Free Essay

Phân Tích Báo Cáo Fpt

In:

Submitted By yenchip2502
Words 5052
Pages 21
| SB0706 | | Hà Hải Yến
SB00972
|

[Individual Assignment] | NAME: HÀ HẢI YẾN CLASS: SB0706 |

Contents I) GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY 3 1. Giới thiệu chung 3 2. Ngành nghề kinh doanh 3 3. Tình hình hoạt động kinh doanh 5 I) PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 6 1. Cơ cấu 6 2. Phân tích 7 II) PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH 8 1. Hệ số thanh toán 8 2. Khả năng sinh lời 9 3. Hiệu quả hoạt động 10 4. Hệ số nợ ( Đòn bẩy tài chính ) 11 5. Tỷ số giá thị trường 12 III) ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP 13 1. Cơ cấu vốn 13 2. Mức độ độc lập về tài chính của Doanh nghiệp 14 3. Khả năng trả nợ 15 IV) KẾT LUẬN 16 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 16

I) GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY

1. Giới thiệu chung

* Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN FPT * Ngày thành lập: 31/01/1997 * Logo: * Trụ sở chính: Tòa nhà FPT, Phố Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. * Website: www.fpt.com.vn * Vốn điều lệ: 2.738.488.330.000VNĐ 2. Ngành nghề kinh doanh

* PHẦN MỀM: Giữ vị trí số 1 tại Việt Nam với 4.784 lập trình viên chất lượng cao

* Xuất khẩu phần mềm: Năm 2012, FPT lọt vào Top 100 Nhà Cung cấp Phần mềm và Dịch vụ Quy trình kinh doanh hàng đầu thế giới.
Sản phẩm – dịch vụ: Điện toán đám mây (Cloud Computing), ứng dụng di động (Mobility), dịch vụ thuê ngoài tác nghiệp kinh doanh (BPO), thiết kế phần mềm nhúng cho các thiết bị điện thoại di động, phát triển ứng dụng và bảo trì, chuyển đổi công nghệ phần mềm, kiểm thử chất lượng phần mềm, xây dựng phát triển phần mềm

* Giải pháp, dịch vụ phần mềm: Chuyên cung cấp các giải pháp phần mềm cho các Bộ ban ngành, lĩnh vực như Chính phủ, Viễn thông, Tài chính, Giáo dục, Y tế, Giao thông; Các giải pháp Quản trị Nguồn lực doanh nghiệp (ERP) chuyên sâu trên nền tảng SAP, Oracle và People Soft...

* TÍCH HỢP HỆ THỐNG: Nhiều năm liền, FPT giữ vị trí số 1 tại Việt Nam cả về quy mô doanh số, số lượng khách hàng và giá trị các hợp đồng trong lĩnh vực tích hợp hệ thống.

* DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN: FPT là nhà cung cấp dịch vụ CNT T chuyên nghiệp số 1 tại Việt Nam. Các dịch vụ chính: Dịch vụ thuê ngoài tác nghiệp kinh doanh (BPO), Trung tâm Dữ liệu (Data Center), Dịch vụ xử lý điện tử kết nối Người dân – Doanh nghiệp – Chính phủ, Điện toán đám mây (Cloud Computing), Chứng thực chữ ký số (CA), Bảo mật, Bảo hành - Bảo trì - Sửa chữa,…

* VIỄN THÔNG: Là 1 trong 3 nhà cung cấp dịch vụ viễn thông cố định, Internet hàng đầu tại Việt Nam

* NỘI DUNG SỐ: FPT hiện là đơn vị quảng cáo trực tuyến số1 tại Việt Nam, chiếm khoảng gần 50% thị trường quảng cáo trực tuyến. Top 3 nhà cung cấp trò chơi trực tuyến tại Việt Nam.

* DỊCH VỤ ĐÀO TẠO: Trường ĐH FPT làđơn vịđào tạo tiên phong tại Việt Nam trong triển khai những chương trình đào tạo hiện đại theo chuẩn quốc tế.

* PHÂN PHỐI VÀ SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM CNTT-VT

* BÁN LẺ SẢN PHẨM CNTT-VT

3. Tình hình hoạt động kinh doanh

Năm 2012, nền kinh tế trì truệ trong nước và cả thế giới ít nhiều ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của FPT. Cụ thể, trong năm doanh thu đạt 24.624 tỷ đồng, giảm 3% và l ợi nhuận sau thuế đạt 1.985 tỷ đồng, giảm 5%so với cùng kỳ.Nhìn chung công ty quản lý chi phí khá ổn định nên các loại chi phí như giá vốn đầu vào, chi phí bán hàng và chi phí quản lý đều không có biến động mạnh trong năm qua.Kết thúc năm 2012, FPT hoàn thành được 94% kế hoạch lợi nhuận trước thuế. Lợi nhuận trước thuế của Fpt trong năm 2012 là 2407 tỷ đồng, nằm trong top 5 công ty có lợi nhuận lớn nhất trên sàn chứng khoán.

Biểu đồ tổng doanh thu và lợi nhuận trước thuế qua các năm (đv: tỷ vnđ)

I) PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

1. Cơ cấu
Bảng tổng hợp biến động của một số chỉ tiêu | 2010 | tỉ trọng | 2011 | tỉ trọng | 2012 | tỉ trọng | doanh thu (tỷ vnđ) | 20017 | 100% | 25370 | 100% | 24594 | 100% | % thay đổi | | | 26.7% | | -3.1% | | % thay đổi trung bình | | | | | 11.8% | | LN sau thuế (tỷ vnđ) | 1265 | 6.3% | 1682 | 6.6% | 1540 | 6.3% | % thay đổi | | | 33.0% | | -8.4% | | % thay đổi trung bình | | | | | 12.3% | | GVHB(tỷ vnđ) | 16029 | 80.1% | 20412 | 80.5% | 19902 | 80.9% | % thay đổi | | | 27.3% | | -2.5% | | % thay đổi trung bình | | | | | 12.4% | | chi phí bán hàng(tỷ vnđ) | 646 | 3.2% | 793 | 3.1% | 858 | 3.5% | % thay đổi | | | 22.8% | | 8.2% | | % thay đổi trung bình | | | | | 15.5% | | chi phí quản lý doanh nghiệp(tỷ vnđ) | 1371 | 6.8% | 1603 | 6.3% | 1603 | 6.5% | % thay đổi | | | 16.9% | | 0% | | % thay đổi trung bình | | | | | 8% | |

