN B |

114. MẪU HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNH LÝ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNH LÝ

- Căn cứ… (ghi rõ các văn bản pháp lý được áp dụng trong việc ký kết hợp đồng này)… - Căn cứ vào sự thỏa thuận của hai bên: Hôm nay, ngày…tháng….năm…. Tại………………………. (địa điểm ký kết) Chúng tôi gồm có: Bên A (hành khách) - Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan, đại diện hành khách): - Địa chỉ …………………….. - Tài khoản số………. Mở tại ngân hàng………………… - Đại diện là ông (bà)……….. Chức vụ……………….. - Giấy ủy quyền số:……… …….. (nếu có) Ngày…tháng…năm……………… Do… Chức vụ… ký……… Bên B (Chủ phương tiện) - Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan, đại diện chủ phương tiện) - Địa chỉ……………… - Điện thoại…………… - Tài khoản số………….. Mở tại ngân hàng……………… - Đại diện là ông (bà)………….. Chức vụ………………….. - Giấy ủy quyền số…… …….(nếu có) Ngày………tháng……….năm……………. Do…………Chức vụ…… ký………………… Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau: Điều 1. Hành khách, hành lý vận chuyển 1. Số người…. Trọng lượng hành lý…. 2. Tính giá cước Điều 2. Địa điểm nhận hành khách, giao khách 1. Bên B phải đến…đường, xã, phường……… nhận hành khách vào thời gian…..giờ…..ngày..... 2. Địa điểm, thời gian giao khách Điều 3. Phương tiện vận chuyển hành khách 1. Bên A yêu cầu bên B vận chuyển số khách bằng phương tiện (xe ca, tàu thủy, máy bay, xích lô…) phải có khả năng cần thiết như: - Tốc độ phải đạt…..km/giờ - Có máy điều hòa, quạt, mái che….. - Số lượng phương tiện là……. 2. Bên B chịu trách nhiệm về kỹ thuật cho phương tiện vận chuyển để bảo đảm vận tải trong thời gian là………. 3. Bên B phải chuẩn bị đủ giấy tờ cho phương tiện đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải. 4. Bên B phải làm vệ sinh phương tiện vận chuyển hành khách. Điều 4. Nghĩa vụ của bên vận chuyển hành khách 1. Chuyên chở hành khách từ địa điểm xuất phát đến đúng địa điểm, đến đúng giờ, văn minh, lịch sự và bằng phương tiện đã thỏa thuận một cách an toàn, theo lộ trình và cước phí hợp lý theo loại phương tiện của lộ trình đó; bảo đảm đủ chỗ ngồi cho hành khách và không chuyên chở vượt quá trọng tải. 2. Bảo đảm thời gian xuất phát đã được quy định hoặc theo thỏa thuận. 3. Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với hành khách theo quy định của pháp luật. 4. Chuyên chở hành lý và trả lại cho hành khách hoặc người có quyền nhận hành lý tại địa điểm thỏa thuận theo đúng thời gian, lộ trình. 5. Hoàn trả lại cho hành khách cước phí vận chuyển, nếu hành khách đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng và trả lại về đúng thời hạn theo điều lệ vận chuyển do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành. Điều 5. Quyền của bên vận chuyển 1. Yêu cầu hành khách trả lại đủ cước phí vận chuyển hành khách, cước phí vận chuyển hành lý mang theo người vượt qua mức quy định. 2. Từ chối chuyên chở hành khách khi xét thấy vi phạm Điều lệ vận chuyển. Điều 6. Nghĩa vụ hành khách 1. Trả đủ cước phí vận chuyển hành khách, hành lý vượt quá mức quy định và tự bảo quản hành lý mang theo người; 2. Có mặt tại địa điểm xuất phát đúng thời gian đã thỏa thuận; 3. Tôn trọng, chấp hành đúng các quy định của bên vận chuyển và các quy định khác về bảo đảm an toàn giao thông. Điều 7. Quyền của hành khách 1. Yêu cầu được chuyên chở đúng bằng phương tiện vận chuyển và giá trị loại vé với lộ trình đã thỏa thuận; 2. Được miễn cước phí vận chuyển đối với hành lý ký gửi và hành lý xách tay trong hạn mức theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật; 3. Yêu cầu thanh toán chi phí phát sinh hoặc bồi thường thiệt hại, nếu bên vận chuyển có lỗi trong việc không chuyên chở đúng thời hạn, địa điểm thỏa thuận; 4. Được nhận lại toàn bộ hoặc một phần cước phí vận chuyển trong trường hợp vì lý do hành chính đáng hoặc trong trường hợp khác do pháp luật quy định hoặc theo thỏa thuận. 5. Nhận hành lý tại địa điểm đã thỏa thuận theo đúng thời gian, lộ trình. Điều 8. Biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu cần) Điều 9. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng 1. Bên nào vi phạm hợp đồng, thì phải trả cho bên bị vị phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng, chi phí để ngăn chặn hạn chế thiệt hại do vi phạm gây ra. 2. Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hợp đồng hoặc đơn phương đình chỉ hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới…% giá trị phần tổng cước phí dự chi. Điều 10. Giải quyết tranh chấp hợp đồng 1. Nếu có vấn đề gì bất lợi các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực giải quyết trên cơ sở thỏa thuận bình đẳng, cùng có lợi. 2. Trường hợp các bên không tự giải quyết xong thì thống nhất sẽ khiếu nại tời Tòa án (nên tên cụ thể) 3. Chi phí cho những hoạt động kiểm tra xác minh và lệ phí Tòa án do bên có lỗi chịu. Điều 11. Hiệu lực của hợp đồng Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày… đến ngày…. Hợp đồng này được làm thành… bản, mỗi bên giữ… bản. Gửi cơ quan …bản

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)

115. mẫu HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

- Căn cứ Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Căn cứ.....(ghi rõ các văn bản pháp lý được áp dụng trong việc ký kết hợp đồng này)..... - Căn cứ vào sự thỏa thuận của hai bên: Hôm nay, ngày... tháng... năm... tại (địa điểm ký kết) Chúng tôi gồm có: Bên A (Bên thuê vận chuyển) Tên doanh nghiệp:... - Địa chỉ trụ sở chính:...... - Điện thoại:.................................. Telex:....................................Fax: - Tài khoản số:............................. Mở tại ngân hàng: - Mã số thuế doanh nghiệp: - Đại diện bởi:................................. Chức vụ: (Giấy ủy quyền số:....Viết ngày... tháng... năm... Do.... chức vụ:.... . ký) Bên B (Bên vận chuyển) Tên doanh nghiệp:... - Địa chỉ trụ sở chính:...... - Điện thoại:.................................. Telex:....................................Fax: - Tài khoản số:............................. Mở tại ngân hàng: - Mã số thuế doanh nghiệp: - Đại diện bởi:................................. Chức vụ: (Giấy ủy quyền số:...Viết ngày... tháng... năm... Do... chức vụ:... ký) Trong hợp đồng này gọi tắt là bên B Sau khi bàn bạc, thỏa thuận hai bên thống nhất ký hợp đồng với nội dung và điều khoản sau: Điều 1. Hành khách, hành lý vận chuyển 1. Số người... Trọng lượng hành lý..... (ngoài quy định chung về trọng lượng hành lý mà hành khách được mang theo, bên vận chuyển có trách nhiệm vận chuyển lượng hành lý là:........) 2. Tính giá cước Điều 2. Địa điểm nhận hành khách, giao khách 1. Bên B phải đến đường... xã (phường)... nhận khách vào hồi... giờ... ngày... tháng... năm... 2. Địa điểm, thời gian giao khách (phải nêu rõ địa điểm kèm địa điểm và vào một thời gian nhất định, tránh trường hợp ghi chung chung) Điều 3. Phương tiện vận chuyển hành khách 1. Bên A yêu cầu bên B vận chuyển số khách bằng phương tiện (liệt kê phương tiện) phải có khả năng cần thiết như: - Tốc độ phải đạt được vận tốc bình quân là... k/h - Có máy điều hòa, quạt, máy che... - Số lượng phương tiện là... 2. Bên B chịu trách nhiệm về kỹ thuật cho phương tiện vận chuyển để đảm bảo vận tải trong thời gian là...... 3. Bên B phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tiện đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải. 4. Bên B phải làm vệ sinh phương tiện vận chuyển hành khách. Điều 4. Nghĩa vụ của bên vận chuyển hành khách 1. Chuyên chở hành khách từ địa điểm xuất phát đến đúng địa điểm, đến đúng giờ, văn minh, lịch sự và bằng phương tiện đã thỏa thuận một cách an toàn theo lộ trình và cước phí hợp lý theo phương tiện của lộ trình đó. Bảo đảm đủ chỗ ngồi cho hành khách và không chuyên chở vượt quá trọng tải. 2. Bảo đảm thời gian xuất phát đã được quy định hoặc theo thỏa thuận. 3. Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với hành khách theo quy định của pháp luật. 4. Chuyên chở hành lý và trả lại cho hành khách hoặc người có quyền nhận hành lý tại địa điểm thỏa thuận theo đúng thời gian, lộ trình. 5. Hoàn trả lại cho hành khách cước phí vận chuyển. Nếu hành khách đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng và trả lại vé đúng thời hạn theo điều lệ vận chuyển do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành. Điều 5. Quyền của bên vận chuyển 1. Yêu cầu hành khách trả đủ cước phí vận chuyển hành khách, cước phí vận chuyển hành lý mang theo người vượt quá mức quy định; 2. Từ chối chuyên chở hành khách khi xét thấy vi phạm điều lệ vận chuyển. Điều 6. Nghĩa vụ của hành khách 1. Trả đủ cước phí vận chuyển hành khách, hành lý vượt quá mức quy định và tự bảo quản hành lý mang theo người; 2. Có mặt tại địa điểm xuất phát đúng thời gian đã thỏa thuận; 3. Tôn trọng, chấp hành đúng các quy định của bên vận chuyển và các quy định khác về bảo đảm an toàn giao thông. Điều 7. Quyền của hành khách 1. Yêu cầu chuyên chở đúng bằng phương tiện vận chuyển và giá trị loại vé với lộ trình đã thỏa thuận; 2. Được miễn cước phí vận chuyển đối với hành lý ký gửi và hành lý xách tay trong hạn mức theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật; 3. Yêu cầu thanh toán chi phí phát sinh hoặc bồi thường thiệt hại, nếu bên vận chuyển có lỗi trong việc không chuyên chở đúng thời hạn, địa điểm thỏa thuận; 4. Được nhận lại toàn bộ hoặc một phần cước phí vận chuyển trong trường hợp vì lý do chính đáng hoặc trong trường hợp khác do pháp luật quy định hoặc theo thỏa thuận; 5. Nhận hành lý tại địa điểm đã thỏa thuận theo đúng thời gian, lộ trình. Điều 8. Biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu cần) Điều 9. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng 1. Bên nào vi phạm hợp đồng, thì phải trả cho bên bị vi phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng, chi phí để ngăn chặn hạn chế thiệt hại do bị phạt tới.... % giá trị phần tổng cước phí dự chi. Điều 10. Giải quyết tranh chấp hợp đồng 1. Nếu có vấn đề gì bất lợi các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực giải quyết trên cơ sở thỏa thuận bình đẳng, cùng có lợi. 2. Trong trường hợp các bên không tự giải quyết xong thì thống nhất khiếu nại tới tòa án (có thể nêu tên cơ quan tòa án đề nghị giải quyết). 3. Chi phí cho những hoạt động kiểm tra xác minh và lệ phí Tòa án... do bên có lỗi chịu. Điều 11. Hiệu lực của hợp đồng Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm... Hợp đồng được lập thành..... bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ.... bản gửi cơ quan...... bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký tên) (Ký tên)

116. MẪU HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
Số:...../HĐVCHH

- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành. - Căn cứ......... (các văn bản pháp quy về vận tải hàng hóa của ngành hoặc địa phương nếu có). - Căn cứ vào sự thỏa thuận của hai bên. Hôm nay, ngày..... tháng..... năm.....tại................ (ghi địa điểm ký kết). Chúng tôi gồm có: Bên A: Chủ hàng Tên doanh nghiệp: Địa chỉ trụ sở chính: Điện thoại:..............................Telex:......................................Fax: Tài khoản số:.............................................. Mở tại ngân hàng: Đại diện bởi:............................................... Chức vụ: (Giấy ủy quyền số:........................Viết ngày..... tháng..... năm.....Do..... chức vụ ký). Bên B: Bên chủ phương tiện Tên doanh nghiệp: Địa chỉ trụ sở chính: Điện thoại:..............................Telex:......................................Fax: Tài khoản số:.............................................. Mở tại ngân hàng: Đại diện bởi:............................................... Chức vụ: (Giấy ủy quyền số:........................Viết ngày..... tháng..... năm.....Do..... chức vụ ký). Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau: Điều 1: Hàng hóa vận chuyển 1. Tên hàng: Bên A thuê bên B vận tải những hàng hóa sau: - - - 2. Tính chất hàng hóa: Bên B cần lưu ý bảo đảm cho bên A những loại hàng sau được an toàn: - hàng cần giữ tươi sống - hàng cần bảo quản không để biến chất - hàng nguy hiểm cần che đậy hoặc để riêng - hàng dễ vỡ. - súc vật cần giữ sống bình thường 3. Đơn vị tính đơn giá cước (phải quy đổi theo quy định của Nhà nước, chỉ được tự thỏa thuận nếu Nhà nước chưa có quy định) Điều 2: Địa điểm nhận hàng và giao hàng 1/ Bên B đưa phương tiện đến nhận hàng tại (kho hàng) số nhà đường phố (địa danh) do bên A giao. (Chú ý: Địa điểm nhận hàng phải là nơi mà phương tiện vận tải có thể vào ra thuận tiện, an toàn). 2/ Bên B giao hàng cho bên A tại địa điểm............ (có thể ghi địa điểm mà người mua hàng bên A sẽ nhận hàng thay cho bên A). Điều 3: Định lịch thời gian giao nhận hàng
|STT |Tên hàng |Nhận hàng |Giao hàng |Ghi chú |
| | |

117. MẪU HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ
Số:……../HĐĐL

- Căn cứ Luật thương mại nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số ……. ngày …………… - Căn cứ Nghị định……./CP ngày…….tháng……..năm……. của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật thương mại; - Căn cứ…………….. - Xét nhu cầu hai bên. Hôm nay ngày………tháng…………năm……….tại……………………..các bên trong hợp đồng gồm: 1. Bên A: ……………………………………………………………………………… … Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………… …………………… Tài khoản số:………………………………………………………………………………………………………………… …………………. Điện thoại:……………………………………………………….Fax:……………………… ………………………………………………… Đại diện: Ông/Bà……………………………………………………………… …… 2. Bên B:………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………… Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………… Tài khoản số:………………………………………………………………………………………………… …………………………………. Điện thoại:………………………………………………………. Fax:……………………………………… ………………………………… Đại diện: Ông/ Bà…………………………………………………………………………………………… ………………………………… Sau khi bàn bạc hai bên nhất trí cùng ký kết hợp đồng đại lý với nội dung và các điều khoản sau đây: Điều 1: Điều khoản chung Bên B nhận làm đại lý bao tiêu cho Bên A các sản phẩm……………………………………………………………………. mang nhãn hiệu: và theo đăng ký chất lượng số:……………………………………………….. do Bên A sản xuất và kinh doanh. Bên B tự trang bị cơ sở vật chất, địa điểm kinh doanh, kho bãi và hoàn toàn chịu trách nhiệm tất cả hàng hóa đã giao trong việc tồn trữ, trưng bày, vận chuyển. Bên B bảo đảm thực hiện đúng các biện pháp tồn trữ, giữ được phẩm chất hàng hóa như Bên A đã cung cấp, đến khi giao cho người tiêu thụ. Bên A không chấp nhận hoàn trả hàng hóa do bất kỳ lý do gì Điều 2: Phương thức giao nhận Bên A giao hàng đến cửa kho của Bên B hoặc tại địa điểm thuận tiện do Bên B chỉ định. Bên B đặt hàng với số lượng, loại sản phẩm cụ thể………………………………………………………………………………… bằng thư, fax, điện tín. - Chi phí xếp dỡ từ xe vào kho của Bên B do Bên B chi trả (kể cả chi phí lưu xe do xếp dỡ chậm). - Số lượng hàng hóa thực tế Bên A cung cấp cho bên B có thể chênh lệch với đơn đặt hàng nếu Bên A xét thấy đơn đặt hàng đó không hợp lý. Khi đó hai bên phải có sự thỏa thuận về khối lượng, thời gian cung cấp. - Thời gian giao hàng: …………………………………. Điều 3: Phương thức thanh toán - Bên B thanh toán cho Bên A tương ứng với giá trị số lượng hàng giao ghi trong mỗi hóa đơn trong vòng ……… ngày kể từ ngày cuối của tháng Bên B đặt hàng. - Giới hạn mức nợ: Bên B được nợ tối đa là………………………………. bao gồm giá trị các đơn đặt hàng trước đang tồn đọng cộng với giá trị của đơn đặt hàng mới. Bên A chỉ giao hàng khi Bên B thanh toán cho bên A sao cho tổng số nợ tồn và giá trị đặt hàng mới nằm trong mức nợ được giới hạn. - Thời điểm thanh toán được tính là ngày Bên A nhận được tiền, không phân biệt cách thức chi trả. Nếu trả làm nhiều lần cho một hóa đơn thì thời điểm được tính là lúc thanh toán cho lần cuối cùng. - Số tiền chậm trả ngoài thời gian đã quy định, phải chịu lãi theo mức lãi suất cho vay của ngân hàng trong cùng thời điểm. Nếu việc chậm trả kéo dài hơn ……. tháng thì bên B phải chịu thêm lãi suất quá hạn của ngân hàng cho số tiền chậm trả và thời gian vượt quá …… tháng. - Trong trường hợp cần thiết, Bên A có thể yêu cầu Bên B thế chấp tài sản mà Bên B có quyền sở hữu để bảo đảm cho việc thanh toán. Điều 4: Giá cả - Các sản phẩm cung cấp cho Bên B được tính theo giá bán …….. do Bên A công bố thống nhất trong khu vực. - Giá cung cấp này có thể thay đổi theo thời gian nhưng Bên A sẽ thông báo trước cho Bên B ít nhất là ……. ngày. Bên A không chịu trách nhiệm về sự chênh lệch giá trị tồn kho do chênh lệch giá nếu có xảy ra. - Tỷ lệ hoa hồng: ………… …………. Điều 5: Bảo hành Bên A bảo hành riêng biệt cho từng sản phẩm cung cấp cho Bên B trong trường hợp bên B tiến hành việc tồn trữ, vận chuyển, hướng dẫn sử dụng và giám sát, nghiệm thu đúng với nội dung đã huấn luyện và phổ biến của Bên A. Điều 6: Hỗ trợ - Bên A cung cấp cho Bên B các tư liệu thông tin khuếch trương thương mại. - Bên A hướng dẫn cho nhân viên của Bên B những kỹ thuật cơ bản để có thể thực hiện việc bảo quản đúng cách. - Mọi hoạt động quảng cáo do Bên B tự thực hiện, nếu có sử dụng đến logo hay nhãn hiệu hàng hóa của Bên A phải được sự đồng ý của Bên A. Điều 7: Độc quyền - Hợp đồng này không mang tính độc quyền trên khu vực. - Bên A có thể triển khai ký thêm hợp đồng tổng đại lý với thể nhân khác nếu xét thấy cần thiết để tăng khả năng tiêu thụ hàng hóa của mình. - Bên A cũng có thể ký kết hợp đồng cung cấp sản phẩm trực tiếp cho các công trình trọng điểm bất cứ nơi nào. Điều 8: Thời hạn hiệu lực, kéo dài và chấm dứt hợp đồng - Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký đến hết ngày…………………………… tháng…………. năm………… . Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là …………… ngày. - Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho Bên kia biết trước tối thiểu là ………….. ngày. - Bên A có quyền đình chỉ ngay hợp đồng khi Bên B vi phạm một trong các vấn đề sau đây: 1. Làm giảm uy tín thương mãi hoặc làm giảm chất lượng sản phẩm của Bên A bằng bất cứ phương tiện và hành động nào. 2. Bán phá giá so với Bên A quy định. - Khi bị đình chỉ hợp đồng, Bên B phải thanh toán ngay cho Bên A tất cả nợ còn tồn tại. Điều 9: Bồi thường thiệt hại - Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A giá trị thiệt hại do mình gây ra ở các trường hợp sau: 1. Bên B yêu cầu đơn đặt hàng đặc biệt, Bên A đã sản xuất nhưng sau đó Bên B hủy bỏ đơn đặt hàng đó. 2. Bên B hủy đơn đặt hàng khi Bên A trên đường giao hàng đến Bên B. Bên B vi phạm các vấn đề nói ở Điều 7 đến mức Bên A phải đình chỉ hợp đồng. - Bên A bồi thường cho Bên B trong trường hợp giao hàng chậm trễ hơn thời gian giao hàng thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B. - Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia nếu có. Điều 10: Xử lý phát sinh và tranh chấp Trong khi thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hai bên cùng nhau bàn bạc thỏa thuận giải quyết. Những chi tiết không ghi cụ thể trong hợp đồng này, nếu có xảy ra, sẽ thực hiện theo quy định chung của pháp luật. Nếu hai bên không tự giải quyết được, việc tranh chấp sẽ được phân xử tại …………………… Quyết định của ……………… là cuối cùng mà các bên phải thi hành. Phí ………. sẽ do bên có lỗi chịu trách nhiệm thanh toán. Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị như nhau.

|ĐẠI DIỆN BÊN A |ĐẠI DIỆN BÊN B |
|Chức vụ: |Chức vụ: |
|Ký tên |Ký tên |
|(Đóng dấu) |(Đóng dấu) |

118. mẫu HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ BÁN HÀNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ BÁN HÀNG

Hợp đồng số:../HĐĐL Hôm nay: ngày.... tháng... năm.... Tại: Chúng tôi gồm có: Bên A: (Bên giao đại lý) - Tên doanh nghiệp:...................................... Quốc tịch:. .. - Địa chỉ trụ sở chính: - Điện thoại: - Tài khoản số mở tại ngân hàng: - Do ông (bà) chức vụ...........làm đại diện. Bên B: (Bên nhận đại lý) (thông tin tương tự) Hai bên thống nhất lập hợp đồng đại lý với các điều khoản sau: Điều 1: Thành lập đại lý: 1. Bên A giao cho bên B làm đại lý để bán loại hàng...... 2. Tại địa điểm: 3. Bên B có thể nhân danh bên A trong giao dịch, có thể yêu cầu bên A kẻ biển treo tại cửa hàng của mình. Điều 2: Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng Bên B bắt đầu thực hiện chức năng đại lý cho bên A bắt đầu từ ngày... tháng... năm... cho đến ngày... tháng... năm..... Điều 3: Nhiệm vụ của bên A 1. Giao hàng đúng số lượng, chất lượng, thời gian, địa điểm thỏa thuận và thanh toán các chi phí vận chuyển hàng hóa. 2. Hỗ trợ tài chính để chi phí trong phạm vi chức năng đại lý mà bên B đã đề xuất đúng số lượng và thời hạn. 3. Cung cấp các phụ tùng, phụ liệu dự trữ cho các hoạt động sửa chữa, bảo hành hàng hóa cho khách hàng của bên B đúng như đã quảng cáo. 4. Thực hiện các hoạt động kiểm toán sổ sách kế toán của bên B, thanh tra các hoạt động thương mại của đại lý và hàng tồn kho. Điều 4: Nhiệm vụ của bên B Bên B có thể thực hiện các hoạt động đại lý sau đây nhằm phát huy cao nhất hiệu quả thương doanh của mình. 1. Lập cửa hàng hoặc phòng trưng bày tại các cơ sở kinh doanh để bán sản phẩm cho bên A đưa tới, cam đoan không tự ý đưa hàng hóa khác vào bán khi chưa có sự chấp thuận của bên A; bán hàng đúng giá quy định của bên A, thu tiền ngay, chỉ bán chịu cho ai khi được bên A đồng ý trước. 2. Bên B quyết định số nhân sự làm việc trong cửa hàng và phòng trưng bày, quyết định giá cả thuê nhà cửa, địa điểm kinh doanh và mức công lao động tại các cơ sở của đại lý (nếu không có thỏa thuận khác). 3. Giới thiệu các địa điểm ký gửi tin cậy để bán hàng hóa cho bên A. 4. Lập trạm lắp ráp hoặc sửa chữa, bảo hành hàng hóa cho bên A. 5. Thay mặt bên A giải quyết các giao dịch khác khi được bên A ủy quyền 6. Bên B phải thực hiện việc kiểm kê và báo cáo hàng tháng tình hình kinh doanh cho bên A vào ngày... từng tháng thông qua phương tiện thông tin như:... 7. Khi có đơn đặt hàng cần cung ứng ngày thì kịp thời thông báo cho bên A mà không cần chờ đúng thời điểm của báo cáo tháng. 8. Thực hiện các hình thức quảng cáo hàng hóa trong từng hàng hóa và trên các phương tiện thông tin thích hợp khác tại khu vực bán hàng của bên B. Điều 9: Phương thức thanh toán thù lao cho bên B 1. Bán sản phẩm: Bên B được hưởng giá bán các sản phẩm và được thu tiền ngay sau khi nhận được tiền bán hàng. 2. Trả thù lao cho việc giới thiệu cho bên A các nhà buôn lẻ hoặc cửa hàng ký gửi có tín nhiệm. Mỗi mối hàng bên B được nhận số tiền tương đương... USD sau khi họ thanh toán đủ số tiền hàng cho bên A 3. Các thù lao khác:... Điều 10: Gia hạn hợp đồng Hợp đồng này có thể được gia hạn theo sự đề xuất của bên A trước khi hết thời hạn là ngày thông qua. Điều 11: Trường hợp có thể chấm dứt hợp đồng trước thời hạn 1. Bên B không đủ khả năng thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng trong... tháng liên tục. 2. Bên B bị khiếu nại yêu cầu tuyên bố phá sản; cửa hàng, tài sản, hàng hóa, bị tòa án kê biên. 3. Khi một bên đề nghị chấm dứt hợp đồng mà không cần nêu lý do hoặc lỗi của bên kia. Sau ngày tuyên bố chấm dứt hợp đồng, bên B phải giao trả số hàng hóa, tài sản cho bên A theo những cách thức mà bên A đề nghị. Bên nào đề nghị chấm dứt hợp đồng phải chịu chi phí giao trả hàng hóa, tài sản. Điều 12: Cách thức lập phụ lục hợp đồng Những hoạt động cụ thể phục vụ cho hợp đồng đại lý giữa hai bên như: quảng cáo, sửa chữa, bảo hành, giao hàng, hoặc các hoạt động khác phát sinh ngoài hợp đồng sẽ được lập thành phụ lục riêng nhưng được coi là một thành phần của bản hợp đồng này. Điều 13: Chuyển nhượng hợp đồng Hợp đồng này được thành lập và thực hiện giữa 2 bên đã ký, không bên nào được chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ cho bên thứ 3 khi không có sự đồng ý của bên kia. Bên B giao dịch với khách hàng để bán hàng có quyền và nghĩa vụ theo một hợp đồng khác. Điều 14: Luật chi phối hợp đồng và giải quyết tranh chấp Khi có tranh chấp hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng, nếu không thành sẽ áp dụng luật pháp Việt Nam để giải quyết các tranh chấp tại (tòa án, trọng tài thương mại do các bên thỏa thuận). Hợp đồng này được lập thành... bản bằng tiếng... mỗi bên giữ... bản có giá trị như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

119. MẪU HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI THƯƠNG MẠI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI THƯƠNG MẠI
Số:...../HĐMG

- Căn cứ Luật Thương mại nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Căn cứ Nghị định.../CP ngày..... tháng..... năm..... của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Thương mại. - Căn cứ (văn bản hướng dẫn các cấp các ngành). - Căn cứ biên bản ghi nhớ ngày..... tháng..... năm..... Hôm nay ngày..... tháng..... năm.....tại.......... chúng tôi gồm có: BÊN MÔI GIỚI: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN H - Địa chỉ trụ sở chính: - Điện thoại:............................Telex:................................Fax: - Đại diện là:..................................................Chức vụ: Trong hợp đồng này gọi tắt là bên A.

BÊN ĐƯỢC MÔI GIỚI: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ X - Địa chỉ trụ sở chính: - Điện thoại:............................Telex:................................Fax: - Tài khoản số:.......................................Mở tại ngân hàng: - Đại diện là:..................................................Chức vụ: Trong hợp đồng này gọi tắt là bên B. Sau khi bàn bạc, thảo luận hai bên đi đến thống nhất ký hợp đồng môi giới với những nội dung và điều khoản sau: Điều 1: Nội dung và công việc giao dịch 1. Bên B nhờ bên A tìm khách hàng có nhu cầu cần mua nhà xưởng (hoặc ô-tô, nhà ở) hiện đang được bên A giữ giấy tờ chính để thế chấp vay tiền tại ngân hàng, nay có nhu cầu bán để thanh toán nợ cho bên A. 2. Số đặc định tài sản: Nhà xưởng của bên B đặt tại số: ..... Đường:....., Quận (huyện)....., thành phố (tỉnh):......(có thể mô tả sơ bộ về diện tích, kết cấu, hiện trạng sử dụng). 3. Giá bán được ấn định: Điều 2: Mức thù lao và phương thức thanh toán 1. Bên B đồng ý thanh toán cho bên A số tiền môi giới là:......% trên tổng giá trị hợp đồng mà bên B đã ký kết với khách hàng. 2. Bên B thanh toán cho bên A bằng đồng Việt Nam với phương thức chuyển khoản (hoặc bằng tiền mặt). 3. Việc thanh toán được chia làm......lần. - Lần thứ nhất: 50% trị giá hợp đồng ngay sau khi người mua đặt tiền cọc. - Lần thứ hai: Số tiền còn lại sẽ được thanh toán ngay sau khi bên B và người mua làm hợp đồng tại phòng Công chứng Điều 3: Trách nhiệm và quyền lợi của mỗi bên 1. Bên A được tiến hành các nghiệp vụ trung gian tìm khách hàng mua nhà xưởng (ô-tô, nhà ở...) bằng các hình thức quảng cáo trên báo chí, truyền hình hoặc các hình thức thông tin khác... Chi phí này bên B phải thanh toán cho bên A theo hóa đơn thu tiền theo quy định của cơ quan quảng cáo. 2. Bên A được mời chuyên gia giám định hàng hóa khi khách hàng có yêu cầu, số tiền chi phí cho giám định bên B phải thanh toán cho bên A ngay sau khi bên A xuất trình hóa đơn hợp lệ. 3. Bên A chịu trách nhiệm tư vấn cho khách hàng mọi vấn đề có liên quan đến hợp đồng mua bán hàng hóa mà bên A được môi giới. 4. Bên B tạo điều kiện tốt nhất để bên A hoàn thành nhiệm vụ của mình, trong điều kiện cho phép bên B có thể ủy quyền cho bên A làm thủ tục mua bán sang tên nhà xưởng cho người mua với chi phí là:.................. đồng (số tiền chi phí này ngoài hợp đồng mà hai bên ký kết). Điều 4: Điều khoản về tranh chấp 1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau (có lập biên bản ghi toàn bộ nội dung đó). 2. Trong trường hợp không tự giải quyết được thì hai bên đồng ý sẽ khiếu nại tới tòa án. Mọi chi phí về kiểm tra xác minh và lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu. Điều 5: Thời hạn có hiệu lực hợp đồng 1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày đến ngày......... Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó........ ngày. Bên B có trách nhiệm tổ chức vào thời gian, địa điểm thích hợp. 2. Hợp đồng này được làm thành..... bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ..... bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Chức vụ: Chức vụ: (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)

