Free Essay

Báo Cáo Thường Niên Agribank

In:

Submitted By abcd68
Words 28465
Pages 114
AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

4

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

5

NỘI DUNG
1. THÔNG ĐIỆP 2009

6

2. TỔNG QUAN AGRIBANK 2009

8

3. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG NĂM 2009

14

4. CƠ CẤU TỔ CHỨC, NHÂN SỰ

26

5. ĐỊNH HƯỚNG KINH DOANH

36

6. BÁO CÁO TÀI CHÍNH

39

7. MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG

51

8. NGÂN HÀNG ĐẠI LÝ

61

9. CÁC CÔNG TY TRỰC THUỘC

89

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

6

THÔNG ĐIỆP 2009
Thưa quý vị!
Năm 2009, nền kinh tế thế giới đối mặt với nhiều thách

triển các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại, điển

thức. Sự suy thoái nặng nề của hầu hết các nền kinh tế lớn

hình là các dịch vụ Mobile Banking như: SMS Banking,

đã thu hẹp thị trường xuất khẩu, thị trường vốn và có nhiều

VnTopup, ATransfer, A Paybill, VnMart; kết nối thanh toán

tác động đến kinh tế - xã hội nước ta.

với Kho bạc, Thuế, Hải quan trong việc phối hợp thu ngân sách nhà nước; phát hành được trên 4,2 triệu thẻ các loại.

Là ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam, ngay từ những tháng đầu năm 2009, Ngân hàng Nông nghiệp và

2009 cũng là năm Agribank ưu tiên và chú trọng công tác

Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) đã nhận thức

đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ đáp ứng yêu cầu của

rõ vai trò và nhiệm vụ của mình đối với cộng đồng và toàn

cạnh tranh và hội nhập. Trong năm, đã tiến hành đào tạo

xã hội, đặc biệt trong việc thực hiện nghiêm túc, có hiệu

và đào tạo lại cho 142.653 lượt người (tăng 57% so với

quả các chủ trương, chính sách của Đảng, Chính phủ và

năm 2008); Triển khai thành công mô hình đào tạo trực

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong nỗ lực ngăn chặn

tuyến; Tuyển thêm trên 2.000 cán bộ trẻ, được đào tạo

suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng hợp lý, ổn định kinh tế

căn bản, có trình độ ngoại ngữ và tin học nhằm chuẩn bị

vĩ mô và bảo đảm an sinh xã hội. Agribank hai lần giảm lãi

nguồn lực cho các năm tiếp theo.

suất cho vay đồng loạt đối với khách hàng từ 20,5% xuống
10,5%, với số tiền chia sẻ với khách hàng lên tới 4.300 tỷ

Đến cuối năm 2009, tổng tài sản của Agribank đạt xấp

đồng; kịp thời hỗ trợ lãi suất cho 1.337.651 khách hàng với

xỉ 470.000 tỷ đồng, tăng 22% so với năm 2008; tổng

194.293 tỷ đồng.

nguồn vốn đạt 434.331 tỷ đồng, tổng dư nợ nền kinh tế đạt 354.112 tỷ đồng, trong đó cho vay nông nghiệp, nông

Với vai trò chủ đạo, chủ lực trên thị trường tài chính nông

thôn đạt 242.062 tỷ đồng.

thôn, Agribank tiếp tục ưu tiên đầu tư cho “Tam nông”.
Đến cuối năm, dư nợ cho vay nông nghiệp, nông thôn

Trong bối cảnh kinh tế diễn biến phức tạp, Agribank vẫn được

chiếm 68,3% tổng dư nợ trên toàn hệ thống, trong đó riêng

các tổ chức tài chính quốc tế như Ngân hàng thế giới (WB),

cho vay hộ nông dân chiếm 51%. Trên 80% hộ nông dân

Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB), Cơ quan phát triển Pháp

tại tất cả các vùng, miền trong cả nước được tiếp cận vốn

(AFD), Ngân hàng Đầu tư châu Âu (EIB)… tín nhiệm, ủy thác

và các dịch vụ của Agribank. Chính điều này đã góp phần

triển khai 138 dự án với tổng số vốn tiếp nhận đạt trên 4,4 tỷ

đưa kinh tế nông thôn tiếp tục chuyển dịch cơ cấu kinh tế,

USD, số giải ngân hơn 2,3 tỷ USD. Agribank không ngừng

tạo ra hàng chục triệu việc làm, thêm nhiều ngành nghề

tiếp cận, thu hút các dự án mới: Hợp đồng tài trợ với Ngân

mới, tăng thu nhập, chuyển đổi mạnh mẽ khu vực nông

hàng Đầu tư châu Âu (EIB) giai đoạn II; Dự án tài chính

nghiệp sang kinh tế sản xuất hàng hóa.

nông thôn III do WB tài trợ; Dự án Nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương

Trên nền tảng công nghệ thông tin hiện đại và nhận thức

trình khí sinh học (QSEAP) do ADB tài trợ; Dự án tài trợ

rõ vai trò của các sản phẩm dịch vụ ngoài tín dụng truyền

doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 3 của Cơ quan hợp

thống, năm 2009 Agribank chú trọng giới thiệu và phát

tác quốc tế Nhật Bản (JICA); Dự án phát triển cao su tiểu

điền do AFD tài trợ. Agribank hiện là Chủ tịch Hiệp hội

phù hợp với chính sách, mục tiêu của Đảng, Nhà nước;

Tín dụng Nông nghiệp và Nông thôn châu Á Thái Bình

Mở rộng hoạt động một cách vững chắc, an toàn, bền

Dương (APRACA), là thành viên Hiệp hội Tín dụng quốc

vững về tài chính; Không ngừng cải tiến, áp dụng công

tế (CICA), Hiệp hội Ngân hàng châu Á (ABA) và đang

nghệ thông tin hiện đại, cung cấp các dịch vụ và tiện ích

có quan hệ đại lý với 1.034 ngân hàng nước ngoài tại 95

thuận lợi, thông thoáng đến mọi loại hình doanh nghiệp

quốc gia và vùng lãnh thổ.

và cộng đồng dân cư; Nâng cao khả năng sinh lời; Phát triển và bồi dưỡng nguồn nhân lực để có sức cạnh tranh

Bên cạnh nhiệm vụ kinh doanh, Agribank còn thể hiện

và thích ứng nhanh chóng trong quá trình hội nhập kinh tế

trách nhiệm xã hội của một doanh nghiệp lớn với sự

quốc tế; góp phần đưa thương hiệu và văn hóa Agribank

nghiệp an sinh xã hội của đất nước. Năm 2009, Agribank

không ngừng lớn mạnh trong nước và vươn xa hơn trên thị

đã đóng góp xây dựng hàng chục trường học, hàng trăm

trường thế giới.

ngôi nhà tình nghĩa, chữa bệnh và tặng hàng vạn suất quà cho đồng bào nghèo, đồng bào bị thiên tai với số

Xin gửi lời chào trân trọng!

tiền hàng trăm tỷ đồng. Thực hiện Nghị quyết 30a/2008/
NQ-CP của Chính phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo thuộc 20 tỉnh,
Agribank đã triển khai hỗ trợ 160 tỷ đồng cho hai huyện

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

TỔNG GIÁM ĐỐC

Nguyễn Thế Bình

Phạm Thanh Tân

Mường Ảng và Tủa Chùa thuộc tỉnh Điện Biên.
Năm 2009, Agribank vinh dự được đón Tổng Bí thư Nông
Đức Mạnh tới thăm và làm việc vào đúng dịp kỷ niệm 21 năm ngày thành lập (26/3/1988 - 26/3/2009); vinh dự được
Đảng, Nhà nước, Chính phủ, ngành ngân hàng, nhiều tổ chức uy tín trên thế giới trao tặng các bằng khen cùng nhiều phần thưởng cao quý: Top 10 giải Sao Vàng đất
Việt, Top 10 Thương hiệu Việt Nam uy tín nhất, danh hiệu
“Doanh nghiệp phát triển bền vững” do Bộ Công Thương công nhận, Top 10 Doanh nghiệp Việt Nam theo xếp hạng của VNR500.
Năm 2010, Agribank quyết tâm giữ vững và khẳng định vị thế chủ đạo và chủ lực trong vai trò cung cấp tín dụng cho công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

7

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

8

TỔNG QUAN

AGRIBANK NĂM 2009

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

9

MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
Sau một năm 2008 nhiều bất lợi, kinh tế toàn cầu tiếp tục phải trải qua thêm 12 tháng của năm 2009 đầy khó khăn.
Suy thoái và khủng hoảng đã thực sự tác động trực tiếp đến nhiều ngành kinh tế của
Việt Nam. Thiên tai, dịch bệnh xảy ra trên diện rộng, chịu ảnh hưởng nặng nề nhất là miền Trung và Tây Nguyên. Trước tình hình đó, Chính phủ kịp thời đề ra 05 nhóm giải pháp phù hợp, cùng gói kích cầu hỗ trợ lãi suất vay vốn lưu động 4%/năm, bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, giãn thời gian nộp thuế… nhằm chủ động ngăn chặn suy giảm kinh tế, phát huy thuận lợi, tập trung mọi nguồn lực phát triển kinh tế gắn với đảm bảo an sinh xã hội. Nhờ đó, kinh tế Việt Nam vẫn duy trì được tốc độ tăng trưởng hợp lý. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng 5,32%, vượt chỉ tiêu Quốc hội đề ra là 5%.

Nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 1,83%, công nghiệp và xây dựng tăng 5,52%, dịch vụ tăng 6,63%, tỷ lệ hộ nghèo giảm xuống còn 12,3%.
Trong khi nhiều ngân hàng lớn trên thế giới buộc phải tiến hành sáp nhập hoặc tuyên bố phá sản, với sự chủ động và linh hoạt trong việc sử dụng các công cụ về lãi suất, tỷ giá, thị trường mở, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ phái sinh… Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã thực thi hiệu quả chính sách tiền tệ, kiểm soát được lạm phát, giúp hệ thống ngân hàng phát triển ổn định, đóng góp quan trọng bình ổn nền kinh tế.
Điển hình là việc triển khai hiệu quả chính sách hỗ trợ lãi suất giúp các doanh nghiệp duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, thực sự vượt qua giai đoạn khó khăn, phát triển bền vững.

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

10

MỘT SỐ KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG CHÍNH

Tổng nguồn vốn

Tổng dư nợ cho vay nền kinh tế
Đơn vị tính: tỷ đồng

Đơn vị tính: tỷ đồng
500.000

375.033

400.000
300.000

434.331

500.000
400.000

305.671

300.000

200.000

246.118

200.000

100.000

354.112
294.697

100.000

0.000

2007

2008

2009

Doanh số kinh doanh ngoại tệ

0.000

2007

2008

2009

Doanh số thanh toán quốc tế

Tổng dư nợ cho vay nền kinh tế
Đơn vị tính: tỷ đồng

Đơn vị tính: tỷ đồng
500.000

375.033

400.000
300.000

434.331

500.000
400.000

305.671

300.000

200.000

294.697
246.118

200.000

100.000

354.112

100.000

0.000

2007

2008

2009

Doanh số kinh doanh ngoại tệ

0.000

11

2007

2008

Doanh số thanh toán quốc tế

Đơn vị tính: tỷ đồng
250.000

194.867

200.000

221.574

2009

Đơn vị tính: tỷ đồng
250.000

186.180

200.000

150.000

150.000

100.000

179.450

100.000

116.258
69.310

50.000

50.000
0.000

2007

2008

2009

0.000

2007

2008

2009

Tỷ lệ nợ xấu (NPLs)
2,5%
Năm 2007

2,6%

2,68%
Năm 2008

Năm 2009

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

Tổng nguồn vốn

MỘT SỐ SỰ KIỆN NỔI BẬT

NĂM 2009
AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

12

3
Đóng góp tích cực trong nỗ lực ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng hợp lý, ổn định kinh tế vĩ mô và bảo đảm an sinh xã hội

2
Hoàn thành Đề án đầu tư cho
“tam nông”

1
Vinh dự được đón Tổng Bí Thư tới thăm và làm việc

Nhân kỷ niệm 21 năm ngày thành lập (26/3/1988 26/3/2009), sáng 21/3/2009,
Agribank vinh dự được đón
Tổng Bí thư Nông Đức Mạnh tới thăm và làm việc. Tổng Bí Thư biểu dương những đóng góp quan trọng của Agribank trong
21 năm qua và nhấn mạnh nhiệm vụ của Agribank đó là quán triệt sâu sắc, thực hiện tốt nhất Nghị quyết 26-NQ/TW theo hướng “đổi mới mạnh mẽ cơ chế, chính sách để huy động cao các nguồn lực, phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nông dân”.

Ngày 03/11/2009, Hội đồng
Quản trị phê duyệt Đề án
“NHNo&PTNT Việt Nam mở rộng và nâng cao hiệu quả đầu tư vốn cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020”.
Theo đó, Agribank đặt mục tiêu giữ vững tỷ trọng cho vay nông nghiệp, nông dân, nông thôn chiếm 70% tổng dư nợ vào năm
2020, trong đó dư nợ cho vay hộ gia đình, cá nhân chiếm tỷ trọng khoảng 55% tổng dư nợ; tăng suất đầu tư để nâng mức dư nợ bình quân/hộ đạt từ 2025 triệu đồng vào năm 2010 và
50 triệu đồng/hộ vào năm 2020.

Triển khai kịp thời chương trình hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức và cá nhân vay vốn sản xuất kinh doanh, tính đến 31/12/2009, doanh số cho vay hỗ trợ lãi suất của Agribank đạt 194.293 tỷ đồng, chiếm gần 30% tổng dư nợ cho vay hỗ trợ lãi suất của toàn hệ thống ngân hàng Việt Nam, với tổng số 1.337.651 khách hàng được hỗ trợ lãi suất và số lãi tiền vay đã được hỗ trợ lũy kế 2.324,6 tỷ đồng. Trong đó dư nợ cho vay hỗ trợ lãi suất cho khu vực nông nghiệp, nông thôn chiếm 56,8% tổng dư nợ cho vay hỗ trợ lãi suất và 95% số lượng khách hàng được hỗ trợ lãi suất. Thực hiện
Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của
Chính phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo thuộc 20 tỉnh, Agribank đã triển khai hỗ trợ 160 tỷ đồng cho hai huyện
Mường Ảng và Tủa Chùa thuộc tỉnh Điện Biên.

7
Tổ chức thành công
“Hội thi cán bộ Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Tài năng - Thanh lịch 2009”

Tạo bước chuyển về nhận thức trong phát triển các sản phẩm dịch vụ

5

13

Đào tạo cho trên 140.000 lượt cán bộ

4
Đạt “Top 10 Sao Vàng đất Việt”

Đây là lần thứ 2 liên tiếp
Agribank đạt “Top 10
Sao Vàng đất Việt”, và là lần thứ 3 đạt giải thưởng uy tín này.

Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ đáp ứng yêu cầu cạnh tranh và hội nhập, năm 2009, Agribank đã tiến hành đào tạo và đào tạo lại cho
142.653 lượt người (tăng 57% so với năm 2008); Triển khai thành công mô hình đào tạo trực tuyến cho cán bộ toàn hệ thống. Tuyển thêm trên 2.000 cán bộ trẻ, được đào tạo căn bản, có ngoại ngữ và tin học nhằm chuẩn bị nguồn lực cho các năm tiếp theo.

Trên nền tảng công nghệ thông tin hiện đại và thành công của Hội nghị chuyên đề về sản phẩm dịch vụ, năm
2009 đánh dấu bước chuyển căn bản trong nhận thức của toàn hệ thống về phát triển các sản phẩm dịch vụ. Đến cuối năm 2009, Agribank đã cung cấp 182 sản phẩm dịch vụ tiện ích, hiện đại; phát hành được trên 4,2 triệu thẻ các loại.

Tôn vinh sự thanh lịch trong văn hóa giao tiếp và tài năng trong kinh doanh của
Agribank, Hội thi được tổ chức ở quy mô rộng từ các phòng giao dịch, chi nhánh loại 3, đến cấp Công đoàn cơ sở ở các Sở giao dịch, công ty, đơn vị sự nghiệp, chi nhánh loại 1, loại 2 trên toàn quốc. Tác phẩm kịch bản Hội thi của Công đoàn Agribank đã được Cục bản quyền tác giả - Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu trí tuệ.

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

6

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

14

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG

NĂM 2009

6.897.099
5.211.810
4.586.867

3.576.890
3.284.989

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

15

MẶC DÙ KINH TẾ TRONG NƯỚC VÀ
THẾ GIỚI NHIỀU KHÓ KHĂN, NHƯNG
VỚI SỰ NỖ LỰC CỦA TOÀN HỆ THỐNG,
HOẠT ĐỘNG NĂM 2009 CỦA AGRIBANK
VẪN ĐẠT ĐƯỢC KẾT QUẢ KHẢ QUAN.
1. KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CHUNG
Mặc dù kinh tế trong nước và thế giới nhiều khó khăn, nhưng với sự nỗ lực của toàn hệ thống, hoạt động năm 2009 của Agribank vẫn đạt được kết quả khả quan. Đến
31/12/2009, tổng nguồn vốn đạt 434.331 tỷ đồng, tăng 19,7% so với đầu năm.

Agribank làm tốt vai trò cung ứng vốn cho nền kinh tế. Tổng dư nợ cho vay và đầu tư vốn đạt 394.828 tỷ đồng, tăng 60.064 tỷ đồng (tăng 17,9%) so với đầu năm, trong đó dư nợ cho vay nền kinh tế đạt 354.112 tỷ đồng, tăng 59.415 tỷ đồng (tăng 20,2%) so với đầu năm. Dư nợ cho vay nông nghiệp, nông thôn chiếm 68,3% tổng dư nợ, riêng cho vay hộ nông dân chiếm 51%.
Trên 80% hộ nông dân trong cả nước được sử dụng vốn và dịch vụ của ngân hàng.
Agribank tiếp tục duy trì tốt chất lượng tín dụng và kiểm soát tỷ lệ nợ xấu ở mức 2,6%.

Agribank tập trung phát triển mạnh, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại, phục vụ nhu cầu của đông đảo khách hàng và tăng tỷ lệ thu ngoài tín dụng.

2. BƯỚC TIẾN VỀ
CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN
NGÂN HÀNG
Kế thừa nền tảng hệ thống Core Banking
IPCAS đã hoàn thành triển khai tới tất cả chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc từ năm 2008, tháng 5/2009, Agribank hoàn thành chuyển đổi hệ thống IPCAS sang phiên bản mới, bổ sung 2 module mới Thông tin quản lý (MIS), Quản trị nội bộ
(GA). Đưa vào hoạt động đầy đủ các hạng mục hai Trung tâm dữ liệu tiên tiến, đồng thời tối ưu hóa hệ thống mạng WAN tại tất cả các trung tâm vùng, triển khai các dự án về an ninh thông tin để đảm bảo tính sẵn sàng của các hệ thống công nghệ, đảm bảo an toàn tài sản của ngân hàng, khách hàng, phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại.

3. KẾT QUẢ CÁC MẶT NGHIỆP VỤ
KINH DOANH CHÍNH

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

16

3.1. Huy động vốn

3.2. Tín dụng

Đến 31/12/2009, tổng nguồn vốn đạt 434.331 tỷ đồng, tăng 71.330 tỷ đồng (tăng 19,7%) so với đầu năm, trong đó nguồn vốn nội tệ tăng 15,5%, nguồn vốn ngoại tệ tăng 57,7% so với đầu năm. Huy động từ khách hàng đạt
366.995 tỷ đồng, tăng 30.146 tỷ đồng (tăng 8,9%) so với đầu năm; huy động từ dân cư đạt 200.211 tỷ đồng, tăng
26.993 tỷ đồng (tăng 15,6%) so với đầu năm, chiếm tỷ trọng 46% tổng nguồn vốn.

Đến 31/12/2009, dư nợ cho vay nền kinh tế đạt 354.112 tỷ đồng, tăng 69.495 tỷ đồng (tăng 24,4%) so với đầu năm.
Dư nợ ngoại tệ quy đổi đạt 27.739 tỷ đồng, tăng 5.638 tỷ đồng (tăng 25,5%) so với đầu năm, chiếm tỷ trọng 7,8% tổng dư nợ.

Agribank luôn đảm bảo cơ cấu nguồn vốn đa dạng, hợp lý và có tính ổn định cao.

Tăng trưởng nguồn vốn giai đoạn 2005 - 2009
Đơn vị tính: tỷ đồng
500.000

375.033

400.000

434.331

305.671
300.000
200.000

190.657

231.826

100.000
0.000

2005

2006

2007

2008

2009

Cơ cấu nguồn vốn năm 2009

Năm 2009, Agribank hoàn thành Đề án “Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam mở rộng và nâng cao hiệu quả đầu tư vốn cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020”, với mục tiêu giữ vững tỷ trọng cho vay lĩnh vực này chiếm 70% tổng dư nợ vào năm 2020, trong đó tỷ trọng dư nợ cho vay hộ gia đình, cá nhân chiếm khoảng 55% tổng dư nợ; nâng mức dư nợ bình quân/hộ đạt 20-25 triệu đồng vào năm
2010 và 50 triệu đồng/hộ vào năm 2020.
Thực hiện các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ lãi suất, nhằm góp phần ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng, đảm bảo an sinh xã hội, tính đến
31/12/2009, Agribank đã hỗ trợ lãi suất cho 1.337.651 khách hàng, với 194.293 tỷ đồng, chiếm gần 30% tổng dư nợ cho vay hỗ trợ lãi suất của toàn hệ thống ngân hàng
Việt Nam. Riêng khu vực nông nghiệp, nông thôn, dư nợ cho vay hỗ trợ lãi suất của Agribank chiếm 56,8% tổng dư nợ cho vay hỗ trợ lãi suất và 95% số lượng khách hàng.

Tiền gửi không kỳ hạn

Kỳ hạn < 12T

12T - 24T

Kỳ hạn > 24T

(Tỷ đồng)

88.491

156.653

42.777

79.074

Tỷ trọng (%)

24,1%

42,7%

11,7%

21,5%
11.7%

Tiền gửi không kỳ hạn
21.5%

Kỳ hạn < 12 tháng
12 tháng - 24 tháng

42.7%

24.1%

Kỳ hạn > 24 tháng

Ngắn hạn
213.235

140.873

Tỷ trọng (%)

60,3%

Agribank thực hiện thanh toán trực tuyến, mọi giao dịch được quản lý, xử lý tập trung. Với mạng lưới rộng lớn hơn 2300 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc,
Agribank tạo điều kiện thuận lợi để khách hàng dễ dàng tiếp cận tới các điểm giao dịch nhằm thực hiện lệnh thanh toán nhanh chóng và tiết kiệm nhất. Lưu lượng thanh toán qua Agribank ngày càng tăng. Năm 2009, Agribank thực hiện bình quân mỗi ngày thanh toán trong hệ thống 28000 lệnh, thanh toán ngoài hệ thống 26000 lệnh đi đến.

Trung, dài hạn

Tỷ đồng

3.3. Thanh toán trong nước

39,7%

Ngắn hạn
Trung, dài hạn
39.7%
60.3%

VND

Ngoại tệ

Tỷ đồng

326.373

27.739

Tỷ trọng (%)

92,2%

Agribank đã và đang phát triển các dịch vụ thanh toán:
Chuyển tiền; Thu Ngân sách nhà nước; Internet Banking;
SMS Banking, VnTopup; Kết nối thanh toán với khách hàng và quản lý luồng tiền; Thanh toán hóa đơn; Bán vé máy bay cho Vietnam Airlines qua mạng Web portal; Gửi, rút tiền nhiều nơi; Quản lý vốn; Nhờ thu, nhờ trả qua ngân hàng; Đầu tư tự động.

7,8%

VND

7.8%

Ngoại tệ

92.2%

DNNN

DN NQD

Hộ Sản xuất

HTX

Tỷ đồng

25.558

155.453

172.038

1.063

Tỷ trọng (%)

7,2%

43,9%

48,6%

0,3%

0,3% 7,2%

48,6%

43,9%

DNNN
DN NQD
Hộ Sản xuất
HTX

17
AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

Cơ cấu dư nợ năm 2009

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

18

3.4. Thanh toán quốc tế

3.5. Kinh doanh vốn và ngoại tệ

Tổng doanh số thanh toán quốc tế qua Agribank năm
2009 đạt 9.700 triệu USD, chiếm thị phần 7,7% tổng kim ngạch xuất nhập khẩu cả nước; trong đó doanh số thanh toán hàng xuất khẩu đạt 4.926 triệu USD, tăng 10,3% so với năm 2008, chiếm 8,7% tổng kim ngạch xuất khẩu cả nước; doanh số thanh toán hàng nhập khẩu đạt 4.774 triệu
USD, giảm 32,7% so với năm trước, chiếm 6,9% tổng kim ngạch nhập khẩu cả nước. Mặc dù doanh số thanh toán xuất nhập khẩu giảm do ảnh hưởng giảm từ thương mại thế giới, nhưng Agribank vẫn giữ được thị phần tương đương năm 2008.

Agribank tích cực triển khai các biện pháp phù hợp, kịp thời, đảm bảo kinh doanh vốn và ngoại tệ an toàn, hiệu quả. Cùng với đa dạng danh mục đầu tư giấy tờ có giá,
Agribank thực hiện nghiệp vụ Repo giấy tờ có giá với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông qua nghiệp vụ thị trường mở (OMO). Tiếp tục là một trong những ngân hàng đi đầu trong kinh doanh trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng, năm 2009 doanh số tiền gửi trên thị trường liên ngân hàng của Agribank đạt 314.680 tỷ VND và 19.370 triệu USD.

Trong năm 2009, Agribank triển khai Đề án “Phát triển sản phẩm dịch vụ Thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ”. Hoạt động thanh toán quốc tế đảm bảo nhanh, chính xác, an toàn; được các đối tác, khách hàng trong và ngoài nước tin tưởng chọn lựa, đánh giá cao, với các chứng nhận
“Ngân hàng thực hiện xuất sắc nghiệp vụ thanh toán quốc tế” của Citibank; “Chất lượng thanh toán quốc tế” của
Standard Chartered Bank; giải thưởng “Chất lượng thanh toán quốc tế” của HSBC; giải thưởng “Chất lượng thanh toán quốc tế” của BNY Mellon; giải thưởng “Hợp tác sáng tạo về sản phẩm” từ J.P Morgan Chase.

Doanh số thanh toán quốc tế giai đoạn 2005- 2009

Doanh số tiền gửi trên thị trường liên ngân hàng giai đoạn 2005- 2009

Đơn vị: triệu USD
Doanh số thanh toán quốc tế
12.000
giai đoạn 2005- 2009
10.643
9.700
Đơn vị: triệu USD
10.000

12.000

8.000
10.000
6.000
8.000
4.000
6.000
2.000
4.000
0.000
2.000
0.000

7.248
5.857

10.643
9.700

6.131

5.857

Tổng doanh số mua bán ngoại tệ đạt 11.844 triệu USD, tăng 15% so với năm 2008. Agribank ưu tiên đáp ứng nhu cầu ngoại tệ của khách hàng nhập khẩu nguyên liệu đầu vào phục vụ sản xuất, với mức ngoại tệ bán cho khách hàng tăng 30% so với năm trước. Toàn hệ thống chấp hành tốt quy định mua bán ngoại tệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

6.131

USD

VND

314.680

300.000
250.000

7.248
200.000

150.438

150.000

2005

2006

2007

2008

2009

2006

2007

2008

2009

116.602

108.992

100.000
50.000

2005

Đơn vị: triệu USD, tỷ VND

350.000

32.736
5.329

0.000

2005

11.709
2006

16.214
2007

29.504
2008

19.370
2009

3.6. Thanh toán biên mậu

3.7. Quản lý dự án Ủy thác đầu tư

Thanh toán biên mậu là một trong những thế mạnh của
Agribank. Phát huy lợi thế mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch ở khắp các tỉnh biên giới tiếp giáp Trung Quốc,
Lào, Campuchia, Agribank là ngân hàng đầu tiên thực hiện thanh toán biên mậu phục vụ khách hàng trong thanh toán hàng hoá xuất nhập khẩu qua biên giới bằng đồng bản tệ với các nước láng giềng qua Internet Banking và hệ thống thanh toán liên ngân hàng SWIFT. Năm 2009, Agribank tổ chức thành công Hội nghị tổng kết 5 năm (2005- 2009) chuyên đề Thanh toán biên mậu; triển khai hoạt động này với Ngân hàng Phongsavanh (Lào), Ngân hàng ACLEDA
(Campuchia) và ký thoả thuận Thanh toán biên mậu qua
Internet Banking giữa Agribank chi nhánh Móng Cái, Lạng
Sơn, Cao Bằng với 04 Ngân hàng lớn nhất Trung Quốc, gồm: Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc (ABC), Ngân hàng Trung Quốc (BOC), Ngân hàng Kiến thiết Trung
Quốc (CCB), Ngân hàng Công thương Trung Quốc (ICBC).
Thanh toán biên mậu qua Internet Banking đảm bảo an toàn cao, nhanh, chính xác, chi phí cạnh tranh. Doanh số thanh toán biên mậu của Agribank trong 2009 đạt trên 14.000 tỷ đồng. Với thị phần hiện tại trên 50% đối với thị trường Trung Quốc, gần 100% đối với thị trường Lào,
Campuchia, Agribank tiếp tục khẳng định là đối tác tin cậy của khách hàng.