2. Phân tích

Qua bảng trên ta thấy doanh thu thuần của công ty tăng với tốc độ trung bình là 11,8% qua 3 năm, do công ty mở rộng sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên năm 2012 có sự sụt giảm doanh thu thuần nhẹ so với năm 2011 do tình hình kinh tế trì trệ trong ở cả trong nước và quốc tế. Sự gia tăng doanh thu kéo theo sự gia tăng giá vốn bán hàng với tốc độ trung bình 12.4%, chi phí bán hàng 15,5% và chi phí quản lý doanh nghiệp 8%.
Cụ thể, Doanh thu và lợi nhuận tăng trưởng âm trong năm 2012 do chính sách thắt chặt chi tiêu của Chính phủ cũng như các doanh nghiệp kinh doanh. Là doanh nghiệp dẫn đầu về thị phần trong hầu hết các mảng kinh doanh CNTT và viễn thông, FPT cũng là doanh nghiệp chịu tác động nặng nề nhất khi kinh tế rơi vào khó khăn khiến các đối tượng khách hàng chính, chủ yếu là cơ quan Chính phủ, doanh nghiệp và tập đoàn lớn, các ngân hàng… thắt chặt chi tiêu gây ảnh hưởng đến một số lĩnh vực hoạt động vốn có đóng góp lớn trong doanh thu của FPT. Ngoài ra, sức cầu của nền kinh tế yếu kém và quy định kiểm soát thị trường trò chơi trực tuyến cũng ảnh hưởng mạnh đến các mảng hoạt động trò chơi trực tuyến, quảng cáo trực tuyến và phân phối sản phẩm CNTT. Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2010 – 2012 đạt 11,8% và LNST đạt 12,3%, thấp hơn rất nhiều so với mức tăng trưởng doanh thu xấp xỉ 26,7% và tăng trưởng LNST xấp xỉ 33% của năm 2011.
Chi phí quản lý doanh nghiệp chỉ ở mức tương đương năm 2011 nhờ việc quản lý tốt chi phí. Tỷ lệ chi phí bán hàng/doanh thu tăng nhẹ so với 2011 do cấu trúc doanh thu của Tập đoàn năm 2012 thay đổi với việc các mảng kinh doanh dịch vụ tăng trưởng lớn, các mảng kinh doanh dịch vụ có tỷ lệ chi phí bán hàng/doanh thu cao hơn nhóm còn lại. Bên cạnh đó, việc phát triển các thị trường mới, các mảng kinh doanh mới trong lĩnh vực nội dung số, viễn thông…cũng làm tăng chi phí này. II) PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH

1. Hệ số thanh toán

| 2010 | 2011 | 2012 | Tỷ số thanh toán hiện thời | 1.7 | 1.34 | 1.59 | Tỷ số thanh toán nhanh | 1.23 | 0.96 | 1.17 |

Tỷ số thanh toán hơi có sự dao động nhẹ qua 3 năm, tuy nhiên luôn duy trì ở mức giữa 1 và 2. Năm 2011,tỷ số thanh toán hiện thời đạt 1.34 lần và tỷ số thanh toán nhanh đạt 0.96 lần so với năm 2012 tỷ số thanh toán hiện thời đạt 1.59 lần và tỷ số thanh toán nhanh đạt 1.17 lần, qua đó ta thấy khả năng thanh toán được cải thiện tốt hơn cùng kỳ, cả 2 tỷ số thanh toán đều lớn hơn 1,chứng tỏ tình hình thanh toán an toàn, lượng tài sản ngắn hạn dồi dào đảm bảo thanh toán những khoản nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, trong năm 2012, tiền và các khoản tương đương tiền lại giảm gần 1,143 nghìn tỷ và các khoản phải thu (3.775 tỷ VNĐ) chiếm nhiều hơn lượng tiền mặt (1.448 tỷ VNĐ). Mặc dù trong năm 2012, lượng hàng tồn kho đã giảm so với 2011, những vẫn chiếm một lượng khá lớn (2.699 tỷ VNĐ), vậy công ty cần phải quản lý vốn lưu động và hàng tồn kho hiệu quả hơn, tránh sự ứ đọng vốn.

2. Khả năng sinh lời

| 2010 | 2011 | 2012 | Ngành | Lợi nhuận biên | 8.25% | 8% | 7.80% | | Vòng quay tổng tài sản | 1.7 | 1.74 | 1.78 | | ROA | 14% | 14% | 14% | 6% | ROE | 34% | 33% | 28% | 8.9% |

* Tỷ lệ lợi nhuận trên tài sản ( ROA ): Tỷ lệ lợi nhuận trên tài sản qua các năm vẫn giữ nguyên (14%). Cụ thể, ROA giữ nguyên do lợi nhuận biên và vòng quay tổng tài sản tăng, giảm một lượng tương đương nhau. Lợi nhuân biên giảm do tình hình kinh tế trì trệ năm 2012 làm doanh thu và lợi nhuân sau thuế của FPT đều giảm. Bên cạnh đó, vòng quay tổng tài sản tăng cho thấy khả năng sử dụng vốn của FPT tăng. Nhìn chung, chỉ số này ổn định qua các năm và cao hơn chỉ số ngành hơn 2 lần (6%) chứng tỏ công ty đang hoạt động hiệu quả và thu hút các nhà đầu tư.

* Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ( ROE ): Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sỡ hữu giảm qua các năm ( từ 34% năm 2010 xuống 28% năm 2012). Nhưng so với trung bình ngành năm 2012 vẫn cao hơn gần 3 lần, do vậy công ty khá thu hút các nhà đầu tư và tạo điều kiện dễ huy động vốn chủ sở hữu.