120. MẪU HỢP ĐỒNG ĐẠI DIỆN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ĐẠI DIỆN
Số:...../HĐĐD
- Căn cứ Luật thương mại nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Căn cứ Nghị định.... /CP ngày..... tháng..... năm..... của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật thương mại. - Căn cứ...........(văn bản hướng dẫn các cấp các ngành). - Căn cứ Quyết định số...../TLDN ngày..... tháng..... năm..... - Căn cứ Hôm nay ngày..... tháng..... năm.....tại chúng tôi gồm có: BÊN ỦY NHIỆM: CÔNG TY THƯƠNG MẠI & VÀ DỊCH VỤ ABC-TNHH - Địa chỉ trụ sở chính: - Điện thoại:.................................Telex:......................................Fax: - Tài khoản số:..............................................Mở tại ngân hàng: - Đại diện là:............................................................Chức vụ: Trong hợp đồng này gọi tắt là bên A. BÊN ĐẠI DIỆN: CHI NHÁNH CÔNG TY THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ ABC – TNHH - Địa chỉ trụ sở chính: - Điện thoại:.................................Telex:......................................Fax: - Đại diện là:............................................................Chức vụ: Trong hợp đồng này gọi tắt là bên B . Sau khi bàn bạc, thảo luận hai bên đi đến thống nhất ký hợp đồng môi giới với những nội dung và điều khoản sau: Điều 1: Công việc ủy nhiệm cho bên đại diện Bên A ủy nhiệm cho bên B làm đại diện với danh nghĩa Công ty thương mại & dịch vụ ABC – TNHH để bán các sản phẩm vật liệu xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn thuộc tỉnh........(có danh mục hàng hóa đính kèm) Tên gọi: Chi nhánh công ty thương mại & dịch vụ ABC – TNHH Địa chỉ: Người được đại diện: Ông (bà):..................................Chức vụ: Trưởng chi nhánh Cùng các ông bà có tên sau đây Ông (bà):.................................. Chức vụ Ông (bà):.................................. Chức vụ Điều 2: Phạm vi đại diện Bên B soạn thảo các hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng trình để bên A xem xét, ký kết. Bên A ủy quyền cho bên B lập và ký kết hợp đồng mua bán với khách hàng sau khi đã được bên A đồng ý với từng điều khoản cụ thể. Bên B chỉ được thực hiện hợp đồng sau khi khách hàng trình hợp đồng đã ký với bên A. Trong trường hợp khác phải có sự thỏa thuận bằng văn bản của bên A thì bên B mới được tiến hành thực hiện hợp đồng. Bên B không được tự ý đại diện cho bên A ngoài phạm vi các hoạt động đã được quy định trong hợp đồng này. Điều 3: Mức thù lao Mức thù lao bên A trả cho bên B hàng tháng được quy định như sau: Trưởng chi nhánh mức:.......... đồng/ tháng. Kế toán mức:........................... đồng/ tháng. Thủ quỹ mức:........................... đồng/ tháng. Thủ kho mức:........................... đồng/ tháng. 2. Nếu bên B chủ động khai thác thị trường và tìm bạn hàng để thực hiện các hợp đồng mua bán thì bên A sẽ trích thưởng theo tỷ lệ là: % cho mỗi hợp đồng và phân chia thù lao đó theo tỷ lệ sau: Trưởng chi nhánh là:...........% Kế toán là:...........................% Thủ quỹ và thủ kho là:.......% Mọi chi phí hợp lý, hợp lệ khác tại văn phòng đại diện phục vụ cho hoạt động vì lợi ích của bên A thì bên B được dự chi trước và được quyết toán 6 tháng 1 lần với định mức bình quân là: ..........đồng/ tháng (....... triệu/năm). Điều 4: Điều khoản chung Bên B có nghĩa vụ phải thực hiện các hoạt động thương mại với danh nghĩa vì lợi ích của bên A, không được xúc tiến các hoạt động thương mại với danh nghĩa của mình hoặc các hoạt động mang tính chất cạnh tranh đối với bên A. Trong thời gian làm đại diện cho bên A, bên B không được tiết lộ hoặc cung cấp cho người khác các bí mật liên quan đến hoạt động thương mại của bên A trong thời gian làm đại diện và trong thời hạn là năm, kể từ khi hợp đồng đại diện chấm dứt. Bên B cam kết tuân thủ mọi hướng dẫn về nghiệp vụ kinh doanh ngành hàng của bên A phù hợp với các quy định của pháp luật và bảo vệ những bí quyết về kinh doanh do bên A chỉ dẫn. Bên A cam kết thanh toán thù lao đầy đủ cho bên B theo thỏa thuận ghi trong hợp đồng Điều 5: Trách nhiệm vật chất do vi phạm hợp đồng Hai bên có thể thỏa thuận và ghi vào hợp đồng tỷ lệ đối với từng mức phạt cụ thể. Điều 6: Điều khoản về tranh chấp Hai bên chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng, bình đẳng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản ghi toàn bộ nội dung). Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên thống nhất sẽ khiếu nại tới tòa án, trọng tài...... (nêu tên cơ quan giải quyết) là cơ quan có thẩm quyền giải quyết vụ việc này. Các chi phí về kiểm tra, xác minh và lệ phí tòa án, trọng tài do bên có lỗi chịu. Điều 7: Thời gian có hiệu lực của hợp đồng Thời gian mà bên A ủy quyền cho bên B thực hiện các hoạt động thương mại có giá trị trong vòng 12 tháng kể từ ngày..... tháng..... năm..... Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó.... ngày... tại........ văn phòng của bên A. Hợp đồng này được làm thành.... bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ.... bản. ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A Chức vụ: Chức vụ: (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Phần thứ sáu.
Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh

121. MẫU HỢP ĐỒNG GÓP VỐN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN

Tại Văn phòng Công Chứng ......... (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có:

Bên góp vốn (sau đây gọi là bên A): Ông (Bà):................................................…………… …………………………….. Sinh ngày………………………………………………………………………… . Chứng minh nhân dân số:....................cấp ngày......./......./........tại ...... ................... Hộ khẩu thường trú (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi nơi đăng ký tạm trú) : ..............................................................................................…………… ……….. Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau: 1. Chủ thể là vợ chồng: Ông : Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:..........................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú:

Cùng vợ là bà: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:.........................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người). 2. Chủ thể là hộ gia đình: Họ và tên chủ hộ: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:....................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú:

Các thành viên của hộ gia đình: Họ và tên: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:.....................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú: * Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi: Họ và tên người đại diện: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:.....................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú:

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ………………….. ngày ……………….do ……………………………………………………..lập. 3.. Chủ thể là tổ chức: Tên tổ chức: Trụ sở: Quyết định thành lập số:...........ngày...........tháng...............năm do ...........................................cấp. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:.........ngày........tháng.............năm do cấp. Số Fax: ...........................................Số điện thoại: Họ và tên người đại diện: Chức vụ: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:...........................cấp ngày tại Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ………………….. ngày ……………….do ………………………………… …………………..lập. Bên nhận góp vốn (sau đây gọi là bên B): (Chọn một trong các chủ thể nêu trên) ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….. Các bên đồng ý thực hiện việc góp vốn với các thỏa thuận sau đây :

ĐIỀU 1

TÀI SẢN GÓP VỐN

Tài sản giúp vốn thuộc quyền sở hữu của bên A: (mô tả cụ thể về tài sản góp vốn ; nếu tài sản góp vốn là tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì phải liệt kê giấy tờ chứng minh quyền sở hữu)

ĐIỀU 2

GIÁ TRỊ GÓP VỐN

Giá trị tài sản góp vốn được các bên cùng thống nhất thỏa thuận là:................................ (bằng chữ:....................................... ......................………………………………..)

ĐIỀU 3

THỜI HẠN GÓP VỐN

Thời hạn góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là: ................................. kể từ ngày ........../........../...........

ĐIỀU 4

MỤC ĐÍCH GÓP VỐN

Mục đích góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là : ………………………………….

ĐIỀU 5

ĐĂNG KÝ VÀ XÓA ĐĂNG KÝ GÓP VỐN

1. Bên A và bên B có nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn bằng tài sản tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.(đối với tài sản phải đăng ký) 2. Bên A có nghĩa vụ thực hiện thủ tục xóa đăng ký góp vốn sau khi hết thời hạn góp vốn.

ĐIỀU 6

VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

Lệ phí cụng chứng Hợp đồng này do bên ......................... chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 7

PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

1. Bên A cam đoan: a. Những thông tin về nhân thân, tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật; b. Tài sản giúp vốn không có tranh chấp; c. Tài sản giúp vốn không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật; d. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; e. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. g. Các cam đoan khác… 2. Bên B cam đoan: a. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; b. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản giúp vốn nêu trên và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu; c. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này; e. Các cam đoan khác…

ĐIỀU 9

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. 2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên Hoặc chọn một trong các trường hợp sau đây: - Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên. - Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên. - Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên. - Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên. - Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên. - Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; - Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; - Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; 3. Hợp đồng có hiệu lực từ: ……………………………………………….

| Bên A |Bên B |
|(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày.........tháng...........năm.............. (bằng chữ ...........................................) Trường hợp việc công chứng (Trường hợp công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn) tại Văn phòng Công Chứng ......... (nếu được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng) Tôi, Đào Anh Dũng, Công chứng viên Văn phòng Công Chứng ..........

CÔNG CHỨNG

- Hợp đồng góp vốn được giao kết giữa bên A là …………………… ……… và bên B là ……………………. …………………..; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung hợp đồng; - Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật; - Nội dung thỏa thuận của các bên trong hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội; - Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; Hoặc chọn một trong các trường hợp sau: - Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Hợp đồng này được lập thành ............................ bản chính (mỗi bản chính gồm....... .tờ.........trang) cấp cho: + Bên A ................. bản chính; + Bên B ................. bản chính; + Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính. Số công chứng ...................., quyển số ..........TP/CC-SCC/HĐGD.

CÔNG CHỨNG VIÊN (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

122. mẫu HỢP ĐỒNG GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

(BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG Tư LIÊN TịCH Số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
NGÀY 13-06-2006 CủA Bộ Tư PHÁP - Bộ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRườNG)

CỘNG HỘI XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Chúng tôi gồm có: Bên góp vốn (sau đây gọi là bên A) (1):

Bên nhận góp vốn (sau đây gọi là bên B) (1):

Các bên đồng ý thực hiện việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây: Điều 1. QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT GÓP VỐN Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo (2), cụ thể như sau: - Thửa đất số: - Tờ bản đồ số: - Địa chỉ thửa đất: - Diện tích:............................... m2 (bằng chữ: ) - Hình thức sử dụng: + Sử dụng riêng: m2 + Sử dụng chung: m2 - Mục đích sử dụng: - Thời hạn sử dụng: - Nguồn gốc sử dụng: Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có):

Điều 2. GIÁ TRỊ GÓP VỐN Giá trị quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: đồng (bằng chữ: .đồng Việt Nam) Điều 3. THỜI HẠN GÓP VỐN Thời hạn góp vốn bằng quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là:............... kể từ ngày......./......../.......... Điều 4. MỤC ĐÍCH GÓP VỐN Mục đích góp vốn bằng quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là:

Điều 5. VIỆC ĐĂNG KÝ GÓP VỐN VÀ NỘP LỆ PHÍ 1. Việc đăng ký góp vốn tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên............. chịu trách nhiệm thực hiện. 2. Lệ phí liên quan đến việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do bên............ chịu trách nhiệm nộp. Điều 6. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 7. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN 1. Bên A cam đoan: 1.1. Những thông tin về nhân thân, thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; 1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: a) Thửa đất không có tranh chấp; b) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; 1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. 2. Bên B cam đoan: 2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất; 2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. Điều....... (10) .............................................................................................

Điều....... ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
|BÊN A |BÊN B |
|(Ký và ghi rõ họ tên)(11) |(Ký và ghi rõ họ tên)(11) |

123. mẫu HỢP ĐỒNG GÓP VỐN BẰNG CĂN HỘ, NHÀ CHUNG CƯ

COÄNG HOØA XAÕ HOÄI CHUÛ NGHÓA VIEÄT NAM
Ñoäc laäp - Töï do - Haïnh phuùc

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN BẰNG CĂN HỘ NHÀ CHUNG CƯ

Chúng tôi gồm có: Bên góp vốn (sau đây gọi là bên A) (1): ......................................................................................................... ............................. ............................................................................................................. ......................... .............................................................................................................. ........................ Bên nhận góp vốn (sau đây gọi là bên B) (1): ......................................................................................................................... ............. .......................................................................................................................... ............ ......................................................................................................................... ............. Các bên đồng ý thực hiện việc góp vốn bằng căn hộ nhà chung cư theo các thỏa thuận sau đây :

ĐIỀU 1 CĂN HỘ GÓP VỐN

Căn hộ thuộc quyền sở hữu của bên A theo .................................................................... (5), cụ thể như sau: - Địa chỉ : - Căn hộ số: .......................................... tầng: - Tổng diện tích sử dụng: - Diện tích xây dựng: ......................... - Kết cấu nhà: - Số tầng nhà chung cư:.............. tầng

Căn hộ nêu trên là tài sản gắn liền với thửa đất sau: - Thửa đất số: ........................................... ........ - Tờ bản đồ số:............................................... ... - Địa chỉ thửa đất: .................................................. .............................................. - Diện tích: ............................... m2 (bằng chữ: ............ ......................................) - Hình thức sử dụng: + Sử dụng riêng: ............................ ......... m2 + Sử dụng chung: ........................... ......... m2 - Mục đích sử dụng:........................ .................. - Thời hạn sử dụng:...................... ..................... - Nguồn gốc sử dụng:................... ................... Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): .................................................. ............................................................... .......................................................................

ĐIỀU 2 GIÁ TRỊ GÓP VỐN

Giá trị căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: .................................. đồng (bằng chữ:...........................................................................................đồng Việt Nam)

ĐIỀU 3
THỜI HẠN GÓP VỐN

Thời hạn góp vốn bằng căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ................ kể từ ngày ........../........../...........

ĐIỀU 4
MỤC ĐÍCH GÓP VỐN

Mục đích góp vốn bằng căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: .................

ĐIỀU 5
VIỆC ĐĂNG KÝ GÓP VỐN VÀ NỘP LỆ PHÍ

1. Việc đăng ký góp vốn tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên ..................................... chịu trách nhiệm thực hiện. 2. Lệ phí liên quan đến việc góp vốn bằng căn hộ theo Hợp đồng này do bên................. chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 6
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7 CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

1. Bên A cam đoan: 1.1. Những thông tin về nhân thân, về căn hộ đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 1.2. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: a) Căn hộ không có tranh chấp; b) Căn hộ không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; 1.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 1.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. 2. Bên B cam đoan: 2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu căn hộ, quyền sử dụng đất; 2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU ....... (10)
.............................................................................................

ĐIỀU .......
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

|Bên A |Bên B |
|(Ký và ghi rõ họ tên)(11) |(Ký và ghi rõ họ tên)(11) |

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày.........tháng...........năm......... (bằng chữ ............................. .......................) tại .........................................................................(12), tôi ............. ................................, Công chứng viên, Phòng Công chứng số ............. tỉnh/thành phố ................................... ..
CÔNG CHỨNG: - Hợp đồng góp vốn bằng căn hộ nhà chung cư được giao kết giữa bên A là ..................................................................................................................................... và bên B là …….................................................................……..............................; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết hợp đồng; - Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật; - Nội dung thỏa thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội; - ................................................................................................................................................... (13) - Hợp đồng này được làm thành .......... bản chính (mỗi bản chính gồm ....... tờ, ........trang), giao cho: + Bên A ...... bản chính; + Bên B ....... bản chính; Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính. Số................................, quyển số ................TP/CC-SCC/HĐGD.

CÔNG CHỨNG VIÊN (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

124. mẫu HỢP ĐỒNG GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG Tư LIÊN TịCH Số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
NGÀY 13-06-2006 CủA Bộ Tư PHÁP - Bộ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRườNG)
CỘNG HỘI XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT Chúng tôi gồm có: Bên góp vốn (sau đây gọi là bên A) :

Bên nhận góp vốn (sau đây gọi là bên B):

Các bên đồng ý thực hiện việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thỏa thuận sau đây: Điều 1. QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT GÓP VỐN 1. Quyền sử dụng đất: Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo , cụ thể như sau: - Thửa đất số: - Tờ bản đồ số: - Địa chỉ thửa đất: - Diện tích: ............................... m2 (bằng chữ: ) - Hình thức sử dụng: + Sử dụng riêng: m2 + Sử dụng chung: m2 - Mục đích sử dụng: - Thời hạn sử dụng: - Nguồn gốc sử dụng: Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có):

2. Tài sản gắn liền với đất là :

Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có:

Điều 2. GIÁ TRỊ GÓP VỐN Giá trị quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: đồng (bằng chữ: đồng Việt Nam) Điều 3. THỜI HẠN GÓP VỐN Thời hạn góp vốn bằng quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ......................................................... kể từ ngày ........../........../........... Điều 4. MỤC ĐÍCH GÓP VỐN Mục đích góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 là:

Điều 5. VIỆC ĐĂNG KÝ GÓP VỐN VÀ NỘP LỆ PHÍ 1. Việc đăng ký góp vốn tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên ..... chịu trách nhiệm thực hiện. 2. Lệ phí liên quan đến việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sả gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ......................... chịu trách nhiệm nộp. Điều 6. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 7. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN 1. Bên A cam đoan: 1.1. Những thông tin về nhân thân, thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; 1.3 Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này a) Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp; b) Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; 1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. 2. Bên B cam đoan: 2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất, tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; 2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. Điều....... .............................................................................................

Điều.......ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

|BÊN A |BÊN B |
|(Ký và ghi rõ họ tên) |(Ký và ghi rõ họ tên) |

125. MẪU HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
Số:...../HĐHTKD

- Căn cứ pháp lý - Căn cứ vào............. (các văn bản của UBND cấp tỉnh hoặc ngành chủ quản). Hôm nay ngày..... tháng..... năm..... Tại ................... (địa điểm ký kết). Chúng tôi gồm có: Bên A: - Tên cơ quan (hoặc doanh nghiệp): - Địa chỉ: - Điện thoại: - Tài khoản số:...............................................Mở tại ngân hàng: - Đại diện là Ông (Bà):................................................Chức vụ: - Giấy ủy quyền số: (nếu có). Viết ngày..... tháng..... năm.....Do.................................chức vụ: ký (nếu có). Bên B: - Tên cơ quan (hoặc doanh nghiệp): - Địa chỉ: - Điện thoại: - Tài khoản số:...............................................Mở tại ngân hàng: - Đại diện là Ông (Bà):................................................Chức vụ: - Giấy ủy quyền số: (nếu có). Viết ngày..... tháng..... năm.....Do.................................chức vụ: ký (nếu có). Bên C: - Tên cơ quan (hoặc doanh nghiệp): - Địa chỉ: - Điện thoại: - Tài khoản số:...............................................Mở tại ngân hàng: - Đại diện là Ông (Bà):................................................Chức vụ: - Giấy ủy quyền số: (nếu có). Viết ngày..... tháng..... năm.....Do.................................chức vụ: ký (nếu có). Bên D: - Tên cơ quan (hoặc doanh nghiệp): - Địa chỉ: - Điện thoại: - Tài khoản số:...............................................Mở tại ngân hàng: - Đại diện là Ông (Bà):................................................Chức vụ: - Giấy ủy quyền số: (nếu có). Viết ngày..... tháng..... năm.....Do.................................chức vụ: ký (nếu có). Các bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau: Điều 1: Nội dung các hoạt động kinh doanh (Có thể hợp tác trong sản xuất hàng hóa, xây dựng một công trình thu mua chế biến một hoặc một số loại sản phẩm, tiến hành một hoạt động dịch vụ v.v...). Điều 2: Danh mục, số lượng, chất lượng thiết bị, vật tư chủ yếu cần cho hoạt động kinh doanh và nguồn cung cấp thiết bị vật tư. (Có thể lập bảng chiết tính theo các mục trên) Điều 3: Quy cách, số lượng, chất lượng sản phẩm và thị trường tiêu thụ 1. Quy cách sản phẩm - Hình dáng kích thước - Màu sắc - Bao bì - Ký mã hiệu - - 2. Số lượng sản phẩm - Số lượng sản phẩm trong năm sẽ sản xuất là - Trong các quý - Trong từng tháng của quý 3. Chất lượng sản phẩm Sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn chất lượng như sau (Dựa theo tiêu chuẩn, theo mẫu, theo hàm lượng chất chủ yếu, theo tài liệu kỹ thuật v.v...). 4. Thị trường tiêu thụ a/ Các thị trường phải cung ứng theo chỉ tiêu pháp lệnh: - Địa chỉ................................................Dự kiến số lượng - - b/ Các thị trường khác đã có đơn đặt hàng - Địa chỉ................................................Dự kiến số lượng - - c/ Các thị trường có thể bán lẻ - Địa chỉ................................................Dự kiến số lượng Điều 4: Nghĩa vụ và quyền lợi của các bên hợp doanh 1. Bên A a/ Có các nghĩa vụ sau: (Theo trách nhiệm đã phân công) b/ Các quyền lợi: 2. Bên B: (Ghi rõ quyền và nghĩa vụ theo thỏa thuận). 3. Bên C: v.v... Điều 5: Phương thức xác định kết quả kinh doanh và phân chia kết quả kinh doanh 1. Phương thức xác định kết quả kinh doanh a. Dựa vào lợi nhuận do bán sản phẩm (hoặc các công trình hoàn thành được bên chủ đầu tư thanh toán). b. dựa vào các nguồn thu nhập khác (nếu có) (Thu nhập này có thể là lãi, có thể là lỗ) 2. Phương thức phân chia kết quả kinh doanh a. Các bên được chia lợi nhuận hoặc lỗ và rủi ro theo tỷ lệ tương ứng với phần trách nhiệm trong hợp doanh. b. Tỷ lệ phân chia cụ thể được thỏa thuận trên cơ sở phần công việc được giao như sau: - Bên A là......% kết quả - Bên B là......% - Bên C là......% - v.v... Điều 6: Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng 1. Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ hợp đồng không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt % tổng trị giá vốn mà bên đó có trách nhiệm đóng (có thể xác định một khoản tiền cụ thể). 2. Ngoài tiền phạt vi phạm hợp đồng, bên vi phạm còn phải bồi thường những mất mát hư hỏng tài sản, phải trả những chi phí để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại do vi phạm hợp đồng gây ra, các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác và tiền bồi thường thiệt hại mà các bên bị vi phạm đã phải trả cho bên thứ ba (ngoài hợp doanh) là hậu quả trực tiếp của vi phạm này gây ra. 3. Các bên vi phạm nghĩa vụ trách nhiệm đã quy định trong Điều 4 sẽ bị buộc phải thực hiện đầy đủ những quy định đó, nếu cố tình không thực hiện sẽ bị khấu trừ vào lợi nhuận, nếu nghiêm trọng có thể bị khấu trừ cả vào vốn góp (Tùy theo tính chất mức độ vi phạm cụ thể mà các bên sẽ họp quyết định mức phạt cụ thể vào biên bản). Điều 7: Thủ tục giải quyết các tranh chấp giữa các bên phát sinh từ việc thực hiện hợp đồng 1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản ghi toàn bộ nội dung đó). 2. Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên thống nhất sẽ khiếu nại tới Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết. 3. Các chi phí về kiểm tra, xác minh và lệ phí Tòa án do bên có lỗi chịu. Điều 8: Trường hợp cần sửa đổi hoặc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn 1. Trường hợp cần sử đổi hợp đồng - Khi quyền lợi của một bên nào đó bị thiệt thòi do phân chia lợi nhuận không chính xác và công bằng, cần xác định lại phương thức phân chia kết quả. - Phân công nghĩa vụ trách nhiệm chưa sát hợp với khả năng thực tế của một trong các bên. - Khi cần thay đổi quy cách, chất lượng cho phù hợp với nhu cầu người tiêu dùng, hoặc thay đổi mẫu mã hàng hóa, thay đổi mặt hàng kinh doanh, v.v... - Khi cần thay đổi số lượng vốn góp của một trong các bên. 2. Trường hợp cần chấm dứt hợp đồng trước thời hạn - Khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ các hoạt động ghi trong hợp đồng này (do hoạt động trong hợp đồng vi phạm pháp luật). - Khi gặp rủi ro (cháy, nổ, lụt...) làm cho một hoặc nhiều bên mất khả năng hoạt động. - Khi làm ăn thua lỗ trong tháng liên tiếp dẫn tới vỡ nợ hoặc mất khả năng thanh toán. - - 3. Các bên phải tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng trước thời hạn, xác định trách nhiệm tiếp theo của các bên sau khi chấm dứt hợp đồng vào biên bản và phải thực hiện triệt để phần trách nhiệm của mình. Điều 9: Các thỏa thuận khác (nếu cần) Điều 10: Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày Đến ngày Các bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian, địa điểm họp. Hợp đồng này được làm thành..... bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ..... bản. Gửi cơ quan....bản

|ĐẠI DIỆN BÊN A |ĐẠI DIỆN BÊN B |ĐẠI DIỆN BÊN C |ĐẠI DIỆN BÊN D |
|Chức vụ: |Chức vụ: |Chức vụ: |Chức vụ: |
|Ký tên |Ký tên |Ký tên |Ký tên |
|(Đóng dấu) |(Đóng dấu) |(Đóng dấu) |(Đóng dấu) |

126. MẪU HỢP ĐỒNG LIÊN DOANH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG LIÊN DOANH
Số:...../HĐLD

- Căn cứ pháp lý - Căn cứ.................. (các văn bản của các ngành ngành và địa phương...). - Căn cứ vào biên bản cuộc họp thỏa thuận giữa các bên liên doanh ngày Hôm nay ngày..... tháng..... năm..... Tại ....................(địa điểm ký kết). Chúng tôi gồm có: Bên A (Công ty......) - Tên cơ quan: - Địa chỉ: - Điện thoại số: - Tài khoản số:........................................Mở tại ngân hàng: - Đại diện là Ông (Bà):..........................................................Chức vụ: - Giấy ủy quyền số: (nếu có). Viết ngày....................Do....................................chức vụ: ký (nếu có). Bên B (Công ty.....) - Tên cơ quan: - Địa chỉ: - Điện thoại số: - Tài khoản số:........................................Mở tại ngân hàng: - Đại diện là Ông (Bà):..........................................................Chức vụ: - Giấy ủy quyền số: (nếu có). Viết ngày....................Do....................................chức vụ: ký (nếu có). Bên C (Công ty ) - Tên cơ quan: - Địa chỉ: - Điện thoại số: - Tài khoản số:........................................Mở tại ngân hàng: - Đại diện là Ông (Bà):..........................................................Chức vụ: - Giấy ủy quyền số: (nếu có). Viết ngày....................Do....................................chức vụ: ký (nếu có). Bên D (Công ty ) - Tên cơ quan: - Địa chỉ: - Điện thoại số: - Tài khoản số:........................................Mở tại ngân hàng: - Đại diện là Ông (Bà):..........................................................Chức vụ: - Giấy ủy quyền số: (nếu có). Viết ngày....................Do.............................chức vụ: ký (nếu có). v.v... Các bên thống nhất lập hợp đồng liên doanh với nội dung như sau: Điều 1: Thành lập xí nghiệp liên doanh 1- Tên xí nghiệp liên doanh:............(Xí nghiệp.............. Công ty.........Tổng công ty ). 2- Địa chỉ dự kiến đóng tại: 3- Các hoạt động kinh doanh của xí nghiệp: Điều 2: Tổng vốn đầu tư và vốn pháp định của xí nghiệp liên doanh 1- Tổng vốn đầu tư cho XNLD dự kiến khoảng Bao gồm các nguồn: 2- Vốn pháp định là: 3- Tỷ lệ góp vốn của các bên vào vốn pháp định: - Bên A là:................... bằng các hình thức sau - Bên B là:.................... bằng các hình thức sau - v.v... 4- Kế hoạch và tiến độ góp vốn: - Quý 1 năm.........................sẽ góp là Trong đó: + Bên A góp: + Bên B góp: - Quý 2 năm........................sẽ góp là - v.v... 5- Điều kiện và thủ tục chuyển nhượng vốn đầu tư: a. Điều kiện: (nêu những hoàn cảnh phải chuyển vùng, phải tập trung thực hiện chức năng mới v.v... Có cơ quan sẵn sàng nhận chuyển nhượng, chuyển nhượng trong nội bộ cần điều kiện gì? Bên ngoài cần điều kiện gì? v.v...). b. Thủ tục: - (Sự nhất trí của các bên liên doanh, qui định tỷ lệ). - (Những thủ tục pháp lý và tài chính...). Điều 3: Danh mục, số lượng, chất lượng thiết bị, vật tư chủ yếu cần cho hoạt động kinh doanh và nguồn cung cấp. Bảng chiết tính thiết bị, vật tư của XNLD.
|Số thứ tự |Danh mục |Đơn vị tính |Số lượng |Chất lượng |Nguồn cung cấp |
| | | | | | |

Điều 4: Quy cách, số lượng, chất lượng sản phẩm và thị trường tiêu thụ 1- Quy cách: Quy định kích thước, màu sắc v.v... 2- Số lượng: Dự kiến sản xuất theo kế hoạch và nhu cầu thị trường theo tháng, quý, năm... 3- Chất lượng: Theo tiêu chuẩn nào? Hàm lượng các chất chủ yếu? Theo mẫu đã sản xuất thử v.v... Lưu ý: Nếu là cơ sở dịch vụ ghi rõ số tiền dự kiến sẽ thu được trong tháng, quý, hoặc năm. Điều 5: Thời hạn hoạt động của XNLD, những trường hợp cần kết thúc hoạt động và giải thể XNLD. 1- XNLD đăng ký thời gian hoạt động là năm. Nếu có điều kiện thuận lợi xin kéo dài thêm năm. 2- XNLD sẽ kết thúc trước thời hạn và giải thể XNLD trong những trường hợp sau đây: - Gặp rủi ro (cháy, nổ, bão, lụt) hủy hoại từ 80% trở lên tổng tài sản của XNLD. - Bị vỡ nợ, không còn khả năng thanh toán. - Thua lỗ liên tiếp 2 năm liền. - Bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ hoạt động. Điều 6: Công tác tài chính và kế toán của xí nghiệp liên doanh 1- Các nguyên tắc tài chính cần áp dụng gồm: - 2- Công tác kế toán: - Thiết lập hệ thống kế toán nào. - Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định: mỗi năm bao nhiêu % - Tỷ lệ trích lập các quỹ của xí nghiệp. + Quỹ khuyến khích phát triển sản xuất: (Có thể từ 30-35% lợi nhuận). + Quỹ khen thưởng: Trích từ nguồn nào, bao nhiêu % + Quỹ phúc lợi: Hội đồng quản trị (hay đại hội công nhân viên chức) quyết định các tỷ lệ trên? - Cách thức bảo hiểm tài sản của XNLD. + Lập hợp đồng bảo hiểm với chi nhánh Bảo Việt + Các biện pháp khác: 3- Công tác kiểm tra kế toán. - Chế độ kiểm tra sổ sách kế toán trong XNLD - Chế độ giám sát của kế toán trưởng. - Chấp hành sự kiểm tra của cơ quan tài chính có thẩm quyền. - Chấp hành sự kiểm tra của Ngân hàng về sử dụng vốn vay v.v... Điều 7: Tổ chức và cơ chế quản lý xí nghiệp liên doanh 1- Số lượng và thành phần hội đồng quản trị - 2- Nhiệm vụ, quyền hạn, nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị và Chủ tịch, các Phó chủ tịch Hội đồng quản trị. - 3- Cách thức bầu (hoặc chỉ định hay thuê) giám đốc và các phó giám đốc XNLD: - 4- Nhiệm vụ, quyền hạn, nhiệm kỳ của giám đốc, các phó giám đốc: - 5- Những trường hợp cần bãi chức giám đốc. Phó giám đốc trước thời hạn: - Điều 8: Tỉ lệ phân chia lãi, lỗ và rủi ro cho các bên liên doanh Căn cứ vào tỉ lệ góp vốn các bên thỏa thuận phân chia lãi, lỗ và rủi ro như sau: 1- Bên A:....% vì đã góp....% vốn 2- Bên B:....% 3- Điều 9: Quan hệ lao động trong xí nghiệp liên doanh 1- Các nguyên tắc tuyển lao động: - Lập hợp đồng lao động theo 3 hình thức: dài hạn (5 năm) ngắn hạn (6 tháng – 12 tháng) và theo vụ việc. - Qua thử tay nghề và kiểm tra bằng cấp được đào tạo 2- Áp dụng chế độ bảo hộ lao động: - 3- Thời gian làm việc và nghỉ ngơi: - 4- Các hình thức trả lương cần áp dụng: a. Lương khoán sản phẩm: - b. Lương cấp bậc: - 5- Hoạt động của công đoàn (có cần thành lập không? Chuyên trách hay kiêm nhiệm?). 6- Chế độ bảo hiểm cho người lao động: - Ốm đau: - Già yếu: - Tai nạn: - Thai sản: 7- v.v... Điều 10: Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý, kỹ thuật, nghiệp vụ và công nhân 1- Đưa đi đào tạo: (Tiêu chuẩn như thế nào) Số lượng 2- Bố trí đi bồi dưỡng ngắn hạn. Số lượng 3- Kế hoạch mời chuyên gia trong nước và nước ngoài đến xí nghiệp phổ biến kỹ thuật và kinh nghiệm. 4- Kế hoạch bồi dưỡng và thi tay nghề nâng cấp bậc kỹ thuật của đội ngũ công nhân. Điều 11: Trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện hợp đồng 1- Trách nhiệm bên A (xác định các nghĩa vụ vật chất). 2- Trách nhiệm bên B 3- Trách nhiệm bên v.v... Điều 12: Thủ tục giải quyết các tranh chấp trong hợp đồng liên doanh 1- Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản ghi toàn bộ nội dung đó). 2- Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên thống nhất sẽ khiếu nại tới Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết. 3- Các chi phí về kiểm tra, xác minh và lệ phí Tòa án do bên có lỗi chịu. Điều 13: Các thỏa thuận khác (nếu cần) Điều 14: Hiệu lực của hợp đồng Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày:..........Đến ngày:........... Các bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý sau khi hợp đồng hết hiệu lực.....ngày. Chủ tịch hội đồng quản trị có trách nhiệm tổ chức và thông báo thời gian, địa điểm triệu tập cuộc họp thanh lý.
|ĐẠI DIỆN BÊN A |ĐẠI DIỆN BÊN B |ĐẠI DIỆN BÊN C |ĐẠI DIỆN BÊN... |
|Chức vụ: |Chức vụ: |Chức vụ: |Chức vụ: |
|Ký tên (Đóng dấu) |Ký tên (Đóng dấu) |Ký tên (Đóng dấu) |Ký tên (Đóng dấu) |

127. MẪU HỢP ĐỒNG TÀI TRỢ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG TÀI TRỢ, HỖ TRỢ CHO GIẢI THƯỞNG
“..............................”
Số:..…/HĐ – 2008

- Căn cứ Luật Báo chí được Quốc hội thông qua ngày 28/12/1989; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí được Quốc hội thông qua ngày 12/06/1999. - Căn cứ Luật Thương mại ban hành ngày 23/5/1997; Luật Thương mại sửa đổi được Quốc hội thông qua ngày 14/ 6/ 2005. - Căn cứ Nghị định số 51/2002/NĐ – CP ngày 26/04/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí. - Căn cứ Quyết định số 0959/QĐ- BCT ngày 14/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Báo Công Thương. - Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên. Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm 2008, tại ………………………..chúng tôi gồm: BÊN A: ……………………………………………………………………………. - Đại diện:............................................Chức vụ: - Địa chỉ: - Điện thoại:........................................Fax: - Tài khoản số: - Mã số thuế: - Người liên hệ: BÊN B: BÁO .... - Đại diện : - Địa chỉ : - Điện thoại : - Tài khoản số : - Ngân hàng : - Mã số thuế : - Người thực hiện: - Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng dịch vụ thông tin với các điều khoản sau: ĐIỀU 1: NỘI DUNG MỨC TÀI TRỢ: - Nhà Tài trợ: - Mức tài trợ: - Quyền lợi nhà tài trợ: Phụ lục hợp đồng kèm theo. ĐIỀU 2. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG & PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN: - Giá trị Tài trợ: = ......................... đồng - Thuế VAT 10% = ......................... đồng - Tổng số tiền: = ......................... đồng - Bằng chữ: ( ) - Hình thức thanh toán: Chuyển khoản. - Thời điểm thanh toán: Trả trước cho bên B 50% giá trị sau khi hợp đồng ký kết, 50% còn lại thanh toán sau khi bên A nhận được hóa đơn tài chính và biên bản thanh lý hợp đồng. ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A VÀ BÊN B: 3.1. Quyền và nghĩa vụ của bên A - Cung cấp thông tin trung thực, chính xác về hoạt động sản xuất kinh doanh và chịu trách nhiệm về các thông tin này. - Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng thông tin tuyên truyền. - Trả phí dịch vụ thông tin theo thỏa thuận tại điều 2. 3.2. Quyền và nghĩa vụ của bên B - Thực hiện việc giới thiệu thông tin quảng cáo phù hợp luật Báo chí và luật quảng cáo. - Yêu cầu bên A cung cấp thông tin trung thực, chính xác theo đúng thực tế. - Thực hiện dịch vụ thông tin theo thỏa thuận trong hợp đồng. - Nhận phí dịch vụ thông tin theo thỏa thuận tại điều 2. - Có quyền từ chối các nội dung Thông tin không phù hợp với thuần phong mỹ tục với tiêu chí của tờ báo hoặc nội dung vi phạm luật Báo chí và Pháp luật Quảng cáo. ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN CHUNG: - Hợp đồng này lập thành 04 bản có hiệu lực như nhau, mỗi bên giữ 02 bản - Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này chỉ có giá trị khi được lập thành văn bản và phải tuân theo quy định của pháp luật. - Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng sẽ phải bồi thường cho bên bị vi phạm theo đúng quy định của pháp luật. - Hợp đồng này áp dụng đối với hợp đồng Tài trợ hoặc Hỗ trợ, nên phải kèm theo Phụ lục hợp đồng Tài trợ hoặc Hỗ trợ, nếu không có phụ lục, hợp đồng sẽ không có giá trị.
|ĐẠI DIỆN BÊN A |ĐẠI DIỆN BÊN B |
| |TỔNG BIÊN TẬP |
| |............. |

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
TÀI TRỢ GIẢI THƯỞNG “.........................”