Agribank tiếp tục được các tổ chức tài chính quốc tế như
Ngân hàng thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển châu Á
(ADB), Cơ quan phát triển Pháp (AFD), Ngân hàng Đầu tư châu Âu (EIB), Quỹ Phát triển Nông nghiệp Quốc tế
(IFAD)... đánh giá là ngân hàng thực hiện tốt và có hiệu quả các dự án ủy thác đầu tư. Tính đến 31/12/2009,
Agribank đã tiếp nhận và triển khai 138 dự án với tổng số vốn trên 5,4 tỷ USD, trong đó số vốn qua Agribank đạt hơn
4,4 tỷ USD, số giải ngân 2,3 tỷ USD.
Trong năm, Agribank tiến hành đàm phán, thu hút các dự án mới: Hợp đồng Tín dụng môi trường giai đoạn II
(EIB); Dự án tài chính nông thôn III (WB); Dự án Nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học (QSEAP) do ADB tài trợ;
Dự án tài trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 3 của Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA); Dự án phát triển cao su tiểu điền (AFD); Dự án Hỗ trợ người nghèo vay vốn tại Đắc Nông thông qua tổ nhóm (IFAD)... Bên cạnh đó, Agribank tích cực thu hút các dự án ngân hàng phục vụ. Tính đến 31/12/2009, Agribank đã tiếp nhận 85 dự án ngân hàng phục vụ với tổng số luỹ kế đạt 3,821 tỷ USD; đăng ký tiếp cận 37 dự án với tổng số vốn 3,5 tỷ USD.
Riêng 2009, Agribank tiếp nhận và giải ngân 09 dự án với tổng trị giá 336 triệu USD, nâng tổng số dự án lên 28 với trị giá 2,5 tỷ USD.

Doanh số thanh toán biên mậu giai đoạn 2005- 2009
Nhập khẩu

Xuất khẩu

12.000

10.692

Đơn vị: tỷ VND
11.400

10.000

10.288

9.466
8.724

8.000

7.141

6.000
4.000

5.464
3.020

2.326

2.920

2.000
0

2005

2006

2007

2008

2009

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

19

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

20

3.8. Nghiệp vụ Thẻ
Đến cuối 2009, Agribank phát hành trên 4,2 triệu thẻ các loại, là ngân hàng có số lượng thẻ phát hành lớn thứ hai tại Việt Nam và là ngân hàng có tốc độ phát hành thẻ nhanh nhất. Với 1.702 ATM hiện có, chiếm 20% thị phần,
Agribank trở thành ngân hàng dẫn đầu về số lượng ATM.
Hệ thống ATM của Agribank chấp nhận thanh toán thẻ của 18 ngân hàng thành viên Banknetvn, Smartlink; Thẻ quốc tế Visa, MasterCard; là ngân hàng duy nhất chấp nhận thanh toán thẻ CUP qua Banknetvn tại 100% ATM.
Đến nay, Agribank đã cung cấp 11 sản phẩm Thẻ các loại, trong đó có 08 sản phẩm thẻ quốc tế, 03 sản phẩm thẻ nội địa. Riêng năm 2009, Agribank đã phát triển thêm
06 sản phẩm, trong đó có 04 sản phẩm thẻ quốc tế, 02 sản phẩm thẻ nội địa (Thẻ lập nghiệp và Thẻ liên kết sinh viên). Các dòng sản phẩm thẻ quốc tế của Agribank giúp khách hàng thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại hơn 36.620 điểm chấp nhận thẻ POS/EDC trong nước, hơn 25 triệu
POS/EDC trên phạm vi toàn cầu; rút, ứng tiền mặt và các dịch vụ khác tại 9.723 ATM trong nước và trên 1,6 triệu
ATM khắp toàn cầu. Doanh số giao dịch qua Thẻ đạt
78.497 tỷ đồng, với 59.138.142 món được giao dịch. Trong quá trình phát triển thẻ, Agribank luôn chú trọng đảm bảo an ninh và bảo mật thông tin, là ngân hàng đầu tiên tại Việt
Nam hoàn thành lắp đặt hệ thống phòng chống sao chép thông tin chủ thẻ tại 100% ATM.

Số lượng thẻ phát hành qua các năm

Năm 2010, Agribank đặt mục tiêu tăng số lượng thẻ lên
6 triệu, vươn lên vị trí dẫn đầu thị trường Việt Nam về số lượng thẻ phát hành, góp phần thực hiện thành công chủ trương thanh toán không dùng tiền mặt của Chính phủ.

Số lượng ATM triển khai qua các năm

5.000.000

2000

1702

4.235.721
4.000.000

1500

1202
3.000.000

1000

2.015.148

2.000.000

1.236.247
1.000.000

0

802
602

288.840
2005

500

202

625.878
2006

2007

2008

2009

2005
0

2006

2007

2008

2009

3.9. Kiều hối
Doanh số chi trả kiều hối giai đoạn 2005- 2009
Đơn vị: triệu USD
1000

930

800

600

400

715

712
541

3.10. Sản phẩm dịch vụ mới

400

200

2005

2006

Với mạng lưới 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch trải rộng khắp cả nước, có quan hệ đại lý với 1.034 ngân hàng tại
95 quốc gia và vùng lãnh thổ, Agribank tiếp tục đem đến cho khách hàng trong và ngoài nước dịch vụ chuyển tiền nhanh, an toàn và tiện lợi, trở thành đối tác số 1 tại Việt
Nam của các tổ chức chuyển tiền lớn trên thế giới.

2007

2008

2009

0

Do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế toàn cầu, lượng kiều hối chuyển về Việt Nam qua Agribank giảm khoảng
20% so với năm 2008. Doanh số chi trả kiều hối toàn hệ thống đạt 715 triệu USD. Trong đó, doanh số chi trả qua
Western Union đạt 446 triệu USD, chuyển qua tài khoản đạt 269 triệu USD.

Năm 2009 toàn hệ thống Agribank có bước chuyển rõ rệt trong nhận thức về phát triển sản phẩm dịch vụ. Trong số 182 sản phẩm dịch vụ tiện ích, hiện đại cung cấp cho thị trường, thành công ấn tượng năm 2009 đó là Agribank triển khai hiệu quả Thu ngân sách nhà nước, Tiết kiệm học đường, Bảo an tín dụng; đang xây dựng sản phẩm
Bảo hiểm tín dụng theo chỉ số sản phẩm cây lúa, tiến tới áp dụng với cây cà phê, cao su, bảo hiểm đối với nônglâm - ngư nghiệp. Nhiều sản phẩm dịch vụ tiện ích của
Agribank ngày càng được đông đảo khách hàng, đối tác biết đến và tin dùng.

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

21

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

22

4. QUẢN TRỊ RỦI RO
Góp phần đưa hoạt động của toàn hệ thống phát triển ổn định, Agribank đã thành lập Ủy ban Quản lý rủi ro và chủ động xây dựng các công cụ quản lý rủi ro, gồm: hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ giúp quản trị điều hành và cấp tín dụng đối với khách hàng đạt hiệu quả, là nền tảng để quản lý phát triển các công cụ quản trị rủi ro khác. Đồng thời, hoàn thành Bộ mã chuẩn ngành kinh tế đáp ứng yêu cầu quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và
Agribank về thống kê dư nợ theo từng lĩnh vực đầu tư, cho vay. Bộ mã ngành này đã được Agribank triển khai trên hệ thống IPCAS và phát huy hiệu quả trong quản lý điều hành hoạt động tín dụng nói riêng và phát triển kinh doanh của toàn hệ thống nói chung, góp phần đưa tỷ lệ nợ xấu từ
2,68% năm 2008 xuống còn 2,6% vào cuối năm 2009.

6. QUAN HỆ HỢP TÁC QUỐC TẾ
VÀ NGÂN HÀNG ĐẠI LÝ
Hoạt động hợp tác quốc tế của Agribank trong năm 2009 góp phần nâng cao hình ảnh, vị thế của Ngân hàng trong cộng đồng tài chính khu vực và thế giới. Agribank ký kết thoả thuận với nhiều ngân hàng nước ngoài; đón tiếp, làm

5. HOẠT ĐỘNG MARKETING,
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
THƯƠNG HIỆU việc với 90 tổ chức, hiệp hội, ngân hàng quốc tế; tích cực tham gia các hội nghị quốc tế quan trọng như: Hội nghị
Ban điều hành Hiệp hội Tín dụng Nông nghiệp Nông thôn châu Á- Thái Bình Dương (APRACA) tại Hàn Quốc với vai trò Chủ tịch; Hội nghị IMF/WB tại Thổ Nhĩ Kỳ; hoàn thành thủ tục gia nhập Diễn đàn Doanh nghiệp tiềm năng tăng trưởng toàn cầu (GGC); chuẩn bị cho việc tham dự Hội nghị Diễn đàn Kinh tế thế giới Đông Á 2010 do Việt Nam đăng cai tổ chức; tổ chức thành công gian hàng triển lãm tại Hội nghị Sibos- Hồng Kông 2009 do SWIFT tổ chức.

Agribank triển khai hoạt động tiếp thị, xây dựng và phát triển Thương hiệu nghiêm túc, đồng bộ, có hệ thống, với nhiều hình thức: thông qua tài trợ các chương trình, sự kiện quan trọng, có ý nghĩa trong cộng đồng; quảng cáo trên ấn phẩm báo chí, phương tiện truyền thông; biển tấm lớn, panô ngoài trời; phim TVC; tiểu phẩm phát thanh; tờ
Thông tin Agribank; Website Agribank; tiếp thị trực tiếp tại điểm giao dịch… Năm 2009, thương hiệu AGRIBANK đồng hành cùng những sự kiện lớn nhiều ý nghĩa: Festival
Lúa gạo Hậu Giang, Lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên, Lễ hội Cà phê Buôn Ma Thuột lần thứ II, chương trình “Xuân
Quê hương 2009”, “Huyền thoại Côn Đảo”, “Điện Biên cất cánh”… Qua đó, uy tín và tầm ảnh hưởng của thương hiệu
AGRIBANK tiếp tục được giữ vững, phát triển.

Agribank tiếp tục duy trì, mở rộng quan hệ đại lý với các ngân hàng nước ngoài. Tính đến 31/12/2009, Agribank có quan hệ đại lý với 1.034 ngân hàng tại 95 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Quan hệ ngân hàng đại lý 2005 - 2009
1200

932

979

2005

2006

931

996

1034

900

600

300

0

2007

2008

2009

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

23

TRÁCH NHIỆM

XÃ HỘI

BÊN CẠNH THÀNH CÔNG TRONG
KINH DOANH, AGRIBANK LUÔN
Ý THỨC VÀ PHÁT HUY TRÁCH
NHIỆM XÃ HỘI CỦA MỘT DOANH
NGHIỆP LỚN ĐỐI VỚI CỘNG ĐỒNG
THÔNG QUA NHIỀU HOẠT ĐỘNG
XÃ HỘI, TỪ THIỆN.
Hằng năm, cán bộ viên chức Agribank đóng góp 03 ngày lương cho Quỹ vì người nghèo, Quỹ đền ơn đáp nghĩa, Quỹ vì trẻ em; 01 ngày lương cơ bản cho Quỹ tình nghĩa ngành ngân hàng. Đến cuối năm 2009, tổng số tiền Agribank đóng góp hoạt động xã hội từ thiện đạt trên 100 tỷ đồng.
Thực hiện Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với
61 huyện nghèo thuộc 20 tỉnh, Agribank triển khai hỗ trợ
160 tỷ đồng cho hai huyện Mường Ảng và Tủa Chùa thuộc tỉnh Điện Biên, đã bàn giao 2.188 nhà ở cho người nghèo ở hai huyện này; và tiếp tục đầu tư xây dựng nhà ở cho học sinh nội trú dân nuôi, trạm y tế xã, trường dạy nghề trên địa bàn tỉnh Điện Biên theo cam kết.

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

24

CÁC GIẢI THƯỞNG
ĐẠT ĐƯỢC TRONG NĂM 2009

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

25

Năm 2009, Agribank vinh dự nhận danh hiệu, giải thưởng:
1. Top 10 Sao Vàng đất Việt
2. Top 10 Doanh nghiệp Thương mại Dịch vụ Xuất sắc (Bộ Công thương)
3. Top 10 doanh nghiệp Việt Nam (theo xếp hạng của VNR500)
4. Doanh nghiệp phát triển bền vững (Bộ Công thương)
5. Doanh nghiệp văn hóa Unesco (UNESCO)

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

26

CƠ CẤU TỔ CHỨC,
NHÂN SỰ

NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

27

HỘI ĐỒNG

QUẢN TRỊ
AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

28

Ông Nguyễn Thế Bình
Chủ tịch Hội đồng Quản trị

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

29

Ông Phạm Thanh Tân Ông Nguyễn Hữu Lương Ông Phạm Ngọc Ngoạn Bà Phạm Thị Mai Toan
Ủy viên HĐQT
Ủy viên HĐQT
Ủy viên HĐQT
Ủy viên HĐQT

Ông Hoàng Anh Tuấn
Ủy viên HĐQT

Ông Võ Hồng
Ủy viên HĐQT

BAN

ĐIỀU HÀNH
AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

30

Ông Phạm Thanh Tân
Tổng Giám đốc

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

31

Ông Kiều Trọng Tuyến
Phó Tổng Giám đốc

Ông Đặng Văn Quang
Phó Tổng Giám đốc

Bà Lê Thị Thanh Hằng
Phó Tổng Giám đốc

Ông Vũ Minh Tân
Phó Tổng Giám đốc

Ông Nguyễn Quốc Hùng
Phó Tổng Giám đốc

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

32

MÔ HÌNH TỔNG THỂ
TỔ CHỨC BỘ MÁY
QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN THƯ KÝ HĐQT

ỦY BAN
QUẢN LÝ RỦI RO

BAN KIỂM SOÁT

TỔNG GIÁM ĐỐC

HỆ THỐNG KIỂM TRA
KIỂM SOÁT NỘI BỘ

CÁC PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC

KẾ TOÁN TRƯỞNG

HỆ THỐNG BAN CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ

SỞ GIAO DỊCH

CHI NHÁNH
LOẠI 1, LOẠI 2

VĂN PHÒNG
ĐẠI DIỆN

ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP

CÔNG TY
TRỰC THUỘC

Chi nhánh
Phòng giao dịch

Chi nhánh loại 3

Phòng giao dịch

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

33

ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN

NGUỒN NHÂN LỰC
AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

34

Năm 2009, Agribank đào tạo và đào tạo lại 142.653 lượt người (tăng 57% so với 2008); tuyển trên 2.000 cán bộ trẻ, được đào tạo căn bản, có trình độ chuyên môn, ngoại ngữ và tin học. Tính đến 31/12/2009, Agribank có tổng số
35.135 cán bộ, viên chức, trong đó:
SỐ LƯỢNG

TỶ LỆ (%)

TIẾN SỸ

46

0,13%

THẠC SỸ

562

1,60%

ĐẠI HỌC

23.802

67,74%

CAO ĐẲNG/TRUNG CẤP

1.598

4,55%

KHÁC

9.127

25,98%

TỔNG SỐ

35.135

100%

Chính sách đào tạo của Agribank hướng đến mục tiêu xây dựng, phát triển đội ngũ cán bộ, viên chức giỏi nghiệp vụ, chuẩn mực trong đạo đức kinh doanh, chuyên nghiệp trong phong cách làm việc, chu đáo và tận tụy phục vụ khách hàng. Trong năm 2009, Ngân hàng triển khai thành công mô hình đào tạo trực tuyến chương trình IPCAS II cho 18.266 cán bộ, viên chức toàn hệ thống; cùng nhiều chương trình đào tạo nghiệp vụ quy mô lớn xuất phát từ nhu cầu thực tiễn về sản phẩm dịch vụ mới đối với doanh nghiệp, chuyển tiền đi Western Union, giao dịch ngoại tệ trên hệ thống IPCAS, thanh toán biên mậu…
Với sự hỗ trợ của các đối tác, các tổ chức tài chính quốc tế, cán bộ, viên chức Agribank được tham gia nhiều khóa đào tạo trong và ngoài nước nâng cao trình độ, học hỏi kinh nghiệm hoạt động nghiệp vụ từ các ngân hàng tiên tiến trên thế giới.

35
AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

HƯỚNG ĐẾN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG, AGRIBANK
CHÚ TRỌNG XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN
LỰC MẠNH CẢ VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ SỐ LƯỢNG.

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

36

ĐỊNH HƯỚNG

KINH DOANH
2010

1. CÁC MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
• Giữ vững, phát huy vị thế Ngân hàng thương mại nhà nước hàng đầu đóng vai trò chủ đạo, chủ lực trên thị trường tài chính, tiền tệ nông thôn;
• Tập trung toàn hệ thống, bằng mọi giải pháp huy động tối đa nguồn vốn trong và ngoài nước nhằm chủ động nguồn vốn cung ứng cho nền kinh tế;
• Duy trì tăng trưởng tín dụng ở mức hợp lý; ưu tiên vốn đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn, trước hết là các hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp, các doanh nghiệp nhỏ và vừa, nhằm đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu đầu tư cho “Tam nông”, với tỷ lệ dư nợ cho lĩnh vực này đạt khoảng 70%/tổng dư nợ;
• Khai thác tối đa lợi thế vượt trội về mạng lưới và công nghệ, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ tiện ích, hiện đại; nâng cao chất lượng hoạt động dịch vụ đủ sức cạnh tranh và hội nhập trong giai đoạn mới.
• Nâng tầm hoạt động tiếp thị, xây dựng và phát triển thương hiệu lên cao hơn theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, đưa thương hiệu, văn hóa Agribank không ngừng lớn mạnh. 2. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHÍNH 2010
CHỈ TIÊU

MỤC TIÊU (SO VỚI 2009)

Nguồn vốn

+ 22%-25%

Dư nợ

+ 12%-13%

Dư nợ trung và dài hạn/Tổng dư nợ

≤ 40%

Nợ xấu

< 5%

Tỷ lệ thu ngoài tín dụng

Chiếm 15%

3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHÍNH
• Nghiêm túc thực hiện chủ trương của
Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam về chính sách tiền tệ năm 2010 và các năm tiếp theo;
• Đẩy mạnh công tác huy động vốn từ nhiều nguồn; tăng cường hợp tác, kết nối thanh toán với các tổ chức, doanh nghiệp lớn, đảm bảo vốn phục vụ nền kinh tế;
• Thực hiện đầu tư có chọn lọc và trình tự ưu tiên, tập trung thu hồi nợ đến hạn và nợ xấu để quay vòng vốn, đáp ứng cơ bản, kịp thời nhu cầu vốn cho “Tam nông” và các chương trình trọng điểm của Chính phủ, đảm bảo tăng trưởng tín dụng toàn hệ thống năm 2010;
• Nâng cao chất lượng giải ngân từ các dự án ủy thác đầu tư; tăng cường thu hút, triển khai hiệu quả các dự án ODA, dự án ngân hàng phục vụ;
• Tổ chức đánh giá công tác triển khai thực hiện chiến lược 10 năm (2001-2010), xây dựng chiến lược kinh doanh của Agribank giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn đến năm
2020;

• Triển khai Dự án Xây dựng chiến lược phát triển thương hiệu Agribank giai đoạn
2009- 2010 và 5 năm tiếp theo;
• Ưu tiên đầu tư công nghệ ngân hàng, đẩy mạnh Chiến dịch phát triển sản phẩm dịch vụ mới theo các tiêu chí, chuẩn mực của một ngân hàng hiện đại, trong đó tập trung phát triển nhóm sản phẩm thanh toán mũi nhọn chất lượng cao trên nền tảng công nghệ hiện đại đáp ứng nhu cầu khách hàng, tăng nguồn thu ngoài tín dụng, nâng cao vị thế cạnh tranh của
Agribank.

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

37

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

38

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

39

BÁO CÁO
TÀI CHÍNH

NĂM 2009

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Hội đồng Quản trị Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (“Ngân hàng”) trình bày báo cáo này và các báo cáo tài chính hợp nhất của Ngân hàng và các công ty con cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2009.

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

40
40

NGÂN HÀNG
Ngân hàng là một ngân hàng thương mại nhà nước được thành lập tại nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Ngân hàng được thành lập ngày 26 tháng 3 năm 1988 theo Quyết định số 53/HĐBT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng với tên gọi là Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam. Sau đó, Ngân hàng đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp Việt
Nam theo Quyết định số 400/CT ngày 14 tháng 11 năm 1990 của Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam. Theo Quyết định số 280/QĐ-NH5 ngày 15 tháng 10 năm 1996 và Quyết định số 1836/QĐ-TCCB ngày 28 tháng
12 năm 1996, Ngân hàng đã đổi tên một lần nữa thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam như hiện nay. Ngân hàng là doanh nghiệp nhà nước đặc biệt được tổ chức theo mô hình tổng công ty nhà nước, có thời hạn hoạt động là 99 năm.
Hoạt động chính của Ngân hàng bao gồm huy động và nhận tiền gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức và cá nhân; cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân trên cơ sở tính chất và khả năng nguồn vốn của Ngân hàng; thực hiện các giao dịch ngoại tệ, các dịch vụ tài trợ thương mại quốc tế, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác, và các dịch vụ ngân hàng khác được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (“NHNN”) cho phép. Ngân hàng có trụ sở chính đặt tại số 2 Láng Hạ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội. Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm
2009, Ngân hàng có một (1) Hội sở chính, ba (3) Văn phòng đại diện, ba (3) đơn vị sự nghiệp, một (1) Sở giao dịch và một trăm năm mươi bảy (157) chi nhánh loại 1, 2 và bảy trăm bảy mươi sáu (776) chi nhánh loại 3 và một nghìn ba trăm bảy mươi hai (1.372) phòng giao dịch tại khắp các tỉnh và thành phố trên cả nước.
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT
Tóm tắt về kết quả kinh doanh hợp nhất của Ngân hàng và các công ty con như sau:
Năm nay triệu đồng

Năm trước triệu đồng

Lợi nhuận thuần trong năm

1.776.302

2.124.004

Lợi nhuận để lại vào cuối năm

552.720

825.106

CÁC SỰ KIỆN TRONG KỲ
Trong năm 2009, hai công ty con của Ngân hàng là Công ty Cho thuê Tài chính I Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam và Công ty Cho thuê Tài chính II Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam đã phát sinh khoản lỗ thuần cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2009 lần lượt là 131.575 triệu đồng và 1.702.633 triệu đồng.
Ngoài ra, cả hai công ty đều phát sinh các khoản công nợ quá hạn thanh toán. Những yếu tố này cho thấy vấn đề về khả năng tiếp tục hoạt động của các công ty trong tương lai. Tuy nhiên, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam đã xây dựng đề án tái cấu trúc, trong đó xác định rõ kế hoạch xử lý các khoản nợ xấu cũng như các biện pháp nhằm tìm nguồn hỗ trợ tài chính đảm bảo cho hoạt động của hai công ty nói trên trong những năm tới.

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ (tiếp theo)

Các thành viên Hội đồng Quản trị trong năm tài chính 2009 và cho tới thời điểm lập báo cáo này gồm:
Họ và tên

Chức vụ

Ngày bổ nhiệm/Tái bổ nhiệm/Miễn nhiệm

Ông Nguyễn Thế Bình

Chủ tịch

Bổ nhiệm vào ngày 16 tháng 6 năm 2009

Ông Đỗ Tất Ngọc

Chủ tịch

Bổ nhiệm vào ngày 15 tháng 9 năm 2004
Miễn nhiệm vào ngày 16 tháng 6 năm 2009

Ông Phạm Thanh Tân

Ủy viên kiêm Tổng Giám đốc

Bổ nhiệm vào ngày 16 tháng 6 năm 2009

Ông Nguyễn Hữu Lương

Ủy viên kiêm Trưởng Ban Kiểm soát

Bổ nhiệm vào ngày 1 tháng 8 năm 2005

Ông Hoàng Anh Tuấn

Ủy viên

Bổ nhiệm vào ngày 1 tháng 4 năm 2004
Tái bổ nhiệm vào ngày 1 tháng 4 năm 2009

Ông Võ Hồng

Ủy viên

Bổ nhiệm vào ngày 1 tháng 8 năm 2005

Ông Phạm Ngọc Ngoạn

Ủy viên

Bổ nhiệm vào ngày 1 tháng 6 năm 2006

Bà Phạm Thị Mai Toan

Ủy viên

Bổ nhiệm vào ngày 1 tháng 6 năm 2006

BAN KIỂM SOÁT
Các thành viên Ban Kiểm soát trong năm tài chính 2009 và cho tới thời điểm lập báo cáo này gồm:
Họ và tên

Chức vụ

Ngày bổ nhiệm/Tái bổ nhiệm/Miễn nhiệm

Ông Nguyễn Hữu Lương

Trưởng ban

Bổ nhiệm vào ngày 17 tháng 10 năm 2005

Ông Vũ Lập Thành

Phó ban

Bổ nhiệm vào ngày 01 tháng 10 năm 1998

Bà Phạm Thanh Nguyệt

Phó ban

Bổ nhiệm vào ngày 15 tháng 04 năm 2006

CÁC SỰ KIỆN SAU NGÀY KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM
Ngân hàng Nhà nước đã ra Quyết định số 482/QĐ-BTC ngày 05 tháng 3 năm 2010 về việc tăng vốn điều lệ cho Ngân hàng số tiền 10.202.110 triệu đồng từ các nguồn vốn sau: lãi Trái phiếu Chính phủ Đặc biệt năm 2009 là 118.470 triệu đồng; nguồn thu hồi nợ nhóm 2 là 280.640 triệu đồng và nguồn Ngân sách Nhà nước cấp là 9.803.000 triệu đồng.
Ngân hàng đã được Thống đốc Ngân hàng Quốc gia Campuchia cấp Giấy phép Nguyên tắc ngày 31 tháng 12 năm 2009 và Bộ Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài số 326/BKH-ĐTRNN ngày 10 tháng 3 năm
2010 cho phép Ngân hàng mở chi nhánh tại Campuchia.
Ngoài ra, không có sự kiện quan trọng nào khác xảy ra kể từ ngày kết thúc năm tài chính yêu cầu phải có các điều chỉnh hoặc thuyết minh trong các báo cáo tài chính hợp nhất đính kèm.