3. Hiệu quả hoạt động

| 2010 | 2011 | 2012 | Vòng quay hàng tồn kho (vòng) | 8 | 7 | 7 | Số ngày vòng quay hàng tồn kho (ngày) | 44 | 51 | 55 | Vòng quay các khoản phải thu (vòng) | 7 | 7 | 7 | Số ngày vòng quay các khoản phải thu (ngày) | 53 | 51 | 56 | Vòng quay các khoản phải trả (vòng) | 6 | 6.2 | 5.5 | Số ngày vòng quay các khoản phải trả (ngày) | 57 | 59 | 66 |

* Về hàng tồn kho, năm 2012 vòng quay tồn kho đạt 7 vòng ứng với 55 ngày, tốc độ này tương đương với năm 2011 cho thấy việc bán hàng của FPT rất ổn định, số ngày tồn kho ở mức vừa phải do đó hàng tồn kho không bị ứ đọng. Ngoài ra, thời gian giải tỏa hàng tồn kho tăng giúp làm tăng hiệu quả quản lý hàng tồn kho.

* Về các khoản phải thu, năm 2012 vòng quay phải thu đạt 7 vòng ứng với 56 ngày, tốc độ này tương đương với năm 2011, chứng tỏ công nợ tiến triển ổn định, không có biến động lớn nên kỳ hạn thu tiền không thay đổi nhiều. Tuy nhiên chỉ số này của công ty khá cao và có xu hướng tăng cho thấy công ty đang dần bị khách hàng chiếm dụng vốn, tốc độ thu hồi vốn chậm. FPT cần xem xét lại chính sách bán chịu của mình để nâng cao tóc độ thu tiền của mình.

* Về các khoản phải trả, Năm 2011, vòng quay phải trả đạt 6.2 vòng ứng với 59 ngày, so với năm 2012 giảm còn 5.5 vòng ứng với 66 ngày. Số ngày vòng quay các khoản phải trả tăng chứng tỏ tốc độ thanh toán tiền mua chịu của công ty giảm. 4. Hệ số nợ ( Đòn bẩy tài chính )

| 2010 | 2011 | 2012 | Ngành | Tỷ số tài sản đảm bảo Nợ /VSCH | 144% | 140% | 100% | 148% | Tỷ số nợ = Tổng nợ/ Tổng tài sản | 59% | 58% | 50% | 58% | Tỷ số vốn CSH/ Tổng nguồn vốn | 41% | 42% | 50% | |

* Về tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu, năm 2012 nợ chiếm tỷ lệ 100%, giảm 40% so với năm 2011 (140%) và 44% so với năm 2010 (144%). Trong năm 2012 tỷ lệ nợ giảm chủ yếu là do nợ vay ngắn hạn từ 4.674 tỷ VNĐ (năm 2011) giảm xuống 2.859 tỷ VNĐ, giảm 39% so với năm trước. Bên cạnh đó, so với trung bình là 148%, tỷ số này của công ty thấp hơn gần 20%.

* Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản cũng có xu hướng giảm. Năm 2012 là 50%, giảm 8% so với năm 2011 (58%) và 9% so với năm 2010 (59%). Tỷ lệ này thể hiện khả năng tài trợ bằng nợ và mức độ tự chủ tài chính của một công ty. Ta thấy tỷ lệ nợ trên tổng tài sản của công ty giảm nên khả năng thanh toán được cải thiện tốt hơn và đảm bảo thanh toán an toàn. So với trung bình ngàng, chỉ số này thấp hơn 8%, vậy FPT có mức độ tự chủ tài chính tốt hơn so với những công ty cùng ngành khác.

* Về tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn, ta thấy qua các năm chỉ số này có xu hướng tăng, đến năm 2012 là 50%. Điều đó cho thấy FPT đã cân bằng giữa vốn chủ sở hữu và nợ, tăng mức độ tự chủ tài chính của công ty.

* Ngoài ra, ta có công thức:
ROE = Tỷ suất sinh lời tài sản / (1- Hệ số nợ)

Từ công thức trên ta thấy, khi thu nhập từ lợi nhuận của một đồng tài sản (nguồn vốn) không đổi, hệ số nợ càng cao, thì thu nhập từ lợi nhuận ròng của một đồng vốn chủ sở hữu càng lớn. Vì vậy, đòn bẩy tài chính dùng để khuếch đại thu nhập của một đồng vốn chủ sở hữu. Ta thấy mức ROE của FPT cao gấp 2 lần so với ROA cho thấy công ty sử dụng đòn cân nợ rất hợp lý và hiệu quả.

5. Tỷ số giá thị trường

| 2011 | 2012 | Ngành | DPS(đồng) | 3,370 | 3,609 | | EPS (đồng) | 7,783 | 5,625 | 1,316 | P/E | 6 | 7 | 16.6 | Dividend yield | 34% | 36% | |

* Năm 2011, chỉ số EPS đạt 7.783 đồng/cp so với năm 2012 giảm 28% và đạt 5.625 đồng/cp. Vậy với mỗi cổ phần thông thường được lưu hành trên thị trường, chúng ta sẽ có lợi nhuận là 5.625 đồng.Tuy xu hướng của FPT giảm nhưng so với trung bình ngành vẫn cao hơn gần 4 lần (ngành: 1.316 đồng/cp). Đây là điều đáng mừng chứng tỏ cổ phiếu FPT vẫn rất thu hút các nhà đầu tư và có thể đem lại lợi nhuận cao hơn các công ty cùng ngành khác.