I. QUYỀN LỢI CHÍNH CỦA NHÀ TÀI TRỢ II. QUYỀN LỢI CHUNG III. QUYỀN LỢI KHÁC

128. MẪU HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN
(của Ngân hàng .........)

Hôm nay, ngày ……/……/200..., tại…………, hai Bên có tên dưới đây ° Bên bán cổ phần (Cổ đông ......): Mã số thuế: Địa chỉ hộ khẩu: Địa chỉ liên lạc: Số điện thoại:........................................................Di động: CMND/HC (nếu là cá nhân) số:.......................... do CA..................cấp ngày ĐKKD (nếu là pháp nhân) số:.............................do........................ cấp ngày Người đại diện (pháp nhân):............................... chức vụ: Theo giấy ủy quyền (nếu đại diện theo ủy quyền) số:.................... ngày......./......./............... của...... ° Bên mua cổ phần: Quốc tịch: Địa chỉ hộ khẩu: Địa chỉ liên lạc: Số điện thoại:...........................................................Di động: CMND/HC (nếu là cá nhân) số:............................. do CA...................cấp ngày ĐKKD (nếu là pháp nhân) số:............................... do……..................... cấp ngày Người đại diện (pháp nhân):.................................. chức vụ : Theo giấy ủy quyền (nếu đại diện theo ủy quyền) số:.................... ngày......./......./............... của......
Đã tự nguyện thỏa thuận việc mua bán cổ phần của Ngân hàng TMCP
Quốc Tế Việt Nam (VIB) với nội dung như sau: 1. Thỏa thuận mua bán....................cổ phần, với tổng mệnh giá đồng, gồm: ....... tờ Cổ phiếu, mệnh giá............số serie ....... tờ Cổ phiếu, mệnh giá............số serie ........tờ Cổ phiếu, mệnh giá............số serie 2. Giá chuyển nhượng: ........................đồng/cổ phần (Bằng chữ:........................................... ) 3. Bên bán cổ phần cam kết: Chịu trách nhiệm về quyền sở hữu và quyền bán cổ phần; số cổ phần trên hiện không cầm cố hay bảo đảm cho bất kỳ nghĩa vụ nào với bên thứ ba và được phép chuyển nhượng; nộp thuế thu nhập cá nhân (nếu bên bán cổ phần là cá nhân) và các loại thuế khác đối với giao dịch chuyển nhượng chứng khoán này theo quy định của pháp luật. 4. Bên mua cổ phần cam kết: Chịu trách nhiệm trước Pháp luật về tính hợp pháp của nguồn vốn mua cổ phần; đủ điều kiện mua cổ phần có giới hạn sở hữu cổ phần theo quy định của Pháp luật và của VIB; chấp nhận thực trạng tài chính và Điều lệ của VIB. 5. Bên mua và bên bán cổ phần cam kết: Chịu trách nhiệm về tính trung thực của những thông tin đã khai trong Hợp đồng này. 6. Giá chuyển nhượng, việc thanh toán (giao nhận tiền) do hai bên tự thỏa thuận và chịu trách nhiệm (không liên quan đến VIB). 7. Kể từ ngày việc mua bán cổ phần đã được ghi vào Sổ đăng ký Cổ đông của VIB, Bên mua trở thành cổ đông của VIB và được nhận toàn bộ cổ tức, quyền mua thêm cổ phần mới phát hành và được hưởng mọi quyền lợi khác phát sinh từ số cổ phần nói trên. Riêng trường hợp VIB đã kết thúc lập Danh sách Cổ đông được nhận cổ tức, thì cổ tức sẽ được VIB trả cho Bên bán và việc Bên bán trả lại cổ tức cho Bên mua do hai bên tự thỏa thuận. 8. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Hai bên đã hiểu thống nhất, nhất trí với toàn bộ nội dung của Hợp đồng và cùng ký tên xác nhận dưới đây.

|BÊN BÁN |BÊN MUA |
|(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)) |(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)) |

Phần dành cho Ngân hàng: 1. Thuế thu nhập khấu trừ tại ..... = Số cổ phần chuyển nhượng x Giá chuyển nhượng x 0,1% = ...................................................đồng.

|NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ | |XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐQT |
| | |V/v cổ phần đã được chuyển nhượng |
| | |Hà Nội, ngày…..……tháng….……năm 200.... |

129. MẪU HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN CHƯA NIÊM YẾT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số HĐCN:…………..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CHỨNG KHOÁN CHƯA NIÊM YẾT

Căn cứ: - Bộ Luật dân sự nước CHXHCN Việt Nam được Quốc hội thông qua ngày 14/06/2005; - Luật chứng khoán số 70/2006/QH11 được Quốc hội nước CNXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006, Hôm nay, ngày ………. tháng ……… năm ………… Chúng tôi gồm: BÊN A(Bên chuyển nhượng): CMTND số:……………..……………....Cấp ngày:..…../..…../..…….Tại: Địa chỉ: Điện thoại:…………………………….………………..........................Mobile: x BÊN B (Bên nhận chuyển nhượng): CMTND số:……………..……………....Cấp ngày:..…../..…../..…….Tại: Địa chỉ: Điện thoại:…………………………….………………..........................Mobile Căn cứ trên nhu cầu, khả năng và kết quả thỏa thuận hai bên cùng ký kết hợp đồng chuyển nhượng với các điều khoản sau: Điều 1: Mục đích hợp đồng: 1.1 Trong hợp đồng này Bên A đồng ý chuyển nhượng cho Bên B một số lượng cổ phần được nêu cụ thể tại điều 2 trong hợp đồng này. 1.2 Hợp đồng này quy định chung về các điều khoản và nguyên tắc ứng xử của hai bên khi tiến hành hoạt động nêu trên. Điều 2: Nội dung chuyển nhượng 1. Tổ chức phát hành: 2. Loại cổ phần: 3. Mệnh giá (trên một cổ phần): 4. Số cổ phần chuyển nhượng: Bằng chữ: 5.Tổng giá trị(tính theo mệnh giá): Bằng chữ: 6. Giá chuyển nhượng(tính trên một cổ phần): Bằng chữ: 7. Tổng giá trị giao dịch: Bằng chữ: 8. Phương thức thanh toán: 9. Giá trị sổ sách của công ty ngày……../….../……….là : Điều 3: Cam kết của hai bên: 3.1 Hai bên cam kết, các thông tin kê khai ở trên là hoàn toàn chính xác 3.2 Bên A cam kết rằng số cổ phần chuyển nhượng cho Bên B nêu trên thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A, không bị tranh chấp. Nếu có tranh chấp phát sinh thì Bên A chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật. 3.3 Bên B có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ số tiền theo giá chuyển nhượng nêu trên cho Bên A và cam kết số tiền trên thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên B, không bị người khác tranh chấp. Nếu có tranh chấp phát sinh thì Bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật. 3.4 Bên B được sẽ được hưởng mọi quyền lợi và nghĩa vụ hợp pháp phát sinh từ số cổ phần chuyển nhượng này kể từ ngày được Công ty Cổ phần chứng khoán Sao Việt xác nhận giao dịch này. Điều 4: Điều khoản chung: 4.1 Việc chuyển nhượng theo hợp đồng này chỉ có giá trị khi được Công ty Cổ phần Sao Việt xác nhận đã hoàn tất mọi thủ tục liên quan đến việc chuyển nhượng cổ phần. 4.2 Hai bên phải thực hiện đúng những nội dung đã thỏa thuận và cam kết như trên, nếu bên nào vi phạm thì bên đó phải bồi thường cho bên còn lại theo quy định của pháp luật. Hà Nội, ngày…...tháng.….năm 2009
|BÊN CHUYỂN NHƯỢNG | |BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG |
|(hoặc Người được ủy quyền) | |(hoặc Người được ủy quyền) |

Phần thứ bảy.
MẪU HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG

130. MẪU HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG

HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG

Số: ................................. Ngày:.............................. Hợp đồng này được lập và ký vào ngày...... tháng..... năm ...... giữa: Công ty Đại diện bởi Chức vụ............................................................... Trụ sở Tài khoản số Tại Ngân hàng Mã số thuế Dưới đây gọi là BÊN MUA Và Công ty Đại diện bởi...............................................Chức vụ Trụ sở Tài khoản số Tại Ngân hàng Mã số thuế Dưới đây gọi là BÊN BÁN Vì BÊN BÁN trong phạm vi trách nhiệm cung cấp................................ và các dịch vụ có liên quan. Vì BÊN MUA muốn mua và BÊN Bán muốn bán những Hàng Cung Cấp và Dịch Vụ và hai bên muốn định nghĩa những cách thức và điều kiện mua bán của Hàng Cung Cấp và Dịch Vụ. Nên sau đây, hai bên, dưới sự đồng ý song phương, cùng thỏa thuận với nhau những điều khoản sau: Điều khoản 1: Định nghĩa Trong hợp đồng này, các khái niệm dưới đây sẽ được định nghĩa như sau, nếu không có các quy định khác: “Tài Liệu Liên Quan” được hiểu là sách hướng dẫn vận hành và các tài liệu in khác được liệt kê trong chỉ tiêu kỹ thuật bao gồm sách chỉ dẫn cho người sử dụng, sách chỉ dẫn lập trình, sách chỉ dẫn sửa đổi, bản vẽ, sơ đồ và bản kê phần mềm dùng để hỗ trợ hoặc bổ sung cho việc hiểu rõ hoặc ứng dụng phần mềm. “ Giá Trị Hợp Đồng” Là tổng giá trị Bên Mua phải trả cho Bên Bán hoàn tất nghĩa vụ trong hợp đồng của mình một cách đầy đủ và trọn vẹn, nhưng không bao gồm lãi suất phát sinh do thanh toán chậm (nếu có) và bất cứ hình thức tiền phạt nào. “Bảng Giá” là bảng tổng kết giá và bảng giá chi tiết cho “Hàng cung cấp” theo hợp đồng và được định nghĩa dưới đây. “ Hàng Cung Cấp” bao gồm thiết bị, hàng hóa, vật tư hoặc phụ kiện hay linh kiện được Bên Bán cung cấp cho Bên Mua hoặc người được ủy quyền của Bên Mua theo hợp đồng. “ Giá hàng Cung Cấp” là tổng giá trị của “ Hàng Cung Cấp” ghi trong hợp đồng nhưng không bao gồm lãi suất phát sinh do thanh toán chậm (nếu có) và bất cứ hình thức tiền phạt hay khiếu nại nào. “ Last Major Shipment” “ Giao Hàng chủ yếu/chính Cuối Cùng” có nghĩa là 100% thiết bị chủ yếu/chính đã được giao. ......... Điều khoản 2: Phạm vi hợp đồng 2.1 Trách nhiệm của Bên Bán Bên Bán sẽ cung cấp và giao vật tư thiết bị bao gồm:............................như đã liệt kê ở Danh mục vật tư Hợp Đồng này (Phụ lục....) CIF....................cảng theo INCOTERMS 2000. - Tên hàng: - Nhà sản xuất - Nhà cung cấp - Số lượng và số chế tạo hàng hóa - Chất lượng - Xuất xứ nguồn gốc - Đóng gói - Giá cả - Mã hiệu 2.2. Trách nhiệm của bên Mua ........................................... Điều khoản 3: Giá trị hợp đồng Tổng giá trị hợp đồng là:.................CIF Hải Phòng (Bằng chữ.......................), trong đó: Giá trị (vật tư) thiết bị: Giá dịch vụ: Tổng giá trị của hợp đồng được áp dụng cho các chủng loại và số lượng vật tư/ thiết bị và dịch vụ được liệt kê trong bản tổng kết Giá ở phụ lục ... và danh mục vật tư ở Phụ lục ..... 1 2 Điều 4: Điều kiện giao hàng - Cảng xếp hàng: - Cảng đích: - Thời gian giao hàng: .... ngày kể từ ngày bên bán nhận được L/C - Giao hàng từng phần: Được phép - Chuyển tải: Không được phép - Thông báo trước khi giao hàng: Trong vòng ( ngày) trước ngày tầu rời Cảng xếp hàng theo dự kiến, Bên bán phải thông báo cho bên mua bằng Fax với nội dung sau: Số hợp đồng, số L/C, tên hàng, số lượng hàng, giá trị hàng, thời gian dự kiến tầu dời cảng. - Thông báo giao hàng: Trong vòng ( ) ngày làm việc tính từ khi tầu dời cảng (được hiểu là ngày ký phát vận đơn), Bên bán phải thông báo cho bên mua bằng Fax với nội dung sau: Số hợp đồng, số L/C, tên hàng, số lượng, số kiện, trọng lượng và kích thước từng kiện. Tổng trọng lượng, giá trị hóa đơn, Tên tầu, cơ và quốc tịch tầu, số vận đơn, thời gian dự kiến tầu tới đích. Điều khoản 5: Phương thức thanh toán Phương thức thanh toán cụ thể như sau: 5.1 Thanh toán đặt cọc Toàn bộ giá trị hợp đồng được thanh toán bằng một thư tín dụng trả ngay, không hủy ngang cho bên bán......... L/C bao gồm tổng giá trị của hợp đồng được mở trong vòng 7 ngày kể từ ngày bên Mua nhận được Bảo lãnh thực hiện hợp đồng được quy định tại điều trong hợp đồng này. L/C có hiệu lực và hết hiệu lực cao nhất là .... ngày kể từ ngày phát hành. L/C thông báo qua ngân hàng........ Xuất trình chứng từ trong thời gian chậm nhất 21 ngày kể từ ngày ký phát vận đơn. 5.2 Toàn bộ việc thanh toán sẽ được tiến hành dưới sự xuất trình những chứng từ sau: 3/3 bản gốc vận đơn đường biển hoàn hảo, đã xếp hàng, lập theo lệnh Ngân hàng mở, ghi rõ “ cước phí đã trả trước”, Hóa đơn thương mại:3 bản chính Phiếu đóng gói:3 bản chính Giấy chứng nhận chất lượng và số lượng do Nhà sản xuất cấp: 3 bản chính Giấy chứng nhận xuất xứ do Phòng thương mại và Công nghiệp .(nước chế tạo) cấp Chứng nhận bảo hiểm (mọi rủi ro) bằng .... giá trị hợp đồng theo quy định tại điều .... của bản hợp đồng này. 5.3 Chấp nhận một bộ chứng từ không có giá trị thanh toán bao gồm cả bản sao hợp đồng thuê tầu gửi qua DHL cho bên Mua chậm nhất 7 ngày kể từ ngày ký phát vận đơn đến địa chỉ (địa chỉ của bên mua).Mọi chi phí phát sinh do việc giao chứng từ không đúng, không đầy đủ hoặc giao chậm của bên Bán do bên bán chịu. Điều khoản 6: Thuê tầu Bên bán cam kết rằng ký hợp đồng thuê tầu của các chủ tầu có uy tín trên thị trường, đối với tầu biển đủ tiêu chuẩn đi biển Quốc tế, tuổi tầu không quá.... Trong hợp đồng thuê tầu thể hiện rõ cước phí đã trả trước, chủ tầu (người chuyên chở) chịu mọi trách nhiệm về hàng hóa kể từ khi hàng được bốc qua lan can tầu. Điều khoản 7: Bảo hiểm: Hàng hóa phải được bảo hiểm bởi một công ty bảo hiểm được thành lập một cách hợp pháp và có khả năng bảo hiểm mọi rủi ro đối với hàng hóa. Rủi ro được bảo hiểm: Mọi rủi ro mất mát vật chất hoặc thiệt hại do các yếu tố bên ngoài gây ra và bao gồm cả rủi ro chiến tranh bạo động, bạo loạn và nổi loại dân sự (đối với các nước có nguy cơ xảy ra chiến tranh, bạo động, bạo loạn cao cần yêu cầu các loại bảo hiểm này) Thời gian bảo hiểm: (được thỏa thuận hai bên) nhưng bao gồm cả chuyển tải (nếu có) Các điều kiện bảo hiểm sẽ tuân theo:..... Người hưởng lợi từ Bảo hiểm: (ghi rõ tên người mua); Khi rủi ro xảy ra khiếu nại được thanh toán tại ....(thông thường nước người mua). Điều khoản 8: Kiểm tra hàng hóa 8.1 Bên bán phải kiểm tra hàng hóa trước khi giao hàng (Kiểm tra lần 1). Toàn bộ chi phí do Bên bán chịu, 8.2 Kiểm tra lần hai do ...., chi phí kiểm tra do bên mua chịu. 8.3 Sự khác biệt giữa kết quả kiểm tra lần đầu và kết quả kiểm tra lần 2 thì kết quả kiểm tra lận 2 có tính quyết định. Trong trường hợp có sự khác biệt về số lượng hoặc chất lượng (chi tiết của phụ tùng), Bên mua có quyền đòi bên bán: + Gửi ngay lập tức hàng hóa với chất như đã cam kết trong hợp đồng này trong vòng ... ngày làm việc sau khi nhận được khiếu nại. + Thay thế những phần hoặc toàn bộ hàng hóa không đảm bảo bằng những phần hoặc hàng hóa mới, đảm bảo chất lượng theo đúng quy định trong hợp đồng. Các chi phí liên quan do bên bán chịu. Bên bán phải giải quyết khiếu nại của bên mua trong vòng ... ngày kể từ khi nhận được khiếu nại. Bên mua có quyền từ chối không nhận hàng nếu xét thấy có sự khác biệt nói ở điều 8.3 của hàng hóa không thể khắc phục được. Điều khoản 9: Bảo hành 9.1. Thời gian bảo hành cho Hàng Cung Cấp là tháng kể từ ngày ký vận đơn đường biển hoặc ..... giờ hoạt động tùy theo điều kiện nào đến tước. 9.2. Bên Bán bảo đảm rằng vật tư/ thiết bị cung cấp theo hợp đồng này là mới, không bị lỗi và theo đúng các chỉ tiêu kỹ thuật 9.3. Trong suốt thời gian bảo hành Bên Bán sẽ sửa chữa, thay thế, miễn phí cho những thiếu sót, hỏng hóc của Công Việc mà những thiếu sót, hỏng hóc này do sự cẩu thả của Bên Mua hay do sự hao mòn tự nhiên gây nên. 9.4. Trong thời gian bảo hành Bên Mua phải thông báo cho Bên Bán về mọi hư hỏng bằng văn bản. Bên bán, ngay sau khi nhận tin bán này, phải sửa chữa hoặc thay thế các bộ phận hư hỏng bằng thiết bị mới. Dự đoán về thời gian sửa chữa hoặc thay thế phải được thông báo cho Bên Mua. Tất cả các chi phí liên quan đến việc sửa chữa, thay thế thiết bị sẽ do người bán chịu. 9.5. Bên Bán đảm bảo rằng tất cả phần sửa chữa và thay thế trong quá trình bảo hành cũng được bảo hành hết thời gian bảo hành gốc của thiết bị khiếm khuyết ban đầu hoặc là ngày kể từ ngày thay thế hoặc sửa chữa, tùy theo ngày nào tới trễ hơn. 9.6. Bên bán sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ hư hỏng nào do lỗi hoặc vận hành không đúng qui cách của Bên Mua. 9.7. Bất cứ lúc nào Bên Bán cũng có thể đưa thiết bị những sửa đổi về kỹ thuật nếu việc đó cần thiết do sự thay đổi về công nghệ và/ hoặc do sự sẵn có của linh kiện miễn là thiết bị được thay đổi có chức năng tương đương hoặc tốt hơn thiết bị ghi trong hợp đồng và tương thích với nó. Trong những trường hợp này Bên Bán sẽ thông báo trước kịp thời cho Bên Mua về những thay đổi đó. Điều khoản 10: Bảo lãnh thực hiện hợp đồng 10.1. Trong vòng 15 ngày sau khi ký hợp đồng, Bên bán phải mở bảo lãnh thực hiện hợp đồng với giá trị là 10% tổng giá trị hợp đồng ( tức là..............) ghi trong điều khoản 3. 10.2. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng có giá trị đến 30 ngày sau ngày kết thúc thời hạn bảo hành sẽ được trả cho bên bán sau khi hết hạn 10.3 Bảo lãnh sẽ được phát hành bởi một Ngân hàng được chấp nhận bởi người mua bằng một bảo lãnh không hủy ngang và vô điều kiện theo mẫu được người mua chấp nhận. Tất cả các chi phí phát sinh khi mở bảo lãnh đều do Bên Bán chịu và Bên Bán phải bồi thường và bảo đảm việc bồi thường cho Bên Mua khỏi những chi phí này. Điều khoản 11: Chấm dứt hợp đồng 11.1. Bất kỳ Bên Bán hay Bên Mua đều không được phép chấm dứt hay trì hoãn việc thực hiện toàn bộ hay từng phần hợp đồng nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên kia, với điều kiện là bên yêu cầu chấm dứt hợp đồng phải cho phía đối tác một thời hạn hợp lý để khắc phục những khó khăn dẫn đến việc không thực hiện hợp đồng. Nếu như sau thời hạn đó, bên vi phạm vẫn không hoàn thành được nghĩa vụ của mình, bên yêu cầu chấm dứt hợp đồng sẽ thông báo chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. 11.1.a. Trong trường hợp do lỗi của Bên Bán, Bên Mua có quyền đòi một khoản đền bù thiệt hại nhưng không quá bảo lãnh thực hiện hợp đồng quy định trong điều khoản 10. Bên Mua sẽ trả lại các sản phẩm không đáp ứng dúng các chỉ tiêu kỹ thuật như đã thỏa thuận và thống nhất tại Phụ Lục ... ( Danh mục vật tư) cho Bên Bán mà không phải bồi thường cho Bên bán những chi phí do bên Bán chịu khi cung cấp các sản phẩm này. Bên Bán sẽ phải hoàn trả cho Bên Mua tất cả các khoản tiền đã trả cho sản phẩm hỏng nói trên vào ngày chấm dứt hợp đồng. Bên bán sẽ chịu trách nhiệm thanh toán chi phí vận chuyển và các chi phí khác liên quan đến việc trả lại sản phẩm. Không tính bất kỳ khoản khiếu nại hay thanh toán bồi thường thiệt hại nào khác. 11.1.b.Trong trường hợp do lỗi của Bên Mua, Hai bên sẽ thỏa thuận và xác nhận những phần việc mà Bên Bán đã thực hiện đến ngày chấm dứt hợp đồng. Bên Mua sẽ phải thanh toán cho Bên Bán giá trị của những phần việc đã hoàn thành nói trên. 11.2. Trong trường hợp một bên bị vỡ nợ, phải chuyển nhượng tất cả quyền lợi cho chủ nợ, buộc phải chấp nhận hoặc cho phép người tiếp nhận tài sản hoặc các hoạt động kinh doanh, phải tuân theo các thủ tục của Luật phá sản trong nước hoặc nước ngoài theo hình thức tự nguyện hay bắt buộc. Bên vỡ nợ phải thông báo nay lập tức cho bên kia bằng văn bản và cả hai bên sẽ cố gắng tìm giải pháp thích hợp nhất cho vụ việc. 11.3. Sẽ không bên nào có lỗi nếu sự không hoàn thành nhiệm vụ theo hợp đồng xảy ra vì trường hợp bất khả kháng. Nếu trong trường hợp bất khả kháng kéo dài hơn ..... tháng, hai bên sẽ gặp gỡ và cố gắng tìm giải pháp thích hợp chung cho trường hợp này. Điều khoản 12: Trách nhiệm pháp lý/ Phạt giao hàng chậm Nếu bất kỳ một khoản tiền nào mà được xác định là nợ phải trả cho Bên Mua dưới dạng trách nhiệm pháp lý hoặc phạt giao hàng chậm, số tiền này sẽ được thanh toán riêng, không tính chung với các thanh toán khác cho Bên Bán theo hợp đồng này. Trách nhiệm pháp lý của Bên Bán liên quan tới bất cứ hành động hay sự thiếu sót, liên quan đến sản phẩm đã bán, đã thực hiện dịch vụ hay đã cung cấp, dù là trực tiếp hoặc gián tiếp theo hợp đồng này, dù là quy định trong hợp đồng, trong bảo hành, do sai sót hoặc thất bại khi thực hiện mục đích cần thiết về lầm lỗi( bao gồm cả do cẩu thả hay trách nhiệm tuyệt đối)_,thì sự bồi thường hay những đền bù tương tự khác đều không vượt quá tổng giá trị hợp đồng ( hoặc............USD trong trường hợp giá trị hợp đồng nhiều hơn.............USD) cho mọi trách nhiệm trong toàn thể các điều khoản của hợp đồng. Trong trường hợp việc giao thiết bị/ vật tư, hay thực hiện Dịch Vụ ( căn cứ theo ngày của Biên Bản Nghiệm Thu) bị chậm trễ vì bất cứ lý do nào thuộc trách nhiệm Bên Bán, Bên Mua có thể khiếu nại đòi thanh toán các khoản thiệt hại từ 0.5% một tuần đến mức tối đa 5% tính trên trị giá thiết bị/ vật tư giao chậm hoặc Công việc chậm triển khai. Ngoại trừ được đề cập đến một cách cụ thể, không bên nào sẽ phải chịu trách nhiệm về những thiệt bại gián tiếp, ngẫu nhiên, những thiệt hại đặc biệt hay những hậu quả kể cả nhưng sẽ không chỉ giới hạn bởi các tổn thất về lợi nhuận hay doanh thu, tổn thất về đầu tư, về uy tín của công ty hoặc chi phí vốn. Điều khoản 13: Trường hợp bất khả kháng 13.1. Trong bất kỳ trường hợp nào ngoài sự kiểm soát của mỗi bên, làm ảnh hưởng đến nghĩa vụ thực hiện tất cả hoặc một phần hợp đồng của mỗi bên thì thời gian quy định thực hiện nghĩa vụ này sẽ được gia hạn dài ra bằng với khoảng thời gian do hậu quả của trường hợp bất khả kháng gây ra. Những sự kiện mà (sau đây gọi là “Bất Khả Kháng”) bao gồm nhưng không giới hạn bởi: 13.2. Thiên tai bao gồm: Bão, động đất, lũ lụt hay bất kỳ hình thức nào khác do thiên nhiên gây ra mà sức mạnh và sự tàn phá của nó không thể lường trước hoặc chống lại được. 13.3. Chiến tranh (tuyên bố hoặc không tuyên bố), chiến sự, xâm lược, hoạt động của kẻ thù bên ngoài, đe dọa hoặc chuẩn bị chiến tranh, bạo động, khởi nghĩa, xáo trộn công cộng, nổi loạn, cách mạng, nội chiến, các đình công, phá hoại của công nhân. 13.4. Mặc dù đã đề cập ở trên, không bên nào được miễn trách nhiệm thanh toán các khoản đáo hạn cho nghĩa vụ của mình vì bất cứ lý do Bất khả kháng. 13.5. Trong trường hợp bất khả kháng, các bên sẽ thông báo cho nhau về các biến cố của trường hợp này, và cả những hậu quả có thể xảy ra cho việc thực hiện hợp đồng này trong vòng 20 ngày kể từ khi xảy ra biến cố. Thời gian giao hàng trong trường hợp này sẽ được kéo dài với sự nhất trí của hai bên. 13.6. Nếu các tình huống do bất khả kháng gây ra kéo dài hơn 6 tháng, các điều khoản và điều kiện của hợp đồng sẽ được xem xét một cách hợp lý và thống nhất hòa thuận giữa hai bên. Điều khoản 14: Sửa đổi hợp đồng Bất kỳ một sự sửa đổi hay bổ sung hợp đồng sẽ chỉ có giá trị nếu như được đại diện có thẩm quyền của hai bên ký vào văn bản sửa đổi, bổ sung. Văn bản sửa đổi, bổ sung này sẽ là một phần không tách rời của hợp đồng.Tiếng Anh và Tiếng Việt sẽ được sử dụng trong tất cả các giao dịch, thông tin liên lạc giữa hai bên. Điều khoản 15: Trọng tài kinh tế 15.1. Mọi vấn đề khác biệt hay tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này hay các văn bản thỏa thuận có liên quan đến việc thực thi hợp đồng sẽ được giải quyết bằng sự nỗ lực hòa giải giữa các bên. 15.2. Bất kỳ tranh chấp hay khác biệt có liên quan đến hợp đồng mà không thể giải quyết trên cơ sở hòa giải thì sẽ được giải quyết tại Trung tâm trọng tài Quốc tế ở Việt Nam( Gọi tắt là luật) với ba trọng tài bổ nhiệm theo quy định của Luật. Địa điểm phân xử tại Trung tâm trọng tài quốc tế của Việt Nam đặt ở văn phòng thương mại và công nghiệp nước Việt Nam. Luật tố tụng của Việt Nam sẽ được áp dụng trong trường hợp Luật trọng tài không đề cập đến. Mọi tranh chấp sẽ được giải quyết theo các điều khoản của hợp đồng và các thỏa thuận khác liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, nếu không thì sẽ áp dụng luật định của Việt Nam mà không tham chiếu đến các luật khác. 15.3. Phán quyết của trọng tài sẽ được ghi bằng văn bản, là quyết định cuối cùng và sẽ ràng buộc trách nhiệm của cả hai bên. 15.4. Chi phí trọng tài và/ hay những chi phí khác sẽ do bên thu kiện thanh toán. 15.5. Tiếng Việt là ngôn ngữ được sử dụng trong phân xử. Điều khoản 16: Luật điều chỉnh hợp đồng Luật điều chỉnh hợp đồng sẽ là luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Điều khoản 17: Không chuyển nhượng Bên Bán không được phép chuyển nhượng một phần hay toàn bộ hợp đồng trực tiếp hay gián tiếp mà không được sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên Mua. Trong trường hợp có sự đồng ý của hai bên, từng điểm, hay nhiều điểm, của hợp đồng sẽ được chuyển nhượng một cách hợp pháp, phần còn lại không thay đổi. Điều khoản 18: Ngôn ngữ và hệ thống đo 18.1. Tất cả giao dịch, liên lạc giữa hai bên bao gồm thông báo, yêu cầu, thỏa thuận, chào hàng hay đề nghị sẽ được thực hiện bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt. Tất cả các bản vẽ, mô tả kỹ thuật, báo cáo hay các tài liệu khác sẽ được soạn thảo bằng tiếng Anh. Hợp đồng được lập bằng cả tiếng Anh và Tiếng Việt và có giá trị pháp lý như nhau, nếu có sự khác biệt giữa tiếng Anh và tiếng Việt thì bản tiếng Việt làm chuẩn. 18.2. Tất cả các tài liệu kèm theo hợp đồng sẽ theo hệ thống ........... và ngày là ngày dương lịch, ngoại trừ có các quy định khác. Điều khoản 19: Toàn bộ hợp đồng Hợp đồng giữa hai bên bao gồm các điều khoản được ghi trong bản hợp đồng này và các phụ lục đính kèm theo sau đây: - Phụ lục .... Các điều khoản và điều kiện cùng tất cả các phụ lục đính kèm tạo nên một bộ hợp đồng giữa Bên Mua và Bên Bán Dưới đây, Bên Mua và bên bán thảo ra ...........bản hợp đồng gốc được ký bởi đại diện sau. Mỗi bên sẽ giữ..........bản gốc ........