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

41
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ (tiếp theo)

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

42

CÔNG BỐ TRÁCH NHIỆM CỦA BAN ĐIỀU HÀNH ĐỐI VỚI CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Ban Điều hành của Ngân hàng chịu trách nhiệm đảm bảo các báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính 2009 phản ánh trung thực và hợp lý tình hình hoạt động, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Ngân hàng và các công ty con trong năm. Trong quá trình lập các báo cáo tài chính hợp nhất này, Ban Điều hành của Ngân hàng:
• lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách này một cách nhất quán;
• thực hiện các đánh giá và ước tính một cách hợp lý và thận trọng;
• nêu rõ các chuẩn mực kế toán áp dụng cho Ngân hàng có được tuân thủ hay không và tất cả những sai lệch trọng yếu so với những chuẩn mực này đã được trình bày và giải thích trong các báo cáo tài chính hợp nhất; và
• lập các báo cáo tài chính hợp nhất trên cơ sở nguyên tắc hoạt động liên tục trừ trường hợp không thể cho rằng Ngân hàng sẽ tiếp tục hoạt động.
Ban Điều hành của Ngân hàng chịu trách nhiệm đảm bảo việc các sổ sách kế toán thích hợp được lưu giữ để phản ánh tình hình tài chính của Ngân hàng, với mức độ chính xác hợp lý, tại bất kỳ thời điểm nào và đảm bảo rằng các sổ sách kế toán tuân thủ với hệ thống kế toán đã được đăng ký. Ban Điều hành của Ngân hàng cũng chịu trách nhiệm về việc quản lý các tài sản của Ngân hàng và do đó phải thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn và phát hiện các hành vi gian lận và những vi phạm khác.
Ban Điều hành của Ngân hàng đã cam kết với Hội đồng Quản trị rằng Ngân hàng đã tuân thủ những yêu cầu nêu trên trong việc lập các báo cáo tài chính hợp nhất.

PHÊ DUYỆT CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Chúng tôi phê duyệt các báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo. Các báo cáo này phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính của Ngân hàng và các công ty con vào ngày 31 tháng 12 năm 2009, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày phù hợp với Chuẩn mực Kế toán và Hệ thống Kế toán các Tổ chức
Tín dụng Việt Nam và tuân thủ theo các quy định có liên quan của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Tài chính, ngoại trừ vấn đề được nêu trong Thuyết minh số 2.1 của các báo cáo tài chính hợp nhất đính kèm.
Thay mặt Hội đồng Quản trị:

Ông Nguyễn Thế Bình
Chủ tịch

Hà Nội, Việt Nam
Ngày 10 tháng 06 năm 2010

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT tại ngày 31 tháng 12 năm 2009

2008 (triệu đồng)

TÀI SẢN
Tiền mặt, vàng bạc, đá quý

7.295.514

7.536.845

Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (“NHNN”)

34.162.741

28.433.901

Tiền, vàng gửi tại và cho vay các TCTD khác

21.333.607

14.285.230

Tiền, vàng gửi tại TCTD khác

18.993.567

14.030.575

2.340.040

254.655

Cho vay các TCTD khác

-

-

219.821

51.966

Chứng khoán kinh doanh

261.583

111.389

Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh

(41.762)

(59.423)

-

594

361.739.747

288.940.827

368.096.590

294.523.096

(6.356.843)

(5.582.269)

33.674.737

42.646.385

28.270.934

38.447.179

5.426.973

4.245.787

(23,170)

(46,581)

797.921

962.463

Vốn góp liên doanh

412.978

395.558

Đầu tư vào công ty liên kết

123.668

24.768

Góp vốn, đầu tư dài hạn khác

277.899

724.328

Dự phòng rủi ro cho vay các TCTD khác
Chứng khoán kinh doanh

Các công cụ phái sinh và các tài sản tài chính khác
Cho vay khách hàng
Cho vay khách hàng
Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng
Chứng khoán đầu tư
Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư
Góp vốn, đầu tư dài hạn

Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình

(16.624)

(182.191)

4.447.805

3.938.566

3.337.832

3.176.455

6.732.638

5.898.417

(3.394.806)

(2.721.962)

Tài sản cố định vô hình

1.109.973

762.111

Nguyên giá tài sản cố định

1.264.567

902.361

Hao mòn tài sản cố định

(154.594)

(140.250)

7.637

-

Nguyên giá bất động sản đầu tư

7.784

-

Hao mòn bất động sản đầu tư

(147)

-

Tài sản có khác

17.257.515

13.688.406

Lãi dự thu

7.274.414

6.738.659

46.750

6.492

9.971.895

6.962.886

46.208

-

Nguyên giá tài sản cố định
Hao mòn tài sản cố định

Bất động sản đầu tư

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Tài sản có khác
Trong đó: Lợi thế thương mại
Dự phòng rủi ro cho các tài sản có nội bảng khác
TỔNG TÀI SẢN

(35.544)

(19.631)

480.937.045

400.485.183

43
AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

2009 (triệu đồng)

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT (tiếp theo) tại ngày 31 tháng 12 năm 2009

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

44

2009 (triệu đồng)

2008 (triệu đồng)

Các khoản nợ Chính phủ và NHNN

44.744.803

28.796.131

Tiền gửi và vay các TCTD khác

44.591.578

17.724.840

26.190.191

16.243.067

NỢ PHẢI TRẢ

Tiền gửi của các TCTD khác
Vay các TCTD khác
Tiền gửi của khách hàng
Các công cụ phái sinh và công nợ tài chính khác

18.401.387

1.481.773

331.893.865

299.954.030

139.958

-

9.765.456

11.143.873

Phát hành giấy tờ có giá

13.675.611

10.967.197

Các khoản nợ khác

16.265.248

14.101.026

Các khoản lãi, phí phải trả

8.414.912

7.007.493

Thuế phải trả

1.277.713

1.041.907

Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay mà TCTD chịu rủi ro

Thuể thu nhập hoãn lại
Các khoản phải trả và công nợ khác

542

-

6.254.893

5.849.639

317.188

201.987

461.076.519

382.687.097

Vốn của TCTD

11.484.829

11.207.840

Vốn điều lệ

11.283.171

10.924.334

189.251

189.489

Dự phòng cho công nợ tiềm ẩn và cam kết ngoại bảng
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ
VỐN CHỦ SỞ HỮU
Vốn và các quỹ

Vốn đầu tư XDCB
Thặng dư vốn cổ phần

16.070

17.456

Cổ phiếu quỹ

(7.352)

(6.723)

-

-

Cổ phiếu ưu đãi
Vốn khác
Quỹ của TCTD
Chênh lệch tỷ giá hối đoái do chuyển đổi các báo cáo tài chính
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Lợi nhuận để lại
TỔNG VỐN CHỦ SỞ HỮU
LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ, VỐN CHỦ SỞ HỮU VÀ LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG
THIỂU SỐ

3.689

83.284

7.139.121

5.506.940

53.855

33.122

24.032

40.114

552.720

825.106

19.254.557

17.613.122

605.969

184.964

480.937.045

400.485.183

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT (tiếp theo) tại ngày 31 tháng 12 năm 2009

2009 (triệu đồng)

2008 (triệu đồng)

23.865.073

19.117.002

Bảo lãnh vay vốn

9.664.983

7.445.452

Cam kết trong nghiệp vụ L/C

9.001.332

7.048.078

Cam kết bảo lãnh khác

5.198.758

4.623.472

Cam kết tài trợ cho khách hàng

-

-

Cam kết khác

-

-

23.865.073

19.117.002

Nghĩa vụ nợ tiềm ẩn

Các cam kết đưa ra

Người lập

Người phê duyệt

Người phê duyệt

Ông Nguyễn Anh Tuấn
Phó Trưởng Ban Tài chính
Kế toán và Ngân quỹ

Ông Nguyễn Quang Thái
Kế toán Trưởng

Ông Phạm Thanh Tân
Tổng Giám đốc

Hà Nội, Việt Nam
Ngày 10 tháng 06 năm 2010

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

45

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2009

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

46

2009 (triệu đồng)

Thu nhập từ hoạt động dịch vụ

(30.579.995)
14.441.392

1.855.632

Thu nhập lãi thuần

45.021.387

11.489.841

Chi phí lãi và các chi phí tương tự

43.246.817
(31.756.976)

Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự

2008 (triệu đồng)

1.412.881

(1.147.573)

(560.205)

Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ

708.059

852.676

Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối

(68.582)

238.846

Chi phí hoạt động dịch vụ

Lãi/ lỗ thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh

Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động khác

36.183
4.063.097
(54.917)

4.772.916

Chi phí hoạt động khác

(58.139)

(23.066)

Thu nhập từ hoạt động khác

9.318
149.368
4.795.982

Lãi/ lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư

4.008.180

Thu nhập từ góp vốn mua cổ phần

67.436

21.667

TỔNG THU NHẬP HOẠT ĐỘNG

17.128.356

19.540.805

(4.907.936)

(5.111.540)

Chi phí tiền lương

(834.672)

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng

(9.341.353)

7.685.483

10.199.452

(4.862.220)

TỔNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG

(3.594.464)

(9.442.873)

Chi phí hoạt động khác

(635.349)

(3.700.265)

Chi phí khấu khao và khấu trừ

(7.461.804)

(29.421)

51.119

TỔNG LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ

2.793.842

2.788.767

Chi phí thuế TNDN hiện hành

(1.011.373)

(666.836)

(Chi phí)/ hoàn nhập dự phòng chung cho công nợ tiềm ẩn và cam kết ngoại bảng

47.211

6.491

(964.162)

(660.345)

LỢI NHUẬN SAU THUẾ

1.829.680

2.128.422

Lợi ích của cổ đông thiểu số

(53.378)

(4.418)

1.776.302

2.124.004

Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Chi phí thuế TNDN

LỢI NHUẬN THUẦN TRONG NĂM
Người lập

Người phê duyệt

Người phê duyệt

Ông Nguyễn Anh Tuấn
Phó Trưởng Ban Tài chính
Kế toán và Ngân quỹ

Ông Nguyễn Quang Thái
Kế toán Trưởng

Ông Phạm Thanh Tân
Tổng Giám đốc

Hà Nội, Việt Nam
Ngày 10 tháng 06 năm 2010

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
BÁO CÁO LỢI NHUẬN ĐỂ LẠI HỢP NHẤT cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2009

2008 (triệu đồng)

LỢI NHUẬN ĐỂ LẠI ĐẦU NĂM

825.106

645.448

Lợi nhuận thuần trong năm

1.776.302

2.124.004

LỢI NHUẬN TRƯỚC KHI PHÂN PHỐI

2.601.408

2.769.452

Trích lập các quỹ

(1.960.590)

(1.871.339)

Bổ sung quỹ lương theo QĐ của Hội đồng Quản trị

-

(197.543)

Các điều chỉnh tăng/(giảm) theo Biên bản Kiểm toán Nhà nước

-

122.881

Tăng vốn điều lệ tại công ty cổ phần hóa

(15.807)

-

Chuyển về Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp

(71.599)

-

Bổ sung thuế TNDN theo biên bản quyết toán thuế

-

13.755

Bổ sung thuế VAT, thuế nhà thầu theo biên bản quyết toán thuế

-

(1.519)

(692)

LỢI NHUẬN ĐỂ LẠI CUỐI NĂM

(10.581)

552.720

Các khoản khác

825.106

Người lập

Người phê duyệt

Người phê duyệt

Ông Nguyễn Anh Tuấn
Phó Trưởng Ban Tài chính
Kế toán và Ngân quỹ

Ông Nguyễn Quang Thái
Kế toán Trưởng

Ông Phạm Thanh Tân
Tổng Giám đốc

Hà Nội, Việt Nam
Ngày 10 tháng 06 năm 2010

47
AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

2009 (triệu đồng)

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2009

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

48

2009 (triệu đồng)

2008 (triệu đồng)

42.740.308

41.908.804

LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự nhận được

(30.349.556)

(28.700.582)

Thu nhập từ hoạt động dịch vụ nhận được

678.812

852.677

Chênh lệch số tiền thực thu/thực chi từ hoạt động kinh doanh chứng khoán, vàng

140.545

265.714

684.935

623.875

Chi phí lãi và các chi phí tương tự đã trả

bạc, ngoại tệ
Thu nhập khác
Chi phí khác
Tiền thu các khoản nợ đã được xử lý xoá, bù đắp bằng nguồn dự phòng rủi ro
Tiền chi trả cho nhân viên và hoạt động quản lý công vụ

(23.066)

(54.918)

4.033.807

3.473.842

(6.299.609)

(9.359.702)

(744.665)

(520.708)

10.861.511

8.489.002

Những thay đổi về tài sản hoạt động

(85.651.081)

(57.620.909)

(Tăng)/Giảm các khoản tiền, vàng gửi và cho vay các TCTD khác

(13.369.244)

3.887.097

8.844.865

(9.719.833)

594

(594)

(73.573.494)

(42.812.914)

Giảm nguồn dự phòng để bù đắp tổn thất các khoản (tín dụng, chứng khoán, đầu tư dài hạn)

(4.087.457)

(6.497.583)

(Tăng)/Giảm khác về tài sản hoạt động

(3.466.345)

(2.477.082)

Những thay đổi về công nợ hoạt động

74.664.058

70.081.112

Tăng/(Giảm) các khoản nợ Chính phủ và NHNN

15.948.672

(25.663.582)

Tăng/(Giảm) các khoản tiền gửi, tiền vay các TCTD

26.866.739

(90.886)

Tăng/(Giảm) tiền gửi của khách hàng (bao gồm cả KBNN)

31.939.836

98.427.835

2.708.414

(8.298.463)

(1.378.417)

2.870.375

139.958

-

Tiền thuế thu nhập thực nộp trong kỳ
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh trước những thay đổi về tài sản và vốn lưu động

(Tăng)/Giảm các khoản về kinh doanh chứng khoán
(Tăng)/Giảm các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác
(Tăng)/Giảm các khoản cho vay khách hàng

Tăng/(Giảm) phát hành giấy tờ có giá (ngoại trừ giấy tờ có giá phát hành được tính vào hoạt động tài chính)
Tăng/(Giảm) vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay mà TCTD chịu rủi ro
Tăng/(Giảm) các công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác

(1.271.369)

3.012.121

Chi từ các quỹ của TCTD

(289.775)

(176.288)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

(125.512)

20.949.205

(964.817)

(2.067.355)

Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ

6.840

5.030

Tiền chi từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ

-

-

Mua sắm bất động sản đầu tư

-

-

Tiền thu từ bán, thanh lý bất động sản đầu tư

-

-

Tiền chi ra do bán, thanh lý bất động sản đầu tư

-

-

Tiền chi đầu tư, góp vốn vào các đơn vị khác

-

(701.555)

Tiền thu đầu tư, góp vốn vào các đơn vị khác

23.920

237.156

Tiền thu cổ tức và lợi nhuận được chia từ các khoản đầu tư, góp vốn dài hạn

59.737

21.667

(874.320)

(2.505.057)

Tăng/(Giảm) khác về công nợ hoạt động

LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
Mua sắm tài sản cố định

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT (tiếp theo) cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2009

2008 (triệu đồng)

118.470

118.470

-

-

-

-

(3.482)

-

Tiền chi ra mua cổ phiếu ngân quỹ

-

-

Tiền thu được do bán cổ phiếu ngân quỹ

-

-

114.988

118.470

(884.844)

18.562.618

52.691.370

34.128.752

LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Tăng vốn điều lệ
Tiền thu từ phát hành giấy tờ có giá dài hạn có đủ điều kiện tính vào vốn tự có và các khoản vốn vay dài hạn khác
Tiền chi thanh toán giấy tờ có giá dài hạn có đủ điều kiện tính vào vốn tự có và các khoản vốn vay dài hạn khác
Cổ tức trả cho cổ đông, lợi nhuận đã chia

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
Tiền và các khoản tương đương tiền tại thời điểm đầu kỳ
Điều chỉnh ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá

51.486

-

51.858.012

Tiền và các khoản tương đương tiền tại thời điểm cuối kỳ

52.691.370

CÁC GIAO DỊCH PHI TIỀN TỆ LIÊN QUAN ĐẾN VỐN ĐIỀU LỆ TĂNG TRONG NĂM BAO GỒM:
Trong năm 2009, vốn điều lệ của Ngân hàng tăng 34.470 triệu đồng Việt Nam từ nguồn sau: triệu đồng
Bổ sung vốn điều lệ từ nguồn phải trả NHNN theo Quyết định
671/QĐ-BTC ngày 03 tháng 4 năm 2009

34.470

Người lập

Người phê duyệt

Người phê duyệt

Ông Nguyễn Anh Tuấn
Phó Trưởng Ban Tài chính
Kế toán và Ngân quỹ

Ông Nguyễn Quang Thái
Kế toán Trưởng

Ông Phạm Thanh Tân
Tổng Giám đốc

Hà Nội, Việt Nam
Ngày 10 tháng 06 năm 2010

49
AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

2009 (triệu đồng)

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

50

HOẠT ĐỘNG

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

MẠNG LƯỚI
51

MẠNG LƯỚI

HOẠT ĐỘNG
AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

52

TRỤ SỞ CHÍNH
Số 2 Láng Hạ, Quận Ba Đình,
TP Hà Nội
Telex: 411-322 VBAVT
SWIFT: VBAAVNVX
Email: webmaster@agribank.com.vn
Điện thoại: (84-4) 37724621
Fax: (84-4) 38313717

VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Trung tâm Thẻ
Tầng 6, C3, Phương Liệt, Quận Thanh
Xuân, TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 38687502
Fax: (84-4) 38687910
Trung tâm Thanh toán
Số 2 Láng Hạ, Quận Ba Đình,
TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 37723944
Fax: (84-4) 37723943

VPĐD Miền Nam
7 Bis Bến Chương Dương, Phường
Nguyễn Thái Bình, Quận 1,
TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 38216543

Trung tâm Phòng ngừa và Xử lý rủi ro
Số 2 Láng Hạ, Quận Ba Đình,
TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 22462633
Fax: (84-4) 37674712

VPĐD Miền Trung
20 Yên Bái, Quận Hải Châu,
TP Đà Nẵng
Điện thoại: (84-511) 3892087

CÁC CÔNG TY
TRỰC THUỘC

VPĐD Campuchia
42- St: 214, Sam dech Pan, Donpenh,
Phnompenh, Campuchia
Điện thoại: (85-5) 23223750

Công ty Cho thuê Tài chính 1
(ALC 1)
Số 4 Phạm Ngọc Thạch, Quận Đống
Đa, TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 35745417
Fax: (84-4) 35745431

SỞ GIAO DỊCH
Số 2 Láng Hạ, Quận Ba Đình,
TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 38313729
Fax: (84-4) 38313708

CÁC TRUNG TÂM
Trung Tâm Công Nghệ
Thông Tin
Tầng 7, C3, Phương Liệt,
Quận Thanh Xuân, TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 38687378
Fax: (84-4) 38687441
Trung tâm Đào tạo
Tầng 10, C3, Phương Liệt, Quận
Thanh Xuân, TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 38687320
Fax: (84-4) 38687326

Công ty Cho thuê Tài chính 2
(ALC 2)
422 Trần Hưng Đạo, Phường 2, Quận
5, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 39241110
Fax: (84-8) 39241112
Công ty Cổ phần Chứng khoán
(Agriseco)
Tầng 5, Tòa nhà Artex, 172 Ngọc
Khánh, Quận Ba Đình, TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 62762666
Fax: (84-4) 62765666
Công ty Du lịch Thương mại
(Agribank Tours)
57- 59 Thùy Vân, Phường 2, TP Vũng
Tàu, tỉnh Bà rịa- Vũng Tàu
Điện thoại: (84-64) 3853174
Fax: (84-64) 3853177

Công ty In Thương mại và Dịch vụ Ngân hàng
Số 10 Chùa Bộc, Quận Đống Đa,
TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 35729457
Fax: (84-4) 35736640
Công ty Vàng bạc Đá quý
NHNo&PTNT TP Hồ Chí Minh
(VJC)
3- 5 Hồ Tùng Mậu, Phường Nguyễn
Thái Bình, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 38212995
Fax: (84-8) 38215314
Tổng Công ty Vàng Agribank
Việt Nam - CTCP (AJC)
196 Thái Thịnh, Quận Đống Đa,
TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 35146421
Fax: (84-4) 35146424
Công ty Cổ phần Bảo hiểm
(ABIC)
343 Đội Cấn, Quận Ba Đình,
TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 37622555
Fax: (84-4) 37622055

NGÂN HÀNG
LIÊN DOANH
Ngân hàng Liên doanh
Việt - Thái (Vinasiam)
2 Phó Đức Chính, Quận 1,
TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 38210536

CÁC CHI NHÁNH LOẠI
1, LOẠI 2 TRỰC THUỘC
NHNo&PTNT VIỆT NAM
Chi nhánh An Giang
51B Tôn Đức Thắng, Phường Mỹ Bình,
TP Long Xuyên, tỉnh An Giang
Điện thoại: (84-76) 3856425
Fax: (84-76) 3856748

Chi nhánh Bình Dương
45 Đại lộ Bình Dương,
Phường Chánh Nghĩa,
TX Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (84-650) 3822420
Fax: (84-650) 3822246

Chi nhánh Vũng Tàu
43A đường 30/4, Phường 9,
TP Vũng Tàu, tỉnh Bà rịa- Vũng Tàu
Điện thoại: (84-64) 3597001
Fax: (84-64) 3597000

Chi nhánh KCN Sóng Thần
6A Đại lộ Độc Lập,
Khu Công nghiệp Sóng Thần 1, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (84-650) 3790298
Fax: (84-650) 3790299

Chi nhánh Bạc Liêu
07 Trần Phú, Phường 7,
TX Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu
Điện thoại: (84-781) 3822329
Fax: (84-781) 3822070
Chi nhánh Bắc Kạn
Tổ 1A, Phường Phùng Chí Kiên,
TX Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
Điện thoại: (84-281) 3879637
Fax: (84-281) 3870219
Chi nhánh Bắc Giang
45 Ngô Gia Tự, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
Điện thoại: (84-240) 3854120
Fax: (84-240) 3854120
Chi nhánh Bắc Ninh
37 Nguyễn Đăng Đạo,
TP Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
Điện thoại: (84-241) 3822516
Fax: (84-241) 3822520
Chi nhánh Từ Sơn
Phường Đình Bảng, TX Từ Sơn, tỉnh
Bắc Ninh
Điện thoại: (84-241) 3833466
Fax: (84-241) 3831608
Chi nhánh Bến Tre
284A1 Đại lộ Đồng Khởi, Phường Phú
Khương, TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Điện thoại: (84-75) 3817124
Fax: (84-75) 3822126

Chi nhánh Bình Định
64 Lê Duẩn, TP Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
Điện thoại: (84-56) 3525636
Fax: (84-56) 3525635
Chi nhánh Bình Phước
711 Quốc lộ 14, Phường Tân Bình, TX
Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
Điện thoại: (84-651) 3879494
Fax: (84-651) 3879490
Chi nhánh Bình Thuận
2-4 Trưng Trắc, TP Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
Điện thoại: (84-62) 3818851
Fax: (84-62) 3819604
Chi nhánh Cà Mau
5 An Dương Vương, Phường 7,
TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau
Điện thoại: (84-780) 3832312
Fax: (84-780) 3832311
Chi nhánh Cao Bằng
62 Hoàng Đình Giong,
TX Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
Điện thoại: (84-26) 3852932
Fax: (84-26) 3852238
Chi nhánh Cần Thơ
3 Phan Đình Phùng, Phường Tân An,
Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ
Điện thoại: (84-710) 3820392
Fax: (84-710) 3820392

Chi nhánh Ninh Kiều
8-10 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Tân
An, Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ
Điện thoại: (84-710) 3827732
Fax: (84-710) 3827730
Chi nhánh Đà Nẵng
23 Phan Đình Phùng,
Quận Hải Châu, TP Đà Nẵng
Điện thoại: (84-511) 3821168
Fax: (84-511) 3823495
Chi nhánh Hải Châu
107 Phan Châu Trinh, Quận Hải Châu,
TP Đà Nẵng
Điện thoại: (84-511) 3822624
Fax: (84-511) 3835909
Chi nhánh Đắc Lắc
37 Phan Bội Châu, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắc Lắc
Điện thoại: (84-500) 3852433
Fax: (84-500) 3814291
Chi nhánh Buôn Hồ
33 Trần Hưng Đạo, Phường An Lạc,
TX Buôn Hồ, tỉnh Đắc Lắc
Điện thoại: (84-500) 3872378
Fax: (84-500) 3871331
Chi nhánh Đắc Nông
Đường Trần Hưng Đạo,
TX Gia Nghĩa, tỉnh Đắc Nông
Điện thoại: (84-501) 3543912
Fax: (84-501) 3544610
Chi nhánh Điện Biên
884 Tổ 12, Phường Mường Thanh,
TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
Điện thoại: (84-230) 3831158
Fax: (84-230) 3825635
Chi nhánh Biên Hòa
1A Xa lộ Hà Nội, Phường Bình Đa,
TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
Điện thoại: (84-61) 3839366
Fax: (84-61) 3839367

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

53
Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu
21 Nguyễn Hữu Thọ,
Phường Phước Trung, TX Bà Rịa, tỉnh Bà rịa- Vũng Tàu
Điện thoại: (84-64) 3825306
Fax: (84-64) 3825514

MẠNG LƯỚI

HOẠT ĐỘNG
AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

54
Chi nhánh Đồng Nai
121- 123 Đường 30/4, Phường Thanh
Bình, TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
Điện thoại: (84-61) 3822593
Fax: (84-61) 3822585

Chi nhánh Đông Anh
Tổ 4, TT Đông Anh, huyện Đông Anh,
TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 38835514
Fax: (84-4) 38832759

Chi nhánh Hoàng Mai
813 Giải Phóng, Quận Hoàng Mai,
TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 36646338
Fax: (84-4) 36646350

Chi nhánh Đồng Tháp
01 Nguyễn Du, Phường 2, TP Cao
Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Điện thoại: (84-67) 3852939
Fax: (84-67) 3859824

Chi nhánh Đông Hà Nội
23B Quang Trung, Quận Hoàn Kiếm,
TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 39364890
Fax: (84-4) 39364929

Chi nhánh Hoàng Quốc Việt
375- 377 Hoàng Quốc Việt, Quận Cầu
Giấy, TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 37555691
Fax: (84-4) 37555690

Chi nhánh Gia Lai
25 Tăng Bạt Hổ, TP Pleiku, tỉnh Gia Lai
Điện thoại: (84-59) 3824551
Fax: (84-59) 3826415

Chi nhánh Đống Đa
211 Xã Đàn, Quận Đống Đa,
TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 35767564
Fax: (84-4) 35720323

Chi nhánh Hồng Hà
164 Trần Quang Khải, Quận Hoàn
Kiếm, TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 39263454
Fax: (84-4) 39263304

Chi nhánh Gia Lâm
TT Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm,
TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 38276288
Fax: (84-4) 38276945

Chi nhánh Hùng Vương
Tầng 1 Tòa nhà CC2A, Bắc Linh Đàm,
Quận Hoàng Mai, TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 36410911
Fax: (84-4) 36410910

Chi nhánh Hà Nội
77 Lạc Trung, Quận Hai Bà Trưng,
TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 38211681
Fax: (84-4) 38219352

Chi nhánh Láng Hạ
24 Láng Hạ, Quận Đống Đa,
TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 38311844
Fax: (84-4) 38312250

Chi nhánh Hà Tây
34 Tô Hiệu, phường Nguyễn Trãi,
Quận Hà Đông, TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 33824483
Fax: (84-4) 33824817

Chi nhánh Long Biên
309 Nguyễn Văn Cừ,
Quận Long Biên, TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 36501767
Fax: (84-4) 36501766

Chi nhánh Hà Thành
236 Lê Thanh Nghị,
Quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 36284026
Fax: (84-4) 36284027

Chi nhánh Mê Linh
Thôn Đại Bái, xã Đại Thịnh, huyện Mê Linh, TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 38181256
Fax: (84-4) 38165010

Chi nhánh Hoàn Kiếm
26- 28 Cửa Đông, phường Cửa Đông,
Quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 39233220
Fax: (84-4) 39233531

Chi nhánh Mỹ Đình
A9 Tòa nhà Tháp đôi The Manor, huyện Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 37940300
Fax: (84-4) 37940313

Chi nhánh Hà Giang
101 Trần Hưng Đạo, TX Hà Giang, tỉnh Hà Giang
Điện thoại: (84-219) 3866326
Fax: (84-219) 3863416
Chi nhánh Hà Nam
52 Trần Phú, Phường Quang Trung,
TP Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
Điện thoại: (84-351) 3851501
Fax: (84-351) 3852847
Chi nhánh Bách Khoa
92 Võ Thị Sáu, Phường Thanh Nhàn,
Quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 36227074
Fax: (84-4) 36226955
Chi nhánh Bắc Hà Nội
266 Đội Cấn, Quận Ba Đình,
TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 37627628
Fax: (84-4) 37627628
Chi nhánh Cầu Giấy
99 Trần Đăng Ninh, Quận Cầu Giấy,
TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 37910813
Fax: (84-4) 37910815