* Về hệ số giá trên thu nhập (P/E), là một trong những chỉ số phân tích quan trọng trong quyết định đầu tư chứng khoán của nhà đầu tư. P/E năm 2012 cho thấy giá cổ phiếu hiện tại của FPT cao hơn thu nhập từ cổ phiếu 7 lần và có xu hướng tăng so với năm trước. Tuy nhiên P/E của FPT lại thấp hơn trung ngành hơn 2 lần, nguyên nhân do lợi nhuận trên một cổ phiếu của công ty cao hơn nhiều so với các công ty khác. III) ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP

1. Cơ cấu vốn

Sự thay đổi chính trong cơ cấu vốn của FPT năm 2012 là do tăng vốn chủ sở hữu từ 39% năm 2011 lên 47% và giảm các khoản phải trả ngắn hạn từ 59% năm 2011 xuống 51%.
Cụ thể, các khoản phải trả ngắn hạn giảm xuống chủ yếu do Lô trái phiếu đáo hạn vào ngày 09 tháng 10 năm 2012 có tổng mệnh giá bằng 1.800 tỷ đồng đã được Tập đoàn thanh toán toàn bộ cho Trái chủ.
Về vốn chủ sở hữu, qua 2 biểu đồ trên ta thấy xu hướng tăng lên của chỉ số này, nguyên nhân do sự chênh lệch của tỷ giá hối đoái và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, ngoài ra vốn đầu tư của chủ sở hữu cũng tăng. 2. Mức độ độc lập về tài chính của Doanh nghiệp

* Hệ số tự tài trợ = VCSHTS = 43,5%
Hệ số tự tài trợ là chỉ tiêu phản ánh khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính và mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết, trong tổng số nguồn vốn của FPT, nguồn vốn chủ sở hữu chiếm 43,5%, gần ngang bằng với số nợ. Vậy chứng tỏ khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính của FPT đang ở mức cân bằng với nguồn vốn bên ngoài. * Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn = VCSHTSDH = 1,55
Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn là chỉ tiêu phản ánh khả năng trang trải tài sản dài hạn bằng vốn chủ sở hữu. Chỉ tiêu này của FPT là 1,55 >1 , vậy số vốn chủ sở hữu của FPT có nhiều khả năng trang trải cho tài sản dài hạn và do vậy, doanh nghiệp sẽ ít gặp khó khăn trong thanh toán các khoản nợ dài hạn đến hạn. Điều này tuy giúp doanh nghiệp tự bảo đảm về mặt tài chính và hiệu quả kinh doanh sẽ cao do vốn đầu tư không phải tập trung vào tài sản dài hạn mà được sử dụng vào kinh doanh quay vòng để sinh lợi. * Hệ số tự tài trợ tài sản cố định = VCSHTSCĐ = 2,97
Hệ số tự tài trợ tài sản cố định của FPT ở mức cao (2,97), vậy công ty có thể dễ dàng trang trải cho cơ sở vật chất, kỹ thuật của công ty.

3. Khả năng trả nợ

* Đánh giá khả năng trả nợ chung: tổng tài sản/ tổng nợ = 199,7%
Qua chỉ số tổng tài sản trên tổng nợ, ta thấy FPT có khả năng trả nợ rất cao và có tài sản dồi dào * Đánh giá khả năng trả nợ ngắn hạn
Về khả năng trả nợ ngắn hạn, ta thấy các chỉ số thanh toán hiện hành và thanh toán nhanh của FPT đều ở mức vừa phải, giữa 1 và 2 ( phần III ). Vậy FPT đang hoạt động hiệu quả và không có sự lo ngại nào về khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty. * Hệ số khả năng thanh toán lãi vay = EBITchi phí lãi vay = 11,6
Hệ số này của FPT tương đối lớn, vậy khả năng thanh toán lãi vay của FPT cho các chủ nợ của mình là rất lớn. * Hệ số giới hạn = TSDHNợ DH+VCSH = 0,615
Hệ số giới hạn cho biết sự bảo đảm an ninh tài chính của công ty, hiện tại chỉ số này của FPT là 0,615 < 1 cho thấy tình hình tài chính của công ty đang ở mức độ an toàn.

IV) KẾT LUẬN

Qua các phân tích ở trên, ta thấy tuy đang phải trải qua sự khó khăn trong tình hình kinh tế nói chung và sự khó khăn trong tình hình ngành CNTT-VT nói riêng nhưng FPT vẫn đạt được kết quả kinh doanh xấp xỉ với kế hoạch đặt ra. Bên cạnh đó, tình hình tài chính của công ty vẫn được đánh giá rất tốt so với trung bình ngành và cổ phiếu FPT vẫn là một cổ phiếu hết sức thu hút với các nhà đầu tư. FPT xứng đáng là tập đoàn công nghệ thông tin số một Việt Nam hiện nay.
Tuy nhiên, tốc độ phát triển của FPT đang có xu hướng chững lại trong những năm gần đây, không còn giữ được tốc độ tăng trưởng 50%/năm như thời gian trước. Đây là một điểm mà FPT cần lưu ý và nên có những kế hoạch tài chính cũng như chiến lược kinh doanh phù hợp để cải thiện.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