ĐẠI DIỆN BÊN MUA ĐẠI DIỆN BÊN BÁN

131. Mẫu Hợp đồng nhập khẩu lạc nhân (Tiếng Anh)

CONTRACT

No:.................. Date:............... BETWEEN:... ............ Address:........... .... Tel:.............................................Telex:.......................................... Fax:........... .... Represented by Mr. .. ....... Director Hereinafter called THE BUYER AND:............. .. Address:......... ...... Tel:.............................................Telex:.......................................... Fax:..... .......... Represented by Mr. ............... Hereinafter called THE SELLER It has been agreed that the Seller commits to sell and the Buyer commits to buy commodity under the following terms and conditions: 1/ COMMODITY: Goundnut Kernel Mix Grade New Crop 1993 2/ SPECIFICATION: Grade 290 seeds/100 gr.max * Moisture: 08.5% max. * Foreign matters: 1.0% max. * Broken kernels: 3.00% max. * Other color kernels: 3.00% max. * Detective: 8.00% max. * Atlatoxin: 5/billion max. * Well dry. Not mouldy. Not intested * Origin: South Vietnam 3/ PACKING: in new single jute bags of 50 kgs net each 4/ QUANTITY: 400.00 MT (5% more or less at Seller option) 5/ UNIT PRICE: USD540.00/MT FOB Saigon Port - INCOTERMS 1990 6/ TOTAL AMOUNT: About USD216,000.00 (Say: United States Dollars two hundred sixteen thousand) 7/ PAYMENT: By T.T.Reimbursement through EXIMBANK seven days after the Export Documents be received by the Buyer representative in HCM Cty, Vietnam. Ten days after Export Documents are presented. If the Buyer fails to do the payment on due time he has to bear an overdue interest rate of 0,05% per day. 8/ INSPECTION AND FUMIGATION - The inspection of quality/weight/packing to be effected final by Vinacontrol prior to shipment at the Seller's account. - Fumigation: To be effected on board of vessel after completion of loading at the Seller's expenses. The expenses for vessel's crew who will land on shore during fumigate on such as accommodation and meals etc. shall be at the Buyer's account. 9/ SHIPMENT: To be effected latest to March 05th 1994 10/ EXPORT DOCUMENTS: The list and details of all export documents shall be confirmed by separate telex and to include, but not limited to the following documents: - 3/3 Clean on Board Bill of Lading marked Freight Prepaid - Commercial Invoice - Packing list issued by Shipper - Certificate of origin issued by the VietnamChamber of Commerce - Phytosanitary certificate issued by the Ministry of Agriculture - Certificate of quality, quantity, weight and packing issued by Vinacontrol HCM City. - Certificate of fumigation issued by the Ministry of Agriculture 11/ SHIPMENT TERMS - Seven days prior to the date of arrival at loading port, the owners or the Buyer shall cable to the Seller indicating the date of presentation of the vessel. - Three days prior to the date of presentation of vessel a telegraphic notice on precise date of her arrival. - Prior to vessel's arrival owners or the Buyer to get in touch with the VOSA HCM so as to fulfill necessary entry for malities of vessel into loading port. Once the Seller was informed about nomination of vessel: - Seller must ensure cargo readiness - Seller must bear dead freight it cargoes rejected by Buyer due to quality not conform to the specification stipulated in the contract. - Seller must bear dead freight it Seller unable to ship the full contracted quantity regardless of whatsoever reason. - Buyer must bear 10pct value contract, if the vessel unable to present loading port before March 15th 1993. - Buyer must bear 100pct value contract, if the vessel is presented at loading after March 31st, 1993. 12/ INSURANCE: Shall be covered by the Buyer 13/ FORCE MAJEURE Seller is not liable for any penalty of delay delivery of all or any of this contract caused by any contingency beyond its control or beyond the control of, or convered by its contract to furnish this commodity. Such contingencies shall include, but not limited to governmental or other restraints affecting shipment or credit, strikes, lockouts, floods, droughts, short or reduced supply of fuel or raw materials declared or undeclared wars revolutions, fires cyclones or hurricanes, epidemics or any other acts of good or force majeure. 14/ ARBITRATION: In case of disputes and it contracting parties can not reach an amicable settlement of the claim within 60 days from its occurrence the case will be transfered to the arbitration chamber of Hochiminh City Chamber of Commerce for final settlement. A panel of 3 Arbitration will be formed, each party appointing one arbitrator and both shall appointing a third one as president of panel. The decision taken by the arbitration panel shall be final and binding. Arbitration fees shall be at the losing party's account. This contract is made into 04 copies. Each party keeps 02 copies.

THE BUYER THE SELLER

132. Mẫu Hợp đồng nhập khẩu lạc nhân (Tiếng Việt)

HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU LẠC NHÂN

Số: ...................Ngày: ............... GIỮA: ............... Địa chỉ:............... Điện thoại:...................... Telex: ...............Fax:............... Được đại diện bởi Ông:............... Dưới đây được gọi là Bên Bán. VÀ: ............... Địa chỉ:............... Điện thoại:..................... Telex:...............Fax:............... Được đại diện bởi Ông: ............... Dưới đây được gọi là Bên mua. Hai bên đã đồng ý về việc bên bán cam kết bán và bên mua cam kết mua những hàng hóa theo những điều kiện và điều khoản dưới đây: 1. TÊN HÀNG: Đậu phôïng nhân loại hỗn hợp, vụ mùa mới năm 1993 2. QUY CÁCH PHẨM CHẤT: Loại 290 hạt/tối đa 100gr - Độ ẩm: tối đa 8,50% - Tạp chất: tối đa 1,00% - Đậu phộng nhân vỡ: tối đa 3,00% - Đậu phôïng nhân khác màu: tối đa 3,00% - Detective: tối đa 8,00% - Aftoxin: tối đa 5 phần tỷ - Phải khô sạch, không bị mốc, không bị sâu mọt - Nguồn gốc xuất xứ: Nam Việt Nam 3. BAO BÌ ĐÓNG GÓI: Trong những bao đay đơn, mới, với trọng lượng tịnh là 50 kg/bao 4. SỐ LƯỢNG: 400 metric tấn ( 5% theo quyền lựa chọn của bên bán) 5. ĐƠN GIÁ: 540 đô la Mỹ/metric tấn FOB Cảng Sài gòn theo tập quán thương mại quốc tế Incoterms 1990. 6. TỔNG TRỊ GIÁ: Khoảng 216.000 Đô la Mỹ (Bằng chữ: Hai trăm mười sáu ngàn Đô la Mỹ chẵn) 7. THANH TOÁN: Chuyển tiền bằng điện qua Ngân hàng XNK EXIMBANK 7 ngày sau khi người đại diện của bên mua ở Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam nhận được các chứng từ xuất khẩu. - 10 ngày sau khi trình các chứng từ xuất khẩu nếu bên mua không thanh toán đúng hạn, bên mua phải chịu lãi suất nợ quá hạn là 0,05% một ngày. 8. KIỂM TRA VÀ HUN KHÓI KHỬ TRÙNG - Việc kiểm tra số lượng, trọng lượng, bao bì đóng gói sẽ do Vinacontrol thực hiện lần cuối trước khi giao hàng và do bên bán chịu mọi phí tổn. - Hun khói khử trùng: sau khi hoàn tất bốc hàng lên tàu, mọi phí tổn trong lúc thực hiện việc hun khói khử trùng trên boong tàu sẽ do bên bán chịu. Bên mua sẽ chịu mọi phí tổn ăn, ở... cho thủy thủ tàu khi họ ghé bờ trong lúc hun khói khử trùng. 9. GIAO HÀNG: Được thực hiện trễ nhất đến ngày 15-03-1993. 10. CÁC CHỨNG TỪ XUẤT KHẨU: Danh sách và những chi tiết của các chứng từ liên quan đến xuất khẩu: - 3/3 vận đơn đường biển hoàn hảo hàng đã xếp có ghi"cước trả sau" - Hóa đơn thương mại. - Bảng liệt kê do người vận tải cấp - Giấy chứng nhận xuất xứ do Phòng Thương Mại Việt Nam cấp - Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật do Bộ Nông nghiệp cấp - Giấy chứng nhận số lượng, phẩm chất hàng hóa, trọng lượng và bao bì đóng gói do Vinacontrol cấp - Giấy chứng nhận hun khói khử trùng do Bộ Nông nghiệp cấp 11. NHỮNG ĐIỀU KHOẢN VẬN TẢI - 7 ngày trước ngày tàu đến để bốc hàng tại cảng bốc hàng, những chủ sở hữu hàng hoặc bên mua sẽ điện cho bên bán biết ngày tàu đến. - 3 ngày trước ngày tàu đến, phải có 1 bức điện báo trước ngày chính xác tàu đến. - Trước ngày tàu đến, những chủ sở hữu hay bên mua liên hệ với VOSA Tp. Hồ Chí Minh để hoàn tất những thủ tục cần thiết cho tàu vào cảng bốc hàng. Một khi bên bán được thông báo về sự chỉ định con tàu: - Bên bán phải đảm bảo đã chuẩn bị sẵn sàng hàng hóa. - Bên bán phải chịu toàn bộ cước phí tàu chạy không hàng nếu hàng hóa bị bên mua từ chối vì chất lượng không phù hợp với quy cách phẩm chất đã được quy định trong hợp đồng. - Bên bán phải chịu phần cước phí tàu chạy không hàng nếu bên bán không thể giao đủ số lượng đã thỏa thuận trong hợp đồng bất kể vì bất cứ lý do gì. - Bên mua phải chịu phạt 10% giá trị hợp đồng nếu tàu không thể đến cảng bốc hàng trước ngày 15-03-/1993. - Bên mua phải chịu 100% giá trị hợp đồng nếu tàu đến cảng bốc hàng sau ngày 31-03-1993. 12. BẢO HIỂM: Do bên mua chịu 13. BẤT KHẢ KHÁNG: Bên bán sẽ không chịu trách nhiệm cho bất cứ khoản phạt nào về việc trì hoãn giao hàng toàn bộ hay một phần của hợp đồng này bị gây ra bởi bất kỳ biến cố ngẫu nhiên nào nằm ngoài sự kiểm soát của họ, hay phải chịu phí tổn để cung cấp hàng hóa này. Những biến cố ngẫu nhiên trên bao gồm, nhưng không được giới hạn tới những hạn chế của Chính phủ hoặc hạn chế khác ảnh hưởng đến việc giao hàng hay tín dụng, đình công, đóng cửa nhà máy, lũ lụt, hạn hán, nguồn cung cấp nhiên liệu hoặc nguyên liệu thiếu hay bị giảm, chiến tranh có tuyên bố hay không tuyên bố, cách mạng, cháy, khí xoáy, bão tố, dịch bệnh hay bất cứ tác động nào của Thượng đế hay bất khả kháng. 14. TRỌNG TÀI: Trong trường hợp tranh chấp và nếu 2 bên chủ thể hợp đồng không thể đi đến hòa giải của khiếu nại này trong vòng 60 ngày từ ngày phát sinh tranh chấp, trường hợp này sẽ được chuyển tới phòng Trọng tài của Phòng Thương Mại Tp. Hồ Chí Minh để cho quyết định cuối cùng. Một tổ trọng tài gồm 3 trọng tài sẽ được thành lập, mỗi bên chỉ định 1 trọng tài viên và cả 2 trọng tài viên này sẽ chỉ định 1 trọng tài viên thứ ba đóng vai trò Chủ tịch tổ Trọng tài. Quyết định được rút ra từ tổ Trọng tài sẽ là cuối cùng và có tác dụng ràng buộc các bên phải tuân thủ. Bên thua kiện sẽ chịu phí trọng tài. Hợp đồng này sẽ được lập thành 4 bản. Mỗi bên giữ 02 bản.

BÊN MUA BÊN BÁN

133. Mẫu Hợp đồng nhập khẩu máy móc (Tiếng Anh)

CONTRACT

No: ................ Date:................

BETWEEN: ................ Address:.......................................Tel:................Telex:................... .. Fax:................ Represented by Mr. ................ Hereinafter called THE BUYER AND: ................ Address: .......................................Tel: ................Telex:................... .. Fax: ................ Represented by Mr. ................ Hereinafter called THE SELLER It has been agreed that the Buyer buys and the Seller sells on the terms and conditions as follows: ARTICLE 1: COMMODITY 1.1/ Description and specification: AUTOMATIC SOLDERING MACHINE Model: Cl-250 BSS, KIKO Brand, AC 220 V/50 Hz, high output 30,000 units PCB per an hour with standard conveyor speed 0.8m/min 1.2/ Country of origin: TAIWAN 1.3/ Packing: Export standard packing in wooden cans, shipped in container, suitable for sea-carriage, protected against shock, moisture, breakage. 1.4/ Marking:UNIMEX Contract No. 18/ HD-TW 1034 Tran Hung Dao, 5 th Dist., Hochiminh City, S.R. Vietnam Case No GW:_______________kgs NW_______________kgs 1.5/ Spare part: Spare parts are sent at the same time with the Machine ARTICLE 2: QUANTITY: 02 Units ARTICLE 3: PRICE 3.1/ Price to be understood CFR (Incoterms 90) Saigon Port USD 155,300/Unit 3.2/ Total value of CFR Saigon Port USD 310,600.00 To be: US Dollars three hundred and ten thousand six hundred only. ARTICLE 4: SHIPMENT AND INFORMATION FOR INSURANCE 4.1/ Time of delivery: ...................... 4.2/ Port of loading: ...................... 4.3/ Port of destination:...................... 4.4/ After shipment, within 24 hours, the Seller shall telex advising UNIMEX of commodity, contract number, quantity, weight, invoice value, name of carrying vessel, loading port, number of Bill of Lading, date of shipment. ARTICLE 5: PAYMENT 5.1/ By Irrevocable L/C at sight in favour of LUCKMAN Co., LTD. at the Bank THE CHINA ANG SOUTH SEA BANK LIMITED HONGKONG BRANCH, A/C No. 267089765430 5.2/ Document for payment: Payment shall be made upon presentation to bank of the following documents: a) Ocean (Clean on Board) Bill of Lading made out to order blank endorsed, marked (FREIGHT PREPAID) in 2/3 set b) Commercial invoice in triplicate c) Packing list in triplicate d) Certificate of quality in triplicate issued by seller e) Certificate of origin in triplicate issued by seller f) The seller's confirmation in triplicate advising the Buyer the shipping particulars ARTICLE 6: INSURANCE The Buyer covers AR,WR ARTICLE 7: CLAIM The Seller as the ability for processing the inspection of goods before shipment and to bear all expenses occured. In the case of loss or damage after goods landed at port of arrival all by the Buyer shall be made claim for quantity must be presented two month after arrival of goods at Saigon Port, claim for quality within three month after the goods at Saigon Port, and shall be confirmed in writing together with survey report of the goods inspection office of the VINACONTROL. The survey report of VINACONTROL should be regards as final. Whenever such claim is to be proved as of the seller's responsibility. The seller shall settle without delay. ARTICLE 8: ARBITRATION 8.1/ In the course of execution of this contract all disputes not reaching an amicable agreement shall be settle by the Vietnam foreign trade arbitration committee attached to the Chamber of Commerce of S.R. Vietnam if the Buyer is the depending party and vise-versa, whose decision shall be accepted as final the both parties. 8.2/ The fees for arbitration and/or other charges shall be borne by the losing party, unless otherwise agreed. ARTICLE 9: AMENDMENT/ALTERATIONS Any amendments or alterations of the terms of this contract must be mutually agreed previously and made in writing. Made at Hochiminh City, this day of June 15 th, 1993 in English language, in 06 copies, of which 03 for each party.

FOR THE SELLER FOR THE BUYER

134. Mẫu Hợp đồng nhập khẩu máy móc (Tiếng Việt)

HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU MÁY MÓC

Số:...................... Ngày:...................... GIỮA:...................... Địa chỉ:...................... Telex:...................... Fax:...................... Đại diện bởi Ông: ...................... Giám đốc quản lý Dưới đây gọi tắt là Người mua VÀ: ...................... Địa chỉ:...................... Telex:...................... Fax:...................... Đại diện bởi Ông: ...................... Giám đốc quản lý Dưới đây gọi tắt là Người bán Đã thỏa thuận ký kết hợp đồng với những điều kiện dưới đây: 1. HÀNG HÓA: 1.1/ Mô tả hàng hóa: MÁY HÀN TỰ ĐỘNG Kiểu: CL-250BSS, Kiko Brand, AC 220V/50Hz Công suất: 30.000 đơn vị PCB/giờ với tốc độ chuyển tải tiêu chuẩn là 0,8m/phút 1.2/ Nước xuất xứ: Đài Loan 1.3/ Bao bì: Bao bì bằng thùng gỗ phù hợp với tiêu chuẩn xuất khẩu và vận chuyển bằng đường biển, xếp trong container để tránh các va chạm mạnh, đổ bể hoặc ẩm ướt. 1.4/ Ký mã hiệu: Hợp đồng UNIMEX số 18/HD-TW 1034 Trần Hưng Đạo, Q.5, Tp Hồ Chí Minh Thùng số: ................ ...... Trọng lượng cả bì: ....... ...............Kgs Trọng lượng tịnh: ........ ..............Kgs 1.5/ Phụ tùng: Phụ tùng sẽ được gửi cùng lúc với máy 2. SỐ LƯỢNG: 2 máy 3. GIÁ CẢ: 3.1/ Giá: CFR Cảng Sài Gòn 155.300 USD/máy (theo Incoterms 90) 3.2/ Tổng giá trị: CFR Cảng Sài Gòn 310.600 USD (viết bằng chữ: Ba trăm mười ngàn sáu trăm Đô la Mỹ) 4. GIAO HÀNG VÀ THÔNG TIN VỀ BẢO HIỂM 4.1/ Thời hạn giao hàng: ....... ............... 4.2/ Cảng xếp: ................. ..... 4.3/ Cảng dỡ: ................. ..... 4.4/ Trong vòng 24 giờ sau khi giao hàng, người bán phải thông báo bằng Telex cho người mua (UNIMEX) biết về hàng hóa, số hiệu hợp đồng, số lượng, trọng lượng, giá trị hóa đơn, tên tàu chuyên chở, cảng xếp, số vận đơn, ngày giao hàng. 5. THANH TOÁN 5.1/ Thanh toán bằng thư tín dụng không thể hủy ngang, trả ngay cho LUCKYMAN CO.,LTD tại Ngân hàng THE CHINA AND SOUTH SEA BANK LIMITED HONGKONG BRANCH, tài khoản số 267089765430 5.2/ Chứng từ thanh toán: Ngân hàng chấp nhận thanh toán khi thấy xuất trình những chứng từ sau: a/ Vận đơn đường biển (sạch đã xếp hàng lên tàu), vận đơn theo lệnh có ký hậu bỏ trống và ghi chú cước trả trước: 2 bản b/ Hóa đơn thương mại: 3 bản c/ Phiếu đóng gói hàng hóa: 3 bản d/ Giấy chứng nhận chất lượng do người bán cấp: 3 bản e/ Giấy chứng nhận xuất xứ do người bán cấp: 3 bản f/ Bản thông báo xác nhận của người bán cho người mua về những điều kiện vận chuyển đặc biệt: 3 bản 6. BẢO HIỂM Bên bán chịu theo điều kiện AR, WR. 7. KHIẾU NẠI Người bán chịu trách nhiệm và chi phí phát sinh đối với quá trình kiểm tra hàng hóa trước khi giao hàng. Trong trường hợp xảy ra tổn thất hay thiệt hại sau khi hàng hóa đã đến cảng giao hàng thì người mua có quyền khiếu nại người bán về khối lượng hàng hóa trong vòng 2 tháng kể từ sau ngày hàng hóa đến cảng Sàigòn; và khiếu nại về chất lượng hàng hóa trong vòng 3 tháng kể từ sau ngày hàng hóa đến cảng Sàigòn. Người mua cần phải khiếu nại bằng văn bản và gửi kèm theo biên bản giám định hàng hóa (do Văn phòng giám định hàng hóa VINACONTROL cấp). Biên bản giám định này được coi là văn bản quyết định để giải quyết khiếu nại. Bất cứ lúc nào người mua chứng minh được rằng tất cả những khiếu nại trên thuộc trách nhiệm của người bán thì người bán phải tiến hành giải quyết ngay không được chậm trễ. 8. TRỌNG TÀI 8.1/ Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu bất cứ tranh chấp nào của cả 2 bên mà không giải quyết được bằng phương pháp thương lượng và nếu bên bị can là bên mua thì tranh chấp này sẽ do Hội đồng Trọng tài ngoại thương Việt Nam trực thuộc Phòng Thương Mại Việt Nam giải quyết và ngược lại. Quyết định của Hội đồng Trọng tài ngoại thương Việt Nam trong trường hợp bị can là bên mua sẽ được coi là chung quyết đối với cả 2 bên. 8.2/ Phí trọng tài và các phí khác có liên quan sẽ do bên thưa kiện chịu nếu không có thỏa thuận gì khác. 9. SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG Bất cứ sự sửa đổi hoặc bổ sung các điều kiện nào trong hợp đồng này cũng phải được cả người mua và người bán đồng ý trước khi in thành văn bản. Làm tại Thành phố Hồ Chí Minh ngày 15-06-1993. Hợp đồng này làm thành 06 bản gốc bằng tiếng Anh, mỗi bên giữ 03 bản

NGƯỜI BÁN NGƯỜI MUA

135. Mẫu Hợp đồng nhập khẩu phân bón (Tiếng Anh)

CONTRACT

No:..... Date: ..... BETWEEN: Address:................ Tel:................ Telex:..................... Fax:................ Represented by Mr. ................ Hereinafter called THE BUYER AND: Address: ................ Tel:................ Telex:..................... Fax: ................ Represented by Mr. ................ Hereinafter called THE SELLER It is mutually agreed between both sides to sign this contract with terms and specifications specified hereunder. ARTICLE 1: COMMODITY & SPECIFICATION 1.1/ Commodity: UREA FERTILIZER 1.2/ Origin: INDONESIA 1.3/ Specification: + Nitrogen:46% min. + Moisture: 0.5% max. + Biuret: 1,0% max. + Color: White + Free Flowing: Treated with Anti-Caking 1.4/ Packing: + 50 kg net in Polypropylene Woven bag with polyethylene inner liner. + 2% of total bag as empty space bags to be supplied free of charges. ARTICLE 2: UNIT PRICE-QUANTITY&TOTAL AMOUNT 2.1/ Unit price: USD 178/MTCNF HCMC Port 2.2/ Quantity: 10,000 MT (plus or minus 10% at sellers' option) 2.3/ Total Amount: USD 1,780,000 (10% at sellers'option) Say: US Dollars one million seven hundred eighty thousand. ARTICLE 3: SHIPMENT-DELIVERY 3.1/ Time of shipment: ............. ............... 3.2/ Port of loading:................... ......... 3.3/ Destination port: ................. 3.4/ Notice of Shipment: Within2 days after the sailing date of carrying vessel to S.R. Vietnam, the Seller shall notify by cable to the Buyer the following information: + L/C Number + Amount + Name and Nationality of the vessel + Bill of Lading number/ date + Port of loading + Date of shipment + Expected date of arrival at discharging port 3.5/ Shipping mark: UREA 46% NITROGEN MINIMUM 1% BIURET MAXIMUM 0.5% MOISTURE MAXIMUM 50 KGS NET USE NO HOOKS MADE IN INDONESIA One side printed in green color 3.6/ Discharging terms: êWhen Notice of Readiness tendered before noon. Laytime shall be commenced from 13:00 on the same date. êWhen Notice of Readiness tendered afternoon. Laytime shall be commenced from 8:00 on next date. 3.7/ Discharging term: 900 MT/day WWDSHEX EIU Dem/Des: USD2,000/Half ARTICLE 4: PAYMENT 4.1/ By irrevocable Letter of Credit at sight from B/L date for the full amount of the contract value. 4.2/ L/C Benificiary: KOLON INTERNATIONAL CORP 45 Mugyo-Dong, Chung Gu. Seoul - Korea 4.3/ L/C Advising Bark: KOREA FIRST BANK- Seoul - Korea 4.4/ Bank of Opening L/C: VIET COMBANK/EXIMBANK 4.5/ Tiem of Opening L/C: Within Sep.15.1993 4.6/ Payment documents: Payment shall be made upon receipt of the following document: - 3/3 of clean on board Bill of Lading marked FREIGHT PREPAID - Commercial Invoice in triplicate - Packing list in triplicate - Certificate of origin issued by manufacturer - SUCOFINDO's Certificate on quality//weight - One copy of sailing telex/shipping advice - Remark: third party shipping document acceptable - 1/3 B/L (the top copy) and transport documents sended by DHL. ARTICLE 5 FORCE MAJEURE Strike, sabotage, which may be occured in Origin Country shall be considered as Force Majeure. ARTICLE 6: ARBITRATION 6.1/ In the execution course of this contract, all dispute not riching at amicable agreement shall be settle by The Economic Arbitration Board of HCM City under the rules of The International Chamber of Commerce whose awards shall be final and binding both parties. 6.2/ Arbitration fee and other related charges shall be borne by the bosing party, unless otherwise agreed. ARTICLE 7: PENALTY 7.1/ TO DELAY SHIPMENT/DELAY PAYMENT In case delay shipment/delay payment happens, the penalty for delay interest will be based on annual rate 15 percent. 7.2/ TO DELAY OPENING L/C: In case delay opening L/C happens, the Seller has the right to delay shipment 7.3/TO CANCELLATION OF CONTRACT If Seller or Buyer wanted to cancel the contract, 5% of total contract value would be charged as penalty to that party. ARTICLE 8: GENERAL CONDITION 8.1/ By signing this contract, previous correspondences and negotiations connected herewith shall be null and voil. 8.2/ This contract comes into effect from signing date, any amendment and additional clause to these conditions shall be valid only if made in written form and duty confirmed by both sides. 8.3/ This contract is made in 6 English originals, each side keeps 3.

FOR THE BUYER FOR THE SELLER

136. Mẫu Hợp đồng nhập khẩu phân bón (Tiếng Việt)

HỢP ĐỒNG

Số: .............. Ngày: .............. Giữa:............ Địa chỉ:............... Điện thoại:............... Telex:............... Fax:............... Do Ông .............................. làm đại diện Dưới đây gọi là Bên mua Và: ........... Địa chỉ:............... Điện thoại:............... Telex: ...............Fax:............... Do Ông .............................. làm đại diện Dưới đây gọi là Bên bán Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng này với những điều kiện và qui cách được nêu ra dưới đây: ĐIỀU 1: HÀNG HÓA VÀ QUY CÁCH KỸ THUẬT 1.1/ Tên hàng: Phân Urê 1.2/ Nguồn gốc: 1.3/ Quy cách kỹ thuật: - Nitrogen (đạm): 46% tối thiểu - Ẩm độ: 0,5% tối đa - Biuret: 1,0% tối đa - Màu sắc: trắng - Hạt rời: được xử lý bằng Anti Caking 1.4/ Đóng gói, bao bì: 50kgs không kể bao PP có lớp trong bằng PE; 2% tổng số bao dùng làm bao dự phòng (bao không) được cung cấp miễn phí. ĐIỀU 2: ĐƠN GIÁ - SỐ LƯỢNG - TỔNG GIÁ TRỊ 2.1/ Đơn giá: 178.00 USD/MT CNF Cảng HCM 2.2/ Số lượng: 10.000 MT ( 10% tùy theo sự lựa chọn của bên bán) 2.3/ Tổng trị giá: 1.780.000 USD ( 10% tùy theo sự lựa chọn của bên bán) (Ghi bằng chữ: Một triệu bảy trăm tám mươi ngàn USD) ĐIỀU 3: GỬI HÀNG / GIAO HÀNG 3.1/ Thời gian gửi hàng: ............... ................ 3.2/ Cảng bốc hàng: ................... ............ 3.3/ Cảng đến: ............................ ... 3.4/ Thông báo gửi hàng Trong vòng 02 ngày sau ngày khởi hành của tàu vận tải đến Nước CHXHCN Việt Nam, bên bán sẽ phải thông báo cho bên mua bằng điện tín những thông tin sau đây: + L/C số....................... ........ + Giá trị + Tên và quốc tịch của tàu + Cảng bốc hàng + Ngày gửi hàng + Ngày dự kiến tàu đến ở cảng dỡ hàng 3.5/ Ký mã hiệu vận tải: ký mã hiệu của bên bán. 3.6/ Những điều kiện dỡ hàng: khi thông báo sẵn sàng dỡ hàng được gửi tới trước 12:00 giờ trưa. Thời gian dỡ hàng sẽ được bắt đầu từ 13:00 giờ cùng ngày. Khi thông báo sẵn sàng dỡ hàng được gửi tới vào buổi chiều, thời gian dỡ hàng sẽ được bắt đầu từ 8:00 giờ sáng của ngày hôm sau. 3.7/ Điều kiện dỡ hàng: 900 MT/ngày (EEDSHESEIU) ngày làm việc tốt trời không kể ngày chủ nhật và ngày lễ không được sử dụng. Tiền phát / tiền thưởng: 2.000 USD/phân nửa ĐIỀU 4: THANH TOÁN 4.1/ Bằng L/C không hủy ngang, trả ngay từ ngày cấp vận đơn đường biển, cho tổng trị giá hợp đồng. 4.2/ Người thụ hưởng L/C: KOLON INTERNATIONAL CORP 45 Mugyo Dong, Chung Gu, Seoul - Korea 4.3/ Ngân hàng thông báo L/C: KOREA FIRST BANK Seoul - Korea 4.4/ Ngân hàng mở L/C: VIETCOMBANK/EXIMBANK 4.5/ Thời hạn mở L/C: ................................... 4.5/ Những chứng từ thanh toán: Việc thanh toán sẽ phải thực hiện khi nhận được những chứng từ sau đây: - 3/3 chứng từ xếp hàng lên tàu, hoàn hảo, có ghi cước trả trước - Hóa đơn thương mại 03 bản - Phiếu liệt kê hàng hóa 03 bản - Chứng nhận của người sản xuất 03 bản. - Chứng nhận số lượng/ chất lượng của SUVOFINDO - Một bản telex của tàu về thời gian khởi hành/phiếu thông báo gửi hàng - 1/3 bộ vận đơn đường biển, bản gốc và những chứng từ vận tải được gửi đến bên mua bằng DHL (thư trực tiếp trao tay). Ghi chú: Chứng từ vận tải của bên thứ ba được chấp nhận. ĐIỀU 5: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG Đình công, phá hoại có thể xảy ra ở bất cứ nước xuất xứ hàng hóa sẽ được xem như trường hợp bất khả kháng ĐIỀU 6: TRỌNG TÀI 6.1/ Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, mọi tranh chấp không được thỏa thuận hòa giải, sẽ phải được giải quyết bằng một Hội đồng Trọng tài Kinh tế của Tp. Hồ Chí Minh theo những luật lệ của Phòng Thương mại quốc tế. Quyết định của Hội đồng Trọng tài Kinh tế sẽ phải là chung thẩm và ràng buộc cả hai bên. 6.2/ Lệ phí trọng tài và những chi phí liên hệ khác do bên thua kiện chịu, trừ khi có những thỏa thuận khác. ĐIỀU 7: XỬ PHẠT 7.1/ Đối với việc gửi hàng chậm trễ / việc thanh toán chậm trễ: trong trường hợp việc gửi hàng hoặc thanh toán chậm trễ xảy ra, tiền phạt cho sự chậm trễ phải chịu lãi sẽ dựa trên lãi suất hàng năm 15%. 7.2/ Đối với việc chậm trễ mở L/C: trong trường hợp việc chậm trễ mở L/C xảy ra, bên bán có quyền gửi hàng chậm trễ. 7.3/ Hủy bỏ hợp đồng: nếu bên mua hoặc bên bán hủy bỏ hợp đồng, 5% tổng trị giá hợp đồng sẽ phải được tính là tiền phạt cho bên đó. ĐIỀU 8: ĐIỀU KIỆN CHUNG 8.1/ Bằng việc ký hợp đồng này, những văn bản giao dịch và những đàm phán trước đây theo đó sẽ không có giá trị và vô hiệu. 8.2/ Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký, mọi điều khoản sửa đổi bổ sung cho những điều kiện này sẽ chỉ có giá trị khi được thực hiện bằng văn bản và nghĩa vụ được 2 bên xác nhận. 8.3/ Hợp đồng này được lập thành 06 bản gốc bằng tiếng Anh, mỗi bên giữ 03 bản.