Chi nhánh Thanh Xuân
106 Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân,
TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 35641757
Fax: (84-4) 35641759

Chi nhánh Hải Phòng
283 Lạch Tray, Quận Ngô Quyền,
TP Hải Phòng
Điện thoại: (84-31) 3728850
Fax: (84-31) 3728113

Chi nhánh Sóc Sơn
TT Sóc Sơn, huyện Sóc Sơn,
TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 38843553
Fax: (84-4) 38840288

Chi nhánh Thủ Đô
91 Phố Huế, Quận Hai Bà Trưng,
TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 39447683
Fax: (84-4) 39447682

Chi nhánh Hậu Giang
55 Đường 30/4, Phường 1, TX Vị
Thanh, tỉnh Hậu Giang
Điện thoại: (84-711) 3876203
Fax: (84-711) 3870033

Chi nhánh Sơn Tây
189 Lê Lợi, TX Sơn Tây, TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 33832095
Fax: (84-4) 33832896

Chi nhánh Tràng An
Lô C, ô D5, Khu Đô thị mới Cầu Giấy, phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu
Giấy, TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 37759077
Fax: (84-4) 37756618

Chi nhánh Hòa Bình
06 Cù Chính Lan, phường Phương
Lâm, TP Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình
Điện thoại: (84-218) 3852269
Fax: (84-218) 3852778

Chi nhánh Tam Trinh
409 Nguyễn Tam Trinh, Quận Hoàng
Mai, TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 36342236
Fax: (84-4) 36342272
Chi nhánh Tây Đô
Lô 2B, X3, Khu Đô thị Mỹ Đình 1, huyện Từ Liêm, TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 62872246
Fax: (84-4) 62872664
Chi nhánh Tây Hà Nội
115 Nguyễn Lương Bằng,
Quận Đống Đa, TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 35332243
Fax: (84-4) 35332242
Chi nhánh Tây Hồ
296 Nghi Tàm, Quận Tây Hồ,
TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 37194143
Fax: (84-4) 37194144
Chi nhánh Thăng Long
04 Phạm Ngọc Thạch, Quận Đống
Đa, TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 38521692
Fax: (84-4) 38521693
Chi nhánh Thanh Trì
Km 10+200 đường Ngọc Hồi, huyện
Thanh Trì, TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 38615226
Fax: (84-4) 38611954

Chi nhánh Trung Yên
17T4 Khu Đô thị Trung Hòa, Nhân
Chính, Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 62818223
Fax: (84-4) 62818228
Chi nhánh Từ Liêm
Khu Liên cơ, TT Cầu Diễn, huyện Từ
Liêm, TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 37643362
Fax: (84-4) 38348393
Chi nhánh Hà Tĩnh
01 Phan Đình Phùng,
TP Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
Điện thoại: (84-39) 3851077
Fax: (84-39) 3855331
Chi nhánh Hải Dương
04 Lê Thanh Nghị, Phường Phạm Ngũ
Lão, TP Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Điện thoại: (84-320) 3891957
Fax: (84-320) 3891136
Chi nhánh Chí Linh
136 Nguyễn Trãi 1, TT Sao Đỏ, huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương
Điện thoại: (84-320) 3882926
Fax: (84-320) 3882926

Chi nhánh Hưng Yên
304 Nguyễn Văn Linh, TP Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: (84-321) 3862983
Fax: (84-321) 3863751
Chi nhánh Mỹ Hào
Phố Nối, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: (84-321) 3943576
Fax: (84-321) 3943419
Chi nhánh Khánh Hòa
02 Hùng Vương, TP Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
Điện thoại: (84-58) 3521262
Fax: (84-58) 3523924
Chi nhánh Kiên Giang
01 Hàm Nghi, Phường Vĩnh Thanh
Vân, TP Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Điện thoại: (84-77) 3863906
Fax: (84-77) 3862683
Chi nhánh Phú Quốc
02 Trần Hưng Đạo, Khu phố 2, TT
Dương Đông, huyện Phú Quốc, tỉnh
Kiên Giang
Điện thoại: (84-77) 3846037
Fax: (84-77) 3846397

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

55
Chi nhánh Nam Hà Nội
C3 Phương Liệt, Đường Giải Phóng,
Quận Thanh Xuân, TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 38687092
Fax: (84-4) 38687062

MẠNG LƯỚI

HOẠT ĐỘNG
AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

56
Chi nhánh Kon Tum
88 Trần Phú, TX Kon Tum, tỉnh Kon Tum
Điện thoại: (84-60) 3862244
Fax: (84-60) 3862554

Chi nhánh KCN Hòa Xá
Lô 5 Phạm Ngũ Lão,
TP Nam Định, tỉnh Nam Định
Điện thoại: (84-350) 3670939
Fax: (84-350) 3670940

Chi nhánh Quảng Ngãi
194 Trần Hưng Đạo,
TP Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
Điện thoại: (84-55) 3821110
Fax: (84-55) 3822684

Chi nhánh Lai Châu
Phong Châu 2, Phường Đoàn Kết,
TX Lai Châu, tỉnh Lai Châu
Điện thoại: (84-231) 3876603
Fax: (84-231) 3876603

Chi nhánh Nghệ An
364 Nguyễn Văn Cừ,
TP Vinh, tỉnh Nghệ An
Điện thoại: (84-38) 3844789
Fax: (84-38) 3841599

Chi nhánh Móng Cái
24 Chu Văn An, Phường Hòa Lạc,
TP Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
Điện thoại: (84-33) 3881296
Fax: (84-33) 3881182

Chi nhánh Dâu Tằm Tơ
02 Lý Tự Trọng, Phường 2,
TX Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng
Điện thoại: (84-63) 3864407
Fax: (84-63) 3863381

Chi nhánh Ninh Bình
Đường Trần Hưng Đạo,
TP Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
Điện thoại: (84-30) 3871259
Fax: (84-30) 3871239

Chi nhánh Quảng Ninh
72 Trần Hưng Đạo,
TP Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
Điện thoại: (84-33) 3825896
Fax: (84-33) 3825504

Chi nhánh Lâm Đồng
21B Trần Phú, TP Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
Điện thoại: (84-63) 3828346
Fax: (84-63) 3821059

Chi nhánh Ninh Thuận
540- 544 Thống Nhất, TP Phan RangTháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận
Điện thoại: (84-68) 3822007
Fax: (84-68) 3824619

Chi nhánh Quảng Trị
01A Lê Quý Đôn, TP Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Điện thoại: (84-53) 3852786
Fax: (84-53) 3853353

Chi nhánh Lạng Sơn
03 Lý Thái Tổ, Phường Đông Kinh,
TP Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
Điện thoại: (84-25) 3717243
Fax: (84-25) 3717251

Chi nhánh Phú Thọ
1674 Đại lộ Hùng Vương,
TP Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
Điện thoại: (84-210) 3846850
Fax: (84-210) 3846825

Chi nhánh Sóc Trăng
20B Trần Hưng Đạo, Phường 2,
TP Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng
Điện thoại: (84-79) 3820404
Fax: (84-79) 3822717

Chi nhánh Lào Cai
3A Hoàng Liên, Phường Cốc Lếu,
TP Lào Cai
Điện thoại: (84-20) 3820078
Fax: (84-20) 3820020

Chi nhánh Phú Yên
321 Trần Hưng Đạo,
TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
Điện thoại: (84-57) 3824266
Fax: (84-57) 3823002

Chi nhánh Sơn La
08 Chu Văn Thịnh, TP Sơn La, tỉnh Sơn La
Điện thoại: (84-223) 3852400
Fax: (84-223) 3852409

Chi nhánh Long An
01 Võ Văn Tần, Phường 2,
TP Tân An, tỉnh Long An
Điện thoại: (84-72) 3826558
Fax: (84-72) 3824150

Chi nhánh Quảng Bình
02 Mẹ Suốt, TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
Điện thoại: (84-52) 3822647
Fax: (84-52) 3823117

Chi nhánh Tây Ninh
468 Đường Cách Mạng Tháng Tám,
Phường 3, TX Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh
Điện thoại: (84-66) 3822442
Fax: (84-66) 3815712

Chi nhánh Nam Định
45 Bạch Đằng, TP Nam Định, tỉnh Nam Định
Điện thoại: (84-350) 3846572
Fax: (84-350) 3846703

Chi nhánh Quảng Nam
06 Phan Bội Châu,
TP Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam
Điện thoại: (84-510) 3813996
Fax: (84-510) 3851163

Chi nhánh Thái Bình
297 Trần Hưng Đạo, TP Thái Bình, tỉnh Thái Bình
Điện thoại: (84-36) 3833085
Fax: (84-36) 3833705

Chi nhánh Sầm Sơn
37 Hồ Xuân Hương, Phường Trường
Sơn, TX Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
Điện thoại: (84-37) 3821057
Fax: (84-37) 3821513
Chi nhánh Thanh Hóa
12 Phan Chu Trinh, phường Điện Biên,
TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
Điện thoại: (84-37) 3852406
Fax: (84-37) 3852093
Chi nhánh Thừa Thiên Huế
10 Hoàng Hoa Thám, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Điện thoại: (84-54) 3828182
Fax: (84-54) 3822883
Chi nhánh Tiền Giang
31 Lê Lợi, Phường 1, TP Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang
Điện thoại: (84-73) 3872425
Fax: (84-73) 3872419
Chi nhánh An Phú
472- 476 Cộng Hòa, Phường 13, Quận
Tân Bình, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 38121225
Fax: (84-8) 38110213
Chi nhánh An Sương
66/7 Quốc lộ 22, Ấp Đông Lân, xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn,
TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 38835067
Fax: (84-8) 38835002
Chi nhánh Bắc Sài Gòn
101 Hà Huy Giáp, Phường Thạnh Lộc,
Quận 12, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 37164167
Fax: (84-8) 37161008

Chi nhánh Bến Thành
195B Nam Kỳ Khởi Nghĩa,
Phường 7, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 39320674
Fax: (84-8) 39320693

Chi nhánh 3
596A Nguyễn Đình Chiểu, Phường 3,
Quận 3, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 62907272
Fax: (84-8) 62909011

Chi nhánh Bình Chánh
E6/36 Nguyễn Hữu Trí, TT Tân Túc, huyện Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 37602501
Fax: (84-8) 37602497

Chi nhánh 4
190- 192- 194 Khánh Hội, Phường 6,
Quận 4, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 39408479
Fax: (84-8) 39408478

Chi nhánh Bình Tân
676 Kinh Dương Vương, Phường An
Lạc, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 38750262
Fax: (84-8) 38750362

Chi nhánh 7
40/2 Nguyễn Văn Linh, Phường Tân
Thuận Tây, Quận 7, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 38723699
Fax: (84-8) 38723700

Chi nhánh Bình Thạnh
347- 351 Điện Biên Phủ, Phường 15,
Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 35113145
Fax: (84-8) 35113143

Chi nhánh 8
368- 370 Tùng Thiện Vương,
Phường 13, Quận 8, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 39500218
Fax: (84-8) 39500166

Chi nhánh Bình Triệu
131 Quốc lộ 13, Phường Hiệp Bình
Chánh, Quận Thủ Đức,
TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 37267575
Fax: (84-8) 37262869

Chi nhánh 11
485 Lạc Long Quân, Phường 5,
Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 39747195
Fax: (84-8) 39743994

Chi nhánh Cần Giờ
Đường Lương Văn Nho, Ấp Giòng Ao,
TT Cần Thạnh, huyện Cần Giờ,
TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 38740454
Fax: (84-8) 38740284
Chi nhánh 6
589- 591 Hồng Bàng, Phường 2, Quận
6, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 39696961
Fax: (84-8) 39694781
Chi nhánh 9
48 Lê Văn Việt, Phường Hiệp Phú,
Quận 9, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 37220333
Fax: (84-8) 38973723

Chi nhánh Chợ Lớn
43 Hải Thượng Lãn Ông, Phường 10,
Quận 5, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 38578227
Fax: (84-8) 38578229
Chi nhánh Củ Chi
Tỉnh lộ 8, Khu phố 2, TT Củ Chi, huyện Củ Chi, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 37906396
Fax: (84-8) 38920566
Chi nhánh Đông Sài Gòn
09 Trần Não, Phường Bình An,
Quận 2, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 37415168
Fax: (84-8) 37415171

57
AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

Chi nhánh Thái Nguyên
279 Đường Thống Nhất,
Phường Gia Sàng, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
Điện thoại: (84-280) 3855103
Fax: (84-280) 3855353

MẠNG LƯỚI

HOẠT ĐỘNG
AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

58

Chi nhánh Gia Định
22 Quang Trung, Phường 11,
Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 39968839
Fax: (84-8) 38958646

Chi nhánh Miền Đông
107 Bình Quới, Phường 27,
Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 35561904
Fax: (84-8) 35561788

Chi nhánh Phước Kiển
18 Lê Văn Lương, xã Phước Kiển, huyện Nhà Bè, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 37815511
Fax: (84-8) 37817276

Chi nhánh Hóc Môn
12 Lý Thường Kiệt, TT Hóc Môn, huyện Hóc Môn, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 38910492
Fax: (84-8) 37101279

Chi nhánh Mỹ Thành
639 Lê Văn Việt, Phường Tân Phú,
Quận 9, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 37331397
Fax: (84-8) 37331385

Chi nhánh Quận 1
263 Bến Chương Dương, Phường Cô
Giang, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 39203618
Fax: (84-8) 38385287

Chi nhánh Hiệp Phước
162A Nguyễn Văn Tạo, Xã Long Thới, huyện Nhà Bè, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 37801135
Fax: (84-8) 37801134

Chi nhánh Nam Hoa
241 Hậu Giang, Phường 5,
Quận 6, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 39607865
Fax: (84-8) 39609455

Chi nhánh Quận 5
156 Trần Phú, Phường 9,
Quận 5, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 38352307
Fax: (84-8) 38338002

Chi nhánh Bình Phú
Lô 3, Đường 19/5A, Khu Công nghiệp
Tân Bình, Quận Tân Phú,
TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 38159264
Fax: (84-8) 38159267

Chi nhánh Nam Sài Gòn
18 Bis Lô J, Cư xá Ngân hàng,
Phường Tân Thuận Tây, Quận 7,
TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 38721915
Fax: (84-8) 38727881

Chi nhánh Quận 10
326 Nguyễn Chí Thanh, Phường 5,
Quận 10, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 38534339
Fax: (84-8) 38534340

Chi nhánh KCN Tân Tạo
Lô 2-4 KCN Tân Tạo, Đường số 2,
Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân,
TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 37543656
Fax: (84-8) 37541116

Chi nhánh Nhà Bè
18 Huỳnh Tấn Phát, TT Nhà Bè, huyện Nhà Bè, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 37827358
Fax: (84-8) 37827360

Chi nhánh Hùng Vương
131 Kinh Dương Vương, Phường 12,
Quận 6, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 37515939
Fax: (84-8) 37515938
Chi nhánh Lý Thường Kiệt
90 A5- A6 Lý Thường Kiệt, Phường 14,
Quận 10, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 38661690
Fax: (84-8) 38660941
Chi nhánh Mạc Thị Bưởi
28-30-32 Mạc Thị Bưởi, Phường Bến
Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 38231880
Fax: (84-8) 38245395

Chi nhánh Phan Đình Phùng
153 Phan Đình Phùng, Phường 17,
Quận Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 38443798
Fax: (84-8) 39950870

Chi nhánh Sài Gòn
7 Bis Bến Chương Dương,
Quận 1, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 38210567
Fax: (84-8) 38211953
Chi nhánh Tân Bình
1200 Lạc Long Quân, Phường 8,
Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 39717940
Fax: (84-8) 39717941

Chi nhánh Phú Mỹ Hưng
D2/13-14 Mỹ Toàn 3, Phường Tân
Phong, Quận 7, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 54103117
Fax: (84-8) 54131999

Chi nhánh Tân Phú
145 Bis Lũy Bán Bích,
Phường Phú Thạnh, Quận Tân Phú,
TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 39734933
Fax: (84-8) 39734937

Chi nhánh Phú Nhuận
135A Phan Đăng Lưu, Phường 2,
Quận Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 39955676
Fax: (84-8) 39971524

Chi nhánh Thành Đô
56-58-60 Nguyễn Văn Cừ, Phường
Cầu Kho, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 39205959
Fax: (84-8) 38361549

Chi nhánh Tuyên Quang
112 Nguyễn Văn Cừ, TP Tuyên
Quang, tỉnh Tuyên Quang
Điện thoại: (84-27) 3822634
Fax: (84-27) 3822412

Chi nhánh Thủ Đức
14 Đường số 6, Phường Linh Chiểu,
Quận Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 38978225
Fax: (84-8) 38960145

Chi nhánh Vĩnh Long
28 Hưng Đạo Vương, Phường 1, TX
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
Điện thoại: (84-70) 3834888
Fax: (84-70) 3823593

Chi nhánh TP Hồ Chí Minh
2A Phó Đức Chính, Phường Nguyễn
Thái Bình, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 38222752
Fax: (84-8) 38294063

Chi nhánh Phúc Yên
Đường Trần Hưng Đạo, Phường Trưng
Trắc, TX Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
Điện thoại: (84-211) 3869226
Fax: (84-211) 3869359

Chi nhánh Trường Sơn
21 Trường Sơn, Phường 4, Quận Tân
Bình, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 38456176
Fax: (84-8) 39484127

Chi nhánh Vĩnh Phúc
Đường Kim Ngọc, Phường Liên Bảo,
TP Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
Điện thoại: (84-211) 3861771
Fax: (84-211) 3845056

Chi nhánh Xuyên Á
Anna Building,
Công viên phần mềm Quang Trung,
Quận 12, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 37159494
Fax: (84-8) 37159393

Chi nhánh Yên Bái
41 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đồng
Tâm, TP Yên Bái, tỉnh Yên Bái
Điện thoại: (84-29) 3852368
Fax: (84-211) 3852453

Chi nhánh Trà Vinh
138 Trần Quốc Tuấn, Phường 2,
TX Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh
Điện thoại: (84-74) 3858006
Fax: (84-74) 3858867

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

59
Chi nhánh Tây Sài Gòn
131A Lê Văn Khương, Phường Hiệp
Thành, Quận 12, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 37150408
Fax: (84-8) 38918300

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

60

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

61

MẠNG LƯỚI

NGÂN HÀNG ĐẠI LÝ

MẠNG LƯỚI
NGÂN HÀNG ĐẠI LÝ
TÊN NGÂN HÀNG

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

62

I/

CHÂU Á:

1/
1
2/
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

BANGLADESH
WOORI BANK, DHAKA BRANCH
CHINA
ABN AMRO BANK (CHINA)CO., LTD
AGRICULTURAL BANK OF CHINA, BEIJING
AUSTRALIA AND NEW ZEALAND BANKING GROUP
BANK OF AMERICA N.A, SHANGHAI
BANK OF AMERICA N.A, GUANGZHOU
BANK OF CHINA,(HEAD OFFICE),BEIJING
BANK OF MONTREAL, BEIJING
BANK OF MONTREAL, GUANGZHOU
BANK OF NANJING
BANK OF NEWYORK, SHANGHAI
BNP PARIBAS CHINA, BEIJING
BNP PARIBAS CHINA, GUANGZHOU
BNP PARIBAS CHINA, TIANJIN
COMMERZBANK AG, SHANGHAI, (SHANGHAI BRANCH)
CREDIT AGRICOLE CIB (CHINA) LIMITED SHANGHAI
JPMORGAN CHASE BANK (CHINA) COMPANY LIMITED, SHANGHAI BR.
JP MORGAN CHASE BANK (CHINA) COMPANY LIMITED, GUANGZHOU
CHINA CITIC BANK BEIJING
CHINA CONSTRUCTION BANK,
CHINA EVERBRIGHT BANK BEIJING (HO)
CHINA MERCHANTS BANK, (H.O) SHENZHEN
CHINA MINSHENG BANKING CORPORATION, LTD
CITI BANK N.A SHANGHAI
DBS BANK LIMITED, SHANGHAI
DEUTSCHE BANK, SHANGHAI
EXPORT-IMPORT BANK OF CHINA, BEIJING
HANA BANK (CHINA) COMPANY LIMITED, BEIJING
BANK OF HANGZHOU CO LTD
HUA XIA BANK
HONGKONG SHANGHAI BANKING COPORATION LIMITED
INDUSTRIAL AND COMMERCIAL BANK OF CHINA
INDUSTRIAL BANK CO., LTD+B644, FUZHOU
INTESABCI S.P.A, SHANGHAI
QILU BANK CO LTD
JPMORGAN CHASE BANK, N.A. BEIJING BRANCH
KOREA EXCHANGE BANK, BEJING BRANCH
KBC BANK N.V., SHENZHEN BRANCH
KBC BANK NV, SHANGHAI
MIZUHO CORPORATE BANK (CHINA),LTD.
NATIXIS SHANGHAI

SWIFT CODE

HVBKBDDH
ABNACNSH
ABOCCNBJ
ANZBCNSH
BOFACN3X
BOFACN4X
BKCHCNBJ
BOFMCNBJ
BOFMCN22
NJCBCNBN
IRVTCNSH
BNPACNBJ
BNPACN22
BNPACNBT
COBACNSX
CRLYCNSH
CHASCNSH
CHASCN2G
CIBKCNBJ
PCBCCNBJ
EVERCNBJ
CMBCCNBS
MSBCCNBJ
CITICNSX
DBSSCNSH
DEUTCNSH
EIBCCNBJ
HNBNCNBJ
HZCBCN2H
HXBKCNBJ
HSBCCNSH
ICBKCNBJ
FJIBCNBA
BCITCNSH
JNSHCNBN
CHASCN22
KOEXCNBJ
KREDCNBS
KREDCNSX
MHCBCNSH
BFCECNSH

41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
3/
1
2
3
4
5
4/
1
5/
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

SWIFT CODE

OVERSEA-CHINEASE BANKING CORPORATION, SHANGHAI
QUANGDONG DEVELOPMENT BANK
RAIFFEISEN ZENTRAL BANK, BEIJING
SHANGHAI COMMERCIAL BANK LIMITED, SHENZHEN BRANCH
PING AN BANK CO., LTD,
SHENGJING BANK CO.,LTD
STANDARD CHARTERED BANK (CHINA) LIMITED, SHANGHAI
SUMITOMO MITSUI BANKING CORPORATION, SHANGHAI
SUMITOMO MITSUI BANKING CORPORATION, SUZHOU
THE BANK OF NOVA SCOTIA, QUANGZHOU
UNITED OVERSEA BANK, SHANGHAI
WELLS FARGO BANK N.A. (FORMERLY KNOWN AS WACHOVIA), SHANGHAI
WOORI BANK (FORMERLY COMMERCIAL BANK OF KOREA)
YANTAI CITY COMMERCIAL BANK
BANK OF WENZHOU CO LTD,
DONGYING CITY COMMERCIAL BANK CO LIMITED,
UNITED RURAL COOPERATIVE BANK OF HANGZHOU,
ZHEJIANG TAILONG COMMERCIAL BANK CO LTD
ZHEJIANG XIAOSHAN RURAL COOPERATIVE BANK
BANK OF EAST ASIA (CHINA) LIMITED, SHANGHAI
WORRI BANK, SHANGHAI, CHINA
UNICREDIT SPA - SHANGHAI BRANCH, CHINA
SHANGHAI PUDONG DEVELOPMENT BANK CO LTD, CHINA
BANK OF BEIJING CO LTD, CHINA
JIANGSU JIANGNAN RURAL COMMERCIAL BANK CO., LTD, CHINA
CAMBODIA
ACLEDA BANK PLC
ADVANCED BANK OF ASIA LIMITED, PHNOMPENH
FOREIGN TRADE BANK OF COMBODIA, PHNOMPENH
KRUNG THAI BANK PUBLIC COMPANY LIMITED
SHINHAN KHMER BANK, PHNOM PENH
EAST TIMOR
ANZ BANKING GROUP LTD, DILI
HONG KONG
THE ROYAL BANK OF SCOTLAND N.V., (HONGKONG) BRANCH
AGRICULTURAL BANK OF CHINA LIMITED, HONGKONG BRANCH
AUSTRALIA AND NEW ZEALAND BANKING GROUP LTD
BANCA MONTE DEI PASCHI DI SIENA S.P.A HONGKONG
BANCO BILBAO VIZCAYA ARGENTARIA, S.A, HONGKONG
BANK OF AMERICA N.A HONGKONG
BANK OF CHINA LIMITED, HONGKONG
BANK OF NOVA SCOTIA
BANK SINOPAC
UNICREDIT BANK AG HONG KONG
BNP PARIBAS, HONGKONG

OCBCCNSH
GDBKCN22
RZBACNBJ
SCBKCNBS
SZCBCNBS
SYCBCNBY
SCBLCNSX
SMBCCNSH
SMBCCNSU
NOSCCN22
UOVBCNSH
PNBPCNSH
HVBKCNBJ
YTCBCNSD
WZCBCNSH
DYSHCNBJ
URCBCN2H
ZJTLCNBH
HXCBCN2H
BEASCNSH
HVBKCNSB
BROMCNSH
SPDBCNSH
BJCNCNBJ
RCWJCNSH
ACLBKHPP
ABAAKHPP
FTCCKHPP
KRTHKHPP
SHBKKHPP
ANZBTIDI
ABNAHKHH
ABOCHKHH
ANZBHKHX
PASCHKHH
BBVAHKHH
BOFAHKHX
BKCHHKHH
NOSCHKHH
SINOHKHH
BVBEHKHH
BNPAHKHH

63
AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

TÊN NGÂN HÀNG

MẠNG LƯỚI
NGÂN HÀNG ĐẠI LÝ
AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

64

TÊN NGÂN HÀNG
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55

SWIFT CODE

BANCO SANTANDER BANESPA S.A.(SUCESSOR OF BANCO SANTANDER BRASIL SA)
CHINA CONSTRUCTION BANK CORPORATION
CALYON, HONGKONG
CHANG HWA COMMERCIAL BANK LTD, HONG KONG BR
CITI BANK, HONGKONG
COMMERZBANK AG, HONG KONG
CTB AUSTRALIA LTD, HONG KONG
DBS BANK LTD.
DEUTSCHE BANK AG
FORTIS BANK, HONKONG BRANCH
HANA BANK HONGKONG BRANCH
HONG KONG AND SHANGHAI BANKING CORPORATION LIMTED
INDOVER BANK (ASIA) LIMITED
INDUSTRIAL BANK OF KOREA, HONG KONG BRANCH
ING BANK N.V, HONGKONG
INTESA SANPAOLO SPA HONG KONG
MEGA INTERNATIONAL COMMERCIAL BANK CO. LTD., HONG KONG BRANCH
JP MORGAN CHASE N.A, HONGKONG BRANCH
KBC BANK NV, HONGKONG
KOREA EXCHANGE BANK, HONGKONG BRANCH
MIZUHO CORPORATE BANK LTD
NATIONAL AUSTRALIA BANK LTD
OVERSEA-CHINESE BANKING CORPORATION
RABOBANK, HONGKONG
ROYAL BANK OF CANADA,HONG KONG
SHANGHAI COMMERCIAL BANK LIMITED,HONG KONG
SHINHAN ASIA LTD., HONG KONG
SHINHAN BANK, HONG KONG BRANCH
STANDARD BANK ASIA LIMITED, HONGKONG BRANCH
STANDARD CHARTERED BANK, HONGKONG
SVENSKA HANDELSBANKEN AB, HONGKONG
TAIPEI FUBON COMMERCIAL BANK CO., LTD. HONG KONG BRANCH
THE BANK OF NEW YORK
THE BANK OF TOKYO MITSUBISHI UFJ LIMITED
SUMITOMO MITSUI BANKING CORPORATION, HONG KONG
UBA - UNION DC BANQUES ARABES ET FRANCAICES
UNICREDIT SPA-HONG KONG BRANCH
UNITED OVERSEAS BANK LIMITED, HONG KONG
VIETNAM FINANCE COMPANY CO., LTD
WELLS FARGO BANK, N.A.(FORMERLY KNOWN AS WACHOVIA), HONGKONG BRANCH
WING HANG BANK LIMITED, HONGKONG
WOORI BANK, HONG KONG
WESTLB AG, HONGKONG
WELLS FARGO BANK N.A. HONG KONG BRANCH