* Bảng cân đối kế toán

TÀI SẢN | 31/12/2012 | 31/12/2011 | A. TÀI SẢN NGẮN HẠN | 10.229.470.211.202 | 11.372.728.248.045 | I. Tiền và các khoản tương đương tiền | 2.318.915.022.090 | 2.902.382.823.282 | 1. Tiền | 1.448.573.791.559 | 1.498.138.209.402 | 2. Các khoản tương đương tiền | 870.341.230.531 | 1.404.244.613.880 | II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn | 662.020.767.658 | 861.597.468.810 | 1. Đầu tư ngắn hạn | 677.627.389.412 | 861.597.468.810 | 2 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn | (15.606.621.754) | - | III. Các khoản phải thu ngắn hạn | 3.775.642.141.085 | 3.781.513.726.520 | 1. Phải thu khách hàng | 3.208.601.584.061 | 3.055.170.440.701 | 2. Trả trước cho người bán | 209.644.308.313 | 202.305.584.199 | 3. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng | 272.484.692.839 | 259.634.990.533 | 4. Các khoản phải thu khác | 265.938.583.078 | 368.964.010.051 | 5. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi | (181.027.027.206) | (104.561.298.964) | IV. Hàng tồn kho | 2.699.508.806.652 | 3.275.849.800.433 | 1. Hàng tồn kho | 2.710.301.221.144 | 3.294.682.950.896 | 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho | (10.792.414.492) | (18.833.150.463) | V. Tài sản ngắn hạn khác | 773.383.473.717 | 551.384.429.000 | 1. Chi phí trả trước ngắn hạn | 114.201.682.230 | 81.837.721.116 | 2. Thuế GTGT được khấu trừ | 621.883.774.582 | 405.237.862.119 | 3. Các khoản khác phải thu Nhà nước | 14.373.755.379 | 38.095.433.386 | 4. Tài sản ngắn hạn khác | 22.924.261.526 | 26.213.412.379 | B. TÀI SẢN DÀI HẠN | 3.979.712.411.237 | 3.570.358.291.380 | I. Các khoản phải thu dài hạn | 1.434.084.775 | 1.028.639.950 | 1. Phải thu dài hạn khác | 1.434.084.775 | 1.028.639.950 | II. Tài sản cố định | 2.617.661.929.811 | 2.150.890.020.172 | 1. Tài sản cố định hữu hình | 1.806.909.797.593 | 1.458.878.278.435 | Nguyên giá | 3.396.114.230.189 | 2.715.424.230.866 | giá trị hao mòn lũy kế | (1.589.204.432.596) | (1.256.545.952.431) | 2. Tài sản cố định thuê tài chính | 645.973.398 | 595.836.958 | Nguyên giá | 1.172.124.293 | 965.721.579 | giá trị hao mòn lũy kế | (526.150.895) | (369.884.621) | 3. Tài sản cố định vô hình | 269.109.800.119 | 268.330.648.339 | Nguyên giá | 432.866.818.574 | 390.244.795.346 | giá trị hao mòn lũy kế | (163.757.018.455) | (121.914.147.007) | 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang | 540.996.358.701 | 423.085.256.440 | III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn | 696.285.615.938 | 865.424.033.772 | 1. Đầu tư vào công ty liên kết | 210.440.925.092 | 212.185.131.510 | 2. Đầu tư dài hạn khác | 663.357.798.632 | 672.534.221.546 | 3. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn | (177.513.107.786) | (19.295.319.284) | IV. Tài sản dài hạn khác | 447.964.419.930 | 336.649.236.703 | 1. Chi phí trả trước dài hạn | 330.699.555.321 | 225.343.888.201 | 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại | 74.743.219.962 | 73.225.086.409 | 3. Tài sản dài hạn khác | 42.521.644.647 | 38.080.262.093 | V. Lợi thế thương mại | 216.366.360.783 | 216.366.360.783 | TỔNG CỘNG TÀI SẢN | 14.209.182.622.439 | 14.943.086.539.425 | NGUỒN VỐN | | | A. NỢ PHẢI TRẢ | 7.114.920.592.482 | 8.717.275.015.362 | I. Nợ ngắn hạn | 6.819.506.261.500 | 8.475.464.627.022 | 1. Vay ngắn hạn | 2.859.683.974.981 | 4.674.454.686.852 | 2. Phải trả người bán | 1.809.370.535.796 | 1.338.827.517.569 | 3. Người mua trả tiền trước | 345.908.138.944 | 335.440.515.687 | 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước | 297.344.146.695 | 337.468.389.390 | 5. Phải trả người lao động | 310.779.284.729 | 342.051.528.648 | 6. Chi phí phải trả | 234.919.624.218 | 196.519.022.047 | 7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng | 6.475.957.808 | 16.886.638.003 | 8. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác | 299.917.617.141 | 708.436.527.483 | 9. Dự phòng phải trả ngắn hạn | 24.077.425.262 | 24.125.222.347 | 10. Quỹ khen thưởng, phúc lợi | 234.719.440.517 | 194.122.831.946 | 11. Doanh thu chưa thực hiện | 396.310.115.409 | 307.131.747.050 | II. Nợ dài hạn | 295.414.330.982 | 241.810.388.340 | 1. Phải trả dài hạn khác | 271.774.167.660 | 196.674.666.730 | 2. Vay và nợ dài hạn | 21.804.643.161 | 274.583.554 | 3. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả | - | 1.848.413.023 | 4. Dự phòng trợ cấp mất việc làm | - | 1.482.292.216 | 5. Dự phòng phải trả dài hạn | 59.711.127 | 557.179.639 | 6. Doanh thu chưa thực hiện | - | 7.629.691.000 | 7. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ | 1.775.809.034 | 33.343.562.178 | B. NGUỒN VỐN | 6.181.762.066.438 | 5.521.004.779.653 | I. Vốn chủ sở hữu | 6.179.012.066.438 | 5.518.254.779.653 | 1. Vốn điều lệ | 2.738.488.330.000 | 2.160.826.760.000 | 2. Thặng dư vốn cổ phần | 49.465.703.201 | 49.546.879.484 | 3. Cổ phiếu quỹ | (794.340.000) | (513.440.000) | 4. Chênh lệch tỷ giá hối đoái | 27.959.758.134 | 19.393.997.526 | 5. Quỹ đầu tư phát triển | 67.103.009.261 | 103.009.261 | 6. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ | 115.477.144.855 | 115.476.089.217 | 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 3.181.312.460.987 | 3.173.421.484.165 | II. Nguồn kinh phí và quỹ khác | 2.750.000.000 | 2.750.000.000 | 1. Nguồn kinh phí | 2.750.000.000 | 2.750.000.000 | C. LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ | 912.499.963.519 | 704.806.744.410 | TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN | 14.209.182.622.439 | 14.943.086.539.425 |

* Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

CHỈ TIÊU | 2012 | 2011 | 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 24.624.085.073.577 | 25.397.759.809.554 | 2. Các khoản giảm trừ doanh thu | 29.781.279.167 | 27.512.943.153 | 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ | 24.594.303.794.410 | 25.370.246.866.401 | 4. Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp | 19.902.158.833.281 | 20.412.099.286.524 | 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ | 4.692.144.961.129 | 4.958.147.579.877 | 6. Doanh thu hoạt động tài chính | 636.518.017.402 | 552.057.804.065 | 7. Chi phí tài chính | 549.888.372.973 | 693.757.749.103 | Trong đó: Chi phí lãi vay | 228.658.640.864 | 249.500.890.165 | 8. Chi phí bán hàng | 857.892.994.946 | 793.284.728.364 | 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp | 1.602.676.357.135 | 1.603.154.839.368 | 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh | 2.318.205.253.477 | 2.420.008.067.107 | 11. Thu nhập khác | 167.744.037.808 | 104.920.544.425 | 12. Chi phí khác | 112.050.540.397 | 58.923.327.122 | 13. Lợi nhuận khác | 55.693.497.411 | 45.997.217.303 | 14. Lợi nhuận từ công ty liên kết | 32.661.858.396 | 35.537.691.711 | 15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế | 2.406.560.609.284 | 2.501.542.976.121 | 16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành | 424.440.322.537 | 418.067.272.905 | 17. (Thu nhập)/chi phí thuế TNDN hoãn lại | (3.366.546.576) | 4.327.973.530 | 18. Lợi nhuận sau thuế TNDN | 1.985.486.833.323 | 2.079.147.729.686 | 18.1.Lợi ích của cổ đông thiểu số | 445.159.932.992 | 397.329.534.986 | 18.2Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của Công ty mẹ | 1.540.326.900.331 | 1.681.818.194.700 | 19. Lãi cơ bản trên cổ phiếu | 5.665 | 6.276 |

Similar Documents

Free Essay

.Doc,.Docx,.Pdf

...thống Thông tin FPT: FPT IS Công ty TNHH Phần mềm FPT: FPT Software Công ty Cổ phần Viễn thông FPT: FPT Telecom Công ty Cổ phần Dịch vụ Trực tuyến FPT: FPT Online Công ty TNHH Thương mại FPT: FPT Trading Trường Đại học FPT: ĐH FPT Công ty TNHH Dịch vụ Tin học FPT: FPT Services Công ty Cổ phần Bán lẻ Kỹ thuật số FPT: FPT Retail THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HĐQT TỔNG QUAN FPT 25 năm hình thành và phát triển Văn hóa doanh nghiệp FPT toàn cầu Ngành nghề kinh doanh Sơ đồ tổ chức Giới thiệu Ban lãnh đạo ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG FPT 2012 Chỉ tiêu tài chính nổi bật 2008-2012 Các sự kiện nổi bật 2012 Báo cáo của HĐQT Báo cáo của Ban điều hành ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC VÀ KẾ HOẠCH 2013 QUẢN TRỊ CÔNG TY, QUAN HỆ NHÀ ĐẦU TƯ VÀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI Quản trị công ty Quan hệ nhà đầu tư Trách nhiệm xã hội BÁO CÁO TÀI CHÍNH DANH BẠ CÔNG TY 30 32 34 53 61 62 70 78 83 126 TẦM NHÌN “FPT mong muốn trở thành một tổ chức kiểu mới, giàu mạnh bằng nỗ lực lao động sáng tạo trong khoa học kỹ thuật và công nghệ, làm khách hàng hài lòng, góp phần hưng thịnh quốc gia, đem lại cho mỗi thành viên của mình điều kiện phát triển tài năng tốt nhất và một cuộc sống đầy đủ về vật chất, phong phú về tinh thần”. Ảnh: Một góc Hà Nội nhìn từ văn phòng FPT TẦM NHÌN 5 THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ ÔNG TRƯƠNG GIA BÌNH CHỦ TỊCH HĐQT Kính thưa Quý Cổ đông, 2012 là năm đặc biệt khó khăn cho doanh nghiệp Việt Nam. Tuy vậy, với nỗ lực của HĐQT, Ban Điều hành và của mỗi CBNV, Tập đoàn FPT đã kết thúc năm...

Words: 54925 - Pages: 220

Free Essay

Triet Ly Kinh Doanh

...TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN VIỆN QUẢN TRỊ KINH DOANH TIỂU LUẬN TRIẾT HỌC (ĐÀO TẠO CAO HỌC) Đề tài: Về triết lý kinh doanh và triết lý doanh nghiệp “Triết lý kinh doanh và triết lý doanh nghiệp trong phát triển của doanh nghiệp” Người viết: Tống Nguyễn Hồng Việt Mã học viên: Lớp: EMBA 14A Khóa: 14 MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 3 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TRIẾT LÝ KINH DOANH 4 1.1. Khái niệm và mối quan hệ giữa triết lý kinh doanh và triết lý doanh nghiệp 4 1.2. Hình thức thể hiện và nội dung cơ bản của triết lý doanh nghiệp 6 1.3. Vai trò của triết lý doanh nghiệp trong phát triển doanh nghiệp 8 CHƯƠNG II: TRIẾT LÝ KINH DOANH CỦA TẬP ĐOÀN FPT 10 2.1. Giới thiệu chung về tập đoàn FPT 10 2.2. Triết lý kinh doanh của chủ tịch tập đoàn và tập đoàn 11 2.3. Đánh giá thành công đạt được 14 KẾT LUẬN 15 TÀI LIỆU THAM KHẢO 16 ĐẶT VẤN ĐỀ Ở Việt Nam, triết lý kinh doanh đã tiềm ẩn từ lâu trong tư duy và hành động của nhiều nhà kinh doanh có tầm nhìn chiến lược thuộc các thành phần kinh tế, tuy nhiên chưa phổ biến rộng rãi, chưa được hình thành có hệ thống và thể hiện một cách chính thức, khiến nhiều chuyên gia nước ngoài khi nhận xét về các doanh nghiệp Việt Nam, cho rằng: “đa số các doanh nghiệp của Việt Nam hiện nay đều không có triết lý kinh doanh và chiến lược kinh doanh dài hạn”. Sự phát triển không ngừng của nền kinh tế xã hội, sự hội nhập, giao lưu hợp tác kinh tế giữa các khu vực, các quốc gia trên toàn thế giới, đặc biệt là từ khi Việt Nam chính thức gia...