ĐẠI DIỆN BÊN MUA ĐẠI DIỆN BÊN BÁN

137. MẪU HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU GẠO (Tiếng Anh)

CONTRACT

No:.................. Date:............. BETWEEN:........ ...... Address:............ ..... Tel:..................................... Telex:...................................... Fax:................. Represented by Mr........ .......... Hereinafter called THE BUYER AND:............................. . Address:............. .... Tel:..................................... Telex:....................................... Fax:......... ........ Represented by Mr.......... ........ Hereinafter called THE SELLER The above parties hereby agreed that Seller shall sell and Buyer shall buy the following commodity with the following terms and conditions: 1/ COMMODITY: Vietnamese Rice Type Pearl 2/ SPECIFICATION: * Moisture: 14.0% max. * Foreign master: 0.5% max. * Broken: 25.00% max. * Whole grain: 40.00% min. * Damaged kernel: 2.00% max. * Chalky kernel: 8.00% max. * Red kernel: 4.00% max. * Immature kernel: 1.00% max. * Milling degree: ordinary milled. 3/ QUANTITY: 20.000 MT (10% more or less at Buyer option) 4/ PACKING: in new single jute bags of 50 kgs net each 5/ SHIPMENT: 10.000 MT in October and 10.000 MT in November 6/ PRICE: USD195.000 MT FOB Saigon Port 7/ PAYMENT: By Irrevocable Letter of Credit at sight L/C Buyer shall open an irrevocable Letter of Credit at sight L/C in favor of Vietcombank requiring the following documents for negotiation: - Full set of commercial invoice - Full set Clean on Board Bill of Lading - Certificate of weight and quality issued by independent surveyor - Certificate of origin - Phytosanitary certificate - Fummigation certificate - Certificate of vessel's Hatch cleanliness 8/ PRE-SHIPMENT SURVEY: Buyer shall have right to pre-shipment survey of cargo. 9/ INSURANCE: To be converred by the Buyer. 10/ ARBITRATION: Any disputes, controversy or claim arising out of or relating to this contract or breach therefore, which can not amicably be settled by the parties hereto, shall be finally settled by Legal Solution in Singapore. 11/ LOADING TERMS a- At the load port, the cargo is to be loaded at the rate of 1,000 metric tons (PWWDSHEXUU) per weather working days of 24 consecutive hours, Sunday and holiday excepted unless used. If the Notice of Readiness is presented before 12 hrs noon laytime to commence at 13 hrs the same day. If the Notice of Readiness is given after 12 hrs noon but before the close of office (17:00 hours) the laytime to commence from 8:00 AM on the next working day. Dunnage to be for Buyer/Shipowner's account. b- Shore tally at the Seller's account and on board vessel tally at Buyer/Shipowner's account. c- At load port, tax for cargo is to Seller's account d- Dammurage/Despatch as per Charter party e- All other terms as per Gencon Charter party 12/ APPLICABLE: This contract shall be governed by and construed according to the laws of The Republic of Singapore. 13/ FORCE MAJEURE: The Force Majeure (Exemption) Clause of The International Chamber of Commerce (ICC Publication No.412) is hereby incorporated in this contract. 14/ SURVEY: The supervision and survey of the Vietnamese White Rice at mills/stores quality, weight, quantity, number of bags, conditions of boxes and packing will be done by Vinacontrol in Vietnam, the cost thereof being to....'s account. 15/ OTHERS: The Trade Terms used herein shall be inpreted in accordance 1980 including its amendments. This sales contract is done in Jakarta 23 Sep. 1993 in 04 (four) English originals, 02 (two) for each side. SIGNED SIGNED

138. MẪU HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU GẠO (Tiếng Việt)

HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU GẠO
Số:........................
NGÀY:..................

Hợp đồng này xác nhận việc mua và bán mặt hàng gạo đã xát gốc tại Việt Nam. GIỮA: Địa chỉ: Điện thoại:......................................Telex: Fax: Được đại diện bởi Ông: Dưới đây được gọi là Bên mua. VÀ: Địa chỉ: Điện thoại:........................................Telex: Fax: Được đại diện bởi Ông: Dưới đây được gọi là Bên bán. Hai bên mua và bán trên đây đồng ý mua và bán mặt hàng dưới đây theo những điều kiện sau: 1. TÊN HÀNG: Gạo Việt Nam đã xát 2. QUY CÁCH PHẨM CHẤT HÀNG HÓA: - Độ ẩm: không quá 14% - Tạp chất: không quá 0,05% - Hạt vỡ: không quá 25% - Hạt nguyên: ít nhất 40% - Hạt bị hư: không quá 2% - Hạt bạc bụng: không quá 8% - Hạt đỏ: không quá 4% - Hạt non: không quá 1% - Mức độ xác: mức độ thông thường. 3. SỐ LƯỢNG: 20.000 tấn 10% tùy theo sự lựa chọn của người mua. 4. BAO BÌ ĐÓNG GÓI: đóng gói trong bao đay đơn, mới, mỗi bao 50kg tịnh. 5. GIAO HÀNG: + 10.000 tấn giao trong tháng + 10.000 tấn giao trong tháng 6. GIÁ CẢ: 195 USD/tấn FOB Cảng Sài Gòn 7. THANH TOÁN: thanh toán bằng thư tín dụng trả ngay không hủy ngang Người mua sẽ mở 1 thư tín dụng trả ngay không hủy ngang vào tài khoản của Ngân hàng Vietcombank và yêu cầu những chứng từ chuyển nhượng sau đây để thanh toán. - Trọn bộ hóa đơn thương mại. - Trọn bộ vận đơn sạch hàng đã chất lên tàu. - Giấy chứng nhận trọng lượng và chất lượng do người giám sát độc lập phát hành. - Giấy chứng nhận xuất xứ. - Giấy chứng nhận vệ sinh thực vật. - Giấy chứng nhận khử trùng. - Bảng kê hàng hóa (danh sách đóng gói) - Giấy chứng nhận vệ sinh trên tàu sẵn sàng cho hàng hóa vào. 8. KIỂM ĐỊNH TRƯỚC KHI GIAO HÀNG: người mua có quyền kiểm định hàng hóa trước khi giao hàng. 9. BẢO HIỂM: do người mua chịu. 10. TRỌNG TÀI: Bất kỳ tranh cãi, bất hòa hay khiếu nại nào phát sinh từ/ liên quan đến hợp đồng này hay vi phạm hợp đồng này mà hai bên mua bán không thể hòa giải, thương lượng được, cuối cùng sẽ được đưa ra giải quyết tại tòa/trọng tài Legal Solution (Trọng tài quyết định pháp lý) ở Singapore. 11. NHỮNG ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG: a/ Tại cảng giao hàng, hàng hóa sẽ được xếp lên tàu theo tỷ lệ xếp dỡ là 1.000 tấn trong một ngày làm việc thời tiết thích hợp, 24 tiếng liên tục, chủ nhật và ngày lễ được trừ ra trừ khi những ngày nghỉ này được sử dụng để bốc xếp hàng lên tàu. Nếu thông báo tàu sẵn sàng đến trước 12 giờ trưa thì thời gian xếp hàng sẽ bắt đầu ngay vào lúc 13 giờ cùng ngày. Nếu thông báo tàu sẵn sàng đến sau 12 giờ trưa nhưng trước giờ tan sở (17 giờ) thì thời gian xếp hàng sẽ bắt đầu vào lúc 8 giờ sáng ngày làm việc tiếp theo. Những vật chèn lót do người mua hoặc chủ tàu cung cấp và chịu phí tổn. b/ Việc kiểm kiện trên bờ sẽ do người bán thực hiện và chịu phí tổn, việc kiểm kiện trên tàu sẽ do người mua hay chủ tàu chịu trách nhiệm và phí tổn. c/ Mọi dạng thuế tại cảng giao hàng đều do người bán chịu. d/ Thưởng phạt do thời gian xếp hàng sẽ được quy định trong hợp đồng thuê tàu. e/ Tất cả những điều khoản khác sẽ theo hợp đồng thuê tàu GENCON. 12. ĐIỀU LUẬT ÁP DỤNG: Hợp đồng này sẽ áp dụng theo luật pháp của Cộng hòa Singapore. 13. ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG: Hợp đồng này áp dụng những điều bất khả kháng trong Điều 01 của ấn bản số 412 do Phòng Thương mại quốc tế phát hành. 14. ĐIỀU KHOẢN KIỂM ĐỊNH: Việc kiểm định, giám sát tại nhà máy, nhà kho về chất lượng, trọng lượng, số lượng bao, tình trạng bao gói (bao bì và hộp) của số gạo trắng gốc Việt Nam này sẽ do Vinacontrol tải Việt Nam đảm nhiệm, phí tổn kiểm định này sẽ do bên bán chịu. 15. NHỮNG ĐIỀU KHOẢN KHÁC Tất cả những thuật ngữ thương mại dùng trong hợp đồng này được diễn giải theo ấn bản 1990 và những phụ lục của nó. Hợp đồng bán hàng này được làm tại Jakarta vào ngày 23-09-1993, hợp đồng này lập thành 4 (bốn) bản, bản gốc bằng tiếng Anh, mỗi bên giữ 2 (hai) bản.

BÊN MUA BÊN BÁN

139. Mẫu Hợp đồng xuất khẩu thủy sản (Tiếng Anh)

CONTRACT

No: DATE: SELLER: Address:............................ Tel:...... Telex:...... Fax:...................... Represented by Mr. ......... BUYER: Address:.............................. Tel................Telex...............Fax............ Represented: by Mr. .................... Both sides have discussed and agreed to conclude a contract for shipment on fresh frozen shrimps with terms and conditions as follows:
A/ DETAILS OF SPECIES - PRICES AND ASSORTMENT:
|SIZE |USD/KG/CF JPN PD/PUD W/P |ASSORTMENT |USD/KG/CF JPN PD/PUD C.TIGER |ASSORTMENT |
|8/12 |13.20 | | | |
|13/15 |12.80 | | | |
|16/20 |12.40 | | | |
|21/25 |11.70 | | | |
|26/30 |10.80 |NATURAL |9.72 | |
|31/40 |09.40 | |8.46 | |
|41/50 |08.50 | |7.65 |NATURAL |
|51/60 |07.30 | |6.57 | |
|61/70 |06.50 | |5.85 | |
|71/90 |05.70 | |5.13 | |
|91/120 |05.15 |MAX 15 PCT |4.64 |>20 PCT |
|100/200 |04.75 |MIN 25 PCT |4.28 | |
|200/300 |03.75 |ABT 30 PCT |3.38 |30 PCT |
|300/500 |02.70 |>ABT 30 PCT |2.43 |>50 PCT |
|BROKEN |2.25 | |2.03 | |
|PD 200/300 |4.25 | | | |

- These above prices are for Minh Hai Star brand 1 st grade. - Prices of Seaprimexco brand cargo 1 st grade are 0.05 USD/kg less than above prices. - Prices of grade 2 are 10 pct less than prices of grade 1
B/ QUANTITY: - PD 8/12 to 71/90: Factory 89 - Natural - PUD W/P: 42-63 MT including - Factory 89: ABT 21-42 MT - Factory 69-97-23-65-61: ABT 21 MT - PD/PUD CAT TIGER: ABT 10-15 MT - PD 200/300: 700 - 1,000 Cartons
C/ DELIVERY: Within .............. Shipment Port: .................... Delivery Port: .....................
D/ PAYMENT: By an Irrevocable L/C at sight in covering full shipment value in favour of the ABC Co.. T.T Reimbursement are accepted. L/C advising bank: EXIMBANK HOCHIMINH CITY S.R. VIETNAM Payment to be effected in full against presentation of following documents: 1. Signed Commercial Invoice 2. Full set of original Clean on Board Ocean Bills of Lading, marked FREIGHT PREPAID. 3. Certificate of origin issued by Vietnamese Chamber of Commerce in one original and three copies. 4. Certificate of quality/quantity packing in one original and three copies issued by OMIC/SGS at loading port prior to shipment. 5. Phytosanitary certificate issued by the office of phytosanitary of S.R. Vietnam Ministry of Agriculture and Foodstuff Industry in one original and three copies. The contract is made into 04 copies in English, 2 for each party with the same value.

FOR THE BUYER FOR THE SELLER

140. Mẫu Hợp đồng xuất khẩu thủy sản (Tiếng Việt)

HỢP ĐỒNG

Số: Ngày: Người bán:............... Địa chỉ:............... Điện thoại:......... Telex:..... Fax: Người đại diện: Người mua: Địa chỉ: Điện thoại:......... Telex:..... Fax: Người đại diện: Cả 2 bên đã bàn và thỏa thuận ký kết hợp đồng mua bán cho đợt giao hàng vào tháng....... mặt hàng tôm đông lạnh với những điều kiện và điều khoản sau:
A/ CHI TIẾT VỀ LOẠI HÀNG - GIÁ CẢ VÀ CÁCH PHÂN LOẠI
|KÍCH CỠ |USD/KG/CF JPN PD/PUD W/P |PHÂN LOẠI |USD/KG/CF JPN PD/PUD C.TIGER |PHÂN LOẠI |
|08/12 |13.20 | | | |
|13/15 |12.80 | | | |
|16/20 |12.40 | | | |
|21/25 |11.70 | | | |
|26/30 |10.80 |Tôm đánh bắt |9.72 | |
|31/40 |09.40 | |8.46 | |
|41/50 |08.50 | |7.65 |Tôm đánh bắt |
|51/60 |07.30 | |6.57 | |
|61/70 |06.50 | |5.85 | |
|71/90 |05.70 | |5.13 | |
|91/120 |05.15 |Tối đa 15 % |4.64 |>20 % |
|100/200 |04.75 |Tối thiểu 25 % |4.28 | |
|200/300 |03.75 |Khoảng 30 % |3.38 |30 % |
|300/500 |02.70 |Khoảng 30 % |2.43 |>50 % |
|BROKEN |2.25 | |2.03 | |
|PD 4.25200/300 |4.25 | | | |

- Những mức giá trên đây là giá của tôm (sản phẩm loại 1) hiệu Ngôi sao Minh Hải - Giá của tôm (sản phẩm loại 1) hiệu SEAPRIMEXCO thấp hơn 0,05 USD mỗi ký so với những mức giá kể trên. - Giá của tôm (sản phẩm loại 2) thấp hơn tôm loại 1 10%.
B/ SỐ LƯỢNG: - Loại PD 8/12 [pic] 71/90 Factory 89 - đánh bắt tự nhiên - Loại PUD W/P: 42 [pic] 63 tấn bao gồm: - Factory 89 khoảng 21 [pic] 42 tấn - Factory 69- 97- 23- 65- 61: khoảng 21 tấn - Loại PD/PUD Cat Tiger (tôm sắt): khoảng 10 - 15 tấn - Loại PD 200/300: khoảng 700 - 1.000 thùng (kiện)
C/ GIAO HÀNG: Trong vòng ................ Cảng đi (cảng bốc hàng): ...................... Cảng đến (cảng dỡ hàng): ....................
D/ THANH TOÁN: - Bằng thư tín dụng không hủy ngang trả ngay cho toàn bộ số hàng đã giao, việc thanh toán bằng thư tín dụng này do yêu cầu của công ty ABC. - Chấp nhận đòi tiền bằng điện. - Ngân hàng thông báo (Ngân hàng bên báo) EXIMBANK TPHCM - Thanh toán được thực hiện đầy đủ khi xuất trình những chứng từ sau đây: - Hóa đơn thương mại đã ký + Một bộ vận đơn hoàn hảo đã giao hàng lên tàu cho ghi chú cước phí trả trước + Giấy chứng nhận xuất xứ do Phòng Thương Mại Việt Nam cấp với 1 bản gốc và 3 bản sao + Giấy chứng nhận số lượng- chất lượng- đóng gói với 1 bản gốc 3 bản sao do OMIC/SGC cấp ở cảng đi trước khi xếp hàng lên tàu. + Giấy chứng nhận vệ sinh động vật do Văn phòng Kiểm dịch vệ sinh động vật của Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm Việt Nam cấp với 1 bản chính và 3 bản sao. Hợp đồng được làm thành 4 bản bằng tiếng Anh, mỗi bên giữ 2 bản có giá trị hiệu lực như nhau

NGƯỜI MUA KÝ NGƯỜI BÁN KÝ

141. MẪU HỢP ĐỒNG ỦY THÁC XUẤT KHẨU

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ỦY THÁC XUẤT KHẨU
Số... /HĐKTXK

Hôm nay ngày... tháng... năm... tại... chúng tôi gồm có: BÊN ỦY THÁC - Tên doanh nghiệp:.......... - Địa chỉ trụ sở chính:............ - Điện thoại:............................ Telex:................................ Fax:........... - Tài khoản số:........................... Mở tại ngân hàng:.............. - Đại diện là:.................................................... Chức vụ:.......... - Giấy ủy quyền số: (nếu có) Viết ngày.... tháng....... năm.... Do..... Chức vụ..... ký Trong hợp đồng này gọi tắt là bên A BÊN NHẬN ỦY THÁC - Tên doanh nghiệp:.......... - Địa chỉ trụ sở chính:............ - Điện thoại:............................ Telex:................................ Fax:........... - Tài khoản số:........................... Mở tại ngân hàng:.............. - Đại diện là:.................................................... Chức vụ:.......... - Giấy ủy quyền số: (nếu có) Viết ngày.... tháng....... năm.... Do..... Chức vụ..... ký Trong hợp đồng này gọi tắt là bên B Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau: Điều 1: Nội dung công việc ủy thác 1) Bên A ủy thác cho bên B xuất khẩu những mặt hàng sau:
|STT |Tên hàng |Đơn vị tính |Số lượng |Đơn giá |Thành tiền |Ghi chú |
| | | | | | | |
| | | | | | | |

Cộng.... 2) Viết bằng chữ Điều 2: Giá cả - Đơn giá mặt hàng là giá...... (qui định hoặc giá thỏa thuận với nước ngoài) - Nếu giá cả có thay đổi bên B phải báo ngay cho bên A biết khi nắm được thông tin về giá để xử lý. Điều 3: Quy cách, chất lượng hàng nhập khẩu 1) Bên B có trách nhiệm tìm nguồn hàng nhập khẩu theo yêu cầu về qui cách, phẩm chất và bao bì theo đúng nội dung đặt hàng của bên A như sau: - Loại hàng thứ nhất: Yêu cầu phải..... (có thể ghi như mẫu) - Loại hàng thứ 2: - Loại hàng thứ 3: v.v... 2) Bên A được bên B mời tham dự giao dịch mua hàng với bên nước ngoài vào những ngày......... Bên B có trách nhiệm hướng dẫn cho bên A lựa chọn mua những loại hàng nhập với những điều kiện có lợi nhất cho bên A. Điều 4: Thủ tục nhập khẩu hàng hóa 1) Bên A có trách nhiệm chuyển cho bên B những giấy tờ cần thiết sau: - Quota hàng nhập khẩu. - Xác nhận của ngân hàng ngoại thương... (nơi bên A mở tài khoản ngoại tệ) về khả năng thanh toán. 2) Bên B có trách nhiệm giao dịch với bên nước ngoài để nhập khẩu hàng hóa với điều kiện có lợi nhất cho bên A (chẳng hạn giá rẻ, chất lượng tốt, thời gian nhanh v.v...) 3) Bên A có trách nhiệm nhận hàng để được bên B nhập về tại địa điểm và thời gian do bên B thông báo khi hàng về. Điều 5: Trả chi phí ủy thác a) Bên A có trách nhiệm thanh toán cho bên B chi phí ủy thác nhập khẩu gồm các mặt hàng sau: 1/ (Tên hàng) trả chi phí... đồng 2/................... trả chi phí... đồng 3/....... 4/....... b) Tổng cộng toàn bộ chi phí ủy thác mà bên A có trách nhiệm phải thanh toán cho bên B là:... c) Thống nhất thanh toán theo phương thức... Điều 6: Trách nhiệm giải quyết khiếu nại với nước ngoài 1/ Trường hợp bên A đem hàng nhập khẩu về kho, trong vòng 30 ngày, khi mở bao bì phát hiện hàng không đúng phẩm chất, thiếu số lượng v.v...thì để nguyên trạng và mời Vinacontrol đến kiểm tra và lập biên bản công khai xác nhận tình trạng hàng nhập, gửi cho bên B làm cơ sở pháp lý đòi bên nước ngoài bán hàng bồi thường. 2/ Đối với bên B, khi nhận được văn bản xác nhận về hàng nhập cho bên A không đúng với yêu cầu đã cam kết với bên nước ngoài, phải tiến hành ngay các biện pháp hạn chế tổn thất và chịu trách nhiệm liên hệ khiếu nại đòi bồi thường với bên nước ngoài trong thời hạn quy định là... ngày (tháng). Điều 7: Trách nhiệm của các bên trong thực hiện hợp đồng 1/ Nếu bên nào để xảy ra vi phạm hợp đồng, một mặt phải trả cho bên bị vi phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng từ 2% - 12% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm, mặt khác còn phải bồi thường các thiệt hại xảy ra do lỗi vi phạm hợp đồng dẫn đến như: mất mát hư hỏng tài sản, những chi phí để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại do vi phạm gây ra, tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác với tiền bồi thường thiệt hại mà bên vi phạm đã phải trả cho bên thứ ba là hậu quả trực tiếp của sự vi phạm này gây ra. 2/ Bên A khi đưa ra những yêu cầu về tiêu chuẩn hàng cần nhập khẩu cho bên B không rõ ràng, cụ thể, bị bên nước ngoài đưa bán hàng hóa kém phẩm chất, lạc hậu về kỹ thuật và công nghệ, giá đắt... phải tự gánh chịu hậu quả. Nếu bên A cố tình không tới nhận hàng, sẽ bị phạt... % giá trị nhập hàng, còn bị bắt buộc phải nhận hàng và phải thanh toán toàn bộ các khoản phạt và bồi thường thiệt hại bên nước ngoài hoặc bên thứ ba vi phạm đưa ra. 3/ Bên B khi thực hiện các giao dịch để nhập khẩu hàng do bên A ủy thác mà có hành vi móc nối với bên nước ngoài, gây thiệt hại cho bên A hoặc không mời bên A dự đàm phán, giao dịch chọn hàng với bên nước ngoài, khi nhập hàng về lại gây sức ép bắt bên A nhận trong những điều kiện bất lợi cho bên A thì bên A có quyền không nhận hàng, nếu bên A đồng ý nhận hàng, bên B phải bồi thường mọi thiệt hại về chênh lệch giá hàng so với giá thực tế, bên B còn bị phạt tới... % tổng giá trị tiền ủy thác đã thỏa thuận. 4/ Trong trường hợp bên A đến nhận hàng chậm so với thời gian qui định, sẽ bị gánh chịu các khoản phạt do bên nhận chuyên chở, vận tải hàng hóa phạt và bồi thường chi phí lưu kho bãi, bảo quản hàng, cảng phí và các khoản phạt khác. 5/ Khi bên A có khiếu nại về hàng nhập mà bên B không làm hết trách nhiệm trong việc thụ lý và giải quyết các khiếu nại tới be4en nước ngoài để có kết quả thực tế nhằm bảo vệ quyền lợi cho bên A, thì sẽ bị phạt... % giá trị tiền ủy thác, đồng thời phải gánh chịu những bồi thường về hàng hóa cho bên A thay cho bên nước ngoài đã bán hàng. 6/ Nếu bên A thanh toán cho bên nước ngoài chậm, gây thiệt hại cho uy tín và các hoạt động giao dịch khác của bên B với bên nước ngoài đó thì bên A phải gánh chịu các khoản phạt và bồi thường thay cho bên B khi bị bên nước ngoài khiếu nại, đồng thời còn phải thanh toán đủ các khoản tiền mua hàng nhập và tiền bị chậm trả do bên nước ngoài yêu cầu. 7/ Trường hợp thanh toán chi phí ủy thác nhập khẩu so với thời hạn quy định sẽ bị phạt theo lãi suất tín dụng quá hạn theo quy định hiện hành của Nhà nước là... % tổng giá trị chi phí ủy thác. 8/ Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng không có lý do chính đáng thì bị phạt vi phạm là... % tổng giá trị chi phí ủy thác và bồi thường các khoản phạt cùng các chi phí thực tế khác mà bên bị vi phạm có thể gánh chịu do hậu quả của sự vi phạm hợp đồng này do bên kia gây ra. 9/ Nếu xảy ra trường hợp có một bên đồng thời gây ra nhiều loại vi phạm, thì chỉ phải chịu một loại phạt có số tiền phạt ở mức cao nhất theo các mức phạt mà hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng này. Điều 8: Thủ tục giải quyết tranh chấp trong hợp đồng 1/ Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng. 2/ Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết trên cơ sở thỏa thuận, bình đẳng, cùng có lợi. (Cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung sự việc và phương pháp giải quyết đã áp dụng). 3/ Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì mới đưa vụ tranh chấp ra Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những tranh chấp trong hợp đồng này. 4/ Chi phí cho những hoạt động kiểm tra, xác minh và lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu. Điều 9: Các thỏa thuận khác (nếu cần) Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày.../.../... đến ngày.../.../... Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này vào lúc... giờ ngày... (Địa điểm do các bên tự thỏa thuận) Hợp đồng này sẽ được làm thành... bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ... bản Gửi cơ quan... bản ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Chức vụ Chức vụ Ký tên Ký tên (Đóng dấu) (Đóng dấu)

Phần thứ tám.
MẪU HỢP ĐỒNG GIAO DỊCH BẢO ĐẢM, VAY, CHO VAY

142. MẪU HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP CĂN HỘ NHÀ CHUNG CƯ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP CĂN HỘ NHÀ CHUNG CƯ

Chúng tôi gồm có: Bên thế chấp (sau đây gọi là bên A)(1): ................................................................... ................................................................... Bên nhận thế chấp (sau đây gọi là bên B)(1): .................................................................... .................................................................. Hai bên đồng ý thực hiện việc thế chấp căn hộ nhà chung cư theo các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1
NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM

1. Bên A đồng ý thế chấp căn hộ của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên B. 2. Nghĩa vụ được bảo đảm là (3): ..................................................................... ............................................................................................................................ .........

ĐIỀU 2
TÀI SẢN THẾ CHẤP

Căn hộ thuộc quyền sở hữu của bên A theo .................................... ................... ............................................................................................................ ................... (2), cụ thể như sau: - Địa chỉ : ........................................... - Căn hộ số: ...................... tầng: - Tổng diện tích sử dụng: ....... ............ - Diện tích xây dựng: ......................... - Kết cấu nhà: ................. ..... - Số tầng nhà: Căn hộ nêu trên là tài sản gắn liền với thửa đất sau: - Thửa đất số: ............................................... .... - Tờ bản đồ số:................................................ .. - Địa chỉ thửa đất: .............................................. ............................................. - Diện tích: ............................... m2 (bằng chữ: ........... ...................................) - Hình thức sử dụng: + Sử dụng riêng: ................ ..................... m2 + Sử dụng chung: ................ .................... m2 - Mục đích sử dụng:................................... ....... - Thời hạn sử dụng:................................. .......... - Nguồn gốc sử dụng:............................... ........ Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ........................ ............................. ...................................................................... ...........................................................

ĐIỀU 3
GIÁ TRỊ TÀI SẢN THẾ CHẤP

Giá trị tài sản thế chấp nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này là: ......................... đồng (bằng chữ: ............................................................... đồng) theo văn bản xác định giá trị tài sản thế chấp ngày ...../......../........

ĐIỀU 4
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

1. Nghĩa vụ của bên A: - Giao các giấy tờ về tài sản thế chấp cho bên B; - Không được chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, cho thuê, góp vốn hoặc dùng tài sản thế chấp để bảo đảm cho nghĩa vụ khác nếu không được bên B đồng ý bằng văn bản; - Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp; áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị tài sản thế chấp trong trường hợp tài sản thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng; - Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B kiểm tra tài sản thế chấp. 2. Quyền của bên A: - Được sử dụng, khai thác, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế chấp; - Nhận lại các giấy tờ về tài sản thế chấp sau khi hoàn thành nghĩa vụ trả nợ. - Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại nếu làm mất, hư hỏng các giấy tờ về tài sản thế chấp.

ĐIỀU 5
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

1. Nghĩa vụ của bên B: - Giữ và bảo quản các giấy tờ về tài sản thế chấp, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A; - Giao lại các giấy tờ về tài sản thế chấp cho bên A khi bên A hoàn thành nghĩa vụ trả nợ. 2. Quyền của bên B - Kiểm tra hoặc yêu cầu bên A cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp; - Yêu cầu bên A áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị tài sản thế chấp trong trường hợp tài sản thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng; - Yêu cầu xử lý tài sản thế chấp theo phương thức đã thỏa thuận.

ĐIỀU 6
VIỆC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP VÀ NỘP LỆ PHÍ

1. Việc đăng ký thế chấp tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên .................. chịu trách nhiệm thực hiện. 2. Lệ phí liên quan đến việc thế chấp căn hộ theo Hợp đồng này do bên .................. chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 7
XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP

1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì bên B có quyền yêu cầu xử lý tài sản thế chấp theo phương thức (4):

2. Việc xử lý tài sản thế chấp được thực hiện để thanh toán nghĩa vụ cho bên B sau khi đã trả chi phí bảo quản, bán tài sản và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý tài sản thế chấp.

ĐIỀU 8
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Bên A cam đoan: 1.1. Những thông tin về nhân thân, về căn hộ đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 1.2. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này a) Căn hộ không có tranh chấp; b) Căn hộ không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; 1.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 1.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. 2. Bên B cam đoan: 2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về căn hộ nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu căn hộ, quyền sử dụng đất; 2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU.......
.............................................................................................

ĐIỀU.......
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
|Bên A |Bên B |
|(Ký và ghi rõ họ tên) |(Ký và ghi rõ họ tên) |

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày.........tháng...........năm......... (bằng chữ ................... .................................) tại........................................................................................ ................................................, tôi ............................................., Công chứng viên, Phòng Công chứng số ........ ............., tỉnh/thành phố ........................................ ......

CÔNG CHỨNG:

- Hợp đồng thế chấp bằng căn hộ nhà chung cư được giao kết giữa bên A là ...................................................................................................................................... và bên B là …….................................................................……..............................; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết hợp đồng; - Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật; - Nội dung thỏa thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội; - ........................................................................................................................... ..... ....................................................................................................................... .....(5) - Hợp đồng này được làm thành .......... bản chính (mỗi bản chính gồm ....... tờ, ........trang), giao cho: + Bên A ...... bản chính; + Bên B ....... bản chính; Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính. Số................................, quyển số ................TP/CC-SCC/HĐGD.

CÔNG CHỨNG VIÊN (KÝ, đÓNG DấU VÀ GHI RÕ Họ TÊN) GHI CHÚ: (1) Ghi bên giao kết hợp đồng như sau: 1.1. Trường hợp là cá nhân: Ông/Bà:...................................................... Sinh ngày:........./......../................ Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:....................................cấp ngày......./......./........tại .......................................................................... .... Quốc tịch (đối với người nước ngoài): ........................................................ ... Địa chỉ liên hệ: .......................................................................................... ...... Số điện thoại: ............................................. Email:........................................... Trường hợp từ hai cá nhân trở lên thì thông tin của từng cá nhân được ghi lần lượt như trên. 1.2. Trường hợp là vợ chồng: Ông: .............................................. Sinh ngày: ........./........./............. Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :............................................... ... cấp ngày....../......./........tại .............................................................................. . Quốc tịch (đối với người nước ngoài): ........................................................ ... Cùng vợ là bà: ............................................. .. Sinh ngày: ........./........./........... .. Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :..................... ............................. cấp ngày......./......./..........tại .......................................... .................................. Quốc tịch (đối với người nước ngoài): ......................... .................................. Địa chỉ liên hệ: ........................................................... ..................................... Số điện thoại: ...................................... Email:.................................. ........... 1.3. Trường hợp là hộ gia đình: a) Họ và tên chủ hộ:................ .......... Sinh ngày:........./......../............. ... Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :..................................................... ... cấp ngày......./......./........tại .......................................................................... .... Sổ hộ khẩu số : ......................... cấp ngày ......../......../....... tại ............... ........ Địa chỉ liên hệ: ....................................................................................... ......... Số điện thoại:........................................ Email:...................................... ........ b) Các thành viên khác của hộ gia đình (người có đủ năng lực hành vi dân sự): - Họ và tên: .......................... .. Sinh ngày: ........./........./..... ........ Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :.................................................. cấp ngày......./......./.......tại ............................................................................. Trường hợp hộ gia đình có nhiều thành viên thì các thông tin của từng thành viên được ghi lần lượt như trên. * Trường hợp bên giao kết nêu tại các điểm 1.1, 1.2 và 1.3 nêu trên có người đại diện thì ghi: Họ và tên người đại diện:................ ......... Sinh ngày:........../......../.... .... Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :.................... .............................. cấp ngày......./......./........tại ........................................................ ...................... Giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện: .............. ...................... ..................................................................................................... .................... Địa chỉ liên hệ: ......................................................................... ....................... Số điện thoại: ............................. .......... Email:.......................................... .......... 1.4. Trường hợp là tổ chức: Tên tổ chức:........................................ ... Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................... .................. ...................................................................................................................... ... Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:................ngày......./....../......... do....................................................cấp Số tài khoản: .............................................................. Họ và tên người đại diện:............................................ Chức vụ: .................................................................... . Sinh ngày:........../......../............. Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :.................................................. cấp ngày......./......./........tại ......................................................................... ..... Địa chỉ liên hệ: ........................................................................................... ..... Số điện thoại: ................................................ Email:......................................................... .... Số fax: ..................................................... ...... (2) Ghi giấy tờ chứng minh quyền sở hữu căn hộ, chọn một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số .................... do ................................ cấp ngày ......./........../. hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở số......................................... do ................................ cấp ngày ......./........../. hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số .................... do ................................ cấp ngày ......./........../............ (3) Ghi nghĩa vụ được bảo đảm (4) Ghi phương thức xử lý tài sản thế chấp do các bên thỏa thuận (5) Chọn một trong các trường hợp sau đây: + Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; + Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; + Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; + Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; + Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; + Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi. * Nếu một trong các bên ký trước vào hợp đồng thuộc trường hợp theo hướng dẫn tại khoản 2 mục I của Thông tư số 03/2001/TP-CC ngày 14 tháng 3 năm 2001 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 8/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực thì ghi người đó đã ký trước vào hợp đồng và chữ ký của người đó đúng với chữ ký mẫu đã đăng ký tại Phòng Công chứng.