BSCHHKHH
PCBCHKHH
CRLYHKHH
CCBCHKHH
CITIHKHX
COBAHKHX
CTBAHKHH
DBSSHKHH
DEUTHKHH
GEBAHKHH
HNBNHKHH
HSBCHKHH
IOVEHKHH
IBKOHKHH
INGBHKHH
BCITHKHH
ICBCHKHH
CHASHKHH
KREDHKHX
KOEXHKHH
MHCBHKHH
NATAHKHH
OCBCHKHH
RABOHKHH
ROYCHKHH
SCBKHKHH
SHBKHKHH
SHBKHKHX
JFCOHKHH
SCBLHKHH
HANDHKHH
TPBKHKHH
IRVTHKHX
BOTKHKHH
SMBCHKHH
UBAFHKHX
UNCRHKHH
UOVBHKHH
BFTVHKHH
PNBPHKHH
WIHBHKHH
HVBKHKHH
WELAHKHX
WFBIHKHB

6/
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
7/
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
8/
1
2

INDIA
THE ROYAL BANK OF SCOTLAND N.V. (INDIA)
BANK OF AMERICA NA, MUMBAI
BANK OF NOVA SCOTIA, THE, MUMBAI
BARCLAYS BANK PLC, MUMBAI
BNP PARIBAS INDIA, MUMBAI
CALYON, MUMBAI
CANARA BANK, MUMBAI
JPMORGAN CHASE BANK, N.A., MUMBAI
CITI BANK NA, MUMBAI
DBS BANK,LTD MUMBAI
DEUTSCH BANK AG, MUMBAI
THE FEDERAL BANK LTD., INDIA
MIZUHO CORPORATE BANK LTD, MUMBAI
HSBC, MUMBAI
ICICI BANK LIMITED, MUMBAI
PUNJAB AND SIND BANK, MUMBAI
STANDARD CHARTERED BANK
PUNJAB NATIONAL BANK, MUMBAI, INDIA
INDONESIA
ABN AMRO BANK, JAKARTA
ANZ PANIN BANK P.T, JAKARTA
PT BANK UOB BUANA TBK
PT BANK INTERNASIONAL INDONESIA TBK
PT BANK MANDIRI (PERSERO) TBK.
PT BANK NEGARA INDONESIA (PERSERO) TBK
PT BANK RAKYAT INDONESIA (PERSERO)
BANK OCBC INDONESIA, PT JAKARTA ID
BANK OF AMERICA NA, JAKARTA
BANK RABOBANK INT’L INDONESIA, JAKARTA
BANK SYARIAH MANDIRI, JAKARTA
BNP PARIBAS INDONESIA, JAKARTA
CITI BANK , JAKARTA
DEUTSCHE BANK AG, JAKARTA
HONGKONG AND SHANGHAI BANKING CORPORATION, JAKARTA
JPMORGAN CHASE BANK, N.A.,JAKARTA
KOREA EXCHANGE BANK DANAMON, INDONESIA
PT BANK FINCONESIA, JAKARTA
STANDARD CHARTERED BANK, JAKARTA
WOORI BANK INDONESIA P.T. JAKARTA, JAKARTA
PT BANK DANAMON INDONESIA, TBK
PT BANK CIMB NIAGA TBK, INDONESIA
JAPAN
THE ROYAL BANK OF SCOTLAND PLC (FORMER ABN AMRO BANK N.V.)
ANZ BANK, TOKYO

SWIFT CODE
ABNAINBB
BOFAIN4X
NOSCINBB
BARCINBB
BNPAINBB
CRLYINBB
CNRBINBB
CHASINBX
CITIINBX
DBSSINBB
DEUTINBB
FDRLINBB
MHCBINBB
HSBCINBB
ICICINBB
PSIBINBB
SCBLINBB
PUNBINBB
ABNAIDJA
ANZBIDJX
BBIJIDJA
IBBKIDJA
BMRIIDJA
BNINIDJA
BRINIDJA
OCBCIDJA
BOFAID2X
RABOIDJA
BSMDIDJA
BNPAIDJA
CITIIDJX
DEUTIDJA
HSBCIDJA
CHASIDJX
KOEXIDJA
FINBIDJA
SCBLIDJX
HVBKIDJA
BDINIDJA
BNIAIDJA
ABNAJPJT
ANZBJPJX

65
AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

TÊN NGÂN HÀNG

MẠNG LƯỚI
NGÂN HÀNG ĐẠI LÝ
AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

66

TÊN NGÂN HÀNG
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
9/
1

SWIFT CODE

ASAHI SHINKIN BANK, THE TOKYO
BANCA INTESIA S.P.A, TOKYO
BANK OF AMERICA, TOKYO
BANK OF CHINA (HONGKONG) LTD
BANK OF NOVA SCOTIA, THE, TOKYO
UNICREDIT BANK AG TOKYO
BNP PARIBAS JAPAN SA TOKYO BRANCH
BNP PARIBAS SECURITIES LTD., TOKYO
CALYON ( FORMERLY CREDIT AGRICOLE INDOSUEZ), TOKYO
CITIBANK, N.A
COMMERZBANK AG TOKYO
COMMON WEALTH BANK OF AUSTRALIA, TOKYO
DBS BANK, TOKYO
DEUTSCH BANK AG, TOKYYO
HIROSHIMA BANK LTD
HONGKONG AND SHANGHAI BANKING CORPORATION, TOKYO
ING BANK N.V, TOKYO
KAGAWA BANK LTD, TAKAMATSU
MITSUBISHI TRUST AND BANKING CORP., TOKYO
MIZUHO BANK LTD, TOKYO
MIZUHO CORPORATE BANK, LTD., TOKYO
NATIONAL AUSTRALIA BANK LIMITED, TOKYO
NORTH PACIFIC BANK, LTD, SAPPORO
KINKI OSAKA BANK, LTD
KOREA EXCHANGE BANK, TOKYOK
OVERSEA-CHINEASE BANKING CORPORATION
OKAZAKI SHINKIN BANK, THE OKAZAKI
PHILIPPINE NATIONAL BANK TOKYO BRANCH
RESONA BANK LTD, TOKYO
ROYAL BANK OF CANADA, TOKYO
SAITAMA RESONA BANK LTD, TOKYO
SHINHAN BANK (OSAKA BRANCH)
SOCIETE GENERALE, TOKYO
STANDARD CHARTERED BANK,TOKYO
SUMITOMO MITSUI BANKING CORPORATION, TOKYO
SETO SHINKIN BANK, THE NAGOYA
THE BANK OF NEW YORK, TOKYO
THE BANK OF TOKYO MITSUBISHI UFJ LTD., TOKYO
U.B.A.F. - UNION DE BANQUES ARABES ET FRANCAISES TOKYO BRANCH
WELLS FARGO BANK, N.A. (FORMERLY KNOWN AS WACHOVIA), TOKYO
WESTLB AG, TOKYO
WOORI BANK,TOKYO
TOWA BANK LTD., GUNMA
KOREA
THE ROYAL BANK OF SCOTLAND N.V. (SEOUL)

ASKBJPJT
BCITJPJT
BOFAJPJX
BKCHJPJT
NOSCJPJT
BVBEJPJT
BNPAJPJT
BNPAJPJ2
BSUIJPJT
CITIJPJT
COBAJPJX
CTBAJPJT
DBSSJPJT
DEUTJPJT
HIROJPJT
HSBCJPJT
INGBJPJT
KGWBJPJZ
MTBCJPJT
MHBKJPJT
MHCBJPJT
NATAJPJT
NORPJPJP
OSABJPJS
OEXJPJT
OCBCJPJT
OKSBJPJZ
PNBMJPJT
DIWAJPJT
ROYCJPJT
SAIBJPJT
SHBKJPJX
SOGEJPJT
SCBLJPJT
SMBCJPJT
SSBKJPJZ
IRVTJPJX
BOTKJPJT
UBAFJPJX
PNBPJPJX
WELAJPJX
HVBKJPJT
TOWAJPJT

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
10/
1
2
3
4
11/
1
12/
1
2
3
4
5
6
7

SWIFT CODE

(FORMERLY KNOWN AS ABN AMRO BANK N.V., SEOUL BRANCH)
BANK OF AMERICA NA, SEOUL
BANK OF NOVA SCOTIA
BANK OF TOKYO MITSUBISHI UFJ LTD, SEOUL
BNP PARIBAS KOREA, SEOUL
CITI BANK NA SEOUL BRANCH
DAEGU BANK LIMITED, THE, DAEGU
DEUTSCHE BANK AG, SEOUL
HANA BANK, SEOUL
HONGKONG SHANGHAI BANKING COPORATION LIMITED
INDUSTRIAL BANK OF KOREA (HO), SEOUL
JP MORGAN CHASE BANK N.A, SEOUL
KOOKMIN BANK (HO), SEOUL
KOREA DEVELOPMENT BANK, SEOUL
KOREA EXCHANGE BANK, SEOUL
KWANGJU BANK LTD, SEOUL
KYONGNAM BANK, MASAN
MIZUHO CORPORATE BANK LIMITED, SEOUL
NATIONAL AGRICULTURAL COOPERATIVE FEDERATION
OVERSEA-CHINEASE BANKING CORPORATION, SEOUL
BUSAN BANK, BUSAN, KOREA
SHINHAN BANK, SEOUL
STANDARD CHARTERED FIRST BANK KOREA LIMITED,SEOUL
SUHYUP BANK (FORMERLY NATIONAL FEDERATION OF FISHERIES COOPERATIVES)
THE BANK OF NEW YORK, SEOUL
THE SUMITOMO MITSUI BANKING CORP. LTD, SEOUL
THE EXPORT-IMPORT BANK OF KOREA, SEOUL
WOORI BANK, SEOUL
WELLS FARGO BANK, N.A. (FORMERLY KNOWN AS WACHOVIA), SEOUL BRANCH
AMERICAN EXPRESS BANK LIMITED, SEOUL
LAOS
BANQUE POUR LE COMMERCE EXTEREUR LAO
LAO DEVELOPMENT BANK
PHONGSAVANH BANK
LAO-VIET BANK
MACAO
BANCA NACIONAL ULTRAMARINO, SA MACAU MO
MALAYSIA
AMBANK (M) BERHAD, KUALA LUMPUR
THE ROYAL BANK OF SCOTLAND BERHAD (301932-A)
AFFIN BANK BERHAD
BANK OF AMERICA MALAYSIA BERHAD, KUALA LUMPUR
BANK OF NOVA SCOTIA BERHAD
CIMB BANK BERHAD, KUALA LUMPUR
CITIBANK, N.A

ABNAKRSE
BOFAKR2X
NOSCKRSE
BOTKKRSX
BNPAKRSE
CITIKRSX
DAEBKR22
DEUTKRSE
HNBNKRSE
HSBCKRSE
IBKOKRSE
CHASKRSX
CZNBKRSE
KODBKRSE
KOEXKRSE
KWABKRSE
KYNAKR22
MHCBKRSE
NACFKRSE
OCBCKRSE
PUSBKR2P
SHBKKRSE
SCBLKRSE
NFFCKRSE
IRVTKRSX
SMBCKRSE
EXIKKRSE
HVBKKRSE
PNBPKRSX
AEIBKRSX
COEBLALA
LDBBLALA
PSVBLALA
LAOVLALA
BNULMOMX
ARBKMYKL
ABNAMYKL
PHBMMYKL
BOFAMY2X
NOSCMYKL
CIBBMYKL
CITIMYKL

67
AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

TÊN NGÂN HÀNG

MẠNG LƯỚI
NGÂN HÀNG ĐẠI LÝ
AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

68

TÊN NGÂN HÀNG
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
13/
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
14/
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

SWIFT CODE

DEUTSCHE BANK BERHAD, KUALA LUMPUR
EON BANK BERHAD, KUALA LUMPUR
HONG LEONG BANK BERHAD
HSBC BANK MALAYSIA BERHAD, KUALA LUMPUR
J.P.MORGAN CHASE BANK BERHAD, KUALA LUMPUR
MALAYAN BANKING BERHAD, KUALA LUMPUR
OCBC BANK (MALAYSIA) BERHAD
PUBLIC BANK BERHAD, KUALA LUMPUR
RHB BANK BERHAD, KUALA LUMPUR
STANDARD CHARTERED BANK MALAYSIA BERHAD, KUALA LUMPUR
KBC BANK NV, LABUAN
PHILIPPINES
LAND BANK OF THE PHILIPPINES
AMERICAN EXPRESS BANK LIMITED
ASIAN DEVELOPMENT BANK
AUSTRALIA AND NEW ZEALAND BANKING GROUP LTD
BANK OF AMERICA NA, MANILA
BNP PARIBAS MANILA OFFSHORE BRANCH
CALYON, MANILA
CITIBANK NA MANILA BRANCH
DEUTSCHE BANK, MANILA
EXPORT AND INDUSTRY BANK, MANILA
RIZAL COMMERCIAL BANKING COPORATION, MANILA
STANDARD CHARTERED BANK, MANILA
PHILIPPINE NATIONAL BANK
HONGKONG AND SHANGHAI BANKING CORPORATION LIMITED
THE ROYAL BANK OF SCOTLAND (PHILIPPINES), INC
SINGAPORE
THE ROYAL BANK OF SCOTLAND N.V. (SINGAPORE)
AMERICAN EXPRESS BANK LIMITED
ANZ BANK, SINGAPORE
BANK MANDIRI (PERSERO) PDK.PT
BANK OF AMERICA NA, SINGAPORE
BANK OF INDIA, SINGAPORE
THE BANK OF NEW YORK MELLON, SINGAPORE BRANCH
BANK OF TOKYO-MITSUBISHI UFJ LTD.,
UNICREDIT BANK AG SINGAPORE
BNP PARIBAS SINGAPORE BRANCH
CREDIT AGRICOLE CORPORATE AND INVESTMENT BANK (CREDIT AGRICOLE CIB), SINGAPORE
CITI BANK, N.A
COMMERZBANK AG, SINGAPORE BRANCH
COMMONWEALTH BANK OF AUSTRALIA, SINGAPORE
DBS BANK LIMITED
DEUTSCHE BANK AG, SINGAPORE
DNB NOR BANK ASA SINGAPORE BRANCH

DEUTMYKL
EOBBMYKL
HLBBMYKL
HBMBMYKL
CHASMYKX
MBBEMYKL
OCBCMYKL
PBBEMYKL
RHBBMYKL
SCBLMYKX
KREDMYKX
TLBPPHMM
AEIBPHMX
ASDBPHMM
ANZBPHMX
BOFAPH2X
BNPAPHMM
CRLYPHMM
CITIPHMX
DEUTPHMM
EAIBPHMM
RCBCPHMM
SCBLPHMM
PNBMPHMM
HSBCPHMM
ABNAPHMM
ABNASGSG
AEIBSGSX
ANZBSGSX
BMRISGSG
BOFASG2X
BKIDSGSG
IRVTSGSX
BOTKSGSX
BVBESGSG
BNPASGSG
CRLYSGSG
CITISGSG
COBASGSX
CTBASGSG
DBSSSGSG
DEUTSGSG
DNBASGSG

18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
15/
1
2
3
16/
1
2
3
4
5

SWIFT CODE

FORTIS BANK S.A/ N.V, SINGAPORE BRANCH
FIRST COMMERCIAL BANK
FORTIS BANK S.A/ N.V, SINGAPORE
HSH NORDBANK AG, SINGAPORE
ING BANK NV
INTESA SANPAOLO S.P.A. (FORMER SANPAOLO IMI), SINGAPORE BR.
JP MORGAN CHASE BANK N.A, SINGAPORE
KBC BANK SINGAPORE BRANCH
KOREA EXCHANGE BANK, SINGAPORE BRANCH
MALAYAN BANKING BERHAD
MIZUHO CORPORATE BANK LTD, SINGAPORE
NATIXIS BANQUES POPULAIRES, SINGAPORE
NATIONAL AUSTRALIA BANK, SINGAPORE
NATIONAL BANK OF KUWAIT S.A.K, THE
NORDEA BANK FINLAND PLC, SINGAPORE (FORMERLY MERITA BANK PLC, SINGAPORE)
OVERSEA-CHINESE BANKING CORPORATION LIMITED
RABO BANK, SINGAPORE
RZB - AUSTRALIA SINGAPORE BRANCH
ROYAL BANK OF CANADA, SINGAPORE
SBC BANK USA, N.A., SINGAPORE BRANCH
SCANDINAVISKA ENSKILDA BANKEN AB (PUBL)
SHINHAN BANK, SINGAPORE BRANCH
SOCIETE GENERAL, SINGAPORE
STANDARD CHARTERED BANK
STATE BANK OF INDIA, SINGAPORE
SUMITOMO MITSUI BANKING CORP.
SVENSKA HANDELSBANKEN
HSBC SINGAPORE
THE BANK OF NOVA SCOTIA, SINGAPORE BRANCH
U/B.A.F-UNION DE BANQUES ARABES ET FRANCAISES
UNITED OVERSEAS BANK LIMITED
WOORI BANK, SINGAPORE
ABN AMRO BANK N.V., SINGAPORE BRANCH
CHINA TRUST COMMERCIAL BANK, SINGAPORE
SRILANKA
BANK OF CEYLON, COLOMBO
CITI BANK NA, SRILANKA
DEUTSCHE BANK AG, COLOMBO BRANCH
TAIWAN
AUSTRALIA AND NEW ZEALAND BANKING GROUP LIMITED, TAIWAN BRANCH
(FORMERLY KNOWN AS ABN AMROBANK N.V)
AUSTRALIA AND NEW ZEALAND BANKING GROUP LTD, TAIPEI
BANK OF AMERICA NA, TAIPEI
BANK OF NEW YORK, THE, TAIPEI
BANK OF NOVA SCOTIA, THE

FTSBSGSG
FCBKSGSG
GEBASGSG
HSHNSGSG
INGBSGSG
BCITSGSG
CHASSGSG
KREDSGSX
KOEXSGSG
MBBESGSG
MHCBSGSG
BFCESGSG
NATASGSG
NBOKSGSG
NDEASGSG
OCBCSGSG
RABOSGSG
RZBASGSG
ROYCSGSG
BLICSGSG
ESSESGSG
SHBKSGSG
SOGESGSG
SCBLSGSG
SBINSGSG
SMBCSGSG
HANDSGSG
HSBCSGSG
NOSCSGSG
UBAFSGSX
UOVBSGSG
HVBKSGSG
ABNASG2A
CTCBSGSG
BCEYLKLX
CITILKLX
DEUTLKLX

ABNATWTP
ANZBTWTP
BOFATW2X
IRVTTWTX
NOSCTWTP

69
AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

TÊN NGÂN HÀNG

MẠNG LƯỚI
NGÂN HÀNG ĐẠI LÝ
TÊN NGÂN HÀNG

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

70
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
17/
1
2
3
4
5
6

BANK OF OVERSEAS CHINESE
(FORMERLY OVERSEAS CHINES HEAD OFFICE, TAIPEI, T.W
BANK SINOPAC
BNP PARIBAS TAIWAN, TAIPEI
CATHAY UNITED BANK,TAIPEI
CREDIT AGRICOLE CORPORATE AND INVESTMENT BANK TAIPEI BRANCH
(CREDIT AGRICOLE CIB), TAIPEI
CHANG HWA COMMERCIAL BANK LTD, TAIPEI
CHINATRUST COMMERCIAL BANK, TAIPEI
CITIBANK TAIWAN LIMITED
DBS BANK LTD (FORMERLY BOWA BANK)
DBS BANK LTD, TAIPEI BRANCH
DEUSTCH BANK AG, TAIPEI BRANCH
E.SUN COMMERCIAL BANK LTD
FAR EASTERN INTERNATIONAL BANK, TAIPEI
FIRST COMMERCIAL BANK
HSBC BANK (TAIWAN) LIMITED
HUA NAN COMMERCIAL BANK LTD, TAIPEI
HWATAI BANK, TAIPEI
MEGA INTERNATIONAL COMMERCIAL BANK CO. LTD., TAIPEI
JIH SUN INTERNATIONAL BANK, TAIPEI
JP MORGAN CHASE BANK N.A, TAIPEI, TW
KBC BANK NV, TAIPEI
KING’S TOWN BANK, TAINAN
MIZUHO CORPORATE BANK LTD, TAIPEI
STANDARD CHARTERED BANK, TAIPEI
SUMITOMO MITSUI BANKING CORPORATION TAIPEI BRANCH, TAIPEI
TA CHONG BANK LTD , TAIPEI
TAICHUNG COMMERCIAL BANK, TAIPEI
TAIPEI FUBON COMMERCIAL BANK CO., TAIPEI
TAIWAN BUSINESS BANK TAIWAN, TAIPEI
TAIWAN COOPERATIVE BANK, TAIPEI
THE BANK OF TOKYO MITSUBHISHI UFJ LTD, TAIPEI BRANCH
WELLS FARGO BANK N.A. (FORMERLY KNOWN AS WACHOVIA), TAIPEI BRANCH
WELLS FARGO BANK N.A., TAIPEI BRANCH
BANGKOK BANK PUBLIC COMPANY LIMITED, TAIPEI
STANDARD CHARTERED BANK, TAIPEI
THAILAND
THE ROYAL BANK OF SCOTLAND N.V., BANGKOK BRANCH,
FORMERLY KNOWN AS ABN AMRO BANK N.V, BANGKOK BRANCH
BANGKOK BANK PUBLIC COMPANY
BANK OF AMERICA NA, BANGKOK
BANK OF ASIA PUBLIC COMPANY LIMITED (MEMBER OF UOBC)
BANK OF AYUDHYA PUBLIC COMPANY LIMITED, BANGKOK
BNP PARIBAS THAILAND - BANGKOK BRANCH

SWIFT CODE

OCBCTWTP
SINOTWTP
BNPATWTP
UWCBTWTP
CRLYTWTP
CCBCTWTP
CTCBTWTP
CITITWTX
PABKTWTP
DBSSTWTP
DEUTTWTP
ESUNTWTP
FEINTWTP
FCBKTWTP
HSBCTWTP
HNBKTWTP
HTBKTWTP
ICBCTWTP
JSIBTWTP
CHASTWTX
KREDTWTX
TNBBTWTN
MHCBTWTP
SCBLTWTP
SMBCTWTP
OURBTWTP
TCBBTWTH
TPBKTWTP
MBBTTWTP
TACBTWTP
BOTKTWTX
PNBPTWTP
WFBITWTP
BKKBTWTP
SCBLTWTP

ABNATHBK
BKKBTHBK
BOFATH2X
BKASTHBK
AYUDTHBK
BNPATHBK

7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
18/
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27

SWIFT CODE

CITIBANK N.A, BANGKOK
CREDIT AGRICOLE INDOSUEZ, BANGKOK
DEUTSCHE BANK AG, BANGKOK
EXPOXT-IMPORT BANK OF THAILAND, BANGKOK
HONGKONG AND SHANGHAI BANKING CORPORATION LIMITED
JPMORGAN CHASE BANK, N.A., BANGKOK BRANCH
KASIKORNBANK PUBLIC COMPANY LIMITED, BANGKOK TH
KRUNG THAI BANK PUBLIC COMPANY LIMITED, BANGKOK
MIZUHO BANK LTD BANGKOK INTERNATIONAL BANKING FACILITY
OVERSEA-CHINEASE BANKING CORPORATION LIMITED
SIAM COMMERCIAL BANK PUBLIC CO., LTD., THE, BANGKOK
SIAM CITY BANK PUBLIC COMPANY LTD, BANGKOK
STANDARD CHARTERED BANK, BANGKOK
THANACHART BANK PUBLIC COMPANY LIMITED, BANGKOK TH
THE SUMITOMO MITSUI BANKING CORPORATION, BANGKOK
TMB BANK PUBLIC COMPANY LIMITED
BANGKOK BANK PUBLIC COMPANY LIMITED, THAILAND
VIET NAM
AN BINH COMMERCIAL JOINT STOCK BANK, HANOI, VIETNAM
ANZ BANK, HANOI
ASIA COMMERCIAL BANK, HCM CITY
BANK FOR INVESTMENT & DEVELOPMENT OF VIETNAM
BANK OF CHINA , HCM CITY VN
BANK OF TOKYO-MITSUBISHI UFJ LTD,HANOI
BANK OF TOKYO-MITSUBISHI UFJ LTD,HOCHIMINH
BNP PARIBAS, VIETNAM (KO VERIFY CHU KY > 100,000USD BANG MT799)
CREDIT AGRICOLE CIB, HANOI
CREDIT AGRICOLE CIB, HCM CITY
CHINATRUST COMMERCIAL BANK, HCM CITY
CHINFON COMMERCIAL BANK, HANOI
CITIBANK N.A, HANOI
COMMONWEALTH BANK OF AUSTRALIA, HCMC
DEUTSCHE BANK, HO CHI MINH
DONGA BANK
FAR EASTERN INTERNATIONAL BANK, HCM
FIRST COMMERCIAL BANK, HANOI
HANOI BUILDING COMMERCIAL JOINSTOCK BANK., HANOI
HSBC BANK (VIETNAM) LTD.,HOCHIMINH
HUA NAN COMMERCIAL BANK LTD, HCM
INDOVINA BANK TLD, HCMC
JPMORGAN CHASE BANK, N.A., HO CHI MINH CITY
KOREA EXCHANGE BANK, HANOI
MEGA INTERNATIONAL COMMERCIAL BANK, HOCHIMINH CITY
MIZUHO CORPORATE BANK LTD, HANOI BRANCH
MILITARY COMMERCIAL JOINT STOCK BANK, HANOI

CITITHBX
BSUITHBK
DEUTTHBK
EXTHTHBK
HSBCTHBK
CHASTHBX
KASITHBK
KRTHTHBK
MHCBTHBK
OCBCTHBK
SICOTHBK
SITYTHBK
SCBLTHBX
THBKTHBK
SMBCTHBK
TMBKTHBK
BKKBIDJA
ABBKVNVX
ANZBVNVX
ASCBVNVX
BIDVVNVX
BKCHVNVX
BOTKVNV5
BOTKVNVX
BNPAVNVN
CAINVNVXHAN
CAINVNVX
CTCBVNVX
CFCBVNVX
CITIVNVX
CTBAVNVX
DEUTVNVX
EACBVNVX
FENBVNVX
FCBKVNVX
HBBHVNVN
HSBCVNVX
HNBKVNVX
IABBVNVX
CHASVNVX
KOEXVNVX
ICBCVNVX
MHCBVNVX
MSCBVNVX

71
AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

TÊN NGÂN HÀNG

MẠNG LƯỚI
NGÂN HÀNG ĐẠI LÝ
AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

72

TÊN NGÂN HÀNG

SWIFT CODE

28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60

NATEXIS BANQUES POPULAIRES, HCM CITY
SAIGON COMMERCIAL BANK, HO CHI MINH CITY
SAIGON BANK FOR INDUSTRY AND TRADE, THE HOCHIMINH
SAIGON THUONG TIN COMMERCIAL JOINT STOCK BANK
SHINHAN BANK, HCM CITY
SHINHANVINA BANK, HCM
SOUTHERN COMMERCIAL JOINT STOCK BANK, HCM
STANDARD CHARTERED BANK, HANOI
STATE BANK OF VIETNAM
SOUTHEAST ASIA COMMERCIAL JOINT STOCK BANK, HANOI
SUMITOMO MITSUI BANKING CORPORATION, HO CHI MINH CITY
TAIPEI FUBON COMMERCIAL BANK, BINH THANH BRANCH
UNITED OVERSEAS BANK LIMITED, HCMC
VID PUBLIC BANK, HA NOI
VIETCOMBANK
VIETNAM EXPORT IMPORT COMMERCIAL JOINT-STOCK BANK, HCMC
VIETINBANK, HANOI
VIETNAM INTERNATIONAL COMMERCIAL JOINT STOCK BANK, HANOI
VIETNAM MARITIME COMMERCIAL STOCK BANK
VIETNAM TECHNOLOGICAL AND COMMERCIAL JOINT STOCK BANK, HANOI
VIETNAM ASIA COMMERCIAL JOINT-STOCK BANK
VIETNAM EXPORT IMPORT COMMERCIAL JOINT-STOCK BANK,HANOI
WOORI BANK., HANOI BRCH
PETROLIMEX GROUP COMMERCIAL JOINT STOCK BANK
ORIENT COMMERCIAL JOINT STOCK BANK (EASTERN BANK)
VIETNAM RUSSIA JOINT VENTURE BANK
THE HONGKONG AND SHANGHAI BANKING CORPORATION LTD
VIETNAM JOINSTOCK COMMERCIAL BANK FOR PRIVATE ENTERPRISE
VIET NAM TIN NGHIA BANK
LIENVIET JOINT STOCK COMMERCIAL BANK
INDUSTRIAL BANK OF KOREA VN
SAI GON-HA NOI COMMERCIAL JOINT STOCK BANK
INDUSTRIAL AND COMMERCIAL BANK OF CHINA LIMITED, HANOI BRANCH