Words: 5742 - Pages: 23

Free Essay

Yolo

...BÁO CÁO ĐỊNH GIÁ Thủy sản Ngày 27 tháng 08 năm 2013 CÔNG TY CỔ PHẦN HÙNG VƢƠNG (HVG) Phan Nguyễn Trung Hƣng Chuyên viên phân tích Email: hungpnt@fpts.com.vn Điện thoại: (84) – 8 6290 8686 – Ext: 7590 Giá hiện tại Giá mục tiêu Tăng/giảm Tỷ suất cổ tức 22.800 31.062 36,2% 8,77% -15% Bán Giảm 0% Thêm +15% Mua Dài hạn MUA Diễn biến giá cổ phiếu HVG Tóm tắt báo cáo  Kết quả kinh doanh 6T/2013 khá khả quan với doanh thu đạt 5.129 tỷ đồng, tăng 43,7% so với cùng kỳ, chủ yếu do có sự bổ sung doanh thu từ Việt Thắng. Lợi nhuận trước thuế đạt 320 tỷ đồng, tăng mạnh 52,9% so với cùng kỳ. Dự báo cả năm 2013, doanh thu đạt 11.499 tỷ đồng (95,8% kế hoạch), tăng 49,6% so với 2012. Lợi nhuận trước thuế đạt 710,9 tỷ đồng, (88,9% kế hoạch), tăng 120,6% so với 2012.  Hùng Vƣơng là doanh nghiệp xuất khẩu cá tra lớn nhất cả nƣớc với giá trị xuất khẩu hợp nhất năm 2012 là 208,4 triệu USD. Sản phẩm của công ty là các loại cá tra chế biến đông lạnh, được xuất khẩu đi nhiều nước trên thế giới, trong đó lớn nhất là Mỹ (chiếm 19%), Nga (16%), Tây Ban Nha (15%), Mexico (9%)... Công ty có năng lực chế biến (1.155 tấn nguyên liệu/ngày) và diện tích vùng nuôi (345,2 ha) lớn nhất cả nước.  Hùng Vƣơng tăng trƣởng xuất khẩu khá cao giai đoạn 2008-2012 với giá trị xuất khẩu tăng bình quân 9,88%/năm doanh thu thuần tăng bình quân 26,7%/năm. Tuy nhiên, lợi nhuận trước thuế không cải thiện nhiều qua các năm và tỷ suất lợi nhuận sau thuế cũng đang giảm dần (từ 10% năm 2009 xuống còn...

Words: 10368 - Pages: 42

Free Essay

Tổng Quan Fpt

...A. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ FPT [pic] [pic] Công ty FPT thành lập ngày 13 tháng 9 năm 1988. Ban đầu công ty FPT được lập ra bởi một nhóm kỹ sư trẻ tài năng và năng động, đứng đầu là tiến sỹ Trương Gia Bình. Lúc đầu FPT hoạt động như một công ty quốc doanh kinh doanh xuất nhập khẩu các lương thực phẩm, chế biến lương thực phẩn (chữ gốc FPT ban đầu có nghĩa là Food Processing Technology, sau này được đổi thành Financing Promoting Technology). FPT là công ty tin học hàng đầu tại Việt Nam, hoạt động trên nhiều lĩnh vực, từ cung cấp phần cứng đến điện thoại di động. Công ty Cổ phần Viễn thông FPT là một trong sáu công ty chi nhánh thuộc Công ty cổ phần phát triển đầu tư công nghệ FPT. Kể từ năm 1999 cho đến nay FPT Telecom đã được chính phủ Việt Nam cấp giấy phép ICP, ISP, OSP, IXP, giấy phép thiết lập mạng và Cung cấp dịch vụ Viễn thông. ĐIỂM NỔI BẬT Khởi đầu với mạng Trí tuệ Việt Nam năm 1997 chỉ với 4 người, cho đến nay FPT Telecom đã có đội ngũ nhân viên hơn 1,100 người tại Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh. Họ đều là những nhân viên trẻ, năng động, có trình độ cao, nhiệt tình và sáng tạo. Nhiều cán bộ của FPT Telecom đã giành được những chứng chỉ quốc tế CCNA, CCNP, CCIE về mạng của CISCO, các chứng chỉ quốc tế về các thế hệ máy chủ MINI RS/6000, AS/400, SUN,HP… Bên cạnh đó, FPT luôn được sự hỗ trợ của các công ty hàng đầu thế giới trong lĩnh vực công nghệ thông tin, có những đối tác kinh doanh, đối tác chiến lược...

Words: 3818 - Pages: 16

Free Essay

Ciricullum Vitae

...việc theo nhóm * Kỹ năng lập kế hoạch và báo cáo * Kỹ năng thuyết trình đàm phán * Kỹ năng quản lý sự kiện * Kỹ năng sử dụng tốt các phần mềm văn phòng * Kỹ năng bán hàng * Kỹ năng trình diễn vấn đề * Khả năng truyền cảm hứng * Khả năng sáng tạo/ creative thinking * Khả năng tư vấnKINH NGHIỆM1 - Công ty VTC Academy - Tư vấn tuyển sinh & marketing online ( Tầng 06 Toà nhà VTC Online, 18 Tam Trinh, Hà Nội, từ tháng 04/2013 – 10/2013) VTC Academy được thành lập vào năm 2010, với tầm nhìn là trở thành cơ sở đào tạo và nghiên cứu Công nghệ nội dung số hàng đầu tại Việt Nam. Chương trình đào tạo tại VTC Academy theo chuẩn quốc tế được hệ thống BTEC (Anh Quốc) chứng nhận. Hiện nay, VTC Academy đang đào tạo ngành học  “đón đầu” xu hướng phát triển trong lĩnh vực lập trình và thiết kếCông việc: * Tìm kiếm khách hàng, tìm hiểu về đối thủ cạnh tranh * Trực tiếp tư vấn tuyển sinh: Học viên tại văn phòng tuyển sinh, telesales, email và các hình thức online, sự kiện bên ngoài. * Sắp xếp, cập nhật thông tin học viên mỗi ngày vào hệ thống cơ sở dữ liệu * Hỗ trợ hoạt động marketing online * Tham gia hoạt động tư vấn theo các event phục vụ tuyển sinh tại trung tâm và các đơn vị đối tác * Chăm sóc học viên tiềm năng và tiếp nhận hồ sơ học viên. * Đảm bảo chỉ tiêu tuyển sinh hàng tháng * Các nhiệm vụ khác được quản lý giao từng thời điểm2- Công ty Cổ phần FPT- CTV ban truyền thông FCC - Nhóm CSR) (Tầng 14, Toà nhà FPT, Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội— từ 03/2009-...