143. MẫU HợÏP ĐồØNG THếÙ CHấP TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Chúng tôi gồm có: Bên thế chấp (sau đây gọi là bên A)(1):

Bên nhận thế chấp (sau đây gọi là bên B)(1):

Hai bên đồng ý thực hiện việc thế chấp tài sản gắn liền với đất với những thỏa thuận sau đây: ĐIỀU 1. NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM 1. Bên A đồng ý thế chấp tài sản gắn liền với đất của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên B. 2. Nghĩa vụ được bảo đảm là (8): .......................................... ...........................

ĐIỀU 2. TÀI SẢN THẾ CHẤP Tài sản thuộc quyền sở hữu của bên A theo ............................. ........................... ............................................................................................................ (4), cụ thể như sau (3):

. nêu trên là tài sản gắn liền với thửa đất sau:

- Tên người sử dụng đất: - Thửa đất số: ................................................. .. - Tờ bản đồ số:............................................. ..... - Địa chỉ thửa đất: .......................................... ................................................. - Diện tích: ............................... m2 (bằng chữ: ............. .................................) - Hình thức sử dụng: + Sử dụng riêng: ..................................... m2 + Sử dụng chung: .................................... m2 - Mục đích sử dụng:........................................ .. - Thời hạn sử dụng:.................................... ...... - Nguồn gốc sử dụng:............................. .......... Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ................................................. ...................................................................................................................................... Giấy tờ về quyền sử dụng đất có: ...................................................................... .. ................................................................................................................................ (2) ĐIỀU 3. GIÁ TRỊ TÀI SẢN THẾ CHẤP Giá trị tài sản thế chấp nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này là: ..................... .đồng (bằng chữ: ............................................................... đồng) theo văn bản xác định giá trị tài sản thế chấp ngày ...../......../........ ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A 1. Nghĩa vụ của bên A: - Giao các giấy tờ về tài sản thế chấp cho bên B; - Không được chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, cho thuê, góp vốn hoặc dùng tài sản thế chấp để bảo đảm cho nghĩa vụ khác nếu không được bên B đồng ý bằng văn bản; - Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp; áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị tài sản thế chấp trong trường hợp tài sản thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng; - Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B kiểm tra tài sản thế chấp. 2. Quyền của bên A: - Được sử dụng, khai thác, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế chấp; - Nhận lại các giấy tờ về tài sản thế chấp sau khi hoàn thành nghĩa vụ. - Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại nếu làm mất, hư hỏng các giấy tờ về tài sản thế chấp. ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B 1. Nghĩa vụ của bên B: - Giữ và bảo quản các giấy tờ về tài sản thế chấp, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A; - Giao lại các giấy tờ về tài sản thế chấp cho bên A khi bên A hoàn thành nghĩa vụ. 2. Quyền của bên B - Kiểm tra hoặc yêu cầu bên A cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp; - Yêu cầu bên A áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị tài sản thế chấp trong trường hợp tài sản thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng; - Yêu cầu xử lý tài sản thế chấp theo phương thức đã thỏa thuận. ĐIỀU 6. VIỆC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP VÀ NỘP LỆ PHÍ 1. Việc đăng ký thế chấp tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên .................. chịu trách nhiệm thực hiện. 2. Lệ phí liên quan đến việc thế chấp quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do bên ................... chịu trách nhiệm nộp. ĐIỀU 7. XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP 1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì bên B có quyền yêu cầu xử lý tài sản thế chấp theo phương thức (9):

2. Việc xử lý tài sản thế chấp được thực hiện để thanh toán nghĩa vụ cho bên B sau khi đã trừ chi phí bảo quản, bán tài sản và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý tài sản thế chấp. ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 9. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Bên A cam đoan: 1.1. Những thông tin về nhân thân, về tài sản và thửa đất có tài sản đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 1.2. Tài sản thuộc trường hợp được thế chấp tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật; 1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: a) Tài sản và thửa đất có tài sản không có tranh chấp; b) Tài sản và quyền sử dụng đất có tài sản không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; 1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. 2. Bên B cam đoan: 2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản gắn liền với đất, thửa đất có tài sản nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền sử dụng đất; 2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. ĐIỀU ....... (10) .............................................................................................

ĐIỀU ....... ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

|Bên A |Bên B |
|(Ký và ghi rõ họ tên)(11) |(Ký và ghi rõ họ tên)(11) |

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày.........tháng...........năm......... (bằng chữ ... .................................................) tại....................................................................................................................... ..(12), tôi ............................................., Công chứng viên, Phòng Công chứng số ..............., tỉnh/thành phố ..............................................

CÔNG CHỨNG:

- Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là .................................................................................................................................. và bên B là …….................................................................……..............................; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết hợp đồng; - Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật; - Nội dung thỏa thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội; ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ......................................................................................(13)

- Hợp đồng này được làm thành .......... bản chính (mỗi bản chính gồm ....... tờ, ........trang), giao cho: + Bên A ...... bản chính; + Bên B ....... bản chính; Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số................................, quyển số ................TP/CC-SCC/HĐGD.

CÔNG CHỨNG VIÊN (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

144. Mẫu hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất

(BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG Tư LIÊN TịCH Số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
NGÀY 13-06-2006 CủA Bộ Tư PHÁP - Bộ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRườNG)

CỘNG HỘI XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Chúng tôi gồm có: Bên thế chấp (sau đây gọi là bên A)(1):

Bên nhận thế chấp (sau đây gọi là bên B)(1):

Hai bên đồng ý thực hiện việc thế chấp quyền sử dụng đất với những thỏa thuận sau đây: Điều 1. NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM 1. Bên A đồng ý thế chấp quyền sử dụng đất của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên B. 2. Nghĩa vụ được bảo đảm là (8):

Điều 2. TÀI SẢN THẾ CHẤP Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo (2), cụ thể như sau: - Thửa đất số: - Tờ bản đồ số: - Địa chỉ thửa đất: - Diện tích:............................... m2 (bằng chữ: ) - Hình thức sử dụng: + Sử dụng riêng: m2 + Sử dụng chung: m2 - Mục đích sử dụng: - Thời hạn sử dụng: - Nguồn gốc sử dụng: Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có):.

Điều 3. GIÁ TRỊ TÀI SẢN THẾ CHẤP Giá trị tài sản thế chấp nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này là: đồng (bằng chữ:...................................... đồng) theo văn bản xác định giá trị tài sản thế chấp ngày...../......../........ Điều 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A 1. Nghĩa vụ của bên A: - Giao các giấy tờ về tài sản thế chấp cho bên B; - Không được chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, cho thuê, góp vốn hoặc dùng tài sản thế chấp để bảo đảm cho nghĩa vụ khác nếu không được bên B đồng ý bằng văn bản; - Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp; áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị tài sản thế chấp trong trường hợp tài sản thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng; - Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B kiểm tra tài sản thế chấp. 2. Quyền của bên A: - Được sử dụng, khai thác, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế chấp; - Nhận lại các giấy tờ về tài sản thế chấp sau khi hoàn thành nghĩa vụ; - Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại nếu làm mất, hư hỏng các giấy tờ về tài sản thế chấp. Điều 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B 1. Nghĩa vụ của bên B: - Giữ và bảo quản các giấy tờ về tài sản thế chấp, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A; - Giao lại các giấy tờ về tài sản thế chấp cho bên A khi bên A hoàn thành nghĩa vụ. 2. Quyền của bên B - Kiểm tra hoặc yêu cầu bên A cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp; - Yêu cầu bên A áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị tài sản thế chấp trong trường hợp tài sản thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng; - Yêu cầu xử lý tài sản thế chấp theo phương thức đã thỏa thuận. Điều 6. VIỆC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP VÀ NỘP LỆ PHÍ 1. Việc đăng ký thế chấp tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên.............. chịu trách nhiệm thực hiện. 2. Lệ phí liên quan đến việc thế chấp quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do bên............. chịu trách nhiệm nộp. Điều 7. XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP 1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì bên B có quyền yêu cầu xử lý tài sản thế chấp theo phương thức (9):

2. Việc xử lý tài sản thế chấp được thực hiện để thanh toán nghĩa vụ cho bên B sau khi đã trừ chi phí bảo quản, bán tài sản và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý tài sản thế chấp. Điều 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 9. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Bên A cam đoan: 1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được thế chấp quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; 1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: a) Thửa đất không có tranh chấp; b) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; 1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. 2. Bên B cam đoan: 2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất; 2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. Điều....... (10) .............................................................................................

Điều....... ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

|BÊN A |BÊN B |
|(Ký và ghi rõ họ tên)(11) |(Ký và ghi rõ họ tên)(11) |

145. mẫu HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG Tư LIÊN TịCH Số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
NGÀY 13-06-2006 CủA Bộ Tư PHÁP - Bộ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRườNG)
CỘNG HỘI XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Chúng tôi gồm có: Bên thế chấp (sau đây gọi là bên A):

Bên nhận thế chấp (sau đây gọi là bên B):

Hai bên đồng ý thực hiện việc thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo những thỏa thuận sau đây: Điều 1. NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM 1. Bên A đồng ý thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên B. 2. Nghĩa vụ được bảo đảm là :

Điều 2. TÀI SẢN THẾ CHẤP 1. Quyền sử dụng đất: Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo ........................................................, cụ thể như sau: - Thửa đất số: - Tờ bản đồ số: - Địa chỉ thửa đất: . - Diện tích: ............................... m2 (bằng chữ: . ) - Hình thức sử dụng: + Sử dụng riêng: m2 + Sử dụng chung: m2 - Mục đích sử dụng: - Thời hạn sử dụng: - Nguồn gốc sử dụng: Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có):

2. Tài sản gắn liền với đất là :

Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có:

Điều 3. GIÁ TRỊ TÀI SẢN THẾ CHẤP Giá trị tài sản thế chấp nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này là: đồng (bằng chữ: ......................................... đồng) theo văn bản xác định giá trị tài sản thế chấp ngày ...../......../........ Điều 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A 1. Nghĩa vụ của bên A: - Giao các giấy tờ về tài sản thế chấp cho bên B; - Không được chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, cho thuê, góp vốn hoặc dùng tài sản thế chấp để bảo đảm cho nghĩa vụ khác nếu không được bên B đồng ý bằng văn bản; - Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp; áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị tài sản thế chấp trong trường hợp tài sản thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng; - Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B kiểm tra tài sản thế chấp. 2. Quyền của bên A: - Được sử dụng, khai thác, hưởng hoa lợi từ tài sản thế chấp; - Nhận lại các giấy tờ về tài sản thế chấp sau khi hoàn thành nghĩa vụ; - Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại nếu làm mất, hư hỏng các giấy tờ về tài sản thế chấp. Điều 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B 1. Nghĩa vụ của bên B: - Giữ và bảo quản các giấy tờ về tài sản thế chấp, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A; - Giao lại các giấy tờ về tài sản thế chấp cho bên A khi bên A hoàn thành nghĩa vụ. 2. Quyền của bên B - Kiểm tra hoặc yêu cầu bên A cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp; - Yêu cầu bên A áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị tài sản thế chấp trong trường hợp tài sản thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng; - Yêu cầu xử lý tài sản thế chấp theo phương thức đã thỏa thuận. Điều 6. VIỆC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP VÀ NỘP LỆ PHÍ 1. Việc đăng ký thế chấp tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên .................. chịu trách nhiệm thực hiện. 2. Lệ phí liên quan đến việc thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ................... chịu trách nhiệm nộp. Điều 7. XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP 1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì bên B có quyền yêu cầu xử lý tài sản thế chấp theo phương thức :

2. Việc xử lý tài sản thế chấp được thực hiện để thanh toán nghĩa vụ cho bên B sau khi đã trừ chi phí bảo quản, bán tài sản và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý tài sản thế chấp. Điều 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 9. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Bên A cam đoan: 1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được thế chấp quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; 1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: a) Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp; b) Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; 1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. 2. Bên B cam đoan: 2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất, tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; 2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. Điều .............................................................................................

Điều....... ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
|BÊN A |BÊN B |
|(ký và ghi rõ họ tên) |(ký và ghi rõ họ tên) |

146. HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH bằng động sản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH
(bằng động sản)

Tại trụ sở Văn phòng Công chứng Ba Đình, địa chỉ: Số 3C Láng Hạ, Phường Thành Công, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội. Trước mặt Công chứng viên ký tên dưới đây, chúng tôi gồm có:
Bên bảo lãnh (sau đây gọi là bên A): Ông(Bà):............... ....................................... ……………………………………. Sinhngày…………………………… …………………………………………… Chứng minh nhân dân số:....................cấp ngày......./......./........tại ..............…. Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi Đăng ký tạm trú): ............................................................. ................................…………………….. Có thể chọn một trong các chủ thể sau: 1. Chủ thể là vợ chồng: Ông : Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:.........................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú:

Cựng vợ là bà: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:.......................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú:

(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người). 2. Chủ thể là hộ gia đình: Họ và tên chủ hộ: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:.....................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú:

Các thành viên của hộ gia đình: Họ và tên: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:........................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú: * Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi: Họ và tên người đại diện: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:......................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú:

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……… ………………… ngày ………….........................................…….do ……………………………… …………………….lập. 3. Chủ thể là tổ chức: Tên tổ chức: Trụ sở: Quyết định thành lập số:................................ngày...........tháng.........năm do cấp. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:...................ngày........tháng.........năm do cấp. Số Fax: ...............................Số điện thoại: Họ và tên người đại diện: Chức vụ: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số: cấp ngày tại Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ………………………… ngày ……………….do ………………………………………………………..lập.
Bên nhận bảo lãnh (sau đây gọi là bên B): ( Chọn một trong các chủ thể nêu trên) ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bên được bảo lãnh (sau đây gọi là bên C): (Chọn một trong các chủ thể nêu trên) ……………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………… Bên C đó ký Hợp đồng vay (Hợp đồng tín dụng)……………… ………….. …………………………………………………….(hoặc thỏa thuận khác làm phát sinh nghĩa vụ cần bảo đảm). Để bảo đảm việc thực hiện các nghĩa vụ của bên C phát sinh từ Hợp đồng...........………………. nêu trên, bằng Hợp đồng này, bên A cam kết sẽ thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho bên C với những thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1

NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM

1. Bên A đồng ý sử dụng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho bên C (bao gồm: nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn và phí), trong trường hợp hết thời hạn mà bên C không trả hoặc trả không hết nợ cho bên B . 2. Số tiền mà bên B cho bên C vay là: .........................................................................đ
(bằng chữ:.........................................……………………………………......đồng). Các điều kiện chi tiết về việc cho vay số tiền nêu trên đã được ghi cụ thể trong Hợp đồng tín dụng.

ĐIỀU 2

TÀI SẢN BẢO LÃNH

1. Tài sản bảo lãnh là ................................. ............... , có đặc điểm như sau: - .................................................................... ............ 2. Theo ........................................……………………… ……………………., ……………………………………………………………………………………… ……………………… thì bên A là chủ sở hữu của tài sản bảo lãnh nêu trên.

ĐIỀU 3

GIÁ TRỊ TÀI SẢN BẢO LÃNH

1. Giá trị của tài sản bảo lãnh nêu trên là: ...................................................... đ (bằng chữ: ..................................................................................................... ... đồng) 2. Việc xác định giá trị của tài sản bảo lãnh nêu trên chỉ để làm cơ sở xác định mức cho vay của bên B, không áp dụng khi xử lý tài sản để thu hồi nợ.

ĐIỀU 4

NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

1. Nghĩa vụ của bên A: - Giao tài sản bảo lãnh và các giấy tờ về tài sản bảo lãnh nêu trên cho bên B; - Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với tài sản bảo lãnh, nếu có; - Thực hiện việc đăng ký bảo lãnh tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; - Thanh toán cho bên B chi phí cần thiết để bảo quản tài sản bảo lãnh; - Thực hiện việc xóa đăng ký bảo lãnh khi bên C hoàn thành nghĩa vụ trả nợ hoặc bên A hoàn thành nghĩa vụ trả nợ thay cho bên C, tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2. Quyền của bên A - Yêu cầu bên B đình chỉ việc sử dụng tài sản bảo lãnh, nếu do sử dụng mà tài sản bảo lãnh có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm giá trị; - Nhận lại tài sản bảo lãnh và các giấy tờ về tài sản bảo lãnh sau khi bên C hoàn thành nghĩa vụ trả nợ hoặc bên A hoàn thành nghĩa vụ trả nợ thay cho bên C; - Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản bảo lãnh hoặc các giấy tờ về tài sản bảo lãnh. - Sau khi hoàn thành nghĩa vụ trả nợ thay, bên A có quyền yêu cầu bên C thực hiện nghĩa vụ đối với mình trong phạm vi đã bảo lãnh, nếu không có thỏa thuận khác.

ĐIỀU 5

NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

1. Nghĩa vụ của bên B : - Giữ, bảo quản tài sản bảo lãnh và các giấy tờ về tài sản bảo lãnh, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A; - Không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc dùng tài sản bảo lãnh để bảo đảm cho nghĩa vụ khác; - Giao lại tài sản bảo lãnh và các giấy tờ về tài sản bảo lãnh nêu trên cho bên A khi bên C hoàn thành nghĩa vụ trả nợ hoặc bên A hoàn thành nghĩa vụ trả nợ thay cho bên C.
2. Quyền của bên B - Yêu cầu bên A thực hiện đăng ký việc bảo lãnh theo quy định của pháp luật; - Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản bảo lãnh khi trả lại tài sản cho bên A; - Yêu cầu xử lý tài sản bảo lãnh để thu hồi nợ theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6

NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN C

Bên C có nghĩa vụ và quyền sau đây: - Thực hiện các nghĩa vụ đối với bên A trong phạm vi đã được bảo lãnh sau khi bên A hoàn thành nghĩa vụ trả nợ thay cho bên C, nếu không có thỏa thuận khác; - Được nhận được tiền vay theo phương thức đã thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng.

ĐIỀU 7

XỬ LÝ TÀI SẢN BẢO LÃNH

1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ trả nợ mà bên C không trả hoặc trả không hết nợ, thì bên B yêu cầu bên A thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho bên C; nếu bên A không trả hoặc trả không hết nợ, thì bên B có quyền yêu cầu xử lý tài sản bảo lãnh nêu trên theo quy định của pháp luật để thu hồi nợ với phương thức: Chọn một hoặc một số phương thức sau đây: - Bán đấu giá tài sản bảo lãnh; - Bên B nhận chính tài sản bảo lãnh để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm; - Bên B được nhận trực tiếp các khoản tiền hoặc tài sản từ bên thứ ba trong trường hợp bên thứ ba có nghĩa vụ trả tiền hoặc tài sản cho bên A 2. Việc xử lý tài sản bảo lãnh nêu trên được thực hiện để thanh toán cho bên B theo thứ tự nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn, các khoản phí khác (nếu có), sau khi đã trừ đi các chi phí bảo quản, chi phí bán đấu giá và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý tài sản bảo lãnh.

ĐIỀU 8

VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

Bên .................. chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng này.

ĐIỀU 9

PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 10

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Các bên chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Bên A cam đoan: a. Những thông tin về nhân thân và về tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật; b. Tài sản bảo lãnh nêu trên không có tranh chấp; c. Tài sản bảo lãnh nêu trên không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật d. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; e. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. g. Các cam đoan khác… 2. Bên B cam đoan: a. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; b. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản bảo lãnh nêu trên và các giấy tờ về tài sản bảo lãnh, đồng ý cho bên A vay số tiền nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này; c. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. e. Các cam đoan khác… 3. Bên C cam đoan: a. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; b. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; c. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. d. Các cam đoan khác…

ĐIỀU 11

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này. 2. Các bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên. Hoặc chọn một trong các trường hợp sau đây: - Các bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên. - Các bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên. - Các bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên. - Các bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên. - Các bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên. - Các bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; - Các bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; - Các bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; 3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ...................................
|Bên A |Bên B |Bên C |
|(ký, điểm chỉ và ghi rõ |(ký, đóng dấu và ghi rõ |(ký, điểm chỉ và ghi rõ |
|họ tên) |họ tên) |họ tên) |

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày.........tháng...........năm.............. (bằng chữ ...........................................) (Trường hợp công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn) Tại trụ sở Văn phòng Công chứng Ba Đình, địa chỉ: Số 3C Láng Hạ, Phường Thành Công, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội. (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng) Tôi, Đào Anh Dũng, Công chứng viên ký tên dưới đây:

CHỨNG NHẬN

- Hợp đồng bảo lãnh bằng động sản này được giao kết giữa bên A là .………………………………., bên B là …………………………………………………………………………… và bên C là …………………………………; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung hợp đồng; - Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật; - Nội dung thỏa thuận của các bên trong hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội; - Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; Hoặc chọn một trong các trường hợp sau: - Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đó ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đó điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đó ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Hợp đồng này được lập thành .......... bản chính (mỗi bản chính gồm ......... tờ, ........trang), cấp cho: + Bên A ............... bản chính; + Bên B ............... bản chính; + Bên C ………... bản chính; + Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính. Số công chứng ...................., quyển số ..........TP/CC-SCC/HĐGD.

CÔNG CHỨNG VIÊN (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

147. MẪU HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH BẰNG GIÁ trị quyền sử dụng đất

|TÊN CƠ QUAN |COÄNG HOØA XAÕ HOÄI CHUÛ NGHÓA VIEÄT NAM |
| |Ñoäc laäp - Töï do - Haïnh phuùc |
| Soá:…… | |
| |….ngaøy….thaùng…..naêm…. |

HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH

BẰNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

I. PHẦN GHI CỦA CỦA CÁC BÊN 1. Bên bảo lãnh: Ông (bà)...........................................Tuổi: - Nghề nghiệp: - Hộ khẩu thường trú: 2. Bên được bảo lãnh: Ông (bà)............................................Tuổi - Nghề nghiệp: - Hộ khẩu thường trú: Hoặc Ông (bà): - Đại diện cho (đối với tổ chức) - Địa chỉ: - Số điện thoại: Fax (nếu có) 3. Bên nhận bảo lãnh: Ông (bà)..............................................Tuổi:: - Nghề nghiệp: - Hộ khẩu thường trú: Hoặc Ông (bà): - Đại diện cho (đối với tổ chức) - Địa chỉ: - Số điện thoại: Fax (nếu có): Thửa đất bảo lãnh - Diện tích đất bảo lãnh: m2 - Loại đất: hạng đất (nếu có) - Thửa số: - Tờ bản đồ số: - Thời hạn sử dụng đất còn lại: - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số:………do………………………………cấp ngày….tháng….năm…….. Tài sản gắn liền với đất (nếu có) 4. Các bên thỏa thuận ký hợp đồng bảo lãnh quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để vay vốn như sau: a) Quyền và nghĩa vụ của bên bảo lãnh - Quyền được sử dụng đất trong thời hạn bảo lãnh. - Quyền được nhận tiền vay do bảo lãnh quyền sử dụng đất theo hợp đồng này. - Quyền được xóa bảo lãnh sau khi hoàn thành nghĩa vụ trả nợ đã thỏa thuận trong hợp đồng. - Nghĩa vụ làm thủ tục đăng ký và xóa thế chấp tại cơ quan có thẩm quyền. - Không được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, bảo lãnh hoặc góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất; không làm thay đổi mục đích sử dụng đất; không hủy hoại giảm giá trị của đất đã bảo lãnh. b) Quyền và nghĩa vụ của bên nhận bảo lãnh: - Quyền yêu cầu bên bảo lãnh giao giấy tờ về chuyển quyền sử dụng đất bảo lãnh và giấy tờ về sở hữu tài sản gắn liền với đất bảo lãnh (nếu có). - Quyền kiểm tra, yêu cầu bên bảo lãnh thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng này. - Có nghĩa vụ cho bên bảo lãnh vay đủ số tiền theo hợp đồng này. - Trả lại giấy tờ cho bên bảo lãnh khi đã thực hiện xong nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng này. c) Quyền và nghĩa vụ của bên được bảo lãnh - Được vay đủ số tiền theo hợp đồng này. - Thực hiện các nghĩa vụ mà các bên đã thỏa thuận. 5. Các bên thỏa thuận các phương thức xử lý quyền sử dụng đất và tài sản bảo lãnh để thu hồi nợ như sau: - Xử lý quyền sử dụng đất và tài sản đã bảo lãnh để thu hồi nợ theo hợp đồng này. - Trường hợp các bên không thỏa thuận được việc xử lý quyền sử dụng đất, tài sản đã bảo lãnh để thu nợ thì bên nhận bảo lãnh được chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người khác hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền đấu giá quyền sử dụng đất đã bảo lãnh hoặc khởi kiện ra Tòa án, phát mại tài sản gắn liền trên đất (nếu có) để thu nợ. 6. Các thỏa thuận khác:

7. Cam kết của các bên: - Bên bảo lãnh cam kết rằng quyền sử dụng đất đem thế chấp và tài sản gắn liền với đất là hợp pháp và không có tranh chấp. - Hai bên cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các điều đã thỏa thuận trong hợp đồng. - Bên nào không thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật. - Hợp đồng này lập tại……..,ngày…..tháng…..năm……thành 04 bản và có giá trị như nhau: + Bên bảo lãnh giữ 01 bản; + Bên nhận bảo lãnh giữ 01 bản; + Bên được bảo lãnh giữ 01 bản; + Đăng ký bảo lãnh giữ 01 bản; - Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền sau đây xác nhận: |BÊN BẢO LÃNH |BÊN ĐƯỢC BẢO LÃNH |TỔ CHỨC TÍN DỤNG |
|(Ghi rõ họ tên, chữ ký) |(Ghi rõ họ tên, chữ ký) |(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |

II. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC 1.Xác nhận của ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất bảo lãnh: - Về giấy tờ sử dụng đất: - Về hiện trạng thửa đất: Chủ sử dụng đất: Loại đất: Diện tích: Thuộc tờ bản đồ số: Số thửa đất: Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp: - Về điều kiện chuyển nhượng: Thuộc trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Nghị định số…/QĐ-CP ngày…..tháng…..năm…..của Chính phủ. - Đăng ký thế chấp từ ngày….tháng…..năm…..đến ngày…..tháng…..năm…..tại Ủy ban nhân dân. …….., ngày…..tháng……năm…….. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN (Ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu) 2. Xác nhận xóa bảo lãnh: Ông (bà).................................................................Tuổi: Địa chỉ: Đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ:……..giờ……..tháng………năm……….

BÊN NHẬN BẢO LÃNH (Ký, ghi rõ họ tên, dấu nếu có) 3. Xác nhận xóa đăng ký bảo lãnh hoặc thay đổi đăng ký bảo lãnh (nếu có) của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất bảo lãnh. Xóa đăng ký bảo lãnh hoặc thay đổi đăng ký bảo lãnh từ ngày……tháng…….năm……. …….., ngày…..tháng…..năm……. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN (Ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)

148. MẪU HỢP ĐỒNG CẦM CỐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CẦM CỐ TÀI SẢN

Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện)……………………………..thành phố Hồ Chí Minh (Trường hợp việc chứng thực được thực hiện ngoài trụ sở thì ghi địa điểm thực hiện chứng thực và Ủy ban nhân dân quận (huyện)), chúng tôi gồm có:

Bên cầm cố tài sản (sau đây gọi là bên A): Ông(Bà): Sinh ngày Chứng minh nhân dân số:................... cấp ngày.......tháng.......năm........ tại ........... ..... Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú) : ................................................................................................ ……………………... Có thể chọn một trong các chủ thể sau: 1. Chủ thể là vợ chồng: Ông : Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:...............................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú:

Cựng vợ là bà: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:...............................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú:

(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người). 2. Chủ thể là hộ gia đình: Họ và tên chủ hộ: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:.........................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú:

Các thành viên của hộ gia đình: Họ và tên: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:........................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú: * Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi: Họ và tên người đại diện: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số: ..........................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú:

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: …………………… ….. ngày ………….............................................…….do ………………………… …………………………..lập 3. Chủ thể là tổ chức: Tên tổ chức: Trụ sở: Quyết định thành lập số:.....................................ngày........tháng........năm do cấp. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:.....................ngày.......tháng.......năm do cấp. Số Fax: .............................................Số điện thoại: Họ và tên người đại diện: Chức vụ: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số: cấp ngày tại Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……… ……………….. ngày …………….................................................….do ………………………………………………… …..lập. Bên nhận cầm cố tài sản (sau đây gọi là bên B): (Chọn một trong các chủ thể nêu trên) :……………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Hai bên đồng ý thực hiện việc cầm cố tài sản với những thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1

NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM

1. Bên A đồng ý cầm cố tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho bên B (bao gồm: nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn và phí). 2. Số tiền mà bên B cho bên A vay là: .................................................. đ (bằng chữ:..........................................…………………………………......đồng). Các điều kiện chi tiết về việc cho vay số tiền nêu trên đã được ghi cụ thể trong Hợp đồng tín dụng.

ĐIỀU 2

TÀI SẢN CẦM CỐ

1. Tài sản cầm cố là ......................................... .., có đặc điểm như sau: - ............................................................. ............. 2. Theo ........................................…………………… ………………………., ……………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………… …………………………

thì bên A là chủ sở hữu của tài sản cầm cố nêu trên. 3. Hai bên thỏa thuận tài sản cầm cố sẽ do Bên …… giữ. (Nếu hai bên thỏa thuận giao tài sản cầm cố cho người thứ ba giữ thì ghi rõ chi tiết về bên giữ tài sản)……………………………………………………………………………… …………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………..

ĐIỀU 3

GIÁ TRỊ TÀI SẢN CẦM CỐ

1. Giá trị của tài sản cầm cố nêu trên là: ...................................................... đ (bằng chữ: ................................................................................................. ......... đồng)

2. Việc xác định giá trị của tài sản cầm cố nêu trên chỉ để làm cơ sở xác định mức cho vay của bên B, không áp dụng khi xử lý tài sản để thu hồi nợ.

ĐIỀU 4

NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

1. Nghĩa vụ của bên A: - Giao tài sản cầm cố nêu trên cho bên B theo đúng thỏa thuận; nếu có giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố, thì phải giao cho bên B bản gốc giấy tờ đó, trừ trường hợp có thỏa thuận khác; - Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố, nếu có; - Đăng ký việc cầm cố nếu tài sản cầm cố phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật; - Thanh toán cho bên B chi phí cần thiết để bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố, trừ trường hợp có thỏa thuận khác; -Trong trường hợp vẫn giữ tài sản cầm cố, thì phải bảo quản, không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn và chỉ được sử dụng tài sản cầm cố, nếu được sự đồng ý của bên B; nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị, thì bên A không được tiếp tục sử dụng theo yêu cầu của bên B; 2. Quyền của bên A - Yêu cầu bên B đình chỉ việc sử dụng tài sản cầm cố, nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm giá trị; - Yêu cầu bên B giữ tài sản cầm cố hoặc người thứ ba giữ tài sản cầm cố hoàn trả tài sản cầm cố sau khi nghĩa vụ đó được thực hiện; nếu bên B chỉ nhận giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố, thì yêu cầu hoàn trả giấy tờ đó; - Yêu cầu bên B giữ tài sản cầm cố hoặc người thứ ba giữ tài sản cầm cố bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm cố hoặc các giấy tờ về tài sản cầm cố.

ĐIỀU 5

NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

1. Nghĩa vụ của bên B : - Giữ gìn, bảo quản tài sản cầm cố và các giấy tờ về tài sản cầm cố nêu trên, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A; - Không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc dùng tài sản cầm cố để bảo đảm cho nghĩa vụ khác; - Khụng được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu không được bên A đồng ý; - Trả lại tài sản cầm cố và các giấy tờ về tài sản cầm cố nêu trên cho bên A khi nghĩa vụ bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác. 2. Quyền của bên B - Yêu cầu người chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật tài sản cầm cố hoàn trả tài sản đó; - Yêu cầu bên A thực hiện đăng ký việc cầm cố, nếu tài sản cầm cố phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật. - Yêu cầu xử lý tài sản cầm cố theo phương thức đó thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật để thực hiện nghĩa vụ, nếu bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ; - Được khai thác công dụng tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu có thỏa thuận; - Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản cho bên A.

ĐIỀU 6

VIỆC NỘP LỆ PHÍ CHỨNG THỰC

Bên .................... chịu trách nhiệm nộp lệ phí chứng thực Hợp đồng này.

ĐIỀU 7

XỬ LÝ TÀI SẢN CẦM CỐ

1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ trả nợ mà bên A không trả hoặc trả không hết nợ, thì bên B có quyền yêu cầu xử lý tài sản cầm cố nêu trên theo quy định của pháp luật để thu hồi nợ với phương thức: Chọn một hoặc một số phương thức sau đây: - Bán đấu giá tài sản cầm cố - Bên B nhận chính tài sản cầm cố để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm - Bên B được nhận trực tiếp các khoản tiền hoặc tài sản từ bên thứ ba trong trường hợp bên thứ ba có nghĩa vụ trả tiền hoặc tài sản cho bên A 2. Việc xử lý tài sản cầm cố nêu trên được thực hiện để thanh toán cho bên B theo thứ tự nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn, các khoản phí khác (nếu có), sau khi đã trừ đi các chi phí bảo quản, chi phí bán đấu giá và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý tài sản cầm cố.