BFCEVNVX
SACLVNVX
SBITVNVX
SGTTVNVX
SHBKVNVX
SHBKVNVN
PNBKVNVX
SCBLVNVX
STBVVNVX
SEAVVNVX
SMBCVNVX
TPBKVNVX960
UOVBVNVX
VIDPVNV5
BFTVVNVX
EBVIVNVX
ICBVVNVX
VNIBVNVX
MCOBVNVX
VTCBVNVX
VNACVNVX
EBVIVN2X
HVBKVNVX
PGBLVNVX
ORCOVNVX
VRBAVNVX
HSBCVNVH
VPBKVNVX
VNTNVNVN
LVBKVNVX
IBKOVNVX
SHBAVNVX
ICBKVNVN

II/

TRUNG ĐÔNG:

1/
1
2
3
4
5
2/
1
2
3

BAHRAIN
ARAP BANKING CORPORATION
BNP PARIBAS BAHREIN - MANAMA OFFSHORE BANKING UNIT(OBU)
BNP PARIBAS MANAMA, MANAMA, FULL COMMERCIAL BRANCH (FCB)
WOORI BANK (FORMERLY HANIL BANK), MANAMA
FORTIS BANK BAHRAIN BRANCH (OBU), MANAMA
ISRAEL
BANK HAPOALIM BM , TEL AVIV
CITIBANK N.A.,TEL-AVIV
FIRST INT’L BANK OF ISRAEL LIMITED, THE, TEL-AVIV

ABCOBHBM
BNPABHBM
BNPABHBC
HVBKBHBM
DISBBHBM
POALILIT
CITIILIT
FIRBILIT

SWIFT CODE

4
5
3/
1
2
4/
1
2
5/
1
2
6/
1
7/
1
2
3
8/
1
2
9/
1
2
10/
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
11/
1

ISRAEL DISCOUNT BANK LTD
MIZRAHI TEFAHOT BANK LTD
JORDAN
STANDARD CHARTERED BANK, AMMAN
BANK OF JORDAN LTD
KUWAIT
BURGAN BANK, KUWAIT KW
NATIONAL BANK OF KUWAIT
LEBANON
LEBANON AND GUFT BANK SAL, BERUIT
BANK OF BEIRUT SAL
OMAN
BANKMUSCAT SAOG
PAKISTAN
DEUTSCHE BANK AG, KARACHI
MEEZAN BANK LIMITED, KARACHI
STANDARD CHARTERED BANK, KARACHI
QATAR
BNP PARIBAS, DOHA
STANDARD CHARTERED BANK, DOHA
SAUDI ARABIA
ALRAJHI BANKING AND INVESTMENT CORPORATION (HO), RIYADH
NATIONAL COMMERCIAL BANK, THE JEDDAH SA (HEAD OFFICE)
UNITED ARAB EMIRATES
THE ROYAL BANK OF SCOTLAND N.V. (UNITED ARAB EMIRATES)
BARCLAYS BANK PLC, DUBAI
BNP PARIBAS, ABU DHABI
BNP PARIBAS, DUBAI
COMMERCIAL BANK OF DUBAI
HABID BANK AG ZURICH, DUBAI
HSBC BANK MIDDLE EAST, DUBAI
MARSHREQBANK PSC., DUBAI
STANDARD CHARTERED BANK, DUBAI
EMIRATES NBD BANK PJSC, UAE
NATIONAL BANK OF DUBAI PUBLIC JOINT STOCK COMPANY
YEMEN
ARAB BANK PLC - YEMEN

IDBLILIT
MIZBILIT

III/

CHÂU MỸ:

1/
1
2
2/
1
2

ARGENTINA (NAM MỸ)
BANCO SANTANDER RIO S.A., BUENOS AIRES
BNP PARIBAS SUCCURSALE DE, BUENOS AIRES
BRASIL (NAM MỸ)
BANCO BNP PARIBAS, SAO PAULO
DEUTSCHE BANK S.A. - BANCO ALEMAO, SAO PAULO

SCBLJOAX
BJORJOAX
BRGNKWKW
NBOKKWKW
LGBALBBE
BABELBBE
BMUSOMRX
DEUTPKKA
MEZNPKKA
SCBLPKKX
BNPAQAQA
SCBLQAQX
RJHISARI
NCBKSAJE
ABNAAEAD
BARCAEAD
BNPAAEAA
BNPAAEAD
CBDUAEAD
HBZUAEAD
BBMEAEAD
BOMLAEAD
SCBLAEAD
EBILAEAD
NBDUAEAD
ARABYESA

BSCHARBA
BNPAARBA
BNPABRSP
DEUTBRSP

73
AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

TÊN NGÂN HÀNG

MẠNG LƯỚI
NGÂN HÀNG ĐẠI LÝ
TÊN NGÂN HÀNG

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

74
3
3/
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
4/
1
5/
1
2
3
4
5
6/
1
7/
1
2
3
8/
1
9/
1
10/
1
2
3
11/
1
2
3
4
5
6
7
8

SWIFT CODE

BANCO DO BRAZIL S.A,
CANADA (BẮC MỸ)
BANK OF AMERICA NATIONAL ASSOCIATION, TORONTO, NASSAU
BANK OF MONTREAL, TORONTO
BANK OF NOVA SCOTIA
BNP PARIBAS CANADA, MONTREAL
CAISSE CENTRALE DEJARDINS DU QUEBEC, LA
CANADIAN IMPERIAL BK OF COM.
HSBC BANK CANADA, TORONTO
LAURENTIAN BANK OF CANADA, MONTREAL
ROYAL BANK OF CANADA, TORONTO
SOCIETE GENERALE, MONTREAL
BANK OF MONTREA, THE INTERNATIONAL BRANCH, TORONTO
COLOMBIA
BANCO SANTANDER COLOMBIA,S.A, BOGOTA
CHILE (NAM MỸ)
BANCO SANTANDER CHILE, SANTIAGO
BBV BANCO BHIF, SANTIAGO
SCOTIABANK SUD AMERICANO, SANTIAGO
BANCO DE CHILE, AS LEGAL SUCCESOR OF CITIBANK CHILE
BANCO DE CREDITO E INVERSIONES
FRENCH GUIANA (NAM MỸ)
BANQUE NATIONALE DE PARIS GUYANE, CAYENNE
MEXICO (BẮC MỸ)
BANCO SANTANDER , S.A INSTITUCTION DE BANCA MULTIPLE,
GRUPO FINANCIERO SANTANDER, MEXICO
BANK OF AMERICA, MEXICO S.A
SCOTIABANK INVERLAT, SA
PANAMA (TRUNG MỸ)
BNP PARIBAS, PANAMA BRANCH
PERU (NAM MỸ)
BANCO DE CREDITO DEL PERU, LIMA
URUGUAY (NAM MỸ)
BANCO SANTANDER , MONTEVIDEO
CITIBANK N.A URUGOAY, MONTEVIDEO
HSBC BANK (URUGUAY) SA, MONTEVIDEO
USA (BẮC MỸ)
ABN AMRO SECURITIES(USA) INC, NEWYORK
THE ROYAL BANK OF SCOTLAND N.V. (NEW YORK)
THE ROYAL BANK OF SCOTLAND N.V. (CHICAGO)
AIB BANK, NEWYORK
AUSTRALIA AND NEW ZEALAND BANKING GROUP LTD
BANK OF THE WEST, WALNUT CREEK,CA
BANCO DE SABADELL, S.A., MIAMI,FL
BANCO SANTANDER CENTRAL HISPANO S.A. NEW YORK

BRASBRRJ
BOFACATT
BOFMCAM2
NOSCCATT
BNPACAMM
CCDQCAMM
CIBCCATT
HKBCCATT
BLCMCAMM
ROYCCAT2
SOGECAMM
BOFMCAT2
BSCHCOBB
BSCHCLRM
BHIFCLRM
BKSACLRM
CITICLRS
CREDCLRM
BNPAGFGX

BMSXMXMM
BOFAMXMX
MBCOMXMM
BNPAPAPA
BCPLPEPL
BSCHUYMM
CITIUYMM
BLICUYMM
AASIUS33
ABNAUS33
ABNAUS4C
AIBKUS3T
ANZBUS33
BWSTUS66
BSABUS3X
BSCHUS33

9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53

SWIFT CODE

BANK OF AMERICA NA, NEW YORK
BANK OF AMERICA NA, SAN FRANCISCO, CA, US
BANK OF MONTREAL, CHICAGO
BANK OF NOVA SCOTIA (ATLANTA AGENCY)
BANK OF TOKYO MITSUBISHI UFJ LTD, NEWYORK
BANKOK BANK PUBLIC COMPANY LTD, NEWYORK
BAYERISCHE HYPO VEREINS BANK AG, NEWYORK
BNP PARIBAS SECURITIES CORPORATION, NEW YORK
BNP PARIBAS MIAMI, MIAMI,FL
BNP PARIBAS U.S.A, NEW YORK
BNP PARIBAS USA, CHICAGO
BNP PARIBAS USA, SAN FRANCISCO
BNP PARIBAS, HOUSTON
BRANCH BANKING AND TRUST COMPANY, GREENSBORO, NC, US
BROWN BROTHERS HARRISMAN AND CO, NEWYORK
CREDIT AGRICOLE CORPORATE AND INVESTMENT BANK (CREDIT AGRICOLE CIB)
CATHAY BANK, ROSEMEAD, CA
CITI BANK NA, NEWYORK
CITY NATIONAL BANK, LOS ANGELES, CA
COBANK, DENVER
CALIFORNIA BANK AND TRUST, LOS ANGELES
COMMERZBANK AG, NEW YORK
COMMONWEALTH BANK OF AUSTRALIA, NEWYORK
COMMONWEALTH BUSINESS BANK, LOS ANGELES
DBS BANK LTD, LOS ANGELES AGENCY -LOS ANGELES, CA US
DEUTSCHE BANK TRUST COMPANY AMERICAS, NEWYORK
DEUTSCHE BANK, AG
DNB NOR BANK ASA, NEW YORK BRANCH
EAST-WEST BANK, SAN MARINO, CA
FAR EAST NATIONAL BANK, LOS ANGELES
FIRST HAWAIAN BANK, HONOLULU,HI
FORTIS FINANCIAL MARKETS LLC
HABIB AMERICAN BANK, NEW YORK, NY, US
HSBC BANK USA, NEW YORK
HARRIS N.A, CHICAGO
INTESA SANPAOLO SPA (FORMERLY BANCA INTESA SPA NEW YORK)
ISRAEL DISCOUNT BANK OF NEW YORK, N.Y
JP MORGAN CHASE BANK N.A, NEWYORK
KASIKORN BANK PCL, LOS ANGELES
KEYBANK NATIONAL ASSOCIATION, CLEVELAND
KRUNG THAI BANK PUBLIC COMPANY LIMITED, LOSANGELES
MIZUHO CORPORATE BANK LTD, NEW YORK BRANCH
M AND I MARSHALL AND ILSLEY BANK
MONTE DEI PASCHI DI SIENA - NEW YORK
MERCANTIL COMMERCEBANK, N.A.,MIAMI,FL

BOFAUS3N
BOFAUS6S
BOFMUS4X
NOSCUS33
BOTKUS33
BKKBUS33
HYVEUS33
BNPAUS3C
BNPAUS3M
BNPAUS3N
BNPAUS44
BNPAUS6S
BNPAUS4H
BRBTUS33
BBHCUS33
CRLYUS33
CATHUS6L
CITIUS33
CINAUS6L
NBFCUS55
CALBUS66
COBAUS3X
CTBAUS33
CWBBUS6L
DBSSUS6L
BKTRUS33
DEUTUS33
DNBAUS33
EWBKUS66
FENBUS6L
FHBKUS77
GEBAUS33
HANYUS33
MRMDUS33
HATRUS44
BCITUS33
IDBYUS33
CHASUS33
KASIUS6L
KEYBUS33
KRTHUS6L
MHCBUS33
MARLUS44
PASCUS33
MNBMUS33

75
AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

TÊN NGÂN HÀNG

MẠNG LƯỚI
NGÂN HÀNG ĐẠI LÝ
TÊN NGÂN HÀNG

SWIFT CODE

54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
12/
1
13/
1
2

NATIXIS BANK
NATIONAL AUSTRALIA BANK LIMITED, NEWYORK
NORDEA BANK FINLAND PLC NEW YORK BRANCH, NEWYORD
OVERSEA-CHINEASE BANKING CORPORATION LIMITED, NEWYORK
PNC BANK N.A, PITTSBURGH
REGIONS BANK,BIRMINGHAM
RABO BANK NEDERLAND, NEW YORK
RBC CENTURA BANK, CHARLOTTE
ROYAL BANK OF CANADA,NEW YORK
SHANGHAI COMMERCIAL BANK LTD.,LOS ANGELES
SHINHAN BANK, NEW YORK
SILICON VALLEY BANK, SANTA CLARA,CA
SOCIETE GENERALE, NEWYORK
SOVEREIGN BANK, WYOMISSING, PA
STANDARD CHARTERED BANK, NEWYORK
THE BANK OF NEW YORK MELLON
THE SUMITOMO MITSUI BANKING CORP.
U.S. BANK, MINNEAPOLIS, MN US
UNION BANK OF CALIFORNIA INT’L
SUNTRUST BANK, ATLANTA
WHITNEY NATIONAL BANK
WELLS FARGO BANK N.A. (FORMERLY KNOWN AS WACHOVIA), MIAMI
WELLS FARGO BANK N.A. (FORMERLY KNOWN AS WACHOVIA), PHILADELPHIA, US
WELLS FARGO BANK N.A. (FORMERLY KNOWN AS WACHOVIA),LOS ANGELES
WELLS FARGO BANK N.A. (FORMERLY KNOWN AS WACHOVIA) (FX DEPT.)
WELLS FARGO NA, SAN FRANCISCO, CA US
WESTLB AG, NEWYORK
WOORI BANK, NEWYORK
WOORI BANK, LOS ANGELES
NATIONAL CITY BANK CLEVELAND, OH
VENEZUELA (NAM MỸ)
BANCO DE VENEZUELA SACA GRUPO SANTANDER, CARACAS
CUBA (TRUNG MỸ)
BANCO NACIONAL DE CUBA
BANCO INTERNACIONAL DE COMERCIO S.A

BFCEUS33
NATAUS33
NDEAUS3N
OCBCUS33
PNCCUS33
UPNBUS44
RABOUS33
CNTAUS33
ROYCUS3X
SCBKUS6L
SHBKUS33
SVBKUS6S
SOGEUS33
SVRNUS33
SCBLUS33
IRVTUS3N
SMBCUS33
USBKUS44
BOFCUS33
SNTRUS3A
WHITUS44
PNBPUS3M
PNBPUS33
PNBPUS6L
PNBPUS3CHFX
WFBIUS6S
WELAUS3X
HVBKUS33
HVBKUS6L
NATCUS33

IV/

CARIBEAN

1/
1
2/
1
2
3
4
5

BAHAMAS
ROYAL BANK OF CANADA, NASSAU BS
CAYMAN ISLAND
BANCO SANTANDER SA GRAND, CAYMAN BRANCH
COMMERZBANK AG, CAYMAN ISLANDS BRANCH GEORGETOWN
DNB NOR BANK ASA, CAYMAN ISLAND BRANCH, GEORGETOWN
INTESA SANPAOLO SPA GEORGETOWN (FORMERLY INTESABCI S.P.A. GEORGETOWN)
NORDEA BANK FINLAND PLC, GEORGETOWN

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

76

VZLAVECA
BNACCUHH
BIDCCUHH

ROYCBSNS
BSCHKYKX
COBAKYKX
DNBAKYKX
BCITKYKX
NDEAKYKX

SWIFT CODE

3/
1
4/
1
5/
1

GUADELOUPE
BNP PARIBAS GUADELOUPE
MARTINIQUE
BNP PARIBAS MARTINIQUE
PUERTO RICO
BANCO SANTANDER CENTRAL HISPANO, SANJUAN

V/

CHÂU ÂU

1/
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
2/
1
2
3
3/
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

AUSTRIA
BANK AUSTRIA CREDITANSTALT AG, VIENNA
BKAUATWW
GUTMANN, VIENNA
GUTBATWW
KATHREIN UND CO PRIVATGESCHAEFTSBANK AKTIENGESELLSCHAFT,
KTBKATWW
RAIFEISEN- LANDESBANK TIROL AKATIENGESELLSCHAFT,VIENNA
RZTIAT22
RAIFEISEN ZENTRALEBANK OESTERREICH AG, VIENNA
RZBAATWW
RAIFEISEN-LANDESBANK KAERNTEN REG.GEM.M.B.H, KLAGENFURT
RZKTAT2K
RAIFEISEN-LANDESBANK NIEDEROESTERREICH-WIEN AG, VIENNA
RLNWATWW
RAIFEISEN-LANDESBANK OBEROESTERREICH AKATIENGESELLSCHAFT, LINZ
RZOOAT2L
RAIFEISEN-LANDESBANK STEIERMARK, GRAZ
RZSTAT2G
RAIFEISEN-LANDESBANK VORARLBERG, BREZENZ
RVVGAT2B
STEIERMAERKISCHE BANK UND SPARKASSEN AG, GRAZ
STSPAT2G
SOCIETE GENERAL, VIENNE
SGABATWW
ZVERA BANK, R.Z.Z.O.J BANK UND EVISIONSVERBAND, REG.GEM.M.B.H, KLAGENFURT
VSGKAT2K
VTB BANK (AUSTRIA) AG
DOBAATWW
OBERBANK AG
OBKLAT2L
HYPO ALPE-ADRIA BANK INTERNATIONAL AG
HAABAT22
OESTERREICHISCHE VOLKSBANKEN A.G, VIENNA
VBOEATWW
BELARUS
OPEN JOINT STOCK COMPANY BELVNESHECONOMBANK, MINSK
BELBBY2X
PRIORBANK MINSK BY
PJCBBY2X
BELARUS BANK, MINSK
AKBBBY2X
BELGIUM
BANK OF AMERICA S.A/NV, ANTWERPEN
BOFABE3X
BANK OF NEW YORK, THE BRUSSELS
IRVTBEBB
BNP PARIBAS S.A BELGIUM, BRUSSELS
BNPABEBB
CITIBANK BELGIUM NV/SA
CTBKBEBX
CITIBANK INT’L PLC, BRUSSELS
CITIBEBX
COMMEZBANK AG BELGIUM SA/NV, THE BRUSSELS BRANCH
COBABEBX
DEMIR-HALK BANK (NEDERLAND) N.V. BRUSSELS BRANCH
DHBNBEBB
DEXIA BANK BELGIUM SA
GKCCBEBB
FORTIS BANK, BRUSSELS
GEBABEBB
ING BELGIUM NV/SA
BBRUBEBB
KBC BANK NV, ANTWERPEN
KREDBE22
KBC BANK NV, KORTRIJK
KREDBE85
KBC BANK NV, BRUSSELS
KREDBEBB
RABO BANK INTERNATIONAL, ANTWERP BRANCH
RABOBE22

BNPAGPGX
BNPAMQMX
BSCHPRSX

77
AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

TÊN NGÂN HÀNG

MẠNG LƯỚI
NGÂN HÀNG ĐẠI LÝ
TÊN NGÂN HÀNG

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

78
15
16
4/
1
2
5/
1
2
6/
1
2
3
4
5
6
7/
1
2
8/
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
9/
1
2
3
4
10/
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

SWIFT CODE

SUMITOMO MITSUI BANKING CORP.
CREDIT EUROPE BANK N.V, ANTWERP BRANCH
BULGARIA
UNICREDIT BULBANK AD, SOFIA
RAIFFEISENBANK (BULGARIA) EAD
CROATIA
ZAGREBACKA BANKA DD ZAGREB HR
RAIFFEISENBANK AUSTRIA D.D. ZAGREB, ZAGREB
CZECH
CESKOSLOVENSKA OBCHODNI BANKA, A.S., PRAGUE
COMMERZBANK AG, PRAGUE
CITIBANK EUROPE PLC, ORGANIZACNI SLOZKA
KOMERCNI BANKA AS
RAIFFEISEN BANK A.S. PRAGUE CZ
UNICREDIT BANK CZECH REPUBLIC,A.S., PRAGUE
CYPRUS
NATIONAL BANK OF GREECE (CYPRUS) LTD.
BANK OF CYPRUS PUBLIC COMPANY LIMITED
DENMARK
CITIBANK INTERNATIONAL PLC COPENHAGEN DK
DANSKE BANK A/S, COPENHAGEN
DNB NOR BANK ASA, FILIAL DANMARK, COPENHAGEN
NOVA BANK FYN A/S.
HANDELSBANKEN, COPENHAGEN
JYSKE BANK A/S, COPENHAGEN
NORDEA BANK DENMARK A/S, COPENHAGEN
SPAR NORD BANK, AALBORG
SPARBANK A/S, SKIVE, DENMARK
SYDBANK A/S, AABENRAA
ESTONIA
AS SAMPO BANK ( FORMERLY OPTIVA BANK )
ESTONIAN CREDIT BANK, TALLINN
NORDEA BANK FINLAND PLC ESTONIA BRANCH, TALLINN
SEB EESTI UHISPANK, TALLINN
FRANCE
THE ROYAL BANK OF SCOTLAND N.V. (FRANCE)
BANCO DE SABADELL, PARIS
BANK OF AMERICA NA, PARIS
BAYERISCHE HYPO UND VEREINSBANK, PARIS
BANQUE BIA, PARIS
BNP PARIBAS SA, PARIS
BANCA INTESIA FRANCE (HO), PARIS
CREDIT DU NORD, PARIS
COMMERZBANK AG, PARIS
CALYON (FORMERLY CREDIT AGRICOLE INDOSUEZ),PARIS

SMBCBEBB
FBHLBE22
UNCRBGSF
RZBBBGSF
ZABAHR2X
RZBHHR2X
CEKOCZPP
COBACZPX
CITICZPX
KOMBCZPP
RZBCCZPP
BACXCZPP
ETHNCY2N
BCYPCY2N
CITIDKKX
DABADKKK
DNBADKKX
FIONDK22
HANDDKKK
JYBADKKK
NDEADKKK
SPNODK22
SKIVDK22
SYBKDK22
FOREEE2X
EKRDEE22
NDEAEE2X
EEUHEE2X
ABNAFRPP
BSABFRPP
BOFAFRPP
HYVEFRPP
BIARFRPP
BNPAFRPP
BCITFRPP
NORDFRPP
COBAFRPX
BSUIFRPP

11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
11/
1
2
3
4
5
12/
1
13/
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

SWIFT CODE

CM-CIC BANQUES, PARIS
CMCIFRPP
CREDIT MUTEL - CIC BANQUES
CMCIFRPA
CREDIT LYONNAIS, PARIS (HO)
CRLYFRPP
CREDIT AGRICOLE S.A, PARIS
AGRIFRPP
KBC BANK NV PARIS
KREDFRPP
MIZUHO CORPORATE BANK LTD, THE, PARIS BRANCH, PARIS.
MHCBFRPP
NATIXIS CCBPFRPP/
NATXFRPP
KOREA EXCHANGE BANK, PARIS
KOEXFRPP
SUIMITOMO MITSUI BANKING CORPORATION EUROPE LIMITED, PARIS
SMBCFRPP
SOCIETE GENERAL, PARIS
SOGEFRPP
UNION DE BANQUES ARSBES ET FRANCAISES
UBAFFRPP
DEUTSCHE BANK AG, FRANCE
DEUTFRPP
FINLAND
NORDEA BANK FINLAND PLC, HENSIKI
NDEAFIHH
POHJOLA BANK PLC
OKOYFIHH
SVENSKA HANDELSBANKEN
HANDFIHH
SAMPO BANK (PART OF DANSKE BANK GROUP), HELSINKI
DABAFIHH
DANSKE BANK, HELSINKI
DABAFIHX
GEORGIA
JSC “CARTU BANK” TBILISI GE
CRTUGE22
GERMANY
BANCO SANTANDER S.A., FRANKFURT AM MAIN
BSCHDEFF
BANK OF TOKYO MITSUBISHI UFJ LTD, DUESSELDORF
BOTKDEDX
BNP PARIBAS S.A NIEDERLASSUNG, FRANKFURT AM MAIN
BNPADEFF
BERLINER BANK AG AND CO. KG
BEBEDEBB
BREMER LANDESBANK, BREMEN
BRLADE22
BHF BANK AKTIENGESSELLSCHAFT
BHFBDEFF
BANK OF AMERICA NA, FRANKFURT (KHONG NHAN L/C)
BOFADEFX
UNICREDIT BANK AG (HYPOVEREINSBANK)
HYVEDEMM
COMMERZ BANK AG, FRANKFURT
COBADEFF/DD/DH/BB/HD/HH
COMMERZBANK AG (FORMERLY DRESDNER BANK AG, FRANKFURT/ BERLIN)
DRESDEFF
DEUTSCHE BANK AG, BERLIN
DEUTDEBB
DEUTSCHE BANK AG, ROSTOCK
DEUTDEBR
DEUTSCHE BANK AG, DUESSEDORF
DEUTDEDD
DEUTSCHE BANK AG, FRANKFURT
DEUTDEFF
DEUTSCHE BANK AG,MAINZ
DEUTDE5M
DEUTSCHE BANK AG, FREIBURG IM BREISGAU
DEUTDE6F
DEUTSCHE BANK AG,CHEMNITZ
DEUTDE8C
DEUTSCHE BANK AG, ERFURT
DEUTDE8E
DEUTSCHE BANK AG, LEIPZIG
DEUTDE8L
DEUTSCHE BANK AG, ESSEN
DEUTDEDE
DEUTSCHE BANK AG, HAMBURG
DEUTDEHH
DEUTSCHE BANK AG, MUENCHEN
DEUTDEMM
DEUTSCHE BANK AG,HANNOVER
DEUTDE2H
DEUTSCHE BANK AG, BIELEFELD
DEUTDE3B