Words: 1046 - Pages: 5

Free Essay

Chuyên San 7 Đại Học Kinh Tế Luật

...facebook/chuyensantcnh.uel o7 Ban c v n TS. NGUY N NG C HUY ThS. HOÀNG TH PHÚ ThS. TR N HÙNG SƠN ThS. NGUY N TH DI M HI N ThS. TÔ TH THANH TRÚC ThS. NGUY N ANH PHONG Cùng các Th y Cô Khoa Tài chính - Ngân hàng Ban biên t p PHAN TH THANH THU N (K10404B) - Trư ng ban PH M MINH NH T (K10403) - Phó ban LÊ TH DI M MÂN (K10404A) - Phó ban VŨ KHÁNH LINH (K11404T) - Phó ban PHAN VINH LINH GIANG (K11405T) - Phó ban NGUY N TH PHƯƠNG DUNG (K11404T) NGUY N NG C TH O HI N (K11404A) NGUY N TH DOAN (K11404T) - Trư ng b phân truy n thông Ban n i dung Trư ng Nhóm Ch ng khoán TR N TH THANH NHUNG (K10404B) Trư ng Nhóm Tài chính NGUY N TH QUỲNH LIÊN (K10404B) Trư ng Nhóm Ngân hàng NGUY N TH ÁI NHI (K10404T) Trư ng Nhóm Vĩ mô ĐÀO TH VĨNH NGUYÊN (K10405T) Cùng các thành viên khác Thi t k , trình bày Đ AN KHƯƠNG (K12404A) TRƯƠNG THUY T B O (K12404A) VŨ KHÁNH LINH (K11404T) 02 • 05 • 07 • 10 • HỆ THỐNG NGÂN HÀNG phát triển bền vững 02 PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG Phải chăng “chữ Tâm kia mới bằng ba chữ Tài”? Sản phẩm tiền gửi – Vai trò trong giai đoạn hiện nay Đánh giá mức độ lành mạnh các Tổ chức tín dụng Việt Nam – Khung phân tích Camels có phải là sự lựa chọn hoàn hảo? Tỉ lệ an toàn vốn “CAR” – 1 từ, 3 chữ nhưng nhiều vấn đề 14 14 • 16 • 18 • 20 • bàn tròn sự kiện Phân tích kỹ thuật hai sàn chứng khoán Chuyện Lã Bất Vi ngày xưa và chuyện bán khống ngày nay Hiện tượng xuất siêu Đấu thầu vàng – Với nhiều điều thú vị 23 23 • 28 • 31 • 34 • 38 • 41 • lăng kính sinh viên Mô hình...

Words: 54431 - Pages: 218

Free Essay

Docdocdoc

...FPT University Source: Exported from FU-EOS Subject: MLN Generated Time: 2/27/2013 4:18:17 PM MULTIPLE CHOICES QUESTIONS: QN=1 | Thực tiễn là | a. | Hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử-xã hội của con người | b. | Hoạt động tinh thần nhằm tạo ra các giá trị thẩm mỹ | c. | Một số hoạt động vật chất và một số hoạt động tinh thần | ANSWER: | A | MARK: | 2 | UNIT: | Chapter 1 | MIX CHOICES: | Yes | QN=2 | Các mối liên hệ mang tính khách quan, bản chất, tất nhiên và được lặp đi lặp lại được khái quát bằng phạm trù gì | a. | Thuộc tính | b. | Yếu tố | c. | Quy luật | ANSWER: | C | MARK: | 2 | UNIT: | Chapter 1 | MIX CHOICES: | Yes | QN=3 | Xét đến cùng, nhân tố quan trọng nhất quyết định sự thắng lợi của một trật tự xã hội mới là | a. | Năng suất lao động | b. | Luật pháp | c. | Chính trị | ANSWER: | A | MARK: | 2 | UNIT: | Chapter 1 | MIX CHOICES: | Yes | QN=4 | Phạm trù triết học nào sau đây dùng để chỉ tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật | a. | Nội dung | b. | Bản chất | c. | Hiện thực | ANSWER: | A | MARK: | 2 | UNIT: | Chapter 1 | MIX CHOICES: | Yes | QN=5 | Yếu tố cơ bản nhất, quan trọng nhất của ý thức là | a. | Tri thức | b. | Tình cảm | c. | Ý chí | ANSWER: | A | MARK: | 2 | UNIT: | Chapter 1 | MIX CHOICES: | Yes | QN=6 | Có phải vật chất quyết định ý thức một cách tuyệt đối hay không | a. | Không | b. | Tùy hoàn cảnh cụ thể...

Words: 26532 - Pages: 107

Premium Essay

Internet Marketing

...Table of Contents I. SUMMARY EXECUTIVE ................................................................................................... 2 II. INTRODUCTION.............................................................................................................. 2 Definition and Benefits of Internet Marketing: .............................................................. 2 Types of Internet Marketing: ........................................................................................... 3 III. HOTDEAL VIETNAM AND ITS INTERNET MARKETING ACTIVITIES ........... 3 1.1 The factors that affect to the internet marketing of the chosen company: ................... 4 1.1.1 Macro-environment: ............................................................................................... 4 1.1.2 Micro-environment: ................................................................................................ 7 1.2 The marketing mix (7P) of Hotdeal Vietnam: ............................................................. 10 1.2.1 Product ................................................................................................................... 12 1.2.2 Promotion .............................................................................................................. 19 1.2.3 Price ........................................................................................................................ 26 1.2...

Words: 12292 - Pages: 50