ĐIỀU 8

PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Bên A cam đoan: a. Những thông tin về nhân thân và về tài sản cầm cố đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật; b. Tài sản cầm cố nêu trên không có tranh chấp; c. Tài sản cầm cố không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật; d. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; e. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này; g. Các cam đoan khác…

2. Bên B cam đoan: a. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; b. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản cầm cố nêu trên và các giấy tờ về tài sản cầm cố, đồng ý cho bên A vay số tiền nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này; c. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này; e. Các cam đoan khác…

ĐIỀU 10

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG 1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này. 2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực. Hoặc chọn một trong các trường hợp sau đây: - Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực. - Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực. - Hai bên đó nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực. - Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực. - Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực. - Hai bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; - Hai bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; - Hai bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; 3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ..................................

|Bên A |Bên B |
|(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |

LỜI CHỨNG CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC

Ngày ….. tháng .…. năm .…..(bằng chữ.……………………………………………...) (Trường hợp chứng thực ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu chứng thực được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn) Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện) ………...…. thành phố Hồ Chí Minh. (Trường hợp việc chứng thực được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện chứng thực và Ủy ban nhân dân) Tụi (ghi rõ họ tên, chức vụ của người thực hiện chứng thực) ……………………., ………………………… quận (huyện) ………...….thành phố Hồ Chí Minh.

Chứng thực:

Hợp đồng cầm cố tài sản được giao kết giữa bên A là……………………...…… ................….... và bên B là …………………………………………………..; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung hợp đồng; - Tại thời điểm chứng thực, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật; - Nội dung thỏa thuận của các bên trong hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội; - Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; Hoặc chọn một trong các trường hợp sau: - Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đó ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đó điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đó ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Hợp đồng này được lập thành .......... bản chính (mỗi bản chính gồm ......... tờ, ........trang), cấp cho: + Bên A ..... bản chính; + Bên B ..... bản chính; + Lưu tại Phòng Tư pháp một bản chính. Số chứng thực ......, quyển số ..........TP/CC-SCC/HĐGD.

Người có thẩm quyền chứng thực (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ)

149. MẪU HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

Tại Phòng Công chứng số ..... thành phố .......... (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có: Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A): Ông (Bà): Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:..........................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau: 1. Chủ thể là vợ chồng: Ông: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:..........................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú:

Cùng vợ là bà: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:..........................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú:

(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người). 2. Chủ thể là hộ gia đình: Họ và tên chủ hộ: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:..........................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú:

Các thành viên của hộ gia đình: - Họ và tên: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:..........................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú:

* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi: Họ và tên người đại diện: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:..........................................cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú:

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ngày ...................do ..............................................................lập. 3. Chủ thể là tổ chức: Tên tổ chức: Trụ sở: Quyết định thành lập số:..........................................ngày..............tháng...........năm do cấp. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:................................ngày.....tháng.....năm do cấp. Số Fax: ..........................................Số điện thoại: Họ và tên người đại diện: Chức vụ: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:..........................................cấp ngày tại Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ngày ...................do ..............................................................lập. Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B): (Chọn một trong các chủ thể nêu trên) Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1
TÀI SẢN ĐẶT CỌC

Mô tả cụ thể các chi tiết về tài sản đặt cọc

ĐIỀU 2
THỜI HẠN ĐẶT CỌC

Thời hạn đặt cọc là: ................., kể từ ngày

ĐIỀU 3
MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

Ghi rõ mục đích đặt cọc, nội dung thỏa thuận (cam kết) của các bên về việc bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng dân sự.
ĐIỀU 4
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây: a) Giao tài sản đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận; b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất tài sản đặt cọc; c) Các thỏa thuận khác ... 2. Bên A có các quyền sau đây: a) Nhận lại tài sản đặt cọc từ Bên B hoặc được trả khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc đạt được); b) Nhận lại và sở hữu tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được); c) Các thỏa thuận khác ...
ĐIỀU 5
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây: a) Trả lại tài sản đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc đạt được); b) Trả lại tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc cho Bên A (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được); c) Các thỏa thuận khác ... 2. Bên B có các quyền sau đây: a) Sở hữu tài sản đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được). b) Các thỏa thuận khác ...
ĐIỀU 6
VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

Lệ phí công chứng hợp đồng này do Bên ...... chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 7
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; 2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này; 3. Các cam đoan khác...

ĐIỀU 9
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này; 2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây: Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; 3. Hợp đồng có hiệu lực từ:

Bên A Bên B (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

150. Mẫu HỢP ĐỒNG VAY TÀI SẢN KHÔNG CÓ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG VAY TÀI SẢN KHÔNG CÓ
BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM

Tại Phòng Công chứng số........... thành phố............ (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi là: Bên cho vay (sau đây gọi là Bên A): Ông (Bà): Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:..................cấp ngày.................... tại Hộ khẩu thường trú (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):

Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau: 1. Chủ thể là vợ chồng: Ông: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:...............cấp ngày...................... tại Hộ khẩu thường trú:

Cùng vợ là bà: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:...................cấp ngày......................tại Hộ khẩu thường trú:

(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người) 2. Chủ thể là hộ gia đình: Họ và tên chủ hộ: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:....................cấp ngày..................... tại Hộ khẩu thường trú: Các thành viên của hộ gia đình: - Họ và tên: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:.....................cấp ngày.................... tại Hộ khẩu thường trú:

-... * Trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi: Họ và tên người đại diện: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:....................cấp ngày.................... tại Hộ khẩu thường trú:

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ngày..........do................................lập. 3. Chủ thể là tổ chức: Tên tổ chức: Trụ sở: Quyết định thành lập số:... ngày.... tháng...... năm...., do............................ cấp. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:...........ngày.......tháng........năm do cấp. Số Fax:..........................Số điện thoại: Họ và tên người đại diện: Chức vụ: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số:........................cấp ngày................... tại Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ngày..........do................................lập.

Bên vay (sau đây gọi là Bên B): (Chọn một trong các chủ thể nêu trên) Hai bên đồng ý thực hiện việc vay tài sản với các thỏa thuận sau đây: ĐIỀU 1. Tài sản vay Mô tả cụ thể các chi tiết về tài sản vay. (Nếu tài sản là vật phải nêu rõ số lượng, chất lượng, chủng loại, trị giá...) Điều 2. Kỳ hạn vay Kỳ hạn vay là:....................................... kể từ ngày Việc vay có thể có kỳ hạn hoặc không có kỳ hạn, nếu không có kỳ hạn thì ghi rõ không có kỳ hạn. Điều 3. Lãi suất vay Lãi suất vay là (Do các bên thỏa thuận, có thể không có lãi hoặc có lãi, nếu có thì lãi suất không được vượt quá 50% của lãi suất cao nhất do Ngân hàng nhà nước quy định đối với loại cho vay tương ứng): Điều 4. Mục đích vay và sử dụng tài sản vay Mục đích vay là (Các bên có thể thỏa thuận về việc tài sản vay phải được sử dụng đúng mục đích vay; bên A có quyền kiểm tra việc sử dụng tài sản và có quyền đòi tài sản vay trước thời hạn, nếu đã nhắc nhở mà bên B vẫn sử dụng tài sản trái mục đích): Điều 5. Địa điểm, phương thức giao tài sản vay Ghi rõ nghĩa vụ của bên A liên quan đến việc giao tài sản vay (số lượng, chất lượng, thời gian, địa điểm....) Điều 6. Địa điểm, phương thức trả nợ Ghi rõ các thỏa thuận về nghĩa vụ của bên B liên quan đến việc trả nợ như trả bằng tiền hay bằng vật; trường hợp không thể trả vật; trường hợp đến hạn không trả được nợ hoặc trả không đủ; trường hợp trả nợ trước thời hạn; trường hợp đòi lại tài sản đối với hợp đồng vay không kỳ hạn có lãi hoặc không có lãi... Điều 7. Quyền sở hữu đối với tài sản vay Bên B trở thành chủ sở hữu tài sản vay kể từ thời điểm nhận tài sản đó. Điều 8. Việc nộp lệ phí công chứng Lệ phí công chứng Hợp đồng này do bên....... chịu trách nhiệm nộp. Điều 9. Phương thức giải quyết tranh chấp Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 10. Cam đoan của các bên Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Bên A cam đoan: a. Những thông tin về nhân thân, về tài sản vay đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; b. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; c. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. d. Các cam đoan khác:... 2. Bên B cam đoan: a. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; b. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản vay; c. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. đ. Các cam đoan khác:... Điều 11. Điều khoản cuối cùng 1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. 2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên. Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây: Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; 3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ

BÊN A BÊN B (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

151. Mẫu hợp đồng cho vay tiền

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG VAY TIỀN
Số...../HĐVT

Hôm nay, ngày... tháng... năm... Tại (địa điểm) (Nếu ngân hàng và tổ chức tín dụng có thêm yếu tố xét đơn xin vay tiền của đương sự). Chúng tôi gồm có: I. Bên cho vay (Bên A) – Họ tên (hoặc tên ngân hàng, tổ chức tín dụng): – Địa chỉ.................................................. Điện thoại: – Đại diện là: II. Bên vay (Bên B) – Họ tên (nếu là pháp nhân thì ghi rõ tên pháp nhân): – Ông bà: – Địa chỉ:............................................... Điện thoại: – Đại diện là: Sau khi thỏa thuận cùng ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau: Điều 1. Về số lượng tiền vay Bên A đồng ý cho Bên B vay số tiền: – Bằng số: – Bằng chữ: Điều 2. Thời hạn và phương thức vay 1– Thời hạn vay là......................... tháng. – Kể từ ngày... tháng... năm... – Đến ngày... tháng... năm... 2– Phương thức vay: (có thể chọn một trong các phương thức sau:) a) Chuyển khoản qua tài khoản số:.................. Mở tại ngân hàng: b) Cho vay bằng tiền mặt. Chuyển giao thành................ đợt. + Đợt 1: + Đợt 2: v.v.... Điều 3. Lãi suất 1– Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất......% một tháng tính từ ngày nhận tiền vay. 2– Tiền lãi được trả hàng tháng đúng vào ngày thứ 30 tính từ ngày vay, lãi trả chậm bị phạt.....% tháng. 3– Trước khi hợp đồng này đáo hạn... ngày, nếu Bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm 4– Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này. 5– Khi nợ đáo hạn, Bên B không trả đủ vốn và lãi cho Bên A, tổng số vốn và lãi còn thiếu sẽ chuyển qua nợ đáo hạn và chia lãi suất tính theo nợ quá hạn là...........% một tháng. 6– Thời hạn thanh toán nợ quá hạn không quá...... ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên. Điều 4. Biện pháp bảo đảm hợp đồng 1– Bên B đồng ý thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình là... và giao toàn bộ bản chính giấy chủ quyền tài sản cho Bên A giữ (có thể nhờ người khác có tài sản đưa giấy tờ sở hữu đến bảo lãnh cho Bên B vay). Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có sự chứng thực của Phòng Công chứng nhà nước tỉnh (thành phố) theo thủ tục đăng ký bảo đảm. 2– Khi đáo hạn, nếu Bên B đã thanh toán hoàn tất cả vốn và lãi cho Bên A thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chủ quyền tài sản đã đưa ra bảo đảm cho Bên B. 3– Bên B cam kết nếu không trả đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng này thì sau...... ngày thì Bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mãi tài sản bảo đảm để thanh toán khoản nợ quá hạn của Bên B. Điều 5. Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, án phí Tòa án v.v... Bên B chịu trách nhiệm thanh toán. Điều 6. Những cam kết chung 1– Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này và những nội dung khác đã được pháp luật quy định mà không ghi trong hợp đồng này. 2– Trường hợp có tranh chấp xảy ra hai bên sẽ giải quyết trước hết bằng thương lượng. 3– Nếu không thương lượng được thì hai bên sẽ nộp đơn tới Tòa án nhân dân........ để giải quyết. Điều 7. Hiệu lực của hợp đồng Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày................. đến ngày Hợp đồng này được lập thành.............. bản. Mỗi bên giữ.............. bản, giao cơ quan...... giữ............ bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Chức vụ (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, ghi rõ họ tên) (Ghi rõ chức vụ nếu là ngân hàng, (Nếu là pháp nhân thì đóng dấu tổ chức tín dụng) và ghi rõ chức vụ)

152. mẫu hợp đồng ký quỹ

HỢP ĐỒNG KÝ QUỸ

("Hợp đồng") được lập ngày.....tháng ..... năm 20…. giữa: (1) Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và đầu tư phát triển ........, một công ty được thành lập hợp lệ và hoạt động theo luật Việt Nam. Địa chỉ Đăng ký: Điện thoại: Fax: Đại diện bởi: Chức vụ: Giám đốc (Sau đây được gọi là ”Bên A”) (2) Công ty TNHH ......một công ty được thành lập hợp lệ và hoạt động theo luật của Hồng Kông. Địa chỉ Đăng ký Điện thoại Fax Đại diện bởi Chức vụ: Giám đốc (Sau đây được gọi là ”Bên B”) (3) Chi nhánh Ngân hàng Calyon tại thành phố Hồ Chí Minh, một ngân hàng được cấp phép và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Địa chỉ Đăng ký : Điện thoại: Đại diện có thẩm quyền : Chức vụ : Tổng Giám Đốc/ Giám Đốc phụ trách Phòng Kinh Doanh và Quan Hệ Khách hàng (Sau đây được gọi là ”Ngân hàng”)
XÉT RẰNG (a) Bên B sẽ nộp đơn xin các cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đầu tư (“Giấy chứng nhận đầu tư”) để thành lập một doanh nghiệp theo Luật Đầu tư tại Thành phố ....... nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; (b) Bên A hiện đang tiến hành triển khai xây dựng công trình phù hợp với nhu cầu kinh doanh của Bên B tại ....... (Sau đây gọi là « Khu vực thuê”); (c) Theo quy định của Điều 1 của Hợp đồng thuê ký giữa Bên A và Bên B ngày ___ tháng ___ năm 2008, Bên A và Bên B thỏa thuận Bên B sẽ thuê Khu vực thuê nói trên của Bên A theo đúng hợp đồng thuê (sau đây gọi là « Hợp đồng thuê »); (d) Theo quy định của Điều 8.5 của Hợp đồng thuê nói trên, Bên B sẽ gửi một khoản tiền bằng Việt Nam Đồng tương đương với 1.000.000 USD (một triệu Đô la Mỹ) theo tỷ giá của Ngân hàng vào Tài khoản Ký quỹ (được định nghĩa dưới đây) để tạo điều kiện cho việc thanh toán tiền thuê của Bên B theo Hợp đồng Thuê.
NAY CÁC BÊN THỎA THUẬN NHƯ SAU: 1. Tài Khoản Ký Quỹ và Tài Khoản Vốn Chuyên Dùng 1.1 Bên A và Bên B sẽ mở một tài khoản đồng chủ tài khoản có hưởng lãi (Sau đây gọi là “Tài Khoản Ký Quỹ”) tại Ngân hàng. 1.2 Theo các quy định của Hợp đồng thuê, Bên B sẽ chuyển một khoản tiền Đồng tương đương với US$ 1.000.000 (số tiền bằng chữ: Một triệu đô la Mỹ) vào Tài Khoản Ký Quỹ tại Ngân hàng (« Khoản tiền ký quỹ »). Khoản tiền này sẽ được thanh toán cho Bên A trong vòng 5 (năm) ngày làm việc sau khi Bên A cung cấp cho Bên B những giấy tờ sau đây : Chứng chỉ quy hoạch ..... ngày.... tháng .... năm .... do Sở xây dựng ..... cấp cho Công ty TNHH .... ; Quyết định số .... của UBND tỉnh .... về việc duyệt Quy Hoạch chi tiết xây dựng Khu Trung tâm thương mại (tỷ lệ 1/500) do Công ty TNHH .... làm chủ đầu tư;và Quyết định số: .... ngày 30/06/2008 của UBND Tỉnh .... về việc: Phê duyệt điều chỉnh QHCT tỷ lệ 1/500 khu trung tâm thương mại .... của Công ty TNHH.... làm chủ đầu tư ; Quyết định số.... do UBND tỉnh .... cấp ngày .... tháng .... năm .... về điều chỉnh mốc giới diện tích và giao đất chính thức cho Công ty TNHH .... xây dựng khu Trung tâm thương mại .... tại Xã .... Biên bản "v/v giao đất tại thực địa cho Công ty TNHH.... tại .... " ngày .... ; Dự án đầu tư xây dựng công trình Khu trung tâm thương mại .... . Hồ sơ xin thẩm định Phòng cháy chữa cháy ( Bản vẽ phô tô và Văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền ) Hồ sơ pháp nhân của Công ty TNHH .... , gồm: + Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 072402 do Phòng ĐKKD Sở KHĐT Hà Nội cấp ngày 26/08/1999 và được điều chỉnh lần thứ ba ngày 28/12/2007 (Bản sao); + Giấy chứng nhận mã số thuế (Bản sao); + Biên bản họp của Hội đồng thành viên Công ty về việc đồng ý cho Bên thuê thuê Tòa nhà xây thô. + Quyết định của Giám đốc Công ty TNHH SX & ĐTPT .... về việc Cho thuê tại hợp đồng này. 1.3 Lãi suất Ngân hàng áp dụng đối với Khoản tiền ký quỹ sẽ được tính trên cơ sở 30/360 ngày và sẽ được thanh toán đầy đủ vào ngày Tiền Đặt Cọc được chuyển đi theo điều 3.1 của Hợp đồng này. Lãi suất áp dụng cho tài khoản Ký Quỹ như sau: [__________] 1.4 Khoản tiền ký quỹ sẽ được Ngân hàng giữ, quản lý và chi trả phù hợp với các điều khoản và điều kiện được quy định trong Hợp đồng này. 1.5 (Những) người có thẩm quyền thay mặt Bên B và Bên A ký kết và thực hiện Hợp đồng này được quy định trong Phụ lục I của Hợp đồng này. Phụ lục này có thể được sửa đổi tùy từng thời điểm và sẽ tạo thành một bộ phận thống nhất và không thể tách rời của Hợp đồng này. Bất cứ thay đổi nào liên quan đến người ký được ủy quyền phải được lập thành văn bản do (các) đại diện có thẩm quyền của Bên B và Bên A ký và có hiệu lực sau khi Ngân hàng nhận được những văn bản liên quan đến thay đổi đó. 2. Ngân hàng là Đại lý Ký quỹ 2.1 Bên A và Bên B đồng ý chỉ định Ngân hàng là đại lý ký quỹ để hành động phù hợp với các điều khoản và điều kiện quy định trong Hợp đồng này và Ngân hàng chấp nhận việc chỉ định này và đồng ý hành động phù hợp với các điều khoản và điều kiện đó vào ngày ký Hợp đồng này cho đến Ngày Chấm dứt (được quy định dưới đây). 2.2 Ngân hàng với tư cách là một đại lý ký quỹ sẽ quản lý và thanh toán Khoản Tiền Ký Quỹ phù hợp với các điều kiện quy định tại Hợp đồng này. Ngân hàng sẽ không có trách nhiệm hay nghĩa vụ tìm hiểu các điều khoản và điều kiện của các hợp đồng khác hoặc các chỉ dẫn khác liên quan đến Tài Khoản Ký Quỹ, ngoại trừ các nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng này. 2.3 Phí đại lý ký quỹ phải trả cho Ngân hàng là US$ ……. (……..đô la Mỹ) cộng với 10% thuế giá trị gia tăng và sẽ được ghi nợ vào Tài khoản Ký Quỹ ngay sau khi Khoản tiền ký quỹ được gửi tại Ngân hàng. 3. Chi trả Khoản tiền ký quỹ 3.1 a) Ngân hàng được ủy quyền chi trả Khoản tiền ký quỹ và lãi suất trong Tài Khoản Ký Quỹ và sẽ chuyển số tiền đó, sau khi trừ đi phí ngân hàng, vào Tài khoản của Bên A trong vòng 5 (năm) ngày làm việc sau khi Bên A bàn giao đầy đủ cho bên B các giấy tờ được quy định tại điều 1.2 của hợp đồng này trong vòng một (1) tháng kể từ ngày ký Hợp đồng thuê. b) Ngân hàng được ủy quyền chi trả Khoản tiền ký quỹ và lãi suất trong Tài Khoản Ký Quỹ và sẽ chuyển số tiền đó, sau khi trừ đi phí ngân hàng, vào Tài khoản của Bên A trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng thuê do lỗi Bên B trong thời gian một (1) tháng nói trên. c) Ngân hàng được ủy quyền chi trả Khoản tiền ký quỹ và lãi suất trong Tài Khoản Ký Quỹ và sẽ chuyển số tiền đó, sau khi trừ đi phí ngân hàng, vào Tài khoản của Bên B trong vòng 3 (ba) ngày làm việc trong trường hợp Hợp đồng thuê bị chấm dứt do Bên A không bàn giao đầy đủ và đúng hạn các giấy tờ cho Bên B theo điều 1.2 của hợp đồng này. 3.2 Ngoài những điều kiện nói trên, Khoản tiền ký quỹ sẽ được chi trả sau khi Ngân hàng nhận được một yêu cầu bằng văn bản được đại diện có thẩm quyền của Bên A và Bên B cùng ký kết cho phép thực hiện việc thanh toán từ Tài Khoản Ký Quỹ, (sau đây gọi là “Lệnh thanh toán”) Trong trường hợp quy định tại Điều 3.1.a, Lệnh thanh toán được làm theo Phụ lục II-A. Trong trường hợp quy định tại Điều 3.1.b, Lệnh thanh toán được làm theo Phụ lục II-B. Trong trường hợp quy định tại điều 3.1.c, Lệnh thanh toán được làm theo Phụ lục II-C. 3.3 Lệnh Thanh toán quy định tại Điều 3.1 sẽ ghi rõ khoản tiền sẽ được chi trả và quy định những thông tin cần thiết liên quan đến việc chuyển các khoản tiền sẽ được chi trả từ Tài khoản Kỹ quỹ. Lệnh Thanh toán phải được Ngân hàng nhận được ít nhất một (01) ngày làm việc trước ngày giải ngân đã được quy định. 3.4 Vì mục đích của Hợp đồng này, tất cả mọi dẫn chiếu liên quan đến "(các) ngày làm việc" sẽ là tất cả các ngày mà các ngân hàng mở cửa giao dịch tại Việt Nam trong năm ngoại trừ Thứ bảy, Chủ nhật, ngày lễ và ngày nghỉ của Ngân hàng. 4. Các Quy định Chung 4.1 Bên A và Bên B cam kết và liên đới bồi thường cho Ngân hàng khi được yêu cầu, mọi chi phí, thiệt hại, quyết định tòa án, phí luật sư, các chi phí, nghĩa vụ và trách nhiệm bất cứ loại nào mà Ngân hàng phải chịu liên quan đến hoặc phát sinh từ Hợp đồng này, bao gồm nhưng không giới hạn bởi các chi phí phát sinh liên quan đến việc thực hiện hoặc giải thích Hợp đồng này. 4.2 Mỗi Bên A và Bên B đồng ý không hủy ngang rằng (i) Ngân hàng hoặc những người quản lý, nhân viện hay bất cứ đại lý nào của Ngân hàng sẽ không phải chịu bất cứ trách nhiệm gì đối với Bên A và Bên B theo Hợp đồng này về những thiệt hại, chi phí, tổn thất có thể phát sinh trực tiếp hoặc gián tiếp từ Ngân hàng hoặc từ chính họ trong việc thực hiện Hợp đồng này, và (ii) Ngân hàng sẽ không có nghĩa vụ đối với từng Bên do việc Ngân hàng tin tưởng vào Lệnh Thanh toán là xác thực và sẽ không bị yêu cầu phải tìm hiểu hoặc thực hiện bất cứ hành động nào để xác minh mà các chỉ dẫn như vậy có thực sự được đại diện được ủy quyền hợp lệ của mỗi Bên ký và phát hành hay không. 4.3 Việc mở, hoạt động và đóng Tài khoản Kỹ quỹ sẽ phải tuân thủ các Điều khoản và Điều kiện được Ngân hàng áp dụng tùy từng thời điểm đối với khách hàng của mình. 5. Thông báo Mọi thông báo theo Hợp đồng này sẽ bằng văn bản và sẽ được chuyển tay, hoặc chuyển bằng thư bảo đảm trả trước cước phí (có xác nhận bưu điện trả trước cước phí) tới bên có ghi địa chỉ dưới đây: Bên A: Người nhận: Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và đầu tư phát triển ..... Địa chỉ: Telephone: Fax: To Party B: VINDEMIA Nhờ Espace Big C Thăng Long chuyển Địa chỉ: Người nhận: Điện thoại: Fax: To the Bank : Địa chỉ: Người nhận: Fax : Bất kỳ bên nào cũng có thể thay đổi địa chỉ của mình cho các mục đích của Hợp đồng này sau khi thông báo bằng văn bản cho bên kia. 6. Thời hạn Hợp đồng này sẽ có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ chấm dứt vào (i) ngày hoàn thành việc chuyển Tiền Đặt Cọc cho Bên A hoặc Bên B, tùy từng trường hợp và (ii) chuyển Khoản tiền còn lại trên tài khoản Ký Quỹ lại cho Bên B theo quy định tại các Điều 3.1 và 3.2 của Hợp đồng. 7. Luật Điều chỉnh Hợp đồng này được điều chỉnh và diễn giải theo luật Việt Nam. 8. Quyền Tài phán Bên A và Bên B đồng ý vì lợi ích của Đại lý Kỹ quỹ, bất cứ tranh chấp nào có thể phát sinh liên quan đến Hợp đồng này sẽ, tùy thuộc vào quyết định của Đại lý Kỹ quỹ, được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền ở thành phố Hồ Chí Minh. 9. Bảo mật Bên A và Bên B nay thỏa thuận rằng Ngân hàng có thể tiết lộ các thông tin và tài liệu liên quan đến giao dịch ký quỹ cho (i) Bộ phận hoặc Phòng ban nào Ngân hàng, Chi nhánh; bất kỳ chi nhánh, công ty liên thuộc và các công ty con của ngân hàng Calyon, tập đoàn Credit Agricole hoặc (ii) một cơ quan có thẩm quyền nào khi được yêu cầu. 10. Hợp đồng này được lập thành ba (03) bản tiếng Anh và ba (03) bản tiếng Việt, các bản có giá trị như nhau. Mỗi bên sẽ giữ một bản tiếng Anh và tiếng Việt. Trong trường hợp có sự không nhất quán giữa bản tiếng Anh và bản tiếng Việt, bản tiếng Anh chiếm ưu thế. Hợp đồng này chỉ có thể được sửa đổi bằng một chấp thuận chung bằng văn bản giữa các Bên. ĐỂ LÀM BẰNG, các bên tham gia ký kết Hợp đồng này đã thu xếp để các đại diện được ủy quyền hợp lệ của mình ký Hợp đồng này vào ngày tháng năm ghi ở trên. Ký và đóng dấu thay mặt cho: Công ty TNHH Sản Xuất và Đầu tư Phát Triển ..... ___________________________________ Tên: Chức vụ: Giám Đốc Ký và Đóng dấu thay mặt cho: Công ty Cổ phần .... __________________________________

Tên: Ông Chức vụ: Đại diện theo ủy quyền

Xác nhận bởi: Chi nhánh Ngân hàng Calyon tại thành phố Hồ Chí Minh

___________________________________ Tên: Ông / Chức vụ: Tổng Giám đốc/Giám Đốc Phòng Kinh Doanh & Quan Hệ Khách Hàng

153. mẫu PHIẾU YÊU CẦU CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHIẾU YÊU CẦU CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH

Kính gửi: Phòng Công chứng số..............thành phố Hồ Chí Minh

Họ và tên: Ngày, tháng, năm sinh: Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu số:......................do cấp ngày………………….tháng.................năm Địa chỉ thường trú/tạm trú:

Số điện thoại:............................Số Fax: Hoặc Tên tổ chức: Địa chỉ đặt trụ sở:

Họ tên người đại diện: Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu số: ...........................do cấp ngày………………….tháng....................năm Số điện thoại: .......................Số Fax: Nội dung yêu cầu công chứng: Các giấy tờ nộp kèm theo Phiếu này gồm có: 1. 2. 3. 4. 5. Tp. Hồ Chí Minh, ngày......tháng......năm.......... Người nhận phiếu Người yêu cầu công chứng và các giấy tờ nộp kèm theo (Ký và ghi rõ họ và tên) (Ký và ghi rõ họ và tên)

154. mẫu biên bản thanh lý hợp đồng vay

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG VAY

- Căn cứ vào Bộ Luật Dân Sự 2005 - Căn cứ hợp đồng vay nợ số ............. ký ngày tháng năm 200 giữa Ông …… với Công ty.............. Hôm nay, ngày tháng năm 200 tại văn phòng Công ty.................... chúng tôi gồm có : ĐẠI DIỆN BÊN A: (Người cho vay) Ông(Bà): ................................................Chức vụ : Ông(Bà):.................................................Chức vụ : Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Tài khoản: ĐẠI DIỆN BÊN B: (Công ty vay nợ) Ông(Bà):...................................................Chức vụ : Ông(Bà):...................................................Chức vụ : Địa chỉ : Điện thoại: Fax: Tài khoản: Hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng trên với các nội dung sau đây: Bên B đã thanh toán đúng và đủ cả gốc và lãi số tiền đã mượn Bên A theo hợp đồng……số ký ngày……tháng ……năm 2008 Tổng số tiền thanh toán gồm có: - Tiền gốc - Tiền lãi - Tổng cộng (Viết bằng chữ) Kể từ ngày........... , hợp đồng số........... được thanh lý xong quyền, nghĩa vụ của hai bên đã thực hiện đầy đủ và chấm dứt mà không có vướng mắc hay tranh chấp gì. Biên bản này được thành lập 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản và có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A

NGƯỜI LÀM CHỨNG 1 NGƯỜI LÀM CHỨNG 2

155. MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN CHỨNG KHOÁN CHƯA NIÊM YẾT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CHỨNG KHOÁN CHƯA NIÊM YẾT

- Căn cứ Bộ luật Dân sự nước CHXHCNVN; - Căn cứ trên nhu cầu, khả năng và kết quả thỏa thuận giữa hai bên. Hôm nay, ngày...... tháng...... năm........ tại.........., chúng tôi gồm có: 1. Bên Bán:..........................- (Sau đây gọi tắt là Bên A) CMTND số:.............do Công an:....................cấp ngày Địa chỉ: Điện thoại:

2. Bên mua:............................ - (Sau đây gọi tắt là Bên B) CMTND số:.............do Công an:....................cấp ngày Địa chỉ: Điện thoại: Hai bên cùng thỏa thuận ký Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần (sau đây gọi tắt là Hợp đồng), cụ thể như sau: Điều 1: Nội dung của giao dịch: Bên A thực hiện nghiệp vụ chuyển nhượng cổ phiếu cho bên B theo nội dung sau: 1.1. Tên tổ chức phát hành:.......................................... 1.2. Loại cổ phiếu: Cổ phiếu phổ thông/ưu đãi 1.3. Mệnh giá:......... đồng/cổ phần 1.4. Số lượng:........... cổ phần 1.5. Giá chuyển nhượng:................ đồng/ cổ phiếu 1.6. Tổng giá trị giao dịch:.................. đồng (................... đồng). 1.7. Điều kiện thanh toán: - Bên B thanh toán cho bên A......... đồng (............... đồng) là giá trị giao dịch theo thỏa thuận của hai bên, ngay sau khi hai bên ký hợp đồng này (Có Biên bản giao nhận tiền); - Bên B sẽ thanh toán số tiền còn lại là............. (........... đồng) cho bên A ngay sau khi bên B trở thành cổ đông chính thức của Công ty. 1.8. Phương thức thanh toán: Trả trực tiếp bằng tiền mặt Điều 2: Quyền và nghĩa vụ của Bên A: 2.1. Bên A có nghĩa vụ chuyển nhượng cổ phần cho bên B. 2.2. Bên A cam kết chịu trách nhiệm về việc: - Số cổ phần chuyển nhượng được sở hữu hợp pháp và được phép chuyển nhượng tự do; - Số cổ phần được ghi trong Điều 1 của hợp đồng này được phép chuyển nhượng như cổ phiếu phổ thông, hiện không cầm cố và chưa chuyển nhượng cho bất kỳ ai; 2.3. Hoàn thành các thủ tục chuyển nhượng số cổ phần nêu tại Điều 1 của Hợp đồng cho....... hoặc người thứ ba do.......chỉ định ngay sau khi......... thực hiện việc chuyển nhượng. 2.4. Khi hoàn tất việc chuyển nhượng Bên A sẽ giao toàn bộ hồ sơ chuyển nhượng có chữ ký xác nhận của............... về việc xác nhận......... hoặc người thứ ba do........... chỉ định là người sở hữu hợp pháp số cổ phần nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này. 2.5. Bên A cam kết số cổ phiếu nêu tại Điều 1 của hợp đồng này được phép chuyển nhượng cho bên B, theo đúng số lượng và giá bán tại Điều 1 của hợp đồng này. Trong trường hợp bên A vì lý do bất kỳ mà không thực hiện hợp đồng, sẽ phải đền bù cho bên B bằng.....% giá trị của hợp đồng này. 2.6. Có trách nhiệm thanh toán phí thủ tục chuyển nhượng (nếu có). Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của Bên B: 3.1. Cam kết thanh toán cho bên A tổng giá trị chuyển nhượng đầy đủ, đúng hạn theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này. 3.2. Đảm bảo việc mua bán cổ phần diễn ra đúng như các điều khoản quy định trong Điều 1. 3.3. Được hưởng mọi quyền lợi phát sinh của số cổ phần được ghi tại Điều 1 của hợp đồng này kể từ ngày.......... Điều 4: Thời hạn hiệu lực Hợp đồng: 4.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến khi các bên đã hoàn tất quyền lợi và nghĩa vụ phát sinh theo nội dung và tinh thần của Hợp đồng. Điều 5: Giải quyết tranh chấp: Trong trường hợp có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ cùng nhau hòa quyết trên tinh thần thương lượng hợp tác để cùng nhau tìm ra hướng giải quyết có lợi cho cả 2 bên. Nếu không thể hòa giải được thì các tranh chấp sẽ đưa vụ việc ra Tòa án Nhân dân Thành phố Hà Nội giải quyết. Điều 6: Điều khoản thi hành: 6.1. Hợp đồng đã được các bên đọc, hiểu và chấp thuận toàn bộ các điều khoản ghi trong Hợp đồng này. 6.2. Trong thời gian thực hiện Hợp đồng, nếu có phát sinh vấn đề mới, hai bên sẽ cùng nhau bàn bạc và ký các thỏa thuận bổ sung. 6.3. Hợp đồng này được lập thành hai (02) bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một (01) bản. BÊN A BÊN B

156. mẫu hợp ĐỒNG MUA LẠI GIẤY TỜ CÓ GIÁ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐộC LậP - Tự DO - HạNH PHÚC

HỢP ĐỒNG MUA LẠI GIẤY TỜ CÓ GIÁ

Số:……/HĐML-NHNN

Ngày ……. tháng….. năm…..

- Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ-NHNN ngày 05/01/2007 của Thống đốc NHNN về việc ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở và Quyết định số 27/2008/QĐ-NHNN ngày 30/9/2008 về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế nghiệp vụ thị trường mở; - Căn cứ Quyết định số …………... ngày ……….. của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về danh mục các loại giấy tờ có giá, tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá và giá thanh toán, tỷ lệ giao dịch của các loại giấy tờ có giá qua nghiệp vụ thị trường mở; Bên A: (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)....................................................... Địa chỉ:............................................................................................................ Điện thoại:.................................FAX:........................E-mail:......................... Số tài khoản:......................................................mở tại.................................... Bên B: (Tổ chức tín dụng)............................................................................... Địa chỉ:............................................................................................................ Điện thoại:...................................FAX:.........................E-mail:...................... Số tài khoản:.................................................mở tại......................................... Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng mua lại giấy tờ có giá (sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều khoản như sau: Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng Hợp đồng này là hợp đồng tổng thể, áp dụng chung đối với tất cả các giao dịch mua, bán có kỳ hạn theo quy định tại Quy chế nghiệp vụ thị trường mở giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và …….( tên tổ chức tín dụng) là thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở. Điều 2. Thực hiện giao dịch 1. Giao dịch mua, bán có kỳ hạn được thực hiện qua máy tính nối mạng giữa Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) và ………(tên tổ chức tín dụng) theo chương trình phần mềm nghiệp vụ thị trường mở do Ngân hàng Nhà nước cung cấp. 2. Sau khi có thông báo trúng thầu của Ngân hàng Nhà nước, Bên mua và Bên bán xác nhận giao dịch mua, bán có kỳ hạn bằng việc ký Phụ lục kèm theo Hợp đồng với các nội dung chính sau đây: 2.1. Bên bán; 2.2. Bên mua; 2.3. Thông tin về giấy tờ có giá mua, bán: mã số, ngày phát hành, lãi suất phát hành trên thị trường sơ cấp, định kỳ thanh toán lãi (nếu có), ngày đến hạn thanh toán, khối lượng giấy tờ có giá; 2.4. Giá mua lại; 2.5. Thời hạn bán; 2.6. Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (trường hợp đấu thầu lãi suất) hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo (trường hợp đấu thầu khối lượng); 2.7. Ngày mua lại; 2.8. Lãi suất quá hạn. 3. Tất cả các khoản thanh toán giữa các bên được thực hiện bằng đồng Việt Nam và được chuyển vào tài khoản của các bên nêu trong Hợp đồng này. Việc thanh toán và chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá được thực hiện theo quy định tại Quy chế nghiệp vụ thị trường mở, Quy trình hướng dẫn nghiệp vụ thị trường mở và cam kết tại Hợp đồng này. Điều 3. Cam kết của các bên Hai bên ký Hợp đồng này cam kết: 1. Tuân thủ các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này và các quy định pháp luật liên quan; 2. Người đại diện cho mỗi bên ký kết Hợp đồng này là đại diện hợp pháp của mỗi bên; 3. Có đầy đủ quyền để chuyển giao các giấy tờ có giá cho bên kia vào thời điểm chuyển giao và bên kia sẽ có tất cả các quyền và lợi ích đối với giấy tờ có giá đó và không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ nghĩa vụ nợ, các khoản phí hay những nghĩa vụ khác. Điều 4. Xử lý vi phạm Việc xử lý vi phạm các cam kết tại Hợp đồng này được xử lý theo quy định của Quy chế nghiệp vụ thị trường mở và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. Điều 5. Trường hợp bất khả kháng 1. Các bên sẽ không phải chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các trách nhiệm và nghĩa vụ liên quan đến các quy định trong Hợp đồng này khi xảy ra các sự cố mà hậu quả ngoài tầm kiểm soát của các bên như: chiến tranh, bạo động, thiên tai, đình công,... và các trường hợp bất khả kháng khác theo quy định của pháp luật. 2. Ngay sau khi xảy ra các sự cố nêu tại khoản 1 Điều này, bên bị ảnh hưởng bởi nguyên nhơn bất khả kháng thông báo bằng văn bản cho bên kia để trao đổi và giải quyết các vấn đề liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng này. Điều 6. Thông báo và liên lạc 1. Tất cả các thông báo, yêu cầu hoặc trao đổi liên quan tới Hợp đồng này phải được lập bằng văn bản tiếng Việt và được gửi qua chương trình phần mềm nghiệp vụ thị trường mở, hoặc gửi bằng thư điện tử, hoặc fax, hoặc chuyển tay theo địa chỉ của các bên đề cập ở phần đầu của Hợp đồng. 2. Các thông báo và liên lạc được xác định là đó được nhận trong trường hợp: - Ngay sau khi gửi qua chương trình phần mềm nghiệp vụ thị trường mở, gửi bằng thư điện tử hoặc fax (với điều kiện người gửi nhận được bản xác nhận đó gửi); - Người nhận nhận được thư trong trường hợp chuyển qua đường bưu điện, nhưng không quá 7 ngày sau khi gửi cho người nhận; - Ngay thời điểm chuyển trong trường hợp thư được chuyển tay trong giờ làm việc. 3. Mỗi bên phải thông báo cho bên kia khi có thay đổi địa chỉ, điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử. Điều 7. Chuyển nhượng Không bên nào được chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này cho bên thứ ba mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên kia. Việc thực hiện Hợp đồng này là quyền lợi và nghĩa vụ bắt buộc đối với bên kế thừa quyền lợi và nghĩa vụ. Điều 8. Chấm dứt Hợp đồng Hợp đồng này tự động chấm dứt hiệu lực khi xảy ra các trường hợp quy định tại Điều 5 khoản 3 Quy chế nghiệp vụ thị trường mở, tuy nhiên, các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này vẫn tiếp tục được áp dụng cho những giao dịch đang thực hiện. Điều 9. Luật áp dụng Hợp đồng này được điều chỉnh theo quy định của pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Điều 10. Hiệu lực thi hành Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản./.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Phần thứ chín.
MẪU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG,
BỔ NHIỆM, MIỄN NHIỆM

157. MẫU HợP đồNG LAO độNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tên đơn vị:.....
Số:........

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Chúng tôi, một bên là Ông/Bà:.............................. Quốc tịch: Chức vụ: Đại diện cho (1): ......................................................Điện thoại: Địa chỉ: Và một bên là Ông/Bà:........................................... Quốc tịch: Sinh ngày....... tháng..... năm...... tại. Nghề nghiệp (2): Địa chỉ thường trú: Số CMTND:....................................cấp ngày...../...../...... tại Số sổ lao động (nếu có):................ cấp ngày......../...../..... tại Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây: Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng - Loai hợp đồng lao động (3): - Từ ngày.... tháng....... năm........ đến ngày........ tháng......... năm...... - Thử việc từ ngày...... tháng..... năm...... đến ngày...... tháng..... năm..... - Địa điểm làm việc (4): - Chức danh chuyên môn:.................................... Chức vụ (nếu có): - Công việc phải làm (5): Điều 2: Chế độ làm việc - Thời giờ làm việc (6) - Được cấp phát những dụng cụ làm việc gồm: Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động 1. Quyền lợi: - Phương tiện đi lại.làm việc (7): - Mức lương chính hoặc tiền công (8): - Hình thức trả lương: - Phụ cấp gồm (9): - Được trả lương vào các ngày....... hàng tháng. - Tiền thưởng: - Chế độ nâng lương: - Được trang bị bảo hộ lao động gồm: - Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, phép năm,lễ tết...): - Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế (10): - Chế độ đào tạo (11): Những thỏa thuận khác (12): 2. Nghĩa vụ: - Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động. - Chấp hành lệnh điều hành sản xuất-kinh doanh, nội quy kỷ luật lao động, an toàn lao động... - Bồi thường vi phạm và vật chất (13): Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động 1. Nghĩa vụ: - Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động. - Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có). 2. Quyền hạn: - Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc...) - Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy lao động của doanh nghiệp. Điều 5: Điều khoản thi hành - Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng qui định của thỏa ước tập thể, trường hợp chưa có thỏa ước tập thể thì áp dụng quy định của pháp luật lao động. - Hợp đồng lao động được làm thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực từ ngày.....tháng..... năm...... Khi hai bên ký kết phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này. Hợp đồng này làm tại.... ngày.... tháng.... năm.....

|Người lao động |Người sử dụng lao động |
|(Ký tên) Ghi rõ Họ và Tên |(Ký tên, đóng dấu) Ghi rõ Họ và Tên |

HƯỚNG DẪN CÁCH GHI HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

1. Ghi cụ thể tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, ví dụ: Công ty Xây dựng Nhà ở Hà nội. 2. Ghi rõ tên nghề nghiệp (nếu có nhiều nghề nghiệp thì ghi nghề nghiệp chính), ví dụ: Kỹ sư. 3. Ghi rõ loại hợp đồng lao động, ví dụ 1: Không xác định thời hạn; ví dụ 2: 06 tháng. 4. Ghi cụ thể địa điểm chính, ví dụ: Số 2 - Đinh lễ - Hà Nội; và địa điểm phụ (nếu có), ví dụ: Số 5 - Tràng Thi - Hà Nội. 5. Ghi các công việc chính phải làm, ví dụ: Lắp đặt, kiểm tra, sửa chữa hệ thống điện; thiết bị thông gió; thiết bị lạnh... trong doanh nghiệp. 6. Ghi cụ thể số giờ làm việc trong ngày hoặc trong tuần, ví dụ: 08 giờ/ngày hoặc 40 giờ/tuần. 7. Ghi rõ phương tiện đi lại do bên nào đảm nhiệm, ví dụ: xe đơn vị đưa đón hoặc cá nhân tự túc. 8. Ghi cụ thể tiền lương theo thang lương hoặc bảng lương mà đơn vị áp dụng, ví dụ: Thang lương A.1.Cơ khí, Điện, Điện tử - Tin học; Nhóm III; Bậc 4/7; Hệ số 2,04; Mức lương tại thời điểm ký kết hợp đồng lao động là 428.400 đồng/tháng. 9. Ghi tên loại phụ cấp, hệ số, mức phụ cấp tại thời điểm ký kết hợp đồng lao động, ví dụ: Phụ cấp trách nhiệm Phó trưởng phòng; Hệ số 0,3; Mức phụ cấp 63.000 đồng/tháng. 10. Đối với người lao động thuộc đối tượng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì ghi tỷ lệ % tiền lương hằng tháng hai bên phải trích nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội, ví dụ: Hằng tháng người sử dụng lao động trích 6% từ tiền lương tháng của người lao động và số tiền trong giá thành tương ứng bằng 17% tiền lương tháng của người lao động để đóng 20% cho cơ quan bảo hiểm xã hội và 3% cho cơ quan Bảo hiểm y tế. Đối với người lao động không đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì khoản tiền bảo hiểm xã hội tính thêm vào tiền lương để người lao động tham gia Bảo hiểm tự nguyện hoặc tự lo lấy bảo hiểm, ví dụ: Khoản tiền bảo hiểm xã hội đã tính thêm vào tiền lương cho người lao động là 17% tiền lương tháng. 11. Ghi cụ thể trường hợp đơn vị cử đi đào tạo thì người lao động phải có nghĩa vụ gì và được hưởng quyền lợi gì, ví dụ: Trong thời gian đơn vị cử đi học người lao động phải hoàn thành khóa học đúng thời hạn, được hưởng nguyên lương và các quyền lợi khác như người đi làm việc, trừ tiền bồi dưỡng độc hại. 12. Ghi những quyền lợi mà chưa có trong Bộ Luật Lao động, trong thỏa ước lao động tập thể hoặc đã có nhưng có lợi hơn cho người lao động, ví dụ: đi tham quan, du lịch, nghỉ mát, quà sinh nhật. 13. Ghi rõ mức bồi thường cho mỗi trường hợp vi phạm, ví dụ: Sau khi đào tạo mà không làm việc cho doanh nghiệp thì phải bồi thường 06 (sáu) triệu đồng; không làm việc đủ 02 năm thì bồi thường 03 (ba) triệu đồng.

158. Mẫu phụ lục Hợp đồng lao động

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

..... , ngày..... tháng..... năm ....
Tên đơn vị:.......
Số:....................

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Chúng tôi, một bên là Ông/Bà:............................ Quốc tịch: Chức vụ: Đại diện cho (1): ................................................. Điện thoại: Địa chỉ: Và một bên là Ông/Bà:......................................... Quốc tịch:...................... Sinh ngày......... tháng....... năm...... tại Nghề nghiệp (2): Địa chỉ thường trú: Số CMTND:.............................. cấp ngày...../...../...... tại Số sổ lao động (nếu có):.......... cấp ngày......./....../.........tại Căn cứ Hợp đồng lao động số.... ký ngày..../..../.... và nhu cầu sử dụng lao động, hai bên cùng nhau thỏa thuận thay đổi một số nội dung của hợp đồng mà hai bên đã ký kết như sau: 1. Nội dung thay đổi (ghi rõ nội dung gì, thay đổi như thế nào.....): 2. Thời gian thực hiện (ghi rõ nội dung ở mục 1 nêu trên có hiệu lực trong bao nhiêu lâu): Phụ lục này là bộ phận của hợp đồng lao động số... , được làm thành hai bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản và là cơ sở để giải quyết khi có tranh chấp lao động.

|Người lao động |Người sử dụng lao động |
|(Ký tên) Ghi rõ Họ và Tên |(Ký tên, đóng dấu) Ghi rõ Họ và Tên |

159. mẫu hợp đồng cộng tác viên kinh doanh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 07 tháng 04 năm 2009

HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN KINH DOANH

(Số: 07/04/09 - CTV)

Chúng tôi, một bên là:
|Ông: | |
|Chức vụ: | |
|Đại diện cho: | |
|Điện thoại: | |
|Địa chỉ: | |

Và một bên là:
|Ông: | |
|Sinh ngày: | |
|Địa chỉ : | |
|Số CMND: | |

Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau: Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng - Loai hợp đồng: Cộng tác viên kinh doanh - Thời hạn: 06 tháng, từ ngày 05 tháng 04 năm 2009 đến ngày 05 tháng 10 năm 2009 Điều 2: Chế độ làm việc - Thời giờ làm việc: Không bắt buộc - Được cấp phát sử dụng những thiết bị có tại trụ sở công ty bao gồm: máy tính để bàn, internet, điện thoại cố định, máy in, văn phòng phẩm,… - Được thanh toán các khoản phí gửi thư từ qua Bưu điện, phí chuyển tiền (nếu có). - Được quyền điều chỉnh và quyết định giá trị HĐ trong khung giá quy định của công ty Điều 3: Mức chi trả hoa hồng cho CTV 1. Chi trả hoa hồng: - Mức 1: chi trả phần trăm hoa hồng cho website và phần mềm: CTV được hưởng lợi nhuận của hợp đồng theo khung sau : 20% lợi nhuận với hợp đồng 100.000 đến

Similar Documents

Premium Essay

Gun Violence

...enough and what else can be done to reduce such acts from occurring. With more lives being affected on a regular basis, more concerns arise as to how people can live safe lives when guns are being used in increasing numbers. It is shameful to say that almost every day you hear about some sort of gun violence affecting people either in your hometown or in another part of the world. Years ago gun violence had its issues but nothing like what is going on it current society. While there are events that have occurred that seem shocking, sad and pointless, similar actions have occurred decades ago; except they didn’t seem to occur as frequently as they do today. Gun violence has grown into an international crisis. Some people feel we should ban guns altogether, while others feel this would be impossible. Getting rid of guns may help remedy the issue but it may not be enough to make the problem go away. There are certain parts of the world that has already banned guns and similar weapons. The problem here is people can still smuggle them in. Other parts of the world have certain types of guns that are illegal for citizens to have in their possession. Eliminating guns from the equation is just a part of the problem. You have people that are not willing to talk about their problems and jump to conclusions way too soon. Meaning, people get angry over little things or something that you should be able to laugh about. Then, you have situations in which someone is threatened, but things...

Words: 404 - Pages: 2

Free Essay

Unit 3

...Limitations and constraints The Sale of Goods Act Under the Sale of Goods Act 1979 goods must be as described, of satisfactory quality and fit for purpose. Fit for purpose means both their everyday purpose, and also any specific purpose that you agreed with the seller (for example, if you specifically asked for a printer that would be compatible with your computer) Goods sold must also match any sample you were shown in-store, or any description in a brochure Consumer protection from unfair trading There are three main sections in the Consumer Protection from Unfair Trading Regulations. These are as follows: • The general ban on unfair commercial practices • Misleading and aggressive practices which are assessed in light of the effect they have, or are likely to have, on the average consumer • The Black List which contains the list of those practices which are unfair and thus banned Apple must advertise the product properly so that customers can understand the product and its features. Consumer Credit Act The Consumer Credit Act 1974 regulates consumer credit and covers the following areas: • content and form of credit agreements • method of calculating annual percentage rate (APR) • procedures relating to events of default, termination or early settlement • credit Advertising • section 75 which gives you extra protection on items costing over £100 and up to £30,000 paid by credit card Data protection act The Data Protection Act 1998 gives you the right...

Words: 340 - Pages: 2

Premium Essay

Burqa

...States, as well as other countries, and is getting questioned as to if it should be banned or not. A ban of women wearing a Burka in public would be a morally correct decision. Since the Burka covers the face, as well as the whole body, it poses as a security threat to the public. A woman wearing a Burka may be hiding the tools to carry out an attack of sorts under the clothe itself. The ban on Burka's would satisfy the Utilitarianism belief of 'the greatest good for the greatest number', by eliminating this security threat. The Burka also prevents social interaction between women wearing a Burka and the civilian population. Many people argue against a ban, stating that is just a way of protecting our own people. Those are flawed because banning a burka would also protect Muslim women. If a Muslim woman refuses to wear a Burka, sexual assault or molestation is a justifiable punishment. By banning the Burka, women who choose not to wear it would be protected from being assaulted because of their decision. In conclusion, a ban on the Burka would be a morally correct decision because it would produce the greatest good for the greatest number by eliminating safety threats and protecting Muslim women. Benson, Rod. "Why we should not ban the burqa." . N.p., 8 Sept. 2010. Web. 11 Nov. 2012. . Mahfouz, Christina. "The Burqa Debate: To Ban or Not to Ban." Perceptivist. Ed. Grace Brown. N.p., 15 Apr. 2011. Web. 13 Nov. 2012. . View Full...

Words: 289 - Pages: 2

Premium Essay

Case About Vanatin

...the possibility of detrimental side effect, including death, has at least doubled. For example, these scientists have estimated that Vanatin is causing about 30 to 40 unnecessary deaths per year (i.e., deaths that could be prevented if the patients had used a substitute made by a competitor of Booth). Despite the recommendations to remove fixed-ratio drugs from the market, doctors have continued to use them. They offer a shotgun approach for a doctor who is unsure of his or her diagnosis. Recently a group of impartial scientists appointed by the National Academy of Science and the National Research Council panel, carried out extensive research studies on the drug and recommended unanimously that the Food and Drug Administration (FDA) ban the sale of Vanatin. One of the members of the panel, Dr....

Words: 783 - Pages: 4

Free Essay

Personal Reflection

...Date: 17th October, 2014 Title: Taiwanese oil ban a bad move, says shop owner Link: http://m.scmp.com/news/hong-kong/article/1617878/taiwanese-oil-ban-bad-move-say s-shop-owner In September, there was a shocking news stating that a Taiwan company had been using gutter oil to produce lard. Unfortunately, a lot of small companies had purchased its lard to make different kinds of food. Later, it was found that the problem also existed in Hong Kong. Therefore, to protect the public health, thru government has banned imports and sales of all kinds of oil from Taiwan. However, some of the shopkeepers are discontented with this action, and thinks that it will create a panic among the customers. This issue has brought both problems and opportunities. For problems, it stirs up controversy between shopkeepers and the government, about the ban on sales of oil coming from Taiwan. With this policy, the related shop owners need to bear the loss in sales revenue, and also the number of customers. As there is a dilemma between shops' profits and public health, the problems cannot be easily solved in several days. On the other hand, for opportunities, it can increase the popularity of food from other countries. They can act as substitutes of products with gutter oil, and many people might switch to the new choices. Therefore, supermarkets or department stores can import more foreign food to maintain stable sales, or even make a profit in the current situation. From my point of view, I absolutely...

Words: 433 - Pages: 2

Free Essay

The Hsc Is a Waste of Time Speech

...INTRO MY FELLOW FRIENDS! ( Loudly) Imagine a life without the HSC? Everyday we go to sleep at night worrying about the next day at school. Everyone’s objective in life is to live it to the FULLEST! THE HSC IS THE MAIN ENEMY PREVENTING US FROM ENJOYING A HAPPY AND PLEASANT LIFE. It is for the HSC’S SAKE that we are so STRESSED all the time. At school we study and then when we get home we have to study again, Surely there is no one of you guys that wants to study ? I am giving you guys the chance to join me in making the teachers ban the HSC. THIS IS YOUR FREE TICKET TO HAPPINESS AND FREEDOM. OBVIOUSLY EVEN AN IDIOT can see that we have ABSOLUTELY NO TIME to enjoy life. BODY 1 LOOK AT YOU GUYS ALL OF YOU ! you are sitting here in this classroom, when YOU COULD BE OUTSIDE PLAYING SOCCER OR WORKING OUT. If it wasn’t for the HSC I AM SURE you would be having fun, but now ur sitting in this classroom trying to compete against each other for the top marks. We could be very fit and healthy!I am sure you all did lots of hard work and went to tutoring to get into this school. IF we banned the HSC you guys would be “free and happy” and be ridded of all stress and failure at school. THIS IS YOUR FREE TICKET TO FREEDOM AND HAPPINESSS! BODY 2 Even right now as I speak we are being tested. Homework and assignments are a monster! Your life is being ruined and time is being eaten up by the monster! Life is an hourglass, time is precious! Imagine homework and assignments as...

Words: 367 - Pages: 2

Premium Essay

Ban the Burqa?

...States, as well as other countries, and is getting questioned as to if it should be banned or not. A ban of women wearing a Burka in public would be a morally correct decision. Since the Burka covers the face, as well as the whole body, it poses as a security threat to the public. A woman wearing a Burka may be hiding the tools to carry out an attack of sorts under the clothe itself. The ban on Burka's would satisfy the Utilitarianism belief of 'the greatest good for the greatest number', by eliminating this security threat. The Burka also prevents social interaction between women wearing a Burka and the civilian population. Many people argue against a ban, stating that is just a way of protecting our own people. Those are flawed because banning a burka would also protect Muslim women. If a Muslim woman refuses to wear a Burka, sexual assault or molestation is a justifiable punishment. By banning the Burka, women who choose not to wear it would be protected from being assaulted because of their decision. In conclusion, a ban on the Burka would be a morally correct decision because it would produce the greatest good for the greatest number by eliminating safety threats and protecting Muslim women. Benson, Rod. "Why we should not ban the burqa." . N.p., 8 Sept. 2010. Web. 11 Nov. 2012. . Mahfouz, Christina. "The Burqa Debate: To Ban or Not to Ban." Perceptivist. Ed. Grace Brown. N.p., 15 Apr. 2011. Web. 13 Nov. 2012....

Words: 287 - Pages: 2

Free Essay

The History of Football

...second and third century BC in China. Sources taken from military manuals at the time describe an exercise called Tsu’ Chu, in which opponents used a leather ball filled with feathers and hair. The aim was to get the ball into a small net fixed on to bamboo canes while also defending themselves from attacks. Variations of the game are also documented in Egyptian and Greek society, proving that the sport has a long tradition throughout history. First instituted bans by leading figures In comparison to China’s advanced version of the football itself, the English equivalent was made using an inflated animal bladder. The game’s appeal continued to increase in England so much so that in the 1300s, its popularity became a bone of contention for Edward II. The king became increasingly concerned that football was distracting people from practicing archery, at a time when he was preparing to go to war with Scotland. The solution to this problem was to enforce a ban on everyone playing football. This was to be the first of many bans to be instituted by leading figures such as Edward III, Henry IV and Oliver Cromwell. Nevertheless, football re-emerged and continued to increase in popularity, particularly amongst the working classes, who saw the game as an opportunity to channel their grievances and socialize with people from similar...

Words: 272 - Pages: 2

Premium Essay

Smoking Problem

...Name: Duong Thi Yeu Class: SNHU2010 Draft: 02 Smoking problem in high school in Vietnam In recent years, the mass of media channels have so much propaganda about the dangers of smoking. However, many people still have not fully understood its harm on human health. This situation is common not only for adults but also for youth. In particular, the smoke of tobacco has crept into schools. According to a survey of smoking in the teenage, in Vietnam the smoking rate for male students was 6.5%, and 1.2% female students. Thus, for every 100 students, there are from 7 to 8 children smoking in the average. In Vietnam, 44% of boys and 12% of girls in high school in Ho Chi Minh City has this harmful habit’. This is the result of research that was conducted at 27 high schools in the city. There are 17% of students who smoke 6-10 cigarettes / day, and 6% of those who smoke 11-19 cigarettes / day; while many of them smoke 20 cigarettes per day (Data table from Cuong Bui, 2011, April 18). It is very clear for an alarming situation when the age of smoker is increasingly younger; the image of high school’s student with smoking presents almost everywhere. A teacher coming from Nguyen Du high school said: "The status of smoking is prohibited entirely in schools. However, most cases for smoking are occurred outside of school. Sometimes even some students hide in the toilet to smoke. “(L.T, 2003 January 17). Currently, “the rate of male students who smoke...

Words: 1483 - Pages: 6

Premium Essay

Smoking Ban

...Smoking Ban – Studentereksamen maj 2008 1) Give an outline of the different positions on the smoking ban which are presented in the texts. 2) Comment on the use of exaggeration and irony in text 3. Illustrate your answer with quotations from the text. 3) Discuss whether society has a responsibility to prevent people from smoking or whether it is up to the individual to decide. 1) The smoking ban contains different kinds of restrictions, which results in; it will be illegal to smoke at public places or work places. Penalties have been implemented to make the British people follow the new rules. The first article written by Robin Mckie, a science editor on The Observer has a very positive view on the smoking ban, which came into force in England in the year of 2007. Mckie uses a lot of examples from the real world to support his opinion. He mentions among other things Helena, Montana, where the number of heart attacks fell by 40 per cent in the six-month smoking ban. Mckie hopes it will motivate the smokers to quit the bad habit. It will also benefit the non-smokers because it minimizes the risk of getting lung cancer or heart diseases. The second article written by A. N. Wilson has a very different point of view on the smoking ban. He combines smoking with literature, and writes that the greatest writers of our time were smokers. He believes that a lot of their inspiration came, while they were lighting a cigarette, and he is afraid that the new ban will be...

Words: 1042 - Pages: 5

Free Essay

Mercedes

...-For Immediate Release- MERCEDES BENZ KEEPS INNOVATING AND LAUNCH THE A-CLASS. Madrid, 18 October of 1997. Mercedes Benz launches the A- Class which believes in the next generation , combining the internal comfort and space of a minivan with the practical dimensions of a compact car. The product development and new production cost an estimated DM 2.5 billion and lasted forty-seven months. This time, for the first time, Mercedes Benz class A represents a new milestone for our dynamic brand, setting up a new car completely new, down to the last detail. The Mercedes A-Class Concept is the first heartbeat of a new era whose expressive design stands for concentrated dynamism and innovation. Mercedes supports the reputation for quality with the launch of this new model, which addresses young families, singles, and 50 % woman, as well as families and couples needing a second city car. Our dynamic brand focus this time in his emotive design with powerful engines ranging from 80 kW to 155 kW. Moreover the class A car is still extremely efficient with emissions from just 98 g of CO2/km and a best-in-class drag coefficient of 0.27. The exterior designs the most progressive design in the compact class. It stands as 18 centimetres lower on the road the preceding model. This class A aim is to communicate design and dynamism at the very first glance. At the same time the new model point up that for Mercedes-Benz, safety is not a question of price - the accepted specification incorporate...

Words: 367 - Pages: 2

Premium Essay

The Mini

...About a week ago after driving my Mini Cooper for a short distance the EML light in the car would come on and the car would hesitate. The car then would loose pressure dropping the speed from normal speed limit to no more than 5 – 10 mph. After parking the car, I noticed that the fan would come on and remain on for an extended period. When I lifted the hood of the car, I noticed that the coolant supply would be low. Replacing the coolant supply did not seem to fix the problem. I attempted to figure out the problem with an experiment. I drove the same speed around the block multiple times. The third or fourth time I noticed a difference. When I drove the car approximately a mile, the temperature gage would increase activating the EML. Then the car would hesitate, loose pressure, and decrease in mph. It seemed to be a direct correlation with an increase in temperature, the EML light coming on, losing pressure, and the decrease in mph. So to make sure there were not any confounding variables, I drove the car slowly to ensure speed was not a factor. Decreasing the speed did not change anything. I was able to make the same observation. I took the car to the auto repair shop. The repair person informed me that there was a leak in the coolant system. The leak caused an increase in the cars temperature. The increase in the cars temperature activated the EML light. The car would loose pressure. When the car lost pressure, the protection mechanism would activate to prevent any real...

Words: 297 - Pages: 2

Free Essay

Gcu Wow

...take to consideration. I picked this because I am looking at buying a new car and while making small talk with the saleman I asked him this question. I got a lot of usefull information that relates to this question. There are many ways that a segment can be considered. For example, the auto market could be broke down or segmented into : driver age, engine size, model type, cost, and so on. However the more general bases include: By geography - such as where in the world was the product bought. Example America or Foreign By psychographics - such as lifestyle or beliefs. Example Cadilac or Hummer high class people. By socio-cultural factors - such as class. By demography - such as age, sex, and so on. A example of demography would be mini vans for family soccer moms type. Trucks for the working guy. A company will evaluate each segment based upon potential business success.Opportunities will depend upon factors such as: the potential growth of the segment the state of competitive rivalry within the segment how much profit the segment will deliverhow big the segment is how the segment fits with the current direction of the companyand its vision. I also researched hotels and seen that there is a similarity with cars and hotels. Hotels are built to a specific price range like how you have your five star hotles and so forth. Cars are done the same way you have your affordable ones say a Nissian Versa a one star hotel then you have your Cadilac Escalade your Hilton or what ever a expesive...

Words: 334 - Pages: 2

Premium Essay

Toms Shoes

...Theme Chart Analysis Using the Grounds Theory approach our group determined and analyzed the common themes on social media surrounding the Toms Shoes brand. We created a Theme chart and a sub-theme chart from the largest theme. These charts can be seen below. The top three themes were 1) Social Justice, which was mainly comprised of soundbites focused on the Toms One For One motto and their positive impact on those less fortunate 2) Style, which was largely focused on the look of the shoes and 3) what we named Purchase/ want, this category was comprised of soundbites in which people were talking about a purchase they had just made or stating that they really wanted to purchase a certain pair, more pairs or every pair of Toms. We have chosen to further discuss a number of the themes seen in the charts below. Theme: One Day Without Shoes The most talked about theme turned out to be Social Justice and a large sub theme of social justice was Toms campaign advertising campaign; One Day Without Shoes. Therefore we began to evaluate the effectiveness of the Toms Shoes campaign “One day without shoes,” which is held every year. This year of 2012 the event was held on April 10th, 2012. We predicted that advertising of the campaign through digital and traditional media would increase brand awareness to customers and therefore show an increase in the online chatter or buzz before the date of campaign. We also expected to see many positive comments and customer participation after...

Words: 3810 - Pages: 16

Free Essay

The Robbery

...The robbery It was summer vacations and I went on holiday with my friends Josie jump and jazzy Jasmine to France in a village to visit a friend. This was a wonderderful place to visit. We went to do grocery shopping, as we were going to do a party. It was a weaseling windy day, there was a bold man giving dirties. It was sunny Sam who sat motionlessly, scanning the street from the car he had stolen two days ago, red like blood and a nineteen eighties Mercedes that no one would notice. He'd been parked in front of a grocery store for about 2 hours tracking the cars ; who went in and out of the grocery store . Nobody really paid attention to the cars a lot, as everybody would be busy bees doing there shopping. Sam hadn't always been so careful. He'd spent a few years in prison because he was a bit stupid to think his plans through. But by now he had worked out some pretty good rules to follow. Sam didn't need too do much for his purposes anyway; he never liked the way of rich. He just wanted to lead a nice simple life away from the giant cities. Nothing wrong with that is there? , whispered to himself. Springfield lane didn't have much of a police force just a few cops here and there sorting out minor offences, which was their most serious duty. This is one of the reasons why Sam chooses villages rather than humungous cities; he can steal cars in this way. He was going to steal another Mercedes which was bogey green bogey green. He meets a pretty girl called Sophie...

Words: 661 - Pages: 3