79
AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

TÊN NGÂN HÀNG

MẠNG LƯỚI
NGÂN HÀNG ĐẠI LÝ
TÊN NGÂN HÀNG

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

80
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46

47
48

49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62

SWIFT CODE

DEUTSCHE BANK AG, KOELN
DEUTDEDK
DEUTSCHE BANK AG,WUPPERTAL
DEUTDEDW
DEUTSCHE BANK AG, BREMEN
DEUTDEHB
DEUTSCHE BANK AG, STUTTGART
DEUTDESS
DEUTSCHE BANK AG, MANNHEIM
DEUTDESM
DEUTSCHE BANK PRIVAT-UND GESCHAEFTSKUNDEN AG, FRANKFURT
DEUTDEDB
DEMIR-HALK BANK (NEDERLAND) N.V., DUESSELDORF BRANCH
DHBNDEDD
HSH NORDBANK AG, HAMBURG
HSHNDEHH
HAMBURGER SPARKASSE AG
HASPDEHH
JP MORGAN CHASE N.A, FRANKFURT
CHASDEFX
JOH.BERENBERG BANK, GOSSLER UND CO.KG, HAMBURG
BEGODEHH
LANDES BANK BADEN - WUERTTEMBERG
SOLADEST
LANDESBANK HESSEN-THUERINGEN GIROZENTRALE, FRANKFURT
HELADEFF
NORDEA BANK FINLAND PLC NIEDERLASSUNG DEUTSCHLAND A/S,
FRANKFURT AM MAIN
NDEADEFF
MIZUHO CORPORATE BANK LTD, THE DUESSELDORF BRANCH
MHCBDEDD
KREISPARKASSE HEILBORN, HEILBRONN
HEISDE66
KBC BANK DEUTSCHLAND AG, BREMEN
BANVDEHB
KOREA EXCHANGE BANK (DEUTSCHLAND) AG
KOEXDEFA
NATEXIS BANQUES POPULAIRES NIEDERLASSUNG DEUTSCHLAND, DUESSELDORF BFCEDEDD
ABN AMRO CLEARING BANK N.V., FRANKFURT BRANCH
(FORMERLY KNOWN AS FORTIS BANK GLOBAL CLEARING N.V.)
FTSBDEFF
FORTIS BANK, NIEDERLASSUNG DEUTSCHLAND
GEBADE33
DZ BANK AG DEUTSCHE ZENTRALGENOSSENSCHAFTSBANK FRANKFURT A MAIN
(FORM GZ-BANK AG FRANKFURT/STUTTGART), FRANKFURT AM MAIN
GENODE55
DZ BANK AG DEUTSCHE ZENTRAL- GENOSSENSCHAFTSBANK FRANKFURT A MAIN
(FORM GZ-BANK AG FRANKFURT/STUTTGART), KARLSRUHE
GENODE6K
DZ BANK AG DEUTSCHE ZENTRALGENOSSENSCHAFTSBANK FRANKFURT A MAIN
(FORM GZ-BANK AG FRANKFURT/STUTTGART), STUTTGART
GENODESG
DZ BANK AG DEUTSCHE ZENTRAL GENOSSENSCHAFTSBANK, FRANKFURT GENODEFF
WGZ-BANK WESTDEUTSCHE GENOSSENSCHAFTS -ZENTRALBANK, DUESSELDORF GENODEDD
WESTLB AG,DUESSELDORF
WELADEDD
OLDENBURGISCHE LANDESBANK AG, OLDENBURG
OLBODEH2
REUSCHEL UND CO., MUECHEN
REUCDEMM
SPARKASSE ESSEN BANK, ESSEN
SPESDE3E
SPARKASSE WESTMUNSTERLAND, AHAUS
WELADE3W
SEB AG, FRANKFURT, GERMAN
ESSEDE5F
SHINHAN BANK EUROPE GMBH, FRANKFURT AM MAIN
SHBKDEFF
THE SUMITOMO MITSUI BANKING CORP. LTD , THE DUESSELDORF
SMBCDEDD
THE BANK OF NEW YORK, FRANKFURT
IRVTDEFX
VOLKSBANK PADERBORN-HOEXTER AG
DGPBDE3M
STANDARD CHARTERED BANK, GERMANY
SCBLDEFX
DANSKE BANK A/S, HAMBURG
DABADEHH

14/
1
2
3
4
15/
1
2
3
4
5
6
16/
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
17/
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21

GREECE
BAYERISCHE HYPO UND VEREINSBANK
BNP PARIBAS GRECE, ATHENS
HSBC BANK PLC (ALL GREEK BRANCHES) ATHENS GR
NATIONAL BANK OF GREECE S.A., ATHENS
HUNGARY
BUDAPEST BANK RT, BUDAPEST
COMMERZBANK (BUDAPEST) RT
CREDIT LYONNAIS BANK HUNGGARY, BUDAPEST
CENTRAL EUROPEAN INT’L BANK LTD, BUDAPEST
WESTBL AG RT, BUDAPEST
RAIFFEISEN BANK ZRT, BUDAPEST
IRELAND
AIB GROUP, DUBLIN (H.O.)
AIB INVESTMENT MANAGERS LTD., DUBLIN
BANK OF AMERICA NA, DUBLIN
BNP PARIBAS IRELAND, DUBLIN
CITIBANK EUROPE PLC, DUBLIN
CITIBANK INTERNATIONAL PLC, DUBLIN DUBLINIE
COMMERZBANK EUROUPE (IRELAND)
INTESABCI BANK IRELAND PLC, DUBLIN
WESTLB (IRELAND PLC, DUBLIN
NATIONAL IRISH BANK (PART OF DANSKE BANK GROUP), DUBLIN, IRELAND
ITALIA
THE ROYAL BANK OF SCOTLAND N.V. (ITALY)
BANCO POPOLARE, VERONA
BANCA NUOVA SPA,PALERMO (HEAD OFFICE)
BANCA POPOLARE DI VICENZA, VICENZA
BANCA POPOLARE DELL’EMILIA ROMAGNA, MODENA
BANCA UBAE SPA
BANCA POPOLARE DELL’ETRURIA EDEL LAZIO, ARZZO
BANCA POPOLARE DI VERONA E NOVARA SCRL
BIVERBANCA - CASSA DI RISPARMIO DI BIELLA E VERCELLI SPA, BIELLA
BNP PARIBAS SUCCURSALE ITALIA, MILANO
BANCA POPULAIRE FRIULADRIA SPA, PORDENONE
BANCA ANTONVENETA SPA, PADOVA
BANCA MONTE DEI PASCHI DI SIENA S.P.A, MILANO
BARCLAYS BANK PLC
BANK OF AMERICA, MILANO (KHONG NHAN L/C)
BANCA NAZIONALE DEL LAVORO, ROMA
BANCO BILBAO VIZCAYA ARGENTARIA S.A. MILANO ITALIA
BANCO DI NAPOLI SPA
CASSA DEI RISPARMI DI FORLI’ E DELLA ROMAGNA SPA
CREDITO EMILIANO S.P.A, REGGIO NELL’EMILA
CREDITO BERGAMASCO, BERGAMO

SWIFT CODE

HYVEGRAA
BNPAGRAA
MIDLGRAA
ETHNGRAA
BUDAHUHB
COBAHUHX
CRLYHUHB
CIBHHUHB
WELAHUHB
UBRTHUHB
AIBKIE2D
AIBKIE2E
BOFAIE3X
BNPAIE2D
CITIIE2X
CITIIE3D
COBAIE2X
BCITIE2D
WELAIE2D
DABAIE2D
ABNAITMM
BAPPIT22
BPVIIT3T
BPVIIT22
BPMOIT22
UBAIITRR
ARBAIT33
VRBPIT2V
CRBIIT2B
BNPAITMM
BPPNIT2P
ANTBIT2P
PASCITMM
BARCITMM
BOFAIT2X
BNLIITRR
BBVAITMM
IBSPITNA
IBSPIT2F
BACRIT22
CREBIT22

81
AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

TÊN NGÂN HÀNG

MẠNG LƯỚI
NGÂN HÀNG ĐẠI LÝ
TÊN NGÂN HÀNG

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

82
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
18/
1
19/
1
20/
1
2
3
4
5
6
7
8
9
21/
1
2
22/
1
2
3
4
5
6

SWIFT CODE

CASSA DI RISPARMIO DI CESENA S.P.A, CESENA
COMMERZBANK AG, MILANO
DEUTSCHE BANK SPA, MILAN
FORTIS BANK MILANO
ICCREA BANCA - ISTITUTO CENTRALE DEL CREDITO COOPE ROMA
ICCREA BANCA, MILANO BRANCH
INTESA SANPAOLO SPA, (HEAD OFFICE), MILANO
INTESA SANPAOLO SPA (FORMERLY BANCA INTESA SPA), BRANCH, MILANO
ING BANK NV, MILANO
MIZUHO CORPORATE BANK
UNICREDITO ITALIANO S.P.A, MILANO
UNICREDIT BANCA SPA, BOLOGNA
UNICREDIT PRIVATE BANKING SPA,TORINO
UNICREDIT BANCA D’IMPRESA SPA, VERONA
UNIONE DI BANCHE ITALIANE S.C.P.A, BERGAMO
VENETO BANCA S.C.A.R.L (H.O), MONTEBELLUNA
VENETO BANCA HOLDING
CASSA DI RISPARMIO DI VENEZIA S.P.A
CASSA DI RISPARMIO IN BOLOGNA SPA, CARISBO
CASSA DI RISPARMIO DEL VENETO
JERSEY
ABBEY NATIONAL TREASURY INT’L LIMITED, ST HELIER
LATVIA
PAREX BANK, RIGA
LUXEMBOURG
BNP PARIBAS, LUXEMBOURG
BNP PARIBAS, SUCCURSALE DE LUXEMBOURG
BHF BANK INTERNATIONAL, LUXEMBOURG
BANK OF NEW YORK (LUXEMBOURG). SA
COMMERZBANK INTERNATIONAL SA
DANSKE BANK INT’L S.A., LUXEMBOURG
BGL BNP PARIBAS, LUXEMBOURG
NORDEA BANK S.A, LUXEMBOURG
HVB BANQUE LUXEMBOURG SOCIETE ANONYME
MALTA
FORTIS BANK MALTA LTD., GZIRA DISBMTMT
FIMBANK PLC, SLIEMA
NORWAY
BNP PARIBAS OSLO BRANCH
DNB NOR BANK ASA, OSLO
FOKUS BANK A/S, TRONDHEIM
HANDELS BANKEN, OSLO
NORDEA BANK NORGE ASA, OSLO
SPAREBANKEN VEST, BERGEN,

CECRIT2C
COBAITMM
DEUTITMM
GEBAITMM
ICRAITRR
ICRAITMM
BCITITMM/BCITIT33
BCITIT22
INGBITMM
MHCBITMM
UNCRITMM
UNCRIT2B
UNCRIT2T
UNCRIT2V
BLOPIT22
AMBPIT2M
VEBHIT2M
IBSPIT2V
IBSPIT2B
IBSPIT2P
ANILJESH
PARXLV22
BNPALULL
BNPALULS
BHFBLULL
IRVTLULX
COBALULX
DABALULL
BGLLLULL
NDEALULL
HYVELULL

FIMBMTM3
BNPANOKK
DNBANOKK/KX
DABANO22
HANDNOKK
NDEANOKK
SPAVNOBB

23/
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
24/
1
25/
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
26/
1
27/
1
2
3
4
5
6
7
8
9

NETHERLANDS
ABN AMRO BANK NV, AMSTERDAM
THE ROYAL BANK OF SCOTLAND N.V., AMSTERDAM
ABN AMRO BANK N.V., ROTTERDAM
BANQUE ARTESIA NETHERLAND N.V, AMSTERDAM
BNP PARIBAS S.A, AMSTERDAM
COMMERZBANK (NEDERLAND) NV, AMSTERDAM
CREDIT EUROPE BANK N.V
CITIBANK INTERNATIONAL PLC NETHERLANDS BRANCH, AMSTERDAM
DEUTSCHE BANK AG, AMSTERDAM
DEMIR HALK BANK (NEDERLAND) N.V. ROTTERDAM NL
FORTIS BANK NEDERLAND N.V, ALL DUCTH OFFICES
GARANTIBANK INTERNATIONAL N.V
ING BANK N.V, ALL DUTCH OFFICES
KBC BANK NEDERLAND NV,ROTTERDAM
KOREA EXCHANGE BANK, AMSTERDAM BRANCH
HOLLANDSCHE BANK-UNIE ROTTERDAM
RABO BANK NEDERLAND, ULTRECH
SOCIETE GENERALE, AMSTERDAM
KBC BANK NV, ROTTERDAM
PORTUGAL
BNP PARIBAS SUCURSAL EM PORTUGAL, LISBON
POLAND
BPH BANK HIPOTEC2NY SA, WARZAWA
BANK BPH SA KRAKOW PL
BANK POLSKA KASA OPIEKI SPOLKA AKCYJNA - BANK PEKAO S.A, WARSZAWA
DANSKE BANK POLSKA S.A., WARSZAWA
HSBC BANK, POLSKA SA, POLAND
KREDYT BANK S.A. , WARSZAWA
NORDEA BANK POLSKA S.A., GDYNIA
POWSZECHNA KASA OSZCZEDNOSCI BANK POLSKI SA
RAIFFENSEN BANK POLSKA S.A, WARSZAWA
WESTLB AG, WARSZAWA WELAPLPW
ROMANIA
UNICREDIT TIRIAC BANK SA, BUCHAREST
RUSSIA FEDERATION
AVTOVAZBANK OAO, TOGLIATTI
BANK ‘WESTLB VOSTOK’ (ZAO), MOSCOW
BANK OF MOSCOW, MOSCOW RU
CREDIT EUROPE BANK LTD
CENTROKREDIT BANK, MOSCOW
CALYON (FORMERLY CREDIT LYONNAIS RUSBANK)
COMMERZBANK EURASIJA SAO, MOSCOW
FAR EASTERN COMMERCIAL BANK, KHABAROVSK
J.P.MORGAN BANK INTERNATIONAL

SWIFT CODE

ABNANL2A
RBOSNL2A
ABNANL2R
ARTENL2A
BNPANL2A
COBANL2X
FBHLNL2A
CITINL2X
DEUTNL2A
DHBNNL2R
FTSBNL2R
UGBINL2A
INGBNL2A
KREDNL2X
KOEXNL2A
HBUANL2R
RABONL2U
SOGENL2A
KREDNL2A
BNPAPTPL
HYVEPLP2
BPHKPLPK
PKOPPLPW
DABAPLPW
HSBCPLPW
KRDBPLPW
NDEAPLP2
BPKOPLPW
RCBWPLPW

BACXROBU
AVBKRU3T
WELARUMM
MOSWRUMM
FMOSRUMM
CKBBRUMM
CRLYRU2P
COBARUMM
FAECRU8K
CHASRUMX

83
AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

TÊN NGÂN HÀNG

MẠNG LƯỚI
NGÂN HÀNG ĐẠI LÝ
AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

84

TÊN NGÂN HÀNG
10
11
12
13
14
15
16
17
28/
1
29/
1
2
30/
1
31/
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
32/
1
2
3
4
5
6
7
8

SWIFT CODE

JSC VTB BANK, MOSCOW
INTERNATIONAL INVESTMENT BANK, MOSCOW
INTERNATIONAL BANK FOR ECONOMIC CO-OPERATION
PROMSVYAZBANK
RAIFFEISEN BANK AUSTRIA MOSCOW
SLAINVEST BANK LTD
ZAO UNICREDIT BANK
ZAO CITIBANK, MOSCOW
REUNION
BNP PARIBAS LA REUNION
SLOVAKIA
CESKOSLOVENSKA OBCHODNA BANKA, A.S., BRATISLAVA
TATRA BANKA A.S., BRATISLAVA
SLOVENIA (NAM ÂU)
UNICREDIT BANKA SLOVENIJA D,D
SPAIN
BANCO POPULAR ESPANOL, SA, MADRID
BANCO DE SABADELL S.A
BANCO BILBAO VIZCAYA ARGENTARIA, S.A., MADRID
BANCO GUIPUZCOANO S.A.
BANCO SANTANDER SA, SPAIN
BANK OF AMERICA NA, MADRID (KHONG NHAN L/C)
BNP PARIBAS ESPANA, MADRID
BNP PARIBAS S.A. SUCURSAL EN ESPANA, MADRID
CAJAMAR CAJA RURAL, SOCIEDAD COOPERATIVA DE CREDITO, ALMERIA
CALYON MADRID
CAJA ESPANA DE INVERSIONES, CAJA DE AHORROS Y MONTE DE PIEDAD, LEON
CAIXA D’ESTALVIS I PENSIONS DE BARCELONA (LA CAIXA), BARCE LONA
COMMERZ BANK AG, MADRID
CAJA LABORAL POPULAR, COOP. DE CREDITO (CAJA LABORAL), MONDRAGON
FORTIS BANK, S.A., SUCURSAL EN ESPANA, MADRID
GIPUZKOA DONOSTIA KUTXA - CAJA GIPUZKOA SAN SEBAST, SAN SEBASTIAN
WESTLB AG MADRID BRANCH, MADRID
CONFEDERACION ESPANOLA DE CAJAS DE AHORROS, MADRID
BANCO PASTOR S.A
CAJA MADRID - CAJA DE AHORROS Y MONTE DE PIEDAD DE MADRID
SWITZERLAND
THE ROYAL BANK OF SCOTLAND N.V., AMSTERDAM, ZURICH BRANCH
BANQUE CANTONALE DE GENEVE
BANQUE CANTONALE VAUDOISE LAUSANNE CH
BHF BANK (SCHWEIZ) AG, ZURICH
BANQUE DE COMMERCE ET DE PLACEMENTS S.A., GENEVA
BNP PARIBAS (SUISSE) SA GENEVE
CREDIT AGRICOLE (SUISSE)SA
CREDIT SUISSE , ZURICH

VTBRRUMM
IIBMRUMM
IBECRUMM
PRMSRUMM
RZBMRUMM
ITASRUMM
IMBKRUMM
CITIRUMX
BNPARERX
CEKOSKBX
TATRSKBX
BACXSI22
POPUESMM
BSABESBB
BBVAESMM
BGUIES22
BSCHESMM
BOFAES2X
BNPAESMM
BNPAESMS
CCRIES2A
BSUIESMM
CSPAES2L
CAIXESBB
COBAESMX
CLPEES2M
GEBAESMM
CGGKES22
WELAESMM
CECAESMM
PSTRESMM
CAHMESMM
ABNACHZ8
BCGECHGG
BCVLCH2L
BHFBCHZZ
BPCPCHGG
BPPBCHGG
AGRICHGG
CRESCHZZ

9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
33/
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
34/
1
2
3
4
35/
1
36/
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

SWIFT CODE

DEUTSCHE BANK AG ZURICH BRANCH
NORDEA BANK S.A., LUXEMBURG, ZWEIGNIEDERLASSUNG, ZUERICH, ZURICH
ING BELGIUM NV/SA, BRUSSELS, GENEVA BRANCH
(FORMERLY BBL BRUXELLES, SUCCURSALE DE GENEVE)
BANK JULIUS BAER AND CO. LTD.BBRUCHGG
STANDARD CHARTERED BANK (SWITZERLAND) S.A., GENEVA
UBS AG, ZURICH (UNION BANK OF SWITZERLAND)
ZUERCHER KANTONAL BANK ZUZICH CH
MERCANTIL BANK, AG
BANCA COMMERCIALE LUGANO, LUGANO
COMMERZBANK (SCHWEIZ) AG, ZURICH
SWEDEN
DANSKE BANK, STOCKHOLM
DNB NOR BANK ASA, FILIAL SVERIGE, STOCKHOLM
NORDEA BANK AB (PUBL), GOTEBORG
NORDEA BANK (STOCKHOLM BRANCH)
SWEDBANK (FORENINGSSPARBANKEN AB (PUBL)), STOCKHOLM
SVENSKA HANDELSBANKEN, STOCKHOLM
SVENSKA HANDELSBANKEN, GOTEBORG
SVENSKA HANDELSBANKEN, MALMO
SKANDINAVISKA ENSKILDA BANKEN, GOTEBORG
SKANDINAVISKA ENSKILDA BANKEN, STOCKHOLM
TURKEY
CITIBANK A.S
FORTIS BANK A.S., ISTABUL, (FOR ALL BRANCHES NOT LISTED)
WESTLB AG ISTANBUL BRANCH
TURKIYE HALK BANKASI A.S
UKRAINE
JSC ‘THE STATE EXPORT-IMPORT BANK OF UKRAINE’
UNITED KINGDOM (TÂY ÂU)
ALLIED IRISH BANK (GB) (AIB GROUP (UK) P.L.C. T/A)
BANK TRUST COMPANY AMERICAS LONDON BRANCH
BANCA INTESIA S.P.A, LONDON
BANCA MONTE DEI PASCHI DI SIENA SPA - LONDON BRANCH, LONDON
BANK OF AMERICA NA, LONDON
BARCLAYS BANK PLC, LONDON
BANCO DE SABADELL, S.A, LONDON
BAYERISCHE HYPO UND VEREINSBANK, LONDON
BNP PARIBAS, LONDON
BANK OF CYPRUS UK
CALYON (FORMERLY CREDIT LYONNAIS), LONDON
CITIBANK NA, LONDON
COMMERZBANK AG
COMMONWEALTH BANK OF AUSTRALIA
DEUTSCHE BANK AG, LONDON

DEUTCHZZ
NDEACHZZ
BBRUCHGT
SCBLCHGG
UBSWCHZH
ZKBKCHZZ
BAMRCHZZ
BCLUCH22
COBACHZX
DABASESX
DNBASESX
NDEASEGG
NDEASESS
SWEDSESS
HANDSESS
HANDSESG
HANDSESM
ESSESESG
ESSESESS
CITITRIX
DISBTRIS
WELATRIS
TRHBTR2A
EXBSUAUX
AIBKGB2L
BKTRGB2L
BCITGB2L
PASCGB2L
BOFAGB22/2U
BARCGB22/33
BSABGB2L
HYVEGB2L
BNPAGB22
BCYPGB2L
CRLYGB2L
CITIGB2L
COBAGB2X
CTBAGB2L
DEUTGB2L

85
AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

TÊN NGÂN HÀNG

MẠNG LƯỚI
NGÂN HÀNG ĐẠI LÝ
AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

86

TÊN NGÂN HÀNG

SWIFT CODE

16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42

DEUTSCHE BANK TRUST CO., AMERICAS INT’L, LONDON BRANCH
DANSKE BANK, LONDON
DNB NOR BANK ASA, LONDON BRANCH
FORTIS BANK S.A/ N.V, LONDON
JP MORGAN CHASE BANK N.A, LONDON
HABIB BANK AG ZURICH
HSBC BANK PLC (MIDLAND BANK PLC), LONDON
KBC BANK NV LONDON
KOREA EXCHANGE BANK, LONDON
MIZUHO CORPORATE BANK LTD, LONDON
NORDEA BANK FINLAND PLC LONDON BR.
NATIONAL WESTMINTER BANK PLC, LONDON
NATEXIS BANQUES POPULAIRES, LONDON
NATIONAL AUSTRALIA BANK LTD, LONDON
NATIONAL BANK OF EGYPT (UK) LIMITED LONDON GB
OVERSEA-CHINEASE BANKING CORPORATION LIMITED, LONDON
ROYAL BANK OF CANADA, LONDON
ROYAL BANK OF CANADA EUROPE LIMITED, LONDON
STANDARD CHARTERED BANK, LON DON
SHINHAN BANK, LONDON BRANCH
THE BANK OF NEW YORK, LONDON
THE BANK OF TOKYO MITSUBISHI UFJ LTD., LONDON BRANCH
THE SUMITOMO MITSUI BANKING CORPORATION,LONDON
WELLS FARGO BANK N.A (FORMERLY KNOWN AS WACHOVIA), LONDON BRANCH
WOORI BANK LONDON
WESTLB AG, LONDON BRANCH
NORTHERN BANK (PART OF DANSKE BANK GROUP), BELFAST, UK

BKTIGB2L
DABAGB2L
DNBAGB2L
GEBAGB22
CHASGB2L
HBZUGB2L
MIDLGB22
KREDGB2X
KOEXGB2L
MHCBGB2L
NDEAGB2L
NWBKGB2L
BFCEGB2L
NATAGB2L
NBEGGB2L
OCBCGB2L
ROYCGB2L
ROYCGB22
SCBLGB2L
SHBKGB2L
IRVTGB2X
BOTKGB2L
SMBCGB2L
PNBPGB2L
HVBKGB2L
WELAGB2L/2X
DABAGB2B

VI/

CHÂU ÚC:

1/
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

AUSTRALIA
RBS GROUP (AUSTRALIA) PTY LIMITED
ANZ BANKING GROUP LIMITED, MELBOURNE
ANZ BANKING GROUP LIMITED, SYDNEY
ANZ BANKING GROUP LIMITED, BRISBANE
ANZ BANKING GROUP LIMITED, ADELAIDE
BANK OF AMERICA, N.A SYDNEY
BNP PARIBAS, SYDNEY
CITIBANK, SYDNEY
CITIBANK, MELBOURNE
CITIBANK LIMITED, MELBOURNE
COMMONWEALTH BANK OF AUSTRALIA, SYDNEY
JPMORGAN CHASE BANK, N.A.,SYDNEY
MIZUHO CORPORATE BANK, LTD. SYDNEY BRANCH
NATIONAL AUSTRALIA BANK LTD.
RABOBANK AUSTRALIA LIMITED (FORMERLY PIBA)

ABNAAU2S
ANZBAU3M
ANZBAU2S
ANZBAU4B
ANZBAU5A
BOFAAUSX
BNPAAU2S
CITIAUSX
CITIAU3X
CITIAU2X
CTBAAU2S
CHASAU2X
MHCBAU2S
NATAAU33
RABOAU2B

SWIFT CODE

16
17
18
19
20
21
2/
1
3/
1
4/
1
2
3
4
5
5/
1

RABOBANK AUSTRALIA BRANCH
RABO AUSTRALIA LIMITED
SOCIETE GENERALE AUSTRALIA BRANCH, SYDNEY+A783
WESTLB SYDNEY BRANCH, SYDNEY
STANDARD CHARTERED BANK, AUSTRALIA
THE BANK OF TOKYO MITSUBISHI, AUSTRALIA
FIJI
ANZ BANK, SUVA
NEW CALEDONIA
BANQUE NATIONALE DE PARIS NOUVELLE CALEDONIE, NOUMEA
NEW ZEALAND
ASB BANK LIMITED, AUCKLAND
ANZ BANK, WELLINGTON
CITIBANK NA, AUCKLAND
NATIONAL NOMINEES LIMITED, AUCKLAND
KOOKMIN BANK , AUCKLAND BRANCH
SOLOMON ISLANDS
ANZ BANK, LTD, HONIARA

RABOAUSS
RABOAU2S
SOGEAU2B
WELAAU2S
SCBLAU2S
BOTKAU2X

VII/

CHÂU PHI:

1/
1
2/
1
3/
1
2
3
4/
1
2
5/
1
6/
1
2
3

ALGERIA
BNP PARIBAS EL DJAZAIR, ALGIERS
BOTSWANA
FIRST NATIONAL BANK OF BOTSWANA GABORONE
EGYPT
ARAB INTERNATIONAL BANK
BANQUE MISR SAE
PRINCIPAL BANK FOR DEVELOPMENT AND AGRICULTURAL CREDIT, CAIRO
MAURITIUS
HONGKONG SHANGHAI BANKING COPORATION LIMITED, THE
BRAMER BANKING CORPORATION LTD
NAMIBIA
FIRST NATIONAL BANK OF NAMIBIA, LTD., WINDHOCK
SOUTH AFRICA
ABSA BANK LIMITED, JOHANNESBURG
CITIBANK SOUTH AFRICA, SANDTON
FIRSTRAND BANK LTD HEAD OFFICE INCL.
DIVISIONS FIRST NATIONAL BANK, FNB CORPORATE AND RAND MERCHANT BANK
NEDBANK LIMITED, JOHANNESBURG
SOCIETE GENERAL, JOHANNESBURG
STANDARD BANK OF SOUTH AFRICA LTD
SWAZILAND
FIRST NATIONAL BANK OF SWAZILAND LIMITED, MBABANE
TANZANIA
CITIBANK TANZANIA LTD, DAR ES SALAAM

4
5
6
7/
1
8/
1

ANZBFJFX
BNPANCNX
ASBBNZ2A
ANZBNZ22
CITINZ2X
NATANZ22
CZNBNZ2A
ANZBSBSB

BNPADZAL
FIRNBWGX
ARIBEGCX
BMISEGCX
BDACEGCA
HSBCMUMU
BBCLMUMU
FIRNNANX
ABSAZAJJ
CITIZAJX
FIRNZAJJ
NEDSZAJJ
SOGEZAJJ
SBZAZAJJ
FIRNSZMX
CITITZTZ

87
AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

TÊN NGÂN HÀNG

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

88

TRỰC THUỘC

AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

CÁC CÔNG TY
89

CÁC CÔNG TY

TRỰC THUỘC
AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

90

1. CÔNG TY CHO THUÊ TÀI
CHÍNH I - NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM (ALC I)
Trụ sở chính:
Số 04 Phạm Ngọc Thạch, Phường Kim Liên,
Quận Đống Đa, Hà Nội
Tel: (84-4) 3574 5429 - 3574 5417- 3574 5418
Fax: (84-4) 3574 5423 - 3574 5431
Email: alc1vba@fpt.vn
Website: http://www.alc1.com.vn
Các đơn vị trực thuộc:
1. Chi nhánh Hải Phòng
Lô 14A đường Lê Hồng Phong, phường Đằng Lâm, Quận Hải An, Hải Phòng
Điện thoại: 0313.557 991- 0313.557 996
Fax: 0313.557 990
2. Chi nhánh Quảng Ninh
Số 451 đường Nguyễn Văn Cừ, phường Hồng Hải, TP Hạ Long, Quảng Ninh
Điện thoại: 033.3620 786
Fax: 033.3620 782
Hoạt động kinh doanh chủ yếu:
1. Huy động vốn
• Nhận tiền gửi có kỳ hạn từ 01 năm trở lên của tổ chức, cá nhân • Vay vốn ngắn, trung và dài hạn của các tổ chức tài chính trong và ngoài nước
• Phát hành các giấy tờ có giá: trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu... có kỳ hạn trên 01 năm để huy động vốn trong nước và ngoài nước khi được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận.
2. Hoạt động cho thuê
• Cho thuê tài chính, cho thuê vận hành
• Tư vấn khách hàng
• Cho thuê hợp vốn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam
• Thực hiện các hoạt động ngoại hối
• Thực hiện các dịch vụ ủy thác, quản lý tài sản liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính
• Thực hiện dịch vụ bảo lãnh.

2. CÔNG TY CHO THUÊ TÀI
CHÍNH II- NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM (ALC II)
Trụ sở chính:
422 Trần Hưng Đạo, Phường 2,
Quận 5, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 3924 1110
Fax: (84-8) 924 1112
Email: alc2@hcm.vnn.vn
Website: http://www.alc2.com.vn
Các đơn vị trực thuộc:
1. Chi nhánh Đà Nẵng
114 Nguyễn Tri Phương, quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng
Điện thoại: (84-5113) 646911
Fax: (84-5113) 646634
Email: alc2dn@dng.vnn.vn
2. Chi nhánh Bình Dương
Lô 133, Đại lộ Độc Lập, Khu CN Sóng Thần I, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (84-650) 3737535
Fax: (84-650) 3737533
Email: alc2binhduong@hcm.vnn.vn
3. Chi nhánh Cần Thơ
146 Trần Văn Hoài, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ
Điện thoại: (84-710) 3821604
Fax: (84-710) 3738390
Email: alc2cantho@hcm.vnn.vn
4. Chi nhánh Khánh Hòa
28 đường 2/4, phường Vĩnh Phước,
TP. Nha Trang, Khánh Hòa
Điện thoại: (84-58) 3830635
Fax: (84-58) 3830639
Email: alc2kh@vnn.vn
5. Chi nhánh Nam Sài Gòn
520C - 520D Kinh Dương Vương, huyện Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 37523501
Fax: (84-8) 37523501
Email: alc2@hcm.vnn.vn

7. Phòng Giao dịch Đông Sài Gòn
R4-14, Khu phố Hưng Gia 3, phường Tân Phong, quận 7, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 54102074
Fax: (84-8) 54102071
Email: pgd dsg@alc2.com.vn
Hoạt động kinh doanh chủ yếu:
• Huy động vốn
• Cho thuê tài chính
• Tư vấn cho khách hàng về những vấn đề có liên quan đến nghiệp vụ cho thuê tài chính
• Dịch vụ ủy thác
• Thực hiện các dịch vụ quản lý tài sản liên quan đến cho thuê tài chính
• Thực hiện các dịch vụ bảo lãnh liên quan đến cho thuê tài chính theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
• Cho thuê vận hành
• Mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính
• Bán các khoản phải thu từ hợp đồng cho thuê tài chính cho các tổ chức, cá nhân
• Cho thuê tài chính hợp vốn theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
• Thực hiện các hoạt động ngoại hối theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
• Cho vay ngắn hạn bổ sung vốn lưu động đối với bên thuê
• Thực hiện các nghiệp vụ khác khi được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép.

3. TỔNG CÔNG TY VÀNG
AGRIBANK VIỆT NAM - CTCP
(AJC)
Trụ sở chính:
196 Thái Thịnh, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 35146415- 35146421
Fax: (84-4) 35146794- 35146424
Email: ajcvnam@ajc.com.vn
Website: http://www.ajc.com.vn

Các đơn vị trực thuộc:
1. Tổng Công ty Vàng Agribank Việt Nam
CTCP- Chi nhánh Hà Nội
89 Đinh Tiên Hoàng, phường Tràng Tiền, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
2. Tổng Công ty Vàng Agribank Việt Nam
CTCP- Chi nhánh Hà Đông
537 Quang Trung, phường Quang Trung,
Quận Hà Đông, Hà Nội
3. Tổng Công ty Vàng Agribank Việt Nam
CTCP- Chi nhánh Thủ đô
62 Láng Hạ, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, Hà Nội
4. Tổng Công ty Vàng Agribank Việt Nam
CTCP- Chi nhánh Chế tác Vàng
239 Phố Vọng, phường Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
5. Tổng Công ty Vàng Agribank Việt Nam
CTCP- Chi nhánh Bắc miền Trung
Tầng 1, Nhà B, Tòa nhà TECCO,
C1- Quang Trung, Thành phố Vinh, Nghệ An
6. Trung tâm Vàng bạc đá quý Đà Nẵng
188 đường Hùng Vương, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng
7. Trung tâm Vàng bạc đá quý AJC Sài Gòn
37B đường 3-2, phường 11, quận 10, TP Hồ Chí Minh
8. Trung tâm Giao dịch Vàng AJC- Agribank
196 Thái Thịnh, quận Đống Đa, Hà Nội
9. Trung tâm Đào tạo
239 Phố Vọng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Hoạt động kinh doanh chủ yếu:
• Kinh doanh, xuất nhập khẩu vàng, bạc, đá quý, hàng trang sức, mỹ nghệ và các loại hàng hóa khác
• Sản xuất, chế tác vàng miếng, hàng trang sức, vàng, bạc, đá quý, hàng mỹ nghệ
• Nhận gửi giữ, làm đại lý: vàng, bạc, đá quý, kim khí quý cho các cá nhân, tổ chức kinh tế trong và ngoài nước
• Kinh doanh vàng trên tài khoản
• Kinh doanh sàn giao dịch vàng, dịch vụ bảo đảm giá trị bằng vàng
• Kiểm định vàng, bạc, đá quý, hàng trang sức, các kim loại quý

91
AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

6. Chi nhánh Tây Bắc
295 Cộng Hòa, phường 13, quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 38120655- 38123021
Fax: (84-8) 38121302
Email: alc2taybac@hcm.vnn.vn

CÁC CÔNG TY

TRỰC THUỘC
AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

92

• Kinh doanh kho ngoại quan vàng bạc đá quý
• Nhận ủy thác, làm đại lý trong các hoạt động ngân hàng:
Thu đổi ngoại tệ, dịch vụ chuyển tiền Western Union cho
NHNo&PTNT Việt Nam và các tổ chức tín dụng khác
• Kinh doanh dịch vụ cầm đồ
• Kinh doanh bất động sản
• Kinh doanh xăng dầu
• Dịch vụ cho thuê két sắt, cất trữ vàng, bạc, đá quý
• Kinh doanh, chế biến xuất nhập khẩu khoáng sản, nông sản, lâm sản, hải sản
• Đào tạo thợ kim hoàn, thợ kỹ thuật, đào tạo nghiệp vụ kinh doanh vàng v.v..

4. CÔNG TY VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TP
HỒ CHÍ MINH (VJC)
Trụ sở chính:
3-5 Hồ Tùng Mậu, Phường Nguyễn Thái Bình,
Quận 1, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại:
(84-8) 38.212995- 38.215252
38.215310- 38.215312
Fax: (84-8) 38.222865- 38.215314
Email: vjcvbard@hcm.vnn.vn
Website: http://www.vjc.com.vn
Các đơn vị trực thuộc:
1. Xí nghiệp Chế tác kim hoàn
14 Tôn Thất Đạm, phường Nguyễn Thái Bình,
Quận 1, TP Hồ Chí Minh
2. Trung tâm Kiểm định kim cương và kinh doanh vàng bạc đá quý Đồng Khởi
31 Đồng Khởi, phường Bến Nghé,
Quận 1, TP Hồ Chí Minh
3. Trung tâm Vàng bạc đá quý số 1
178- 180- 182 Lê Thánh Tôn, phường Bến Thành, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
4. Trung tâm Vàng bạc đá quý số 5
59A An Dương Vương, Phường 8,
Quận 5, TP Hồ Chí Minh
5. Trung tâm Vàng bạc đá quý số 7
378 Bùi Hữu Nghĩa, phường 2,
Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

6. Trung tâm Vàng bạc đá quý số 9
212 Nguyễn Văn Nghi, phường 7,
Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh
7. Cửa hàng Vàng bạc đá quý Nguyễn Tri Phương
Ki-ốt số 4B Chợ Nguyễn Tri Phương, phường 6, Quận 10, TP Hồ Chí Minh
Hoạt động kinh doanh chủ yếu:
• Hoạt động kinh doanh:
• Mua, bán (sỉ, lẻ) vàng bạc đá quý, hàng trang sức, mỹ nghệ • Thực hiện các hoạt động xuất nhập khẩu vàng
• Kinh doanh dịch vụ cầm đồ
• Hoạt động sản xuất, gia công chế tác
• Sản xuất, gia công chế tác nữ trang vàng 18K, 24K
• Nhận đặt hàng sản xuất theo cataloge
• Sản xuất vàng miếng AAA
• Hoạt động kiểm định:
• Kiểm định vàng miếng, vàng cục, vàng thỏi, vàng trang sức các loại
• Kiểm định kim cương thiên nhiên và các loại đá quý, bán quý
• Dịch vụ ngân hàng:
• Đại lý thu đổi ngoại tệ cho NHNo&PTNT Việt Nam
• Huy động vốn ủy thác bằng tiền (nội tệ, ngoại tệ) cho
NHNo&PTNT Việt Nam
• Cho thuê quầy kinh doanh vàng bạc, đá quý.
• Đào tạo thợ kim hoàn

5. CÔNG TY IN - THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
Trụ sở chính:
Số 10 Chùa Bộc, Quận Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 35729457
Fax: (84-4) 35736640
Email: intmdvnganhang@gmail.com
Các đơn vị trực thuộc:
1. Chi nhánh Nhà in Ngân hàng I
Số 10 Chùa Bộc, Quận Đống Đa, Hà Nội
2. Chi nhánh Nhà in Ngân hàng II
422 Trần Hưng Đạo, Quận 5, TP Hồ Chí Minh
3. Trung tâm Dịch vụ Ngân quỹ
Số 10 Chùa Bộc, Quận Đống Đa, Hà Nội

5. Trung tâm Quảng cáo
Số 10 Chùa Bộc, Quận Đống Đa, Hà Nội
6. Công ty Xây dựng
Số 10 Chùa Bộc, Quận Đống Đa, Hà Nội
7. Công ty Mua bán Tài sản xiết nợ
Số 10 Chùa Bộc, Quận Đống Đa, Hà Nội
Hoạt động kinh doanh chính:
• In các ấn phẩm phục vụ cho hoạt động của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, của các tổ chức tín dụng khác và khách hàng của tổ chức tín dụng • Thực hiện các loại hình dịch vụ quảng cáo phục vụ cho hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam và khách hàng của tổ chức tín dụng
• Kinh doanh khách sạn, nhà hàng, du lịch và dịch vụ hoạt động du lịch, lữ hành hiện có của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
• Nhập khẩu kinh doanh vật tư, thiết bị, phương tiện vận tải chuyên dụng ngân hàng thiết bị in
• Thiết kế, thi công các công trình xây dựng cơ bản phục vụ cho hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
• Nhận làm dịch vụ uỷ thác về huy động tiết kiệm, uỷ thác phát hành trái phiếu cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam và đại lý phát hành các sản phẩm Ngân hàng
• Đào tạo và cung cấp các dịch vụ ngân quỹ cho các đơn vị thuộc hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam và ngoài hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
• Thực hiện huy động vốn cho Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam
• Xuất nhập khẩu uỷ thác, kinh doanh vật tư, thiết bị phục vụ cho hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
• Cho thuê văn phòng
• Mua bán tài sản xiết nợ trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
• Nhận xử lý nợ, tài sản đảm bảo nợ, bán các khoản nợ và tài sản đã mua, đã tiếp nhận trên cơ sở thỏa thuận trực tiếp hoặc tổ chức bán đấu giá hoặc theo chỉ định của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam

• Đầu tư cải tạo, nâng cấp để bán, cho thuê, liên doanh nhằm khai thác có hiệu quả tài sản xiết nợ phù hợp với quy định của pháp luật
• Mua, bán các khoản nợ và tài sản đảm bảo nợ đối với các cá nhân, tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng (trong phạm vi của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam)
• Dịch vụ bán đấu giá tài sản
• Tư vấn, môi giới, xử lý nợ và tài sản đảm bảo nợ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

6. CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG
KHOÁN NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM (AGRISECO)
Trụ sở chính:
Tầng 5, Tòa nhà Artex, 172 Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 62762666
Fax: (84-4) 62765666
Email: webmaster@agriseco.com.vn
Website: http://www.agriseco.com.vn
Các đơn vị trực thuộc:
1. Chi nhánh Giải Phóng
Tầng 4, Toà nhà C3 Phương Liệt, quận Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 38687271
Fax: (84-4) 38687219
2. Chi nhánh TP Hồ Chí Minh
Số 2A Phó Đức Chính, Quận I, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 38216362
Fax: (84-8) 38216361
3. Chi nhánh Đà Nẵng
Toà nhà NHNo&PTNT Đà Nẵng,
Số 228 Đường 2/9, TP Đà Nẵng
Điện thoại: (84-511) 3621891
Fax: (84-4) 3621893
4. Phòng Giao dịch Quang Trung
Số 23B Quang Trung, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 39367670
Fax: (84-4) 39367671

93
AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

4. Trung tâm Dịch vụ Ngân quỹ miền Nam
422 Trần Hưng Đạo, Quận 5, TP Hồ Chí Minh

CÁC CÔNG TY

TRỰC THUỘC
AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

94

5. Phòng Giao dịch Nguyễn Văn Trỗi
Số 207 Nguyễn Văn Trỗi, Quận Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 54495465
Fax: (84-8) 54495464
Và 46 Điểm cung cấp dịch vụ trên cả nước
Hoạt động kinh doanh chủ yếu:
Môi giới chứng khoán, Tự doanh chứng khoán, Bảo lãnh phát hành chứng khoán, Tư vấn đầu tư chứng khoán
• Đối với doanh nghiệp:
• Hỗ trợ vốn
• Bảo lãnh phát hành, đại lý phát hành
• Tư vấn tài chính:
- Tư vấn cổ phần hóa
- Tư vấn bán đấu giá
- Tư vấn phát hành chứng khoán
- Tư vấn niêm yết
- Tư vấn liên doanh, liên kết, tìm kiếm đối tác chiến lược
- Tư vấn tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp
- Tư vấn thu xếp vốn
- Quản lý cổ đông
• Đối với nhà đầu tư:
• Hỗ trợ vốn kinh doanh chứng khoán
• Môi giới chứng khoán
• Tư vấn đầu tư chứng khoán
• Lưu ký chứng khoán

7. CÔNG TY DU LỊCH THƯƠNG
MẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM
(AGRIBANK TOURS)
Trụ sở chính:
57 - 59 Thùy Vân, Phường 2,
TP Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Điện thoại: (84-64) 3853174- 3853175 3852177- 3525824
Fax: (84-64) 3525970- 3853177
Email: agribanktour@hcm.vnn.vn
Website: www.agribanktour.com

Các đơn vị trực thuộc:
1. Khách sạn Mỹ Lệ
57 Thùy Vân, Phường 2, TP Vũng Tàu
Điện thoại: (84-64) 3852177- 3853174- 3853175
Fax: (84-64) 3853177
Email: mylehotel@hcm.vnn.vn
Website : www.mylehotel.com.vn
2. Chi nhánh Hà Nội
24 Láng Hạ, Quận Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 37762520
Fax: (84-4) 37763104
Email : agritourhanoi@hn.vnn.vn
3. Chi nhánh miền Trung
228 đường 2/9, Quận Hải Châu, TP Đà Nẵng
Điện thoại: (84-511) 3622993- 2246768
Fax: (84-511) 3622994
Email : agribanktourmt@vnn.vn
4. Chi nhánh TP Hồ Chí Minh
47 Nguyễn Cửu Vân, Phường 17,
Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 35173216- 35173217- 35173244
Fax: (84-8) 35170971
Email : agribanktourhcm@vnn.vn
Hoạt động kinh doanh chủ yếu:
• Kinh doanh Khách sạn, nhà hàng
• Kinh doanh dịch vụ massage, karaoke, vũ trường
• Kinh doanh du lịch lữ hành trong nước
• Kinh doanh lữ hành quốc tế
• Kinh doanh vận chuyển khách bằng các phương tiện vận tải thủy, bộ và các phương tiện vận chuyển khác; Kinh doanh các dịch vụ về du lịch, quảng cáo và văn hóa
• Kinh doanh xuất khẩu cà phê, hoa quả và thực phẩm chế biến • Kinh doanh các mặt hàng nông sản, hải sản, vật tư, phân bón, giấy in các loại, trang trí nội thất phục vụ du lịch và nông nghiệp
• Kinh doanh đại lý hàng tiêu dùng
• Kinh doanh vật tư, thiết bị, máy móc, sắt thép, xi măng, vật liệu xây dựng phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng
• Đại lý các mặt hàng phục vụ du lịch và phục vụ sản xuất nông nghiệp; Đại lý bán vé máy bay, tàu hỏa, tàu thủy và các phương tiện vận tải khác.

Trụ sở chính:
343 Đội Cấn, Quận Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 37622555
Fax: (84-4) 37622055
Email: baohiemagribank@abic.com.vn
Website: http://www.abic.com.vn
Các đơn vị trực thuộc:
1. Chi nhánh Hà Nội
49 đường Kim Liên mới, quận Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 62754455
Fax: (84-4) 62754466
2. Chi nhánh TP Hồ Chí Minh
17 Tú Xương, Phường 7, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 38249854
Fax: (84-8) 38249855
3. Chi nhánh Đà Nẵng
228 Đường 2/9, Quận Hải Châu, TP Đà Nẵng
Điện thoại: (84-511) 3699222
Fax: (84-511) 3699224

5. Chi nhánh Đắc Lắc
101 Ngô Quyền, Phường Tân Lợi,
TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắc Lắc
Điện thoại: (84-500) 3957697
Fax: (84-500) 3957695
6. Chi nhánh Hải Phòng
62- 64 Tôn Đức Thắng, Quận Lê Chân, TP Hải Phòng
Điện thoại: (84-31) 3637555
Fax: (84-31) 3719555
7. Chi nhánh Khánh Hòa
66 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Tân Lập,
TP Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
Điện thoại: (84-58) 3510066
Fax: (84-58) 3510077
8. Chi nhánh Cần Thơ
178 Đường 3/2, Phường Hưng Lợi,
Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ
Điện thoại: (84-710) 3782266
Fax: (84-710) 3782288
Hoạt động kinh doanh chủ yếu:
• Kinh doanh bảo hiểm gốc
• Kinh doanh tái bảo hiểm: Nhận và nhượng tái bảo hiểm đối với tất cả các nghiệp vụ phi nhân thọ
• Tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật v.v...

4. Chi nhánh Nghệ An
371A Nguyễn Văn Cừ, TP Vinh, tỉnh Nghệ An
Điện thoại: (84-38) 3833366
Fax: (84-38) 3837766

Giấy phép xuất bản số: 171 - 2010/CXB/68/04-01/VHTT
Đơn vị thiết kế và sản xuất: HAKI www.haki.vn 95
AGRIBANK BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009

8. CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO
HIỂM NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM (ABIC)

©AGB-101120/HAKI

Số 2 Láng Hạ, Quận Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam
SWIFT CODE: VBAAVNVX
Điện thoại: (+84 4) 3831 3694
Fax: (+84 4) 3831 3717 - 3831 3719
Email: webmaster@agribank.com.vn www.agribank.com.vn

Similar Documents

Free Essay

.Doc,.Docx,.Pdf

...  2012 MỤC LỤC TẦM NHÌN 05 06 09 10 12 14 16 18 20 25 26 VIẾT TẮT Hội đồng Quản trị: HĐQT Tổng Giám đốc/ Phó Tổng Giám đốc: TGĐ/ PTGĐ Cán bộ nhân viên: CBNV Công nghệ thông tin: CNTT Công nghệ thông tin và Viễn thông: CNTT-VT Công ty TNHH Hệ thống Thông tin FPT: FPT IS Công ty TNHH Phần mềm FPT: FPT Software Công ty Cổ phần Viễn thông FPT: FPT Telecom Công ty Cổ phần Dịch vụ Trực tuyến FPT: FPT Online Công ty TNHH Thương mại FPT: FPT Trading Trường Đại học FPT: ĐH FPT Công ty TNHH Dịch vụ Tin học FPT: FPT Services Công ty Cổ phần Bán lẻ Kỹ thuật số FPT: FPT Retail THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HĐQT TỔNG QUAN FPT 25 năm hình thành và phát triển Văn hóa doanh nghiệp FPT toàn cầu Ngành nghề kinh doanh Sơ đồ tổ chức Giới thiệu Ban lãnh đạo ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG FPT 2012 Chỉ tiêu tài chính nổi bật 2008-2012 Các sự kiện nổi bật 2012 Báo cáo của HĐQT Báo cáo của Ban điều hành ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC VÀ KẾ HOẠCH 2013 QUẢN TRỊ CÔNG TY, QUAN HỆ NHÀ ĐẦU TƯ VÀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI Quản trị công ty Quan hệ nhà đầu tư Trách nhiệm xã hội BÁO CÁO TÀI CHÍNH DANH BẠ CÔNG TY 30 32 34 53 61 62 70 78 83 126 TẦM NHÌN “FPT mong muốn trở thành một tổ chức kiểu mới, giàu mạnh bằng nỗ lực lao động sáng tạo trong khoa học kỹ thuật và công nghệ, làm khách hàng hài lòng, góp phần hưng thịnh quốc gia, đem lại cho mỗi thành viên của mình điều kiện phát triển tài năng tốt nhất và một cuộc sống đầy đủ về vật chất, phong phú về tinh thần”. Ảnh: Một góc Hà Nội nhìn từ văn phòng FPT TẦM...

Words: 54925 - Pages: 220

Free Essay

Chuyên San 7 Đại Học Kinh Tế Luật

...CHUYÊN SAN C A SINH VIÊN KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG TRƯ NG Đ I H C KINH T - LU T Sô 07 Tháng 9-2013 NGÂN HÀNG HỆ THỐNG www.uel.edu.vn/url/chuyensan . chuyensantcnh@uel.edu.vn . facebook/chuyensantcnh.uel o7 Ban c v n TS. NGUY N NG C HUY ThS. HOÀNG TH PHÚ ThS. TR N HÙNG SƠN ThS. NGUY N TH DI M HI N ThS. TÔ TH THANH TRÚC ThS. NGUY N ANH PHONG Cùng các Th y Cô Khoa Tài chính - Ngân hàng Ban biên t p PHAN TH THANH THU N (K10404B) - Trư ng ban PH M MINH NH T (K10403) - Phó ban LÊ TH DI M MÂN (K10404A) - Phó ban VŨ KHÁNH LINH (K11404T) - Phó ban PHAN VINH LINH GIANG (K11405T) - Phó ban NGUY N TH PHƯƠNG DUNG (K11404T) NGUY N NG C TH O HI N (K11404A) NGUY N TH DOAN (K11404T) - Trư ng b phân truy n thông Ban n i dung Trư ng Nhóm Ch ng khoán TR N TH THANH NHUNG (K10404B) Trư ng Nhóm Tài chính NGUY N TH QUỲNH LIÊN (K10404B) Trư ng Nhóm Ngân hàng NGUY N TH ÁI NHI (K10404T) Trư ng Nhóm Vĩ mô ĐÀO TH VĨNH NGUYÊN (K10405T) Cùng các thành viên khác Thi t k , trình bày Đ AN KHƯƠNG (K12404A) TRƯƠNG THUY T B O (K12404A) VŨ KHÁNH LINH (K11404T) 02 • 05 • 07 • 10 • HỆ THỐNG NGÂN HÀNG phát triển bền vững 02 PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG Phải chăng “chữ Tâm kia mới bằng ba chữ Tài”? Sản phẩm tiền gửi – Vai trò trong giai đoạn hiện nay Đánh giá mức độ lành mạnh các Tổ chức tín dụng Việt Nam – Khung phân tích Camels có phải là sự lựa chọn hoàn hảo? Tỉ lệ an toàn vốn “CAR” – 1 từ, 3 chữ nhưng nhiều vấn đề 14 14 • 16 • 18 • 20 • bàn tròn sự kiện ...

Words: 54431 - Pages: 218

Free Essay

Doing Business in Vietnam

...Doing Business in Vietnam: 2009 Country Commercial Guide for U.S. Companies INTERNATIONAL COPYRIGHT, U.S. & FOREIGN COMMERCIAL SERVICE AND U.S. DEPARTMENT OF STATE, 2008. ALL RIGHTS RESERVED OUTSIDE OF THE UNITED STATES. • • • • • • • • • • Chapter 1: Doing Business In Vietnam Chapter 2: Political and Economic Environment Chapter 3: Selling U.S. Products and Services Chapter 4: Leading Sectors for U.S. Export and Investment Chapter 5: Trade Regulations and Standards Chapter 6: Investment Climate Chapter 7: Trade and Project Financing Chapter 8: Business Travel Chapter 9: Contacts, Market Research and Trade Events Chapter 10: Guide to Our Services 3/3/2009 Return to table of contents Chapter 1: Doing Business in Vietnam • • • • Market Overview Market Challenges Market Opportunities Market Entry Strategy Market Overview Return to top • Vietnam is a true emerging market, offering ground floor and growing opportunities for U.S. exporters and investors. Vietnam’s economic growth rate has been among the highest in the world in recent years, expanding annually at 7-8.5 percent, while industrial production has been growing at around 14-15 percent per year. Vietnam’s macroeconomic challenges and the global financial crisis dampened this growth in 2008 and will continue to do so in 2009. • In response to significant macroeconomic challenges, including high inflation and a large and growing current account deficit, the...

Words: 50261 - Pages: 202

Premium Essay

Tata

...Doing Business in Vietnam: 2011 Country Commercial Guide for U.S. Companies INTERNATIONAL COPYRIGHT, U.S. & FOREIGN COMMERCIAL SERVICE AND U.S. DEPARTMENT OF STATE, 2011. ALL RIGHTS RESERVED OUTSIDE OF THE UNITED STATES. • • • • • • • • • • Chapter 1: Doing Business in Vietnam Chapter 2: Political and Economic Environment Chapter 3: Selling U.S. Products and Services Chapter 4: Leading Sectors for U.S. Export and Investment Chapter 5: Trade Regulations, Customs and Standards Chapter 6: Investment Climate Chapter 7: Trade and Project Financing Chapter 8: Business Travel Chapter 9: Contacts, Market Research and Trade Events Chapter 10: Guide to Our Services Return to table of contents Chapter 1: Doing Business in Vietnam • • • • Market Overview Market Challenges Market Opportunities Market Entry Strategy Return to top Market Overview • Vietnam is a true emerging market, offering ground floor and growing opportunities for U.S. exporters and investors. Vietnam’s economic growth rate has been among the highest in the world in recent years, expanding at an average about 7.2 percent per year during the period 2001-2010, while industrial production grew at an average of about 12 percent per year during the same period. Vietnam registered GDP growth rate of 6.7 percent in 2010 and was one of only a handful of countries around the world to experience such levels of economic growth. Moving forward, inflation remains a main risk to Vietnam’s economy, which the Government...

Words: 52699 - Pages: